Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam
lượt xem 3
download
Mục tiêu của đề tài lầ vận dụng kết quả nghiên cứu để đánh giá chất lượng dịch vụ thẻ của Eximbank; đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ; đề ra các giải pháp nhằm tối ưu sự thỏa mãn của khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ của Eximbank.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM ---------- NGUYỄN HOÀNG PHƯƠNG VY ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ THẺ TẠI EXIMBANK LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP.HCM 09 / 2013
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM ---------- NGUYỄN HOÀNG PHƯƠNG VY ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ THẺ TẠI EXIMBANK Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRẦN HUY HOÀNG TP.HCM 09 / 2013
- LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan nội dung luận văn “Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ tại Ngân Hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam” là công trình nghiên cứu của tôi. Luận văn này chưa được công bố dưới bất kỳ hình thức nào. Số liệu và thông tin trong luận văn là trung thực và được sử dụng từ các nguồn đánh tin cậy. TPHCM, ngày 27 tháng 9 năm 2013 Người thực hiện luận văn NGUYỄN HOÀNG PHƯƠNG VY
- LỜI CẢM ƠN Tôi xin kính gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám Hiệu, các thầy cô trường Đại Học Kinh Tế TPHCM, các tổ chức cá nhân đã truyền đạt kiến thức, cung cấp tài liệu và dữ liệu cần thiết để giúp tôi hoàn thành bài luận văn này Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến thầy Trần Huy Hoàng: Trưởng Khoa Ngân Hàng – Trường Đại Học Kinh Tế TPHCM, người thầy kính yêu đã tận tâm hướng dẫn giúp tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Thầy dành nhiều thời gian để hướng dẫn định hướng và sửa chữa, giúp tôi tháo gỡ những khó khăn trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Tôi cũng xin cảm ơn tất cả các khách hàng, gia đình và bạn bè đã giúp đỡ tôi thực hiện thành công bảng khảo sát trong bài nghiên cứu này. Luận văn này chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót, tôi mong nhận được những ý kiến đóng góp xây dựng của Quý thầy cô và các bạn. Trân trọng. Nguyễn Hoàng Phương Vy Lớp Cao Học _ Ngân Hàng Đêm 4 – Khóa 19 – Trường Đại Học Kinh Tế TPHCM
- MỤC LỤC Danh mục các chữ viết tắt Danh mục hình vẽ và bảng biểu Mở đầu ................................................................................................................. 1 Chương 1 Cơ sở lý luận về dịch vụ thẻ ............................................................... 4 1.1. Giới thiệu chung về dịch vụ ngân hàng ....................................................... 4 1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng ............................... 4 1.1.2. Khái niệm thẻ và dịch vụ thẻ ....................................................................... 5 1.1.2.1. Dịch vụ phát hành thẻ ........................................................................... 5 1.1.2.2. Dịch vụ thanh toán thẻ .......................................................................... 6 1.1.2.3. Dịch vụ ATM ....................................................................................... 6 1.1.2.4. Các dịch vụ thẻ khác ............................................................................. 6 1.2. Sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ thẻ ................................ 7 1.2.1. Khái niệm ................................................................................................... 7 1.2.2. Phân loại sự hài lòng của khách hàng .......................................................... 8 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng .............................. 9 1.2.3.1. Chất lượng dịch vụ ............................................................................... 9 1.2.3.2. Giá cả dịch vụ ..................................................................................... 11 1.3. Mô hình nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng ....................................... 12 1.3.1. Mô hình chất lượng dịch vụ Servqual........................................................ 12 1.3.2. Mô hình chỉ số hài lòng của khách hàng (CSI Model) ............................... 13
- 1.3.3. Bài học kinh nghiệm của ngân hàng khác ................................................. 16 Chương 2 Thực trạng dịch vụ thẻ ở Eximbank ............................................... 19 2.1. Giới thiệu sơ lược về Eximbank ................................................................ 19 2.1.1. Quá trình hình thành Ngân Hàng Eximbank .............................................. 19 2.1.2. Quá trình hình thành dịch vụ thẻ ở Eximbank ........................................... 19 2.2. Khái quát về tình hình hoạt động của dịch vụ thẻ ở Eximbank .................. 21 2.2.1. Dịch vụ phát hành thẻ ............................................................................... 21 2.2.2. Dịch vụ ATM ........................................................................................... 21 2.2.3. Dịch vụ thanh toán thẻ .............................................................................. 22 2.2.4. Các dịch vụ, tiện ích của thẻ ..................................................................... 22 2.3. Phân tích hoạt động của dịch vụ thẻ Eximbank ......................................... 23 2.3.1. Phát hành thẻ ............................................................................................ 