intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá sinh kế của hộ gia đình sau tái định cư thuộc dự án kênh Tham Lương – Bến Cát – Rạch Nước Lên, quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:98

35
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu nhằm trả lời các câu hỏi: Cuộc sống của các hộ gia đình đã có những sự biến đổi như thế nào về khía cạnh kinh tế xã hội sau khi tái định cư tại các chung cư và khu dân cư quận Bình Tân? Những nhân tố nào làm thay đổi đời sống kinh tế xã hội của người dân tái định cư trên địa bàn nghiên cứu? Cần phải có những biện pháp gì để nâng cao chất lượng cuộc sống người dân sau tái định cư.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá sinh kế của hộ gia đình sau tái định cư thuộc dự án kênh Tham Lương – Bến Cát – Rạch Nước Lên, quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH oooOooo PHAN THỊ THẮNG ĐÁNH GIÁ SINH KẾ CỦA HỘ GIA ĐÌNH SAU TÁI ĐỊNH CƯ THUỘC DỰ ÁN KÊNH THAM LƯƠNG – BẾN CÁT – RẠCH NƯỚC LÊN, QUẬN BÌNH TÂN, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP.Hồ Chí Minh, năm 2013
  2. 2 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH oooOooo PHAN THỊ THẮNG ĐÁNH GIÁ SINH KẾ CỦA HỘ GIA ĐÌNH SAU TÁI ĐỊNH CƯ THUỘC DỰ ÁN KÊNH THAM LƯƠNG – BẾN CÁT – RẠCH NƯỚC LÊN, QUẬN BÌNH TÂN, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Chuyên ngành: KINH TẾ PHÁT TRIỂN Mã số: 60310105 Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN HOÀNG BẢO TP.Hồ Chí Minh, năm 2013
  3. 3 LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Hoàng Bảo, người đã hướng dẫn về mặt khoa học cho tôi trong thời gian thực hiện luận văn này. Xin cảm ơn thầy Nguyễn Hữu Dũng đã tận tình hỗ trợ tôi trong quá trình thực hiện đề tài. Xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sự cảm kích sâu sắc đến quý Thầy Cô trường đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh, vì sự hỗ trợ, hướng dẫn vô giá và sự khích lệ trong quá trình học tập, nghiên cứu. Xin chân thành cảm ơn các anh, chị ở Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, Văn phòng Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện và hỗ trợ cho tôi rất nhiều trong việc thu thập các văn bản có liên quan đến đề tài. Xin gởi lời cám ơn chân thành đến các anh, chị ở Ban quản trị chung cư Da Sà, Nhất Lan quận Bình Tân, đặc biệt xin gởi lời cám ơn chân thành đến anh em cán bộ, công chức thuộc Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng quận Bình Tân, đã hỗ trợ tôi rất nhiều trong quá trình thu thập số liệu tại các chung cư. Và cuối cùng tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, động viên về mặt tinh thần của tất cả những người thân trong gia đình, bạn bè và đồng nghiệp.
  4. 4 LỜI CAM KẾT Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Với tư cách là tác giả của nghiên cứu, tôi xin cam đoan rằng những nhận định và luận cứ khoa học đưa ra trong luận văn này hoàn toàn không sao chép từ các công trình khác mà xuất phát từ chính kiến bản thân tác giả, mọi sự trích dẫn đều có nguồn gốc rõ ràng. Những số liệu trích dẫn đều được sự cho phép của các cơ quan ban ngành. Nếu có sự đạo văn và sao chép tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước hội đồng khoa học. Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2013 Tác giả Phan Thị Thắng
  5. 5 MỤC LỤC CHƯƠNG 1: PHẦN MỞ ĐẦU ...................................................................................... 10 1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................. 1 1.2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU ...................................................................................... 3 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ......................................................................................... 3 1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................... 3 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................................. 3 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................. 4 1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................................. 5 1.6. KẾT CẤU LUẬN VĂN ............................................................................................. 