23 2.3.2. Doanh số hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ .............................................. 23 2.3.2.1. Doanh số sử dụng thẻ (DSSD thẻ) ...................................................... 23 2.3.2.2. Doanh số thanh toán thẻ (DSTT thẻ)................................................... 25 2.3.3. Hiệu quả kinh doanh dịch vụ thẻ (lợi nhuận) ............................................. 26 2.4. Đánh giá hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của Eximbank ....................... 28 2.4.1. Thành tựu ................................................................................................. 28 2.4.2. Những mặt hạn chế, khó khăn ................................................................... 29 Chương 3 Khảo sát sự hài lòng của khách hàng với dịch vụ Eximbank......... 31
- 3.1. Mô hình nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ tại Eximbank ................................................................................................. 31 3.2. Xây dựng giả thuyết cho mô hình ............................................................. 32 3.3. Thiết kế nghiên cứu .................................................................................. 33 3.3.1. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 33 3.3.2. Mẫu nghiên cứu ........................................................................................ 34 3.4. Thang đo ................................................................................................... 34 3.5. Kết quả khảo sát........................................................................................ 39 3.5.1. Thống kê mô tả ......................................................................................... 39 3.5.1.1. Giới tính mẫu...................................................................................... 39 3.5.1.2. Độ tuổi mẫu ........................................................................................ 40 3.5.1.3. Thời gian sử dụng dịch vụ thẻ ............................................................. 40 3.5.1.4. Nghề nghiệp ....................................................................................... 41 3.5.1.5. Thu nhập ............................................................................................ 41 3.5.2. Phân tích độ tin cậy – kiểm định Cronbach ‘s Alpha ................................. 42 3.5.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA .............................................................. 44 3.5.3.1. Phân tích nhân tố khám phá EFA đối với biến độc lập ........................ 45 3.5.3.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA đối với biến phụ thuộc .................... 47 3.5.4. Phân tích hồi qui tuyến tính....................................................................... 50 3.5.5. Đánh giá chất lượng dịch vụ thẻ của Eximbank ........................................ 53 3.5.6. Phân tích mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ .................. 55
- Chương 4 Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ Eximbank .................. 56 4.1. Nâng cao sự hài lòng của khách hàng qua yếu tố giá cả dịch vụ ................ 56 4.2. Nâng cao sự hài lòng của khách hàng qua yếu tố phương tiện hữu hình .... 57 4.3. Nâng cao sự hài lòng của khách hàng qua yếu tố khả năng đáp ứng .......... 57 4.4. Nâng cao sự hài lòng của khách hàng qua yếu tố năng lực phục vụ ........... 58 4.5. Nâng cao sự hài lòng của khách hàng qua yếu tố sự tin cậy....................... 58 4.6. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ..................................... 59 Kết luận .............................................................................................................. 60 Tài liệu tham khảo Phụ lục
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DVCNT: Đơn Vị Chấp Nhận Thẻ DSSD: Doanh số sử dụng DSTT: Doanh số thanh toán Eximbank: Ngân Hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam KH: Khách Hàng NH: Ngân Hàng DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ BẢNG BIỂU HÌNH VẼ Hình 1.1: Mô hình lý thuyết về chỉ số hài lòng khách hàng của ngân hàng Hình 3.1: Mô hình nghiên cứu sự hài lòng của của khách hàng đối với dịch vụ thẻ tại Eximbank BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Số lượng thẻ được phát hành ở Eximbank đến thời điểm 31/12/2012 Bảng 2.2: Doanh số sử dụng thẻ của Eximbank năm 2012 Bảng 2.3: Doanh số thanh toán thẻ của Eximbank năm 2012 Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh thẻ qua các năm Bảng 3.1: Bảng mã hóa biến Bảng 3.2: Bảng mô tả giới tính mẫu
- Bảng 3.3: Bảng mô tả độ tuổi mẫu Bảng 3.4: Bảng mô tả thời gian sử dụng dịch vụ thẻ Bảng 3.5: Bảng mô tả nghề nghiệp của khách hàng Bảng 3.6: Bảng mô tả thu nhập hàng tháng của khách hàng Bảng 3.7: Kết quả kiểm định Cronbach ‘s Alpha của thang đo Bảng 3.8: Kết quả phân tích EFA lần 1 đối với biến độc lập Bảng 3.9: Kết quả phân tích EFA lần 2 đối với biến độc lập Bảng 3.10: Kết quả phân tích EFA lần 3 đối với biến độc lập Bảng 3.11: Kết quả phân tích EFA đối với biến phụ thuộc Bảng 3.12: Tóm tắt kết quả kiểm định thang đo Bảng 3.13: Kết quả hồi qui tuyến tính Bảng 3.14: Kết quả hồi qui tuyến tính Bảng 3.15: Bảng mã hóa biến sau khi hồi qui tuyến tính Bảng 3.16: Giá trị trung bình của các thành phần chất lượng dịch vụ thẻ Bảng 3.17: Giá trị trung bình của thang đo sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ.
- 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Cơ sở hình thành đề tài Sau khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quyết định 291/2006/QĐ-TTg ngày 29.12.2006 về đề án thanh toán không dùng tiền mặt, kế đó là chỉ thị 20, các ngân hàng đã nỗ lực đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng trang thiết bị ATM, tập trung phát triển số lượng thẻ trên thị trường nhằm mở rộng thị phần thẻ. Đến năm 2009, các ngân hàng bắt đầu chú ý đến phát triển theo chiều sâu qua việc chất lượng dịch vụ thẻ nhiều hơn nhằm gia tăng tiện ích thẻ và tăng cường giải pháp bảo đảm an toàn trong dịch vụ thẻ. Trong bối cảnh thị phần thẻ “mỏng” nhất trong nhóm ngân hàng hàng đầu, Eximbank cũng cần có những bước đi thích hợp cho việc mở rộng và củng cố thị phần. Ngoài ra, ngành ngân hàng Việt Nam cũng như các nước Đông Nam Á vừa trải qua thời kỳ khủng hoảng nặng nề do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế thế giới, vì vậy, ngành ngân hàng tìm kiếm hướng phát triển mới là phát triển dịch vụ tài chính cá nhân nói chung cũng như phát triển kinh doanh dịch vụ thẻ nói riêng. Với dân số gần 90 triệu người và cơ cấu dân số trẻ, Việt Nam được xem là là thị trường tiềm năng cho sự phát triển của thị trường thẻ. Theo kết quả nghiên cứu của công ty nghiên cứu thị trường Mỹ Research & Markets, thị trường thẻ Việt Nam được đánh giá là một thị trường năng động hàng đầu thế giới với mức tăng trưởng khoảng 18,5% đến năm 2014. Vì vậy, sự cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng tất yếu sẽ diễn ra nhằm thu hút các khách hàng mục tiêu sử dụng dịch vụ thẻ của ngân hàng mình. Với mong muốn có thể vươn lên là một trong 3 ngân hàng có thị phần thẻ lớn nhất, nằm trong nhóm ngân hàng cung cấp tiện ích thẻ tốt nhất, với lượng khách hàng trung thành và ổn định, Eximbank nỗ lực thực hiện nhiều chính sách nhằm thỏa mãn khách hàng của mình. Luận văn “ Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ tại Ngân Hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam” nhằm góp phần nhận định nhu cầu của khách hàng, cũng như biết được điểm mạnh và điểm yếu nhằm cải thiện chất lượng dịch vụ thẻ của ngân hàng.