5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN KÊNH THAM LƯƠNG - BẾN CÁT - RẠCH NƯỚC LÊN .................................................................... 7 2.1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN ...................................................................................... 7 2.1.1 Thu hồi đất................................................................................................................ 7 2.1.2. Tái định cư............................................................................................................... 7 2.1.3 Luật đất đai năm 2003 và một số văn bản quy phạm pháp luật có liên quan................. 8 2.2. KHUNG LÝ THUYẾT VỀ SINH KẾ BỀN VỮNG ................................................. 9 2.2.1. Khái niệm về sinh kế bền vững ............................................................................... 9 2.2.2. Các khung lý thuyết phân tích sinh kế bền vững .................................................. 10 2.3. CHỈ SỐ VỀ SỰ ĐẢM BẢO SINH KẾ HỘ GIA ĐÌNH BỀN VỮNG .................... 18 2.3.1. Khái niệm về sự bảo đảm sinh kế hộ gia đình ...................................................... 18 2.3.2. Chỉ số về sinh kế hộ gia đình bền vững ................................................................ 19 2.4. TỔNG QUAN VỀ TÁI ĐỊNH CƯ VÀ NHỮNG CẢNH BÁO CỦA CÁC TỔ CHỨC QUỐC TẾ VỀ VẤN ĐỀ TÁI ĐỊNH CƯ ........................................................... 22 2.4.1. Tổng quan về tái định cư ....................................................................................... 22 2.4.2. Những cảnh báo của các tổ chức quốc tế về vấn đề tái định cư............................ 23
  6. 6 2.5. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC VỀ TÁI ĐỊNH CƯ ........................ 26 2.6. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN KÊNH THAM LƯƠNG BẾN CÁT –RẠCH NƯỚC LÊN ................................................................................................................................. 28 2.6.1. Xuất xứ của dự án ................................................................................................. 28 2.6.2. Tình hình thực hiện dự án tại quận Bình Tân ....................................................... 29 2.6.3. Công tác tạm cư và bố trí tái định cư .................................................................... 30 2.6.3.1. Công tác tạm cư: ................................................................................................ 30 2.6.3.2. Công tác bố trí tái định cư: ................................................................................. 30 2.6.3.3. Tình hình 173 hộ dân được bố trí tại các căn hộ chung cư trên địa bàn quận: .. 31 2.6.3.4. Chất lượng cơ sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội nơi bố trí tái định cư; những vấn đề phát sinh sau khi tái định cư ....................................................................................... 32 2.6.3.5. Việc thực hiện các chính sách hỗ trợ của chính quyền địa phương đối với các hộ dân sau khi được bố trí tái định cư. ............................................................................ 33 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ........ 35 3.1. SƠ ĐỒ PHÂN TÍCH CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................ 35 3.2. MÔ HÌNH LÝ THUYẾT VÀ CÁC GIẢ THUYẾT ................................................ 36 3.2.1. Mô hình nghiên cứu .............................................................................................. 36 3.2.2. Các giả thuyết nghiên cứu ..................................................................................... 37 3.3. CÁC BIẾN ĐƯỢC SỬ DỤNG ĐỂ PHÂN TÍCH ................................................... 39 3.4. PHƯƠNG PHÁP LẤY MẪU .................................................................................. 43 3.5. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ............................................................................... 44 3.5.1. Phương pháp phân tích hồi quy Logit .................................................................. 44 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................................... 47 4.1. THÔNG TIN TỔNG QUÁT VỀ HỘ GIA ĐÌNH TÁI ĐỊNH CƯ .......................... 47 4.1.1. Tuổi của chủ hộ: .................................................................................................... 47 4.1.2 Trình độ học vấn của chủ hộ .................................................................................. 48