- 2 2. Mục tiêu nghiên cứu Vận dụng kết quả nghiên cứu để đánh giá chất lượng dịch vụ thẻ của Eximbank Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ Đề ra các giải pháp nhằm tối ưu sự thỏa mãn của khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ của Eximbank. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu được thực hiện với đối tượng là khách hàng cá nhân trên toàn hệ thống Eximbank đã và đang sử dụng thẻ của Eximbank ít nhất là 1 năm. 4. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng với hai thang đo là thang đo chất lượng dịch vụ thẻ của Eximbank và thang đo mức độ hài lòng của khách hàng, bao gồm: Nghiên cứu thăm dò: trước khi tiến hành nghiên cứu chính thức, các cuộc khảo sát đã được thực hiện nhằm thăm dò phát hiện những sai sót trong bảng câu hỏi nghiên cứu, những nội dung còn thiếu cần phải bổ sung. Cuộc khảo sát được tiến hành với 10 khách hàng lớn và các lãnh đạo bộ phận thẻ. Nghiên cứu chính thức được thực hiện sau khi khảo sát và đã điều chỉnh các biến quan sát cho phù hợp với mô hình nghiên cứu. Nghiên cứu chính thức được thực hiện với kích thước mẫu là 243 khách hàng đã và đang sử dụng dịch vụ thẻ của Eximbank. Thực hiện phỏng vấn trực tiếp hoặc gửi mail đến khách hàng, dự tính tỷ lệ hồi đáp là 90% hoặc tiếp tục mở rộng khách hàng tìm kiếm hồi đáp nhằm đáp ứng đủ theo yêu cầu. Sử dụng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha để loại biến không phù hợp với mô hình.
- 3 Sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá để kiểm định các biến phụ thuộc nhằmtinh gọn lại những biến phù hợp với mô hình nghiên cứu. Sử dụng phân tích Anova trong hồi qui tuyến tính nhằm nhận biết những nhân tố thực sự ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng. Cuối cùng là kiểm định T-test để xác định mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ của ngân hàng. 5. Kết cấu bài luận văn Luận văn được chia làm 4 chương với nội dung cụ thể như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về dịch vụ thẻ Chương 2: Thực trạng kinh doanh dịch vụ thẻ ở Eximbank Chương 3: Khảo sát sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ của Eximbank Chương 4: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ Eximbank
- 4 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ THẺ 1.1. Giới thiệu chung về dịch vụ thẻ ngân hàng 1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng Năm 1914, Công ty điện báo hàng đầu của Mỹ là Western Union đã phát hành tấm thẻ bán cho khách hàng của mình để thực hiện những giao dịch trên thị trường mà người ta tin rằng đó là thẻ thanh toán đầu tiên. Năm 1924, Công ty General Petroleum ở California đã phát hành những tấm thẻ xăng dầu cho công nhân và những khách hàng chọn lọc của mình. Cuối năm 1930, Công ty AT & T giới thiệu loại thẻ Bell System Credit Card, một công cụ thuận tiện được thiết kế để tạo dựng lòng trung thành của khách hàng, được gọi là “thẻ trung thực”. Năm 1955, hàng loạt các thẻ mới ra đời như Trip Charge, Golden Key, Gourmet Club, Esquire Club. Năm 1958, Carde Blanche của hệ thống khách sạn Hilton & American Express Corporation ra đời và thống lĩnh thị trường thế giới. Năm 1960, Bank of America phát hành thẻ Bank Americard, sau đó cấp giấy phép cho các định chế tài chính trong khu vực để phát hành thẻ mang thương hiệu Bank Americard, và ngày càng có nhiều định chế tài chính phát hành thẻ Bank Americard. Năm 1966, 14 Ngân hàng ở Mỹ đã quyết định thành lập Hiệp hội thẻ liên ngân hàng.