  7. 7 4.1.3. Qui mô hộ .............................................................................................................. 50 4.1.4. Tình hình lao động của hộ ..................................................................................... 51 4.1.5. Mục đích sử dụng tiền đền bù: .............................................................................. 52 4.2. NHỮNG THAY ĐỔI VỀ ĐỜI SỐNG CỦA HỘ DÂN TÁI ĐỊNH CƯ ................. 54 4.2.1. Về nguồn lực kinh tế: ............................................................................................ 54 4.2.1.1. Việc làm ............................................................................................................. 54 4.2.1.2. Thu nhập bình quân của hộ ................................................................................ 59 4.2.1.3. Thông tin về chi phí ........................................................................................... 62 4.3. HÒA NHẬP CUỘC SỐNG MỚI............................................................................. 64 4.4. ƯỚC LƯỢNG ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ ĐẾN THU NHẬP SAU TÁI ĐỊNH CƯ ........................................................................................................................ 67 CHƯƠNG 5 CÁC KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ....................................... 71 5.1. Tóm lược phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 71 5.2. Các kết quả nghiên cứu và phân tích........................................................................ 71 5.2.1. Thống kê mô tả ...................................................................................................... 71 5.2.2. Kết quả phân tích Mô hình Binary Logit .............................................................. 72 5.3. Các hàm ý chính sách rút ra ..................................................................................... 73 5.4. Hạn chế của nghiên cứu ........................................................................................... 75 5.5. Hướng nghiên cứu mở rộng ..................................................................................... 75
  8. 8 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Các biến trong nghiên cứu của CARE về chất lượng cuộc sống ................... 21 Bảng 2.2: Những loại hình thiệt hại chính của tái định cư và biện pháp giảm thiểu ...... 24 Bảng 3.1: Những yếu tố ảnh hưởng đến xác suất quyết định của hộ .............................. 38 Bảng 3.2: Mô tả các biến nghiên cứu và phân tích trong đề tài ...................................... 39 Bảng 4.1: Bảng thống kê điều tra theo tuổi và giới tính của chủ hộ ............................... 47 Bảng 4.2: Thông tin chung về lao động trong hộ............................................................ 51 Bảng 4.3: Mục đích sử dụng tiền đền bù ........................................................................ 52 Bảng 4.4: Cơ cấu nghề nghiệp của lao động trong hộ trước và sau tái định cư ............. 55 Bảng 4.5: Thay đổi việc làm theo nhóm tuổi ................................................................. 56 Bảng 4.6: Thay đổi việc làm theo giới tính của chủ hộ .................................................. 57 Bảng 4.7: Quan hệ giữa trình độ chuyên môn của chủ hộ đến thay đổi việc làm........... 57 Bảng 4.8: Thu nhập bình quân của hộ trước và sau tái định cư ...................................... 59 Bảng 4.9: Các nguồn thu nhập chính .............................................................................. 59 Bảng 4.10: Thông tin về chi phí của hộ (Triệu đồng) ..................................................... 62 Bảng 4.11: Chi phí sinh hoạt của các hộ gia đình ........................................................... 63 Bảng 4.12: Bảng ma trận các thành phần đã hiệu chỉnh ................................................. 64 Bảng 4.13: Các nhân tố môi trường của mô hình ........................................................... 65 Bảng 4.14: Điểm các nhóm nhân tố hòa nhập cuộc sống mới của hai loại hình ............ 66 Bảng 4.15: Kết quả ước lượng mô hình Logit ................................................................ 67 Bảng 4.17: Giá trị đo lường độ phù hợp của mô hình .................................................... 67 Bảng 4.18 Kiểm định Omnibus về sự phù hợp tổng quát của mô hình .......................... 68 Bảng 4.19: Kết quả kiểm định mô hình thông qua bảng giá trị kỳ vọng và xác suất ..... 68 Bảng 4.20: Ước lượng xác suất cải thiện thu nhập theo tác động biên từng yếu tố ....... 69
  9. 9 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1: Khung lý thuyết về sinh kế bền vững của UNDP ........................................... 12 Hình 2.2: Khung lý thuyết về sinh kế bền vững của CARE ........................................... 13 Hình 2.3: Mô hình lý thuyết về sinh kế bền vững của DFID .......................................... 15 Hình 2.4: Sự đảm bảo sinh kế hộ gia đình ...................................................................... 19 Hình 4.1: Thống kê trình độ chuyên môn của chủ hộ trong độ tuổi lao động ................ 48 Hình 4.2: Trình độ học vấn của chủ hộ ........................................................................... 49 Hình 4.3: Trình độ học vấn theo loại hình tái định cư .................................................... 50 Hình 4.4: Quy mô hộ gia đình ......................................................................................... 51 Hình 4.5: Mục đích sử dụng tiền đền bù theo nhóm thu nhập ........................................ 53 Hình 4.6: Mục đích sử dụng tiền đền bù theo biến động thu nhập sau tái định cư ......... 54 Hình 4.7: Cơ cấu nghề nghiệp theo thời gian và loại hình tái định cư............................ 56 Hình 4.8: Nguyên nhân thay đổi việc làm phân theo loại hình tái định cư ..................... 58 Hình 4.9: Các nguồn thu nhập của hộ ............................................................................. 60 Hình 4.10: Các nguyên nhân thu nhập giảm ................................................................... 61 Hình 4.11: Nguyên nhân thu nhập tăng........................................................................... 61
  10. 10 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT UBND: Ủy ban nhân dân TP.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh UNDP: Chương trình phát triển Liên hiệp quốc CARE: Tổ chức nghiên cứu và giáo dục DFID: Bộ phát triển toàn cầu Vương quốc Anh ADB: Ngân hàng phát triển Châu Á WB: Ngân hàng thế giới
  11. 1 CHƯƠNG 1: PHẦN MỞ ĐẦU 1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Trong quá trình phát triển, hầu hết các thành phố lớn trên thế giới đều có những chính sách điều chỉnh, quy hoạch lại không gian đô thị cho phù hợp với tình hình phát triển của thành phố như: phát triển thương mại, phát triển đầu tư, nhu cầu chỉnh trang đô thị, cải thiện cơ sở hạ tầng bao gồm cả việc xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội. Thành phố Hồ Chí Minh là một thành phố lớn, dân số gần 8 triệu dân và không ngừng tăng nhanh nhưng các cơ sở hạ tầng kỹ thuật không thể tăng cùng đã tạo ra một sức ép rất lớn cho hệ thống cơ sở hạ tầng đô thị của thành phố và cũng đặt ra một nhu cầu về nhà ở rất lớn. Dù có cố gắng hạn chế tối đa, nhưng việc chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất, di dời, giải phóng mặt bằng và tái định cư cho nhiều hộ gia đình là điều không thể tránh khỏi. Với quyết tâm xây dựng thành phố văn minh hiện đại, chính quyền thành phố đã xem vấn đề di dời, tái định cư là một trong những chương trình trọng điểm, nhằm chỉnh trang nâng cấp đô thị cho phù hợp với sự phát triển của quá trình đô thị hoá. Nhiều dự án đã giải tỏa được hàng chục ngàn căn nhà ổ chuột, sắp xếp chỗ ở khang trang trong các chung cư cao tầng cho rất nhiều hộ dân có thu nhập thấp, dãn bớt dân ra các vùng ven, làm sạch các kênh rạch bị ô nhiễm, cải tạo được nhiều hệ thống cơ sở hạ tầng cũ kỹ, góp phần tạo nên một bộ mặt mới sạch đẹp, văn minh cho Thành phố. Tuy nhiên, việc giải toả, di dời, tái định cư không chỉ dừng lại ở việc đưa một bộ phận dân cư từ nơi ở này sang nơi ở khác, mà tái định cư còn liên quan đến rất nhiều vấn đề như: công ăn việc làm, học hành, y tế, sự tiếp cận các dịch vụ đô thị, nhà ở, các quan hệ xã hội,…Do đó, tái định cư cần được nhìn nhận là một quá trình thay đổi có tính hệ thống về kinh tế, văn hoá, xã hội của người dân hơn là chỉ dừng lại ở việc xem xét đây là quá trình thay đổi chỗ ở của người dân. Chính sách và những hành động hỗ trợ thực tế đóng một vai trò, nếu không muốn nói là có tính quyết định trong việc ổn định cuộc sống người dân tái