- 5 Năm 1977, thẻ tín dụng Bank Americard đã trở thành thẻ Visa và tổ chức Visa quốc tế đã ra đời từ đây. Năm 1979, sản phẩm thẻ của Hiệp hội thẻ ngân hàng California, Master Charge được đổi tên thành Master Card, đây là đối thủ cạnh tranh chủ yếu của Visa. Ngày nay, hai loại thẻ Visa và Master được sử dụng phổ biến và chiếm lĩnh hoàn toàn thị trường thẻ ngân hàng trên thế giới về số lượng phát hành và doanh số thanh toán. Ngoài ra còn có các loại thẻ khác như: JCB, Dinners Club, Amex,… 1.1.2. Khái niệm thẻ và dịch vụ thẻ Thẻ ngân hàng là một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, ra đời từ phương thức mua bán chịu hàng hóa bán lẻ và phát triển gắn liền với sự ứng dụng công nghệ tin học trong lĩnh vực ngân hàng. Thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán hàng hóa dịch vụ hoặc rút tiền mặt trong phạm vi số dư tiền gửi của mình hoặc hạn mức tín dụng được cấp. Thẻ ngân hàng còn dùng để thực hiện các dịch vụ thông qua hệ thống giao dịch tự động hay còn gọi là hệ thống tự phục vụ ATM. Dịch vụ thẻ: là toàn bộ những dịch vụ ngân hàng cung cấp cho khách hàng khi sử dụng thẻ của ngân hàng: bao gồm dịch vụ phát hành thẻ, dịch vụ thanh toán thẻ, dịch vụ ATM và các dịch vụ khác. 1.1.2.1. Dịch vụ phát hành thẻ: Dịch vụ phát hành thẻ là dịch vụ mà ngân hàng phát hành các loại thẻ theo nhu cầu sử dụng của khách hàng. Ngân hàng phát hành thẻ tham gia thị trường tạo ra hàng hóa (thẻ và dịch vụ thẻ) trên thị trường. Ngân hàng tham gia vào thị trường phải được Ngân Hàng Nhà Nước cho phép thực hiện dịch vụ phát hành thẻ ra thị trường. Có 2 hình thức phát hành: Phát hành đơn lẻ: đây là hình thức phát hành đầu tiên khi dịch vụ thẻ ra đời. Việc phát hành thẻ và cung cấp dịch vụ thanh toán thuộc về một ngân hàng. Tiện ích thanh toán thẻ phụ thuộc vào phạm vi của những điểm tiếp nhận thẻ có ký hợp đồng
- 6 với ngân hàng phát hành. Như vậy, chi phí phát sinh để đầu tư cho việc phát hành thẻ và phát triển mạng lưới chấp nhận thẻ là rất lớn, điều này làm giảm lợi nhuận và giảm lợi của việc ích kinh doanh dịch vụ thẻ của ngân hàng. Do đó, để khắc phục nhược điểm trên,các ngân hàng đã thành lập và tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng. Phát hành tập thể: đây là hình thức phát hành phổ biến nhất hiện nay, được thể hiện bằng hình thức một tổ chức thanh toán thẻ quốc tế đứng ra làm trung gian kết nối hoạt động của ngân hàng phát hành và ngân hàng thanh toán, tạo ra một mạng lưới hệ thống cung cấp dịch vụ thẻ rộng khắp, phạm vi thanh toán không có giới hạn. Các ngân hàng thành viên được ủy quyền phát hành và thanh toán thẻ có biểu tượng chung của tổ chức. Hình thức này có ưu điểm chi phi phát hành thấp, lưu hành rộng rãi, mang lại nhiều tiện ích cho khách hàng và cho các bên tham gia thanh toán thẻ. 1.1.2.2. Dịch vụ thanh toán thẻ: Là dịch vụ mà các cá nhân hoặc doanh nghiệp là đơn vị chấp nhận thanh toán bằng thẻ mà không bằng tiền mặt, do đó tạo tiện ích cho khách hàng sử dụng thẻ của ngân hàng khi mua hàng hóa dịch vụ. 1.1.2.3. Dịch vụ ATM: Là dịch vụ sử dụng thẻ để thực hiện một số giao dịch tại các máy ATM như: rút tiền, xem số dư tài khoản, xem sao kê tài khoản, chuyển khoản, thanh toán hóa đơn điện, nước, điện thoại… 1.1.2.4. Các dịch vụ thẻ khác: Dịch vụ thanh toán hóa đơn qua mạng: là dịch vụ sử dụng thẻ để thanh toán hóa đơn điện, nước, điện thoại,...của khách hàng trên mạng internet. Dịch vụ thanh toán trực tuyến bằng thẻ nội địa: là dịch vụ dùng thẻ nội địa của các ngân hàng để thanh toán trên trang web của các đơn vị cung cấp hàng hóa dịch vụ ở Việt Nam.