  12. 2 định cư, trước mắt là nhận ngôi nhà mới, và cả về lâu dài cho cuộc sống sau tái định cư. Quận Bình Tân được thành lập theo Nghị định 130/2003/NĐ-CP của Chính phủ ngày 05/11/2003, gồm 3 xã (Tân Tạo, Bình Trị Đông, Bình Hưng Hòa) và thị trấn An Lạc thuộc huyện Bình Chánh trước đây; vị trí địa lý nằm trong khu vực phía Tây của thành phố, tiếp nối với đồng bằng sông Cửu Long theo tuyến quốc lộ 1A, diện tích tự nhiên 5.188,67ha; dân số 254.635 người (trong đó 80% hộ dân phi nông nghiệp, hơn 70% dân nhập cư), hiện nay dân số 610.345 người, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng “Thương mại, dịch vụ - Công nghiệp - nông nghiệp”, cơ sở hạ tầng kỹ thuật, cơ sở hạ tầng xã hội đã hình thành khá rõ nét theo xu thế phát triển đô thị. Bình Tân là quận ven của thành phố, quá trình đô thị hóa đang diễn ra mạnh mẽ, chịu tác động từ những chính sách điều chỉnh, quy hoạch lại không gian đô thị của Quận, chỗ ở của một bộ phận người dân bị thay đổi (giải tỏa, di dời và tái định cư), trong đó dự án tiêu thoát nước và cải thiện ô nhiễm kênh Tham Lương – Bến Cát – Nước Lên là một dự án có quy mô lớn, cần được triển khai với tiến độ cấp bách vì trực tiếp ảnh hưởng đến việc giải quyết thoát nước và ô nhiễm cho một khu vực rộng lớn. Hệ kênh Tham Lương - Bến Cát - Rạch Nước Lên nằm về phía Đông Bắc - Tây Nam của Trung tâm thành phố nối liền với Sông Sài Gòn và Sông Chợ Đệm với diện tích lưu vực 14.900 ha, bao gồm phần đất của 9 quận huyện: quận 12,quận Gò Vấp, quận Tân Bình, quận Tân Phú, quận 8, quận Bình Thạnh, quận Bình Tân, huyện Bình Chánh, huyện Hóc Môn. Qua những vấn đề trên, đề tài nghiên cứu: “Đánh giá sinh kế hộ gia đình sau tái định cư thuộc dự án kênh Tham Lương - Bến Cát - Rạch Nước Lên, quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh”. Nghiên cứu này đánh giá sự thay đổi về các đặc điểm kinh tế xã hội các hộ gia đình trước và sau khi tái định cư, từ đó phát hiện ra những khó khăn và những tổn thất mà những người dân tái định cư đang gặp phải cùng nguyên nhân của những khó khăn và những tổn thất này. Dựa vào kết quả
  13. 3 nghiên cứu, đề tài đề xuất một số giải pháp cho vấn đề tái định cư thuộc dự án tiêu thoát nước và cải thiện ô nhiễm kênh Tham Lương- Bến Cát- Rạch Nước Lên quận Bình Tân nói riêng và tình hình tái định cư toàn dự án nói chung. 1.2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Đề tài được thực hiện với 3 mục đích cụ thể như sau: - Tìm hiểu những sự biến đổi về đời sống và thu nhập của các hộ gia đình sau khi bị thu hồi đất. - Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc cải thiện thu nhập của hộ dân sau thu hồi đất. - Gợi ý một số chính sách nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống người dân sau tái định cư. 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU Để đạt được mục đích đã nêu ra trong mục 1.2, đề tài tìm câu trả lời cho 02 câu hỏi nghiên cứu như sau: - Cuộc sống của các hộ gia đình đã có những sự biến đổi như thế nào về khía cạnh kinh tế xã hội sau khi tái định cư tại các chung cư và khu dân cư quận Bình Tân? - Những nhân tố nào làm thay đổi đời sống kinh tế xã hội của người dân tái định cư trên địa bàn nghiên cứu? - Cần phải có những biện pháp gì để nâng cao chất lượng cuộc sống người dân sau tái định cư. 1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng được khảo sát trong đề tài nghiên cứu là những hộ gia đình có đất bị thu hồi thuộc dự án kênh Tham Lương - Bến Cát - Rạch Nước Lên và hiện đang tái định cư tại quận Bình Tân, huyện Bình Chánh. Đề tài chỉ tập trung khảo sát các hộ