- 7 Dịch vụ chuyển khoản ngoài hệ thống theo số thẻ: là dịch vụ cung cấp cho khách hàng dùng thẻ chuyển tiền cho người nhận bằng số thẻ mở tại một ngân hàng khác thông qua hệ thống Smartlink. Dịch vụ phát hành thẻ qua mạng: khách hàng làm thủ tục đăng ký mở thẻ trên trang web của ngân hàng trước, và đến ngân hàng nhận thẻ sau. 1.2. Sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ thẻ 1.2.1. Khái niệm Có nhiều quan điểm khác nhau đánh giá về mức độ thỏa mãn của khách hàng. Theo Oliver (1997), Bechelet (1995) cho rằng sự thỏa mãn của khách hàng là một phản ứng mang tính cảm xúc của khách hàng đáp lại kinh nghiệm của họ đối với một sản phẩm hay dịch vụ. Còn Kotler & Keller (2006) định nghĩa sự thỏa mãn là mức độ của trạng thái cảm giác của một người bắt nguồn từ việc so sánh nhận thức về một sản phẩm so với mong đợi của người đó. Theo đó, sự thỏa mãn có 3 cấp độ sau: Nếu nhận thức của khách hàng nhỏ hơn kỳ vọng thị khách hàng cảm nhận không hài lòng Nếu nhận thức bằng kỳ vọng thì khách hàng cảm nhận hài lòng Nếu nhận thức lớn hơn kỳ vọng thì khách hàng cảm nhận là thỏa mãn hoặc thích thú. Thế nhưng mỗi khách hàng sử dụng sản phẩm, dịch vụ có kỳ vọng khác nhau về sản phẩm, dịch vụ đó. Các kỳ vọng đều dựa trên kinh nghiệm trước đây của khách hàng, ý kiến của bạn bè, người than và thông tin từ nhà tiếp thị… ngân hàng phải biết thận trọng để đưa ra mức kỳ vọng đúng. Có 2 trường hợp: Nếu đưa mức kỳ vọng thấp, ngân hàng có thể làm hài lòng khách hàng thật nhưng lại chẳng đủ sức thu hút khách hàng.
- 8 Nếu ngân hàng nâng các kỳ vọng lên quá cao, khách hàng có thể sẽ bị thất vọng. Việc đo lường sự hài lòng của khách hàng chỉ có ý nghĩa trong bối cảnh cạnh tranh, do đó, các ngân hàng phải biết tìm hiểu năng suất làm vừa lòng khách hàng của mình lẫn của các đối thủ cạnh tranh. Ngoài ra, một ngân hàng có thể luôn luôn làm tăng sự hài lòng của khách hàng bằng cách giảm lãi suất vay, giảm phí, tăng dịch vụ nhưng điều này có thể dẫn đến tình trạng lợi nhuận giảm sút, làm giảm thu nhập của ngân hàng. Như vậy ngân hàng phải cân nhắc giữa mức hài lòng hợp lý mang đến cho khách hàng với mức chi phí tăng thêm để gia tăng thỏa mãn cho khách hàng. 1.2.2. Phân loại sự hài lòng của khách hàng Theo Bernd và Patricia (1997) phân loại sự hài lòng của khách hàng thành 3 loại sau: Hài lòng tích cực (Demanding customer satisfaction) Khách hàng cảm thấy hài lòng và sự hài lòng này mang tính tích cực đối với những gì mà nhà cung ứng dịch vụ đang cung cấp. Đây là nhóm khách hàng dễ trở thành khách hàng trung thành của ngân hàng miễn là họ nhận thấy ngân hàng cũng có nhiều cải thiện trong việc cung cấp dịch vụ cho họ. Yếu tố tích cực còn thể hiện ở chỗ chính từ những yêu cầu không ngừng tăng lên của khách hàng, mà nhà cung cấp dịch vụ càng nỗ lực cải tiến chất lượng dịch vụ ngày càng trở nên hoàn thiện hơn để phục vụ tốt hơn cho khách hàng của họ. Hài lòng ổn định (Stable customer satisfaction) Đối với những khách hàng có sự hài lòng ổn định, họ sẽ cảm thấy thoải mái và hài lòng với những gì mà ngân hàng mang đến và không muốn có sự thay đổi trong cách cung cấp dịch vụ của ngân hàng. Vì vậy, khách hàng này tỏ ra dễ chịu, có sự tin tưởng cao đối với ngân hàng và sẵn lòng tiếp tục sử dụng dịch vụ của ngân hàng.