  14. 4 gia đình bị giải tỏa trắng, tức là sau khi nhận tiền đền bù họ phải tự tìm nơi ở để ổn định cuộc sống và lo toan mọi việc. Việc giới hạn đối tượng khảo sát này nhằm hai mục đích: Thứ nhất, những hộ thuộc diện giải tỏa trắng là những hộ chịu ảnh hưởng nhiều nhất do việc thu hồi đất gây ra, những hộ này đã có một thời gian sống nhất định tại địa phương trước khi bị thu hồi đất, tức là họ đã xây dựng được một “cộng đồng” tương đối rõ nét nơi mà họ đang sinh sống. Thứ hai, những hiểu biết, kiến thức, cũng như những trải nghiệm của những đối tượng được khảo sát này có thể lý giải về tính ổn định trong việc đưa ra kết quả nhận định và đánh giá trong suốt quá trình điều tra tìm hiểu về những yếu tố được khảo, đặc biệt là những thay đổi trong đời sống người dân sau khi bị thu hồi đất. 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu - Do giới hạn về thời gian và nguồn lực nên nghiên cứu chỉ tập trung khảo sát các hộ gia đình thực hiện tái định trên trên địa bàn quận Bình Tân, huyện Bình Chánh, không khảo sát những hộ gia đình đã di chuyển sang địa phương khác, do rất khó khăn trong việc tìm kiếm. Điều này, trên thực tế đã diễn ra cho tất cả các dự án, việc tự tìm chỗ ở để tái định cư là quyết định của những hộ đó. Nhà nước tập trung vào việc ổn định cuộc sống của hộ tại các khu tái định cư có quy hoạch. Việc đề tài tập trung vào đối tượng này thì kết quả nghiên cứu sẽ là thông tin hữu ích cho chính quyền địa phương, ban quản lý các khu dân cư, chung cư có những giải pháp cụ thể để hỗ trợ cho cuộc sống của hộ tại các nơi này. - Đề tài chỉ tập trung tìm hiểu những biến đổi về đời sống và các yếu tố ảnh hưởng đến việc cải thiện thu nhập của các hộ gia đình bị thu hồi toàn bộ đất để thực hiện dự án tiêu thoát nước và cải thiện ô nhiễm kênh Tham Lương – Bến Cát – Rạch Nước Lên. Đề tài không nhằm nghiên cứu hay đánh giá các chính sách bồi thường tái định cư hiện hành mà chỉ nhằm nêu rõ thực trạng đời sống kinh tế, xã hội của người dân sau khi bị thu hồi đất. Đề tài cũng không đề cập đến những khía cạnh kinh tế, xã hội liên quan đến lợi ích nhà nước, ban ngành, xã hội
  15. 5 1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU * Phương pháp thu thập số liệu: - Số liệu sơ cấp: tiến hành điều tra, khảo sát 124 hộ dân bị thu bị hồi đất bằng cách phỏng vấn trực tiếp bằng bảng câu hỏi. Danh sách các hộ tái định cư được xác định thông qua sự trợ giúp của Ban quản lý các khu chung cư, khu tái định cư của Quận - Số liệu thứ cấp: được thu thập từ các phòng ban chuyên môn của quận như phòng thống kê, Ban bồi thường và giải phóng mặt bằng, Ban quản lý dự án và các số liệu thống kê liên quan khác. * Phương pháp thống kê mô tả: là phương pháp thông dụng trong nghiên cứu, là cách thu thập thông tin, số liệu để kiểm chứng những giả thiết hoặc để giải quyết những vấn đề có liên quan đến đối tượng nghiên cứu. Trong nghiên cứu này, tác giả sử dụng phương pháp thống kê mô tả để phân tích, đánh giá tình hình đời sống thu nhập và chi tiêu của hộ gia đình (số tương đối, số tuyệt đối, số trung bình, phân tích tương quan…) nhằm giải quyết những vấn đề cơ bản thuộc phạm vi của đề tài. * Phương pháp phân tích hồi quy: là phương pháp nghiên cứu nhằm lượng hóa mối quan hệ về lượng giữa các yếu tố quan sát. Trong đề tài, tác giả vận dụng phương pháp kinh tế lượng nhằm đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến sự cải thiện thu nhập của hộ gia đình sau khi bị thu hồi đất bằng mô hình Binary Logistic. 1.6. KẾT CẤU LUẬN VĂN Nội dung của luận văn được trình bày trong 5 chương như sau: Chương 1 nhằm giới thiệu tổng quát về vấn đề nghiên cứu, câu hỏi và phạm vi nghiên cứu. Chương 2 lược khảo tổng quan tài liệu về sinh kế bền vững; các nghiên cứu về sinh kế bền vững, các chỉ số về sinh kế bền vững hộ gia đình của các tổ chức như UNDP, CARE, DFID; các nghiên cứu trước và những cảnh báo của các tổ chức quốc tế về cuộc sống của người dân sau tái định cư. Tổng quan về dự án Kênh
  16. 6 Tham Lương-Bến Cát - Rạch Nước Lên. Chương 3 trình bày phương pháp nghiên cứu; khung phân tích; chi tiết về các thông tin để xác định các khía cạnh kinh tế xã hội phát sinh và cách thức chọn các biến; cách thiết lập bảng câu hỏi, cách chọn mẫu, kỹ thuật phân tích để kiểm định các giả thiết, trình bày kết quả nghiên cứu xác định cuộc sống của người dân tốt hơn hay xấu đi và trả lời các câu hỏi nghiên cứu. Chương 4 trình bày kết quả phân tích kinh tế xã hội của các hộ gia đình sau khi tái định cư, và kết quả ước lượng các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập của hộ sau tái định cư. Chương 5 nêu những kết luận và hàm ý chính sách gồm có tóm lược phương pháp nghiên cứu, gợi ý một số chính sách nhằm ổn định cuộc sống của hộ sau tái định cư, hạn chế của nghiên cứu, hướng nghiên cứu mở rộng.
  17. 7 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN KÊNH THAM LƯƠNG - BẾN CÁT - RẠCH NƯỚC LÊN Chương này cung cấp khung khái niệm để phân tích những khía cạnh của tái định cư và đời sống của người dân. Chương này chứa đựng hai phần thông tin chính. Phần thứ nhất trình bày tổng quan các lý thuyết về sinh kế bền vững, khái niệm tái định cư, ổn định kinh tế xã hội sau tái định cư giúp làm sáng tỏ các cơ sở lý thuyết của các câu hỏi nghiên cứu và là cơ sở để thảo luận các chương tiếp theo. Phần thứ hai sẽ trình bày và tóm lược những nghiên cứu có liên quan đã được thực hiện trước đây 2.1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN 2.1.1 Thu hồi đất Thu hồi đất là việc Nhà nước ra quyết định hành chính để thu lại quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất đã giao cho tổ chức, Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn quản lý theo quy định của Luật này (Luật đất đai năm 2003). 2.1.2. Tái định cư Tái định cư là biện pháp nhằm ổn định, khôi phục đời sống cho những người bị ảnh hưởng bởi các dự án của nhà nước, khi mà phần đất nơi ở cũ bị thu hồi hết hoặc thu hồi không hết, phần còn lại không đủ điều kiện để tiếp tục sinh sống, phải chuyển đến nơi ở mới. Tái định cư bao gồm tái định cư tự nguyện và tái định cư bắt buộc. Tái định cư tự nguyện: là do nhu cầu cuộc sống người dân tự nguyện di chuyển từ nơi này sang định cư ở nơi khác. Tái định cư bắt buộc: Dự án phát triển dẫn đến những mất mát tái định cư không thể tránh khỏi, trong đó những người bị ảnh hưởng không còn lựa chọn nào
  18. 8 khác ngoài việc xây dựng lại cuộc sống, thu nhập và cơ sở vật chất ở bất cứ một nơi nào khác (ADB 1995) 2.1.3 Luật đất đai năm 2003 và một số văn bản quy phạm pháp luật có liên quan Bồi thường khi nhà nước thu hồi đất: Là việc nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đối với diện tích đất bị thu hồi cho người bị thu hồi đất. Hỗ trợ khi bị nhà nước thu hồi đất: Là việc nhà nước giúp đỡ người bị thu hồi đất thông qua đào tạo nghề mới, cấp kinh phí để di dời đến địa điểm mới. Người bị thu hồi đất: Theo Nghị định 197/2004/NĐ – CP của Chính phủ ban hành ngày 03/12/2004: Người bị thu hồi đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức cá nhân nước ngoài đang sử dụng đất bị nhà nước thu hồi. Người bị thu hồi đất, bị thiệt hại tài sản gắn liền với đất bị thu hồi, được bồi thường đất, tài sản, được hỗ trợ và bố trí tái định cư tại Nghị định này. Tổng thu nhập của hộ thường được thu từ một nguồn hay nhiều nguồn. Qua các cuộc điều tra của Tổng cục thống kê qua các năm 2004, 2006, 2009 về dân số, nhà ở thì thu nhập được chia thành 5 nguồn: Thu nhập từ hoạt động sản xuất nông nghiệp: bao gồm thu do trồng trọt, chăn nuôi gia súc, gia cầm, nuôi trồng thủy sản và các họa động liên quan đến nông nghiệp. Thu nhập từ tiền công, tiền lương: bao gồm thu nhập chính 7 ngày, các công việc phụ 7 ngày, việc làm chính 12 tháng. Thành phần thu nhập của mỗi công việc bao gồm cả tiền mặt và giá trị hiện vật nhận được các khoản: tiền công, trị giá ăn trưa, các loại phụ cấp, bảo hộ lao động có liên quan đến công việc.
  19. 9 Thu nhập ngành nghề tự sản xuất, ngành nghề cá thể đó là ngành nghề tự do, có thể mua bán, sản xuất chế biến các sản phẩm trong nông nghiệp hoặc phi nông nghiệp, các chủ hộ tự bỏ vốn và gia đình có khi thuê ngoài. Thu nhập từ hưu trí, trợ cấp học bổng: thu nhập bình quân từ quỹ bảo hiểm xã hội như trợ cấp hưu trí, mất sức, các khoản trợ cấp xã hội khác và học bổng, trợ cấp giáo dục. Thu nhập khác: bao gồm tiền cho thuê nhà ở, thu từ biếu khách hàng tiêu dùng, thu nhập bình quân từ lãi cho vay mượn trong 12 tháng kể cả nhận và sẽ nhận, bao gồm các khoản tiền và giá trị hiện vật có tính chất trợ giúp đã nhận được trong 12 tháng mà không phải hoàn trả lại từ các tổ chức, cá nhân không phải thành viên của hộ, kể cả trong và ngoài nước. 2.2. KHUNG LÝ THUYẾT VỀ SINH KẾ BỀN VỮNG 2.2.1. Khái niệm về sinh kế bền vững Khái niệm sinh kế bền vững lần đầu tiên được giới thiệu bởi Brundtland Commission, Ủy ban thế giới về môi trường và phát triển, thuộc đại học Oxford, năm 1987, nó đã liên kết các khía cạnh về kinh tế xã hội và môi trường sống một cách cụ thể (Krantz, 2001). Năm 1992, Robert Chambers và Gordon Conway đã đề xuất một khái niệm về sinh kế bền vững được áp dụng ở cấp độ hộ gia đình: Sinh kế bao gồm các năng lực, tài sản (cửa hàng, tài nguyên, khả năng tiếp cận) và các hoạt động cần thiết cho một phương tiện sinh sống: sinh kế bền vững là nó có thể đương đầu và phục hồi trước tác động của những áp lực và những cú sốc gặp phải, không những thế nó còn duy trì và tăng cường được các khả năng và tài sản của mình và cung cấp cơ hội sinh kế bền vững cho thế hệ sau; có thể đóng góp những lợi ích ròng thu được từ các hoạt động của mình cho sinh kế khác ở địa phương hay trên thế giới trong ngắn hạn cũng như dài hạn. (Chambers & Conway, 1992).
  20. 10 Khái niệm trên đã liên kết 3 khái niệm hiện có là năng lực, sự công bằng giữa các thế hệ và sự bền vững. Trong các thành phần khác nhau của một sinh kế thì thành phần phức tạp nhất là danh mục các tài sản mất đi khi mà người dân xây dựng lại cuộc sống của họ. Danh mục tài sản này nó bao gồm tài sản hữu hình như cửa hàng và tài nguyên và tài sản vô hình như quyền lợi và khả năng tiếp cận (Krantz, 2001). Cho đến gần đây Viện nghiên cứu phát triển (IDS) và Bộ phát triển quốc tế Vương quốc Anh (DFID) đã nghiên cứu khái niệm và cách tiếp cận mới về sinh kế bền vững. Ian Scoones, một nhà nghiên cứu của Viện nghiên cứu phát triển, Vương quốc Anh, đã đề xuất một định nghĩa về sinh kế bền vững như sau: Sinh kế bao gồm những khả năng và tài sản (cả tài nguyên vật chất và xã hội) và các hoạt động cần thiết cho một phương tiện sinh sống. Sinh kế bền vững là khi mà nó có thể đương đầu và phục hồi khi trải qua những tổn thất và những cú sốc gặp phải, không những thế nó còn duy trì và nâng cao những khả năng và tài sản của mình, trong khi không làm suy thoái tài nguyên thiên nhiên. (Scoones, 1998) Điểm khác biệt chính giữa định nghĩa mới này và định nghĩa trước đó của Chambers và Conway là ở chỗ nó không bao gồm những yêu cầu để một sinh kế được xem là bền vững như đóng góp lợi nhuận ròng từ các hoạt động của mình cho sinh kế của người khác. 2.2.2. Các khung lý thuyết phân tích sinh kế bền vững Khung lý thuyết về sinh kế, hay còn được hiểu là khung lý thuyết về sinh kế bền vững được xây dựng dựa trên những công cụ được sử dụng để phân tích và cải thiện khả năng sinh kế. Khi xây dựng khung lý thuyết các nhà nghiên cứu đưa ra một số cấu trúc phân tích để thuận tiện trong việc hệ thống hóa những nhân tố khác nhau, mà nó kìm hãm hay nâng cao cơ hội sinh kế (DFID, 1999). Có nhiều khung lý thuyết về sinh kế được sử dụng để giải thích những khái niệm về sinh kế, nhưng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2