- 9 Hài lòng thụ động (Resigned customer satisfaction) Những khách hàng có sự hài lòng thụ động ít tin tưởng vào ngân hàng và họ cho rằng rất khó để ngân hàng có thể cải thiện chất lượng dịch vụ và thay đổi theo yêu cầu của họ. Vì vậy, họ sẽ không tích cực đóng góp ý kiến hay tỏ ra thờ ơ với những nỗ lực cải tiến của ngân hàng. Cho nên, khi nghiên cứu về sự hài lòng của khách hàng thì việc làm cho khách hàng hài lòng là rất cần thiết mà việc giúp họ cảm thấy hoàn toàn hài lòng lại quan trọng hơn nhiều. Điều này sẽ giúp ngân hàng hiểu biết thêm và có những biện pháp cải tiến chất lượng dịch vụ linh hoạt phân khúc cho từng nhóm khách hàng khác nhau của họ. 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng 1.2.3.1. Chất lượng dịch vụ Khái niệm về chất lượng dịch vụ Theo Tổ chức quốc tế về Tiêu chuẩn hóa ISO thì chất lượng là khả năng tập hợp các đặc tính của một sản phẩm, hệ thống hay quá trình để đáp ứng các yêu cầu của khách hàng và các bên có liên quan. . Tuy nhiên, việc đo lường chất lượng dịch vụ thì khó khăn và phức tạp, lý do vì chất lượng dịch vụ mang những tính chất sau: Tính vô hình Đối với sản phẩm của dịch vụ thì khách hàng không thể thấy, nếm, sờ, ngửi… trước khi mua, điều này gây khó khăn cho việc quản lý và cung cấp dịch vụ. Tính không thể chia tách Sản phẩm của dịch vụ gắn liền với hoạt động sản xuất và phân phối, quá trình cung ứng dịch vụ cũng là tiêu thụ dịch vụ, vì vậy không thể thu hồi hay sữa chữa lỗi sai trong quá trình cung ứng.
- 10 Tính không đồng nhất Các nhân viên cung cấp dịch vụ không thể tạo ra được dịch vụ như nhau trong khoảng thời gian hoàn toàn khác nhau, nghĩa là gần như không thể cung ứng dịch vụ hoàn toàn giống nhau. Tính dễ hỏng Dịch vụ không thể tồn kho, không thể vận chuyển từ khu vực này tới khu vực khác, không thể kiểm tra chất lượng trước khi cung ứng, người cung ứng chỉ có cách làm đúng từ đầu và làm đúng mọi lúc. Sản phẩm dịch vụ có một số đặc trưng gây khó khăn và phức tạp cho cung ứng và quản lý, đặc tính đáng kể nhất đó là nó thường gây khó khăn cho khách hàng đánh giá dịch vụ tại thời điểm trước khi tiêu dùng, trong lúc tiêu dùng và sau khi tiêu dùng. Và nhà cung cấp dịch vụ cũngkhó khăn trong việc đo lường về sự cảm nhận của khách hàng và sự đánh giá chất lượng dịch vụ đó. Trong quá trình tiêu dùng dịch vụ, chất lượng dịch vụ thể hiện trong quá trình tương tác giữa khách hàng và nhân viên của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ đó. Ta có thể định nghĩa chất lượng dịch vụ như sau:: Theo Parasuraman & ctg (1998) thì “Chất lượng dịch vụ là khoảng cách mong đợi về sản phẩm dịch vụ của khách hàng và nhận thức, cảm nhận của họ khi sử dụng qua sản phẩm dịch vụ đó”. Ông giải thích rằng để biết được sự cảm nhận về chất lượng dịch vụ của khách hàng thì tốt nhât là nhận dạng và thấu hiểu những mong đợi của khách hàng. Do đó, cần phát triển một hệ thống xác định được những mong đợi của khách hàng để xây dựng chiến lược chất lượng phát triển dịch vụ có hiệu quả. Đây có thể xem là một khái niệm tổng quát bao hàm đầy đủ ý nghĩa của dịch vụ. Tóm lại, chất lượng dịch vụ là nhân tố tác động nhiều đến sự hài lòng của khách hàng. Nếu ngân hàng cung cấp dịch vụ đem đến cho khách hàng những sản phẩm có
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 857 | 194
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 603 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 623 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 563 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 513 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 353 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 229 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 241 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 229 | 16
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 259 | 13
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 189 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 58 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 15 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 32 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 14 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 11 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 14 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Xây dựng thương hiệu phân tích tình huống bia Saigon Special trong giai đoạn 2007-2010
153 p | 4 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn