intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Định hướng phát triển cho các doanh nghiệp thuộc ngành chế biến thủy sản xuất khẩu của thành phố Cần Thơ đến năm 2015

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:84

36
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thông qua sự tìm hiểu, phân tích, đánh giá kết hợp với nghiên cứu thực tiễn tại một số doanh nghiệp chế biến thủy sản trên địa bàn thành phố để tìm tra những cơ hội, nguy cơ, điểm mạnh, điểm yếu để trên cơ sở đó hoạch định chiến lược phát triển ngành chế biến thủy sản xuất khẩu của thành phố và đề xuất những giải pháp nhằm thực hiện chiến lược đã đề ra.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Định hướng phát triển cho các doanh nghiệp thuộc ngành chế biến thủy sản xuất khẩu của thành phố Cần Thơ đến năm 2015

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH Trần Hoài Phương ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CHO CÁC DOANH NGHIỆP THUỘC NGÀNH CHẾ BIẾN THỦY SẢN XUẤT KHẨU CỦA THÀNH PHỐ CẦN THƠ ĐẾN NĂM 2015 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP Hồ Chí Minh, Năm 2009
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH Trần Hoài Phương ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CHO CÁC DOANH NGHIỆP THUỘC NGÀNH CHẾ BIẾN THỦY SẢN XUẤT KHẨU CỦA THÀNH PHỐ CẦN THƠ ĐẾN NĂM 2015 Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh Mã số: 60. 34. 05 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. ĐÀO DUY HUÂN TP Hồ Chí Minh, Năm 2009
  3. LỜI CAM ĐOAN W*X Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào. Cần Thơ, ngày 09 tháng 5 năm 2009 Học viên thực hiện Trần Hoài Phương
  4. LỜI CẢM ƠN W*X Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS Đào Duy Huân, người hướng dẫn khoa học luận văn của tôi, người đã giúp tôi tiếp cận thực tiễn, phát hiện đề tài và Thầy đã tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này. Trong quá trình học tập và thực hiện luận văn, tôi còn nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của Quý Thầy Cô, đồng nghiệp, bạn bè, người thân. Đặc biệt là các Thầy Cô của Trường Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh đã nhiệt tình giảng dạy; Quý Thầy Cô Khoa Đào tạo sau đại học đã tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong quá trình học. Tôi cũng cảm ơn các Anh Chị công tác ở Sở Công Thương, Sở Khoa học và Công nghệ, Chi cục Thủy sản, Hiệp Hội Doanh nghiệp thành phố Cần Thơ, Hiệp hội Thủy sản thành phố Cần Thơ … đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập số liệu. Môt lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn tất cả mọi người! Cần Thơ, ngày 09 tháng 5 năm 2009 Học viên thực hiện Trần Hoài Phương
  5. MỤC LỤC Chương Nội dung Trang DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................... v DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... vi DANH MỤC HÌNH ........................................................................................vii PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................... 1 1. Đặt vấn đề: .................................................................................................... 1 2. Tình hình nghiên cứu .................................................................................... 2 3. Mục tiêu nghiên cứu: .................................................................................... 4 4. Phương pháp nghiên cứu:.............................................................................. 4 4.1. Phương pháp thu thập số liệu thống kê...................................................... 4 4.2. Phương pháp phân tích – tổng hợp: ........................................................... 5 5. Phạm vi và giới hạn nghiên cứu.................................................................... 5 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 6 7. Kết cấu của luận văn: .................................................................................... 6 CHƯƠNG 1: ..................................................................................................... 7 CƠ SỞ LÝ THUYẾT........................................................................................ 7 1.1. Khái quát lý thuyết chiến lược ................................................................... 7 1.1.1. Các định nghĩa về chiến lược:................................................................. 7 1.1.2. Phân tích các yếu tố bên ngoài:............................................................... 7 1.1.3. Môi trường bên trong .............................................................................. 9 1.1.4. Thiết lập chiến lược dài hạn.................................................................. 10 1.1.5. Các công cụ hoạch định chiến lược ...................................................... 10 1.2. Chiến lược phát triển cho các DN thuộc ngành CBTS xuất khẩu của thành phố Cần Thơ .......................................................................................... 14 1.2.1. Vai trò ngành CBTS trong sự phát triển kinh tế xã hội của thành phố Cần Thơ ........................................................................................................... 14 1.2.2. Ý nghĩa của việc hoạch định chiến lược phát triển cho các DN thuộc ngành CBTS xuất khẩu của thành phố Cần Thơ............................................. 15 1.2.2.1. Ý nghĩa của việc phát triển mặt hàng thủy sản chế biến: .................. 15 1.2.2.2. Ý nghĩa của việc hoạch định chiến lược phát triển cho các DN thuộc ngành CBTS của thành phố: ........................................................................... 15 CHƯƠNG 2: ................................................................................................... 17 PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÁC DN NGÀNH CBTS XUẤT KHẨU TP CẦN THƠ .............................................. 17 2.1. Tổng quan về thành phố Cần Thơ và ngành chế biến thủy sản ............... 17 2.1.1. Khái quát về thành phố Cần Thơ .......................................................... 17 2.1.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................. 17 2.1.1.2. Tiềm năng kinh tế............................................................................... 18 2.1.1.3. Vai trò của thành phố Cần Thơ đối với vùng ĐBSCL: ..................... 19
  6. 2.1.2. Giới thiệu về ngành chế biến thủy sản của thành phố Cần Thơ ........... 20 2.1.1.1 Tổng quan: .......................................................................................... 20 2.1.1.2 Một số sản phẩm thủy sản chế biến .................................................... 21 2.1.1.3 Thị trường xuất khẩu:.......................................................................... 21 2.2. Thực trạng sản xuất kinh doanh của các DN thuộc ngành CBTS TP Cần Thơ: ................................................................................................................. 22 2.2.1 Phân tích môi trường bên ngoài: ............................................................ 22 2.2.1.1. Môi trường kinh doanh quốc tế:......................................................... 22 2.2.1.2. Môi trường kinh doanh trong nước................................................... 25 2.2.1.3. Môi trường ngành.............................................................................. 29 2.2.2 Phân tích môi trường nội bộ................................................................... 41 2.2.2.1. Nguồn nguyên liệu ............................................................................. 41 2.2.2.2. Hoạt động tài chính: ........................................................................... 43 2.2.2.3. Nguồn nhân lực: ................................................................................. 45 2.2.2.4. Thiết bị và dây chuyền công nghệ: .................................................... 46 2.2.2.5. Hoạt động marketing và xây dựng thương hiệu: ............................... 48 2.2.2.6. Hoạt động nghiên cứu và phát triển:.................................................. 49 2.2.2.7. Những khó khăn thường gặp khi xuất khẩu:...................................... 51 2.2.2.8. Nguồn thông tin quan trọng đối với doanh nghiệp:........................... 51 CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHO CÁC DOANH NGHIỆP THUỘC NGÀNH CHẾ BIẾN THỦY SẢN XUẤT KHẨU THÀNH PHỐ CẦN THƠ ĐẾN NĂM 2015.......................... 54 3.1. Mục tiêu phát triển ngành CBTS xuất khẩu của TP Cần Thơ đến 2015: 54 3.2. Ma trận SWOT - Cơ sở đề xuất chiến lược phát triển cho các DN thuộc ngành chế biến thủy sản xuất khẩu TP Cần Thơ: ........................................... 54 3.3. Các chiến lược kết hợp............................................................................. 56 3.3.1 Nhóm chiến lược SO:............................................................................. 56 3.3.2 Nhóm chiến lược ST: ............................................................................. 56 3.3.3. Nhóm chiến lược WO: .......................................................................... 57 3.3.4. Nhóm chiến lược WT:........................................................................... 57 3.3.5 Nhận xét và lựa chọn chiến lược:........................................................... 64 3.4. Giải pháp phát triển cho các DN thuộc ngành CBTS của TP Cần Thơ... 65 3.4.1. Giải pháp phát triển thị trường và các hoạt động marketing: ............... 65 3.4.2. Nhóm giải pháp về nguồn nguyên liệu: ................................................ 67 3.4.3 Giải pháp về chế biến thủy sản: ............................................................. 67 3.4.4. An toàn vệ sinh thực phẩm: .................................................................. 68 3.4.5. Giải pháp về công nghệ và chất lượng:................................................. 68 3.4.6. Giải pháp huy động và sử dụng vốn đầu tư: ......................................... 69 3.4.7. Giải pháp về cơ chế, chính sách:........................................................... 69 3.4.8. Đẩy mạnh xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật kinh tế phục vụ sản xuất: 70 3.4.9. Tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với ngành CBTS: ......... 70 iii
  7. PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................. 71 1. Kết luận ....................................................................................................... 71 2. Kiến nghị ..................................................................................................... 72 2.1 Đối với chính quyền thành phố................................................................. 72 2.2 Đối với Hiệp hội thủy sản TP Cần Thơ .................................................... 72 2.3 Đối với các doanh nghiệp chế biến thủy sản ............................................ 73 Tài liệu tham khảo........................................................................................... 74 iv
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ATTP An toàn thực phẩm CBTP Chế biến thực phẩm CBTS Chế biến thủy sản DN Doanh nghiệp ĐBSCL Đồng bằng Sông Cửu Long NTTS Nuôi trồng thủy sản TP Thành phố TNHH Trách nhiệm hữu hạn v
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 1.1: Ma trận SWOT ............................................................................... 11 Bảng 1.2: Mô hình ma trận QSPM ................................................................. 13 Bảng 1.3: Giá trị XK ngành chế biến thủy sản Cần Thơ giai đoạn 2004-2007 ......................................................................................................................... 15 Bảng 2.1: Giá trị sản xuất công nghiệp và kim ngạch xuất khẩu ................... 20 Bảng 2.2: Giá trị và sản lượng các sản phẩm thủy sản xuất khẩu chủ yếu..... 21 Bảng 2.3: Dự báo tình hình tiêu thụ thủy sản toàn cầu................................... 25 Bảng 2.4: GDP Bình quân đầu người ............................................................. 25 Bảng 2.5: Xuất khẩu thủy sản của TP Cần Thơ vào thị trường Nhật từ 2005- 2007 ................................................................................................................. 30 Bảng 2.6: Xuất khẩu thủy sản của thành phố Cần Thơ vào thị trường Mỹ từ năm 2005 - 2007.............................................................................................. 31 Bảng 2.7: Xuất khẩu thủy sản của TPCần Thơ vào thị trường EU từ 2005- 2007 ................................................................................................................. 35 Bảng 2.8: Xuất khẩu thủy sản của Việt Nam vào EU..................................... 37 Bảng 2.9: Ma trận đánh đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) ....................... 40 Bảng 2.10: Các nguồn nguyên liệu của doanh nghiệp chế biến thủy sản....... 41 Bảng 2.11: Các chỉ tiêu kiểm tra chất lượng nguyên liệu............................... 41 Bảng 2.12: Tình hình nuôi thủy sản của TP Cần Thơ từ 2004-2007.............. 42 Bảng 2.13: Nguồn vốn sản xuất kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp ........ 43 Bảng 2.14: Cơ cấu và trình độ lao động bình quân tại các DN khảo sát ........ 45 Bảng 2.15: Mức độ hài lòng với chi phí và chất lượng lao động ................... 45 Bảng 2.16: Hệ thống quản lý chất lượng của doanh nghiệp chế biến thủy sản ......................................................................................................................... 48 Bảng 2.17: Mức độ và hình thức quảng bá sản phẩm của các doanh nghiệp . 49 Bảng 2.18: Đánh giá của DN về những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả trong sản xuất kinh doanh......................................................................................... 50 Bảng 2.19: Ma trận đánh đánh giá các yếu tố bên trong (IFE)....................... 52 Bảng 3.1: Ma trận SWOT cho đề xuất phát triển các DN ngành CBTS ........ 54 Bảng 3.2: Ma trận QSPM SO.......................................................................... 58 Bảng 3.3: Ma trận QSPM ST .......................................................................... 60 Bảng 3.4: Ma trận QSPM WO ........................................................................ 61 Bảng 3.5: Ma trận QSPM WT ........................................................................ 63 vi
  10. DANH MỤC HÌNH Trang Hình 2.1: Bản đồ hành chính Thành phố Cần Thơ ....................................... 17 Hình 2.2: Thị trường xuất khẩu của các doanh nghiệp chế biến thủy sản Cần Thơ ................................................................................................................ 22 Hình 2.3: Tính kịp thời trong vay vốn .......................................................... 44 Hình 2.4: Tỷ lệ lãi ròng trên doanh thu trung bình ước tính......................... 44 Hình 2.5: Tình hình xây dựng thương hiệu................................................... 48 Hình 2.6: Nguồn thông tin quan trọng .......................................................... 51 đối với doanh nghiệp chế biến thủy sản........................................................ 51 Hình 2.7: Hình thức tiếp cận thông tin của doanh nghiệp chế biến thủy sản51 vii
  11. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề: Thuỷ sản là một ngành thế mạnh của nước ta và hiện nay đã được xác định là ngành kinh tế mũi nhọn của đất nước bởi những thành tựu mà ngành đạt được trong thời gian vừa qua và những triển vọng trong tương lai. Đồng Bằng Sông Cửu Long là một trong những vùng kinh tế quan trọng của cả nước. Hàng năm, vùng kinh tế trọng điểm này đóng góp một phần đáng kể vào sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Nhiều mặt hàng thủy sản của Đồng Bằng Sông Cửu Long đã được đặc biệt là sản phẩm cá da trơn (tra và basa) đã được tiêu thụ trên nhiều thị trường lớn, khó tính về tiêu chuẩn chất lượng như Mỹ, Châu Âu, Nhật Bản, Úc… Đến cuối năm 2007, Thành phố Cần Thơ có 40 doanh nghiệp và cơ sở chế biến thủy sản [TS.Hồ Tiến Dũng, 10/2008], trong đó có 18 doanh nghiệp xuất khẩu thuỷ sản chế biến [Sở Thương mại TP cần Thơ, Báo cáo kim ngạch xuất khẩu và dịch vụ thu ngoại tệ năm 2007]. Hàng năm, ngành công nghiệp chế biến thủy sản xuất khẩu thu về nguồn ngoại tệ đáng kể cho thành phố và con số này ngày càng tăng thêm. Năm 2000, kim ngạch xuất khẩu thủy sản của thành phố chỉ đạt 6,52 triệu USD thì đến năm 2005 đạt được 150 triệu USD và năm 2007 vừa qua đạt gần 350 triệu USD. Việc phát triển của ngành chế biến thủy sản xuất khẩu, đặc biệt là cá tra, basa đã giúp nông dân trong vùng mạnh dạn chuyển đổi mục đích sử dụng đất cụ thể là chuyển từ hoạt động trồng trọt, chăn nuôi sang đào ao nuôi cá. Tuy nhiên, bên cạnh những thành công đó vẫn còn tiềm ẩn nhiều bất ổn như: chất lượng sản phẩm, sự thiếu hụt lao động có chuyên môn, sự đa dạng của sản phẩm xuất khẩu, sự phát triển tự phát của việc nuôi trồng thủy sản,…Những điều đó tiềm ẩn nhiều nguy cơ cho sự phát triển của ngành chế biến thủy sản. Với mong muốn góp một phần nhỏ vào sự phát triển ngành chế biến thủy sản của thành phố Cần Thơ, tôi quyết định chọn đề tài: “Định hướng phát triển cho các doanh nghiệp thuộc ngành chế biến thủy sản xuất khẩu của thành phố Cần Thơ đến năm 2015” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sỹ kinh tế. Thông qua sự tìm hiểu, phân tích, đánh giá kết hợp với nghiên cứu thực tiễn tại một số doanh nghiệp chế biến thủy sản trên địa bàn thành phố để tìm tra những cơ hội, nguy cơ, điểm mạnh, điểm yếu để trên cơ sở đó hoạch định chiến lược phát triển ngành chế biến thủy sản xuất khẩu của thành phố và đề xuất những giải pháp nhằm thực hiện chiến lược đã đề ra. 1
  12. 2. Tình hình nghiên cứu Theo tác giả tìm hiểu, trong nước có khá nhiều công trình nghiên cứu về ngành chế biến thủy sản. Đáng chú ý nhất là: * Lê Xuân Sinh và ctv [dự án WES - 1997] đã tiến hành nghiên cứu về Thị trường cá thương phẩm nước ngọt ở ĐBSCL. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là điều tra về cấu trúc thị trường hiện tại của cá thương phẩm và cá nước ngọt ở ĐBSCL và đề ra một số đề xuất để cải thiện kênh phân phối. Đề tài sử dụng phương pháp phỏng vấn thông qua bảng câu hỏi soạn sẵn với các tác nhân khác nhau trên kênh thị trường bao gồm: nhóm nông dân nuôi cá, nhóm quản lý thị trường và thương lái, chế biến, xuất khẩu. Số liệu thu thập được nhập, kiểm tra, và thêm vào bằng phần mềm Excel. Sau đó số liệu được phân tích bằng phần mềm thống kê SPSS. Phân tích mô tả cấu trúc, tổ chức, thực hiện thị trường (SCP) sử dụng số trung bình, phần trăm và tần số. Kết quả nghiên cứu đưa ra 8 kênh phân phối của thị trường cá nước ngọt từ người sản xuất tới người tiêu thụ cuối cùng và hai kết luận rất đáng lưu ý là (i) thị trường cá nước ngọt là thị trường phân tán, tự phát, chưa được tổ chức (chỉ có những loài cá có giá trị kinh tế cao mới dễ tiêu thụ) và (ii) tính mâu thuẫn trong thị hiếu của người tiêu dùng và xu hướng của người nuôi. Tính mâu thuẫn này thể hiện là người nuôi thì lựa chọn đối tượng dễ sản xuất giống, dễ nuôi, tăng trưởng nhanh (thường là cá trắng) trong khi người tiêu dùng lại thích ăn các loài cá tự nhiên như cá lóc, cá rô đồng, cá trê vàng… (cá đen). * Võ Thanh Thu và ctv thực hiện nghiên cứu “Những giải pháp về thị trường cho sản phẩm thủy sản xuất khẩu của Việt Nam” vào năm 2002. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đánh giá thực trạng xuất khẩu thuỷ sản Việt Nam qua các thị trường. Nội dung nghiên cứu những nhân tố tác động đến khả năng duy trì và mở rộng thị trường xuất khẩu thuỷ sản. Đề tài sử dụng phương pháp phân tích thống kê để đánh giá các số liệu thống kê lấy từ các nguồn: Niên giám thống kê của tổng cục thống kê Việt Nam, báo cáo tổng kết của Bộ Thuỷ Sản, báo cáo của VASEP, thông tin từ Internet. Bên cạnh đó, đề tài đã phân tích số liệu phỏng vấn 94 doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và dùng phương pháp đánh giá chuyên gia từ các Sở Nông Nghiệp ở thành phố Hồ Chí Minh để đưa ra thực trạng chung về thị trường xuất khẩu của cả nước. Nghiên cứu này cũng chỉ ra một số đặc điểm xu hướng phát triển thủy sản của thế giới. 2
  13. * Trần Anh Tú thực hiện luận văn thạc sỹ về “Giải pháp phát triển ngành cá Tra, cá Basa ở ĐBSCL đến năm 2010” năm 2003. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là tìm ra giải pháp khả thi, có cơ sở khoa học nhằm giải quyết khó khăn, tồn tại, góp phần thực hiện mục tiêu phát triển ngành thủy sản của nước ta. Đề tài sử dụng bảng câu hỏi soạn sẵn cho các tác nhân trên kênh thị trường chủ yếu là người nuôi cá, công ty chế biến, người tiêu thụ, kết hợp với các số liệu thứ cấp từ các báo cáo, dự án, đề án, qui hoạch về tình hình sản xuất, nuôi trồng và chế biến cá Tra, cá Basa, cùng các số liệu từ niên giám thống kê của tỉnh để đưa ra các nhóm giải pháp quan trọng như: nhóm giải pháp về giống, nhóm giải pháp về thị trường, nhóm giải pháp về công nghệ nuôi và chế biến, nhóm giải pháp về bảo vệ môi trường và an toàn vệ sinh thực phẩm, nhóm giải pháp về tổ chức sản xuất và quản lý, nhóm giải pháp về đầu tư và vốn, nhóm giải pháp về nguồn nhân lực. * Nguyễn Phú Son “Nghiên cứu thị trường cá da trơn ở Đồng Bằng Sông Cửu Long, 2003”, đề tài này đã được thực hiện nhằm xác định kênh thị trường từ người sản xuất đến người tiêu thụ (nội địa và xuất khẩu). Nghiên cứu cũng đã chỉ ra được khả năng sản xuất, chế biến và xuất khẩu của Đồng Bằng Sông Cửu Long, cũng như cấu trúc và đặc điểm của từng khúc thị trường. Thêm vào đó, nghiên cứu cũng đã phân tích phân phối thu nhập marketing giữa các tác nhân tham gia trên các khúc thị trường khác nhau. Cuối cùng, những nhân tố ảnh hưởng đến kết quả sản xuất và kinh doanh ngành hàng này cũng đã được chỉ ra. Để đạt được các mục tiêu nêu trên, nghiên cứu đã tiến hành thu thập số liệu thứ cấp dựa trên các báo cáo và tài liệu sẵn có ở các tỉnh có nuôi cá da trơn ở Đồng Bằng Sông Cửu Long, đồng thời đã tiến hành phỏng vấn trực tiếp các tác nhân tham gia trên kênh thị trường như: nông hộ nuôi cá, thương lái, người buôn lẻ, nhà hàng, quán ăn, công ty chế biến. Với các số liệu được thu thập, nghiên cứu đã sử dụng phương pháp phân tích xu hướng theo chuỗi thời gian, phân tích hồi qui tương quan và phân tích thu nhập biên tế để chỉ ra kết quả nghiên cứu. * Thái Văn Đại và Lưu Tiến Thuận thực hiện nghiên cứu về “Cấu trúc thị trường và phân tích kênh phân phối: trường hợp cá da trơn ở ĐBSCL”. Đề tài được thực hiện từ tháng 12 năm 2005 trong khuôn khổ dự án NPT (dự án hợp tác giữa Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, Đại học Cần Thơ và Đại học Groningen, Hà Lan. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là mô tả cấu trúc thị trường của kênh phân 3
  14. phối cá da trơn từ người sản xuất đến người tiêu thụ để phân tích các nhân tố ảnh hưởng kênh phân phối và đề ra một số kiến nghị cho các nghiên cứu tiếp sau. Nội dung nghiên cứu của đề tài bao gồm: mô tả cấu trúc thị trường nội địa của cá da trơn ở ĐBSCL, phân tích kênh phân phối từ người nuôi cá cho đến người tiêu thụ liên quan đến cấu trúc phân phối và các hoạt động giữa các tác nhân tham gia trong kênh thị trường, đánh giá hiệu quả kênh phân phối, và đề ra một số kiến nghị để cải thiện hiệu quả kênh phân phối cá da trơn ở ĐBSCL. * Nguyễn Thị Kim Hà (2007) thực hiện nghiên cứu về “Phân tích chuỗi giá trị ngành hàng cá da trơn ở Đồng Bằng Sông Cửu Long”. Luận án Thạc sĩ Kinh tế chuyên ngành Kinh tế nông nghiệp, khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, trường Đại học Cần Thơ. Các mục tiêu cụ thể bao gồm: (1) Xác định thực trạng sản xuất và tiêu thụ của ngành hàng cá da trơn ở ĐBSCL, (2) Đánh giá tiềm năng phát triển giá trị gia tăng trong chuỗi ngành hàng, (3) Xác định những cản trở và cơ hội phát triển ngành hàng, (4) Xác định những giải pháp để phát triển ngành hàng. Đề tài sử dụng phương pháp tính giá trị gia tăng và lợi nhuận trong chuỗi giá trị. Tuy nhiên, chưa có một đề tài nào nghiên cứu cụ thể về chiến lược phát triển ngành chế biến thủy sản xuất khẩu của thành phố Cần Thơ đến năm 2015. 3. Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu chung là nhằm hoạch định chiến lược phát triển ngành chế biến thủy sản xuất khẩu của thành phố Cần Thơ đến năm 2015. Các mục tiêu cụ thể bao gồm: (1) Khái quát lý thuyết chiến lược để làm cơ sở cho nghiên cứu chương 2,3 (2) Phân tích các yếu tố môi trường bên trong và bên ngoài nhằm rút ra những điểm mạnh, điểm yếu cũng như cơ hội và thách thức đối với sự phát của các DN thuộc ngành chế biến thủy của thành phố Cần Thơ đến năm 2015. (3) Định hướng chiến lược và giải pháp phát triển cho các DN thuộc ngành chế biến thủy sản của thành phố Cần Thơ đến năm 2015. 4. Phương pháp nghiên cứu: 4.1. Phương pháp thu thập số liệu thống kê - Số liệu thứ cấp: được thu thập từ các nguồn sau: Sở Công Thương TP Cần Thơ, Chi cục Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT TP Cần Thơ, Sở Tài 4
  15. nguyên và Môi trường TP Cần Thơ, Niên giám Thống kê TP Cần Thơ, Thư viện TP Cần Thơ, Website của VASEP, Trung tin Tin học Thủy sản, Nafiqaved. - Số liệu sơ cấp: thu thập bằng cách phỏng vấn trực tiếp 09 công ty chế biến thủy sản xuất khẩu trên địa bàn thành phố Cần Thơ, gồm một số nội dung như: thực trạng hoạt động sản xuất, hoạt động tài chính, hoạt động marketing, hoạt động phát triển nguồn nhân lực, hoạt động đầu tư phát triển. Đề tài có sử dụng một số ý kiến của các chuyên gia đang làm việc trong ngành chế biến thủy sản và các sở ngành quản lý của thành phố. 4.2. Phương pháp phân tích – tổng hợp: Trong quá trình nghiên cứu, các phương pháp phân tích số liệu sau đây sẽ được ứng dụng. Đối với mục tiêu 2: Phân tích các nhân tố thuộc môi trường vĩ mô, vi mô, các nhân tố thuộc nội bộ ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh của các DN ngành chế biến thủy sản TP Cần Thơ. Từ đó, xác định các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, nguy cơ đối với sự phát triển của các DN thuộc ngành. Mục tiêu này sử dụng: phương pháp thống kê mô tả, ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE), ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE), xử lý bảng câu hỏi phỏng vấn các doanh nghiệp chế biến thủy sản trên địa bàn thành phố để phân tích và xác định các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, nguy cơ đối với sự phát triển của ngành chế biến thủy sản xuất khẩu của thành phố. Đối với mục tiêu 3: Định hướng chiến lược và đề xuất các giải pháp phát triển cho các DN ngành chế biến thủy sản xuất khẩu của thành phố Cần Thơ trên cơ sở tận dụng cơ hội và phát huy các điểm mạnh, hạn chế nguy cơ và điểm yếu của ngành. Qua quá trình tìm hiểu và phân tích các mục tiêu trên, thông qua việc đánh giá chuyên gia, phân tích SWOT ngành hàng để đề xuất các chiến lược, sử dụng các ma trận định lượng QSPM để tính tổng số điểm hấp dẫn của từng chiến lược nhằm chọn chiến lược hấp dẫn nhất đồng thời đề xuất các giải pháp thực hiện các chiến lược nhằm phát triển ngành chế biến thủy sản xuất khẩu của thành phố Cần Thơ. 5. Phạm vi và giới hạn nghiên cứu 5
  16. Phạm vi nghiên cứu của đề tài tập trung vào các DN thuộc ngành chế biến thuỷ sản xuất khẩu của thành phố Cần Thơ đến năm 2015. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Kết quả nghiên cứu của đề tài phác họa lên một bức tranh toàn diện về thực trạng sản xuất kinh doanh của các DN ngành chế biến thủy sản xuất khẩu trên địa bàn thành phố Cần Thơ, chỉ ra những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, nguy cơ đồng thời hoạch định chiến lược khả thi cho sự phát triển của ngành hàng đầy tiềm năng này. Kết quả nghiên cứu là một căn cứ khoa học giúp các cơ quan ban ngành có liên quan làm cơ sở để đề xuất những chủ trương, chính sách hay tạo điều kiện hỗ trợ cho các doanh nghiệp chế biến thủy sản trên địa bàn hoạt động sản xuất kinh doanh thuận lợi hơn trong thời gian tới. 7. Kết cấu của luận văn: Phần mở đầu Phần nội dung Chương 1: Cơ sở lý thuyết Chương 2: Phân tích thực trạng sản xuất kinh doanh của các DN thuộc ngành chế biến thủy sản xuất khẩu thành phố Cần Thơ. Chương 3: Định hướng chiến lược và giải pháp phát triển cho các DN thuộc ngành chế biến thủy sản xuất khẩu thành phố Cần Thơ. Phần kết luận và kiến nghị 6
  17. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1.1. Khái quát lý thuyết chiến lược 1.1.1. Các định nghĩa về chiến lược: Theo Fred R David : “Chiến lược là những phương tiện đạt tới những mục tiêu dài hạn”. Theo Alfred Chandler (ĐH Harvard): “Chiến lược là sự ấn định những mục tiêu cơ bản dài hạn của một doanh nghiệp đồng thời lựa chọn cách thức hoặc tiến trình hoạt động hoặc phân phối những nguồn tài nguyên thiết yếu để thực hiện những mục tiêu đó.” Theo Michael E. Porter (Đại học Harvard): “Chiến lược là sự sáng tạo ra vị thế có giá trị và độc đáo bao gồm các hoạt động khác biệt, là sự lựa chọn, đánh đổi trong cạnh tranh, là tạo ra sự phù hợp giữa tất cả các hoạt động”. Theo William F.Glueck: “Chiến lược là kế hoạch tổng hợp, dễ hiểu và thông nhất được thảo ra nhằm đảm bảo các mục tiêu của doanh nghiệp.” Ngày nay, môi trường kinh doanh ngày càng biến động và phức tạp, cạnh tranh ngày càng khốc liệt, tài nguyên càng lúc càng khan hiếm … Vì vậy các công ty cần phải nắm bắt những cơ hội thị trường và tạo ưu thế cạnh tranh trên thị trường bằng cách vận dụng những nguồn tài nguyên hữu hạn, tiềm năng của mình trong bối cảnh thường xuyên có những biến động của các yếu tố bên ngoài sao cho có hiệu quả cao, nhằm đạt được các mục tiêu và chiến lược của công ty. Như vậy, chiến lược giúp các công ty duy trì quan hệ chặt chẽ giữa một bên là tài nguyên (nguồn lực) và các mục tiêu của công ty, bên kia là các cơ hội và vị thế cạnh tranh trên thị trường. 1.1.2. Phân tích các yếu tố bên ngoài: — Môi trường vĩ mô: Các ảnh hưởng của môi trường vĩ mô gồm các yếu tố: kinh tế, chính trị, xã hội, tự nhiên, và công nghệ.Việc phân tích môi trường vĩ mô giúp cho tổ chức biết được mình đang đối diện với những gì. ™ Yếu tố kinh tế. Đây là yếu tố quan trọng nhất trong các yếu tố của môi trường vĩ mô. Nó ảnh hưởng trực tiếp đối với sức thu hút tiềm năng của các chiến lược khác nhau. 7
  18. Các yếu tố kinh tế bao gồm: Giai đoạn trong chu kỳ kinh tế, nguồn cung cấp tiền, xu hướng GDP, tỷ lệ lạm phát, lãi suất ngân hàng, chính sách tài chính và tiền tệ, mức thất nghiệp, cán cân thanh toán. ™ Yếu tố chính trị và pháp luật. Các yếu tố này là sự ổn định của thể chế chính trị, sự thay đổi hiến pháp, các chính sách của nhà nước có ảnh hưởng tới ngành mà tổ chức theo đuổi. Những quy định của nhà nước: Ngành nghề khuyến khích hoặc hạn chế, bảo vệ môi trường, các sắc luật thuế, quy định trong lĩnh vực ngoại thương, đầu tư trong và ngoài nước, các chế độ ưu đãi đặc biệt… sẽ có những tác động quan trọng tới môi trường sản xuất và kinh doanh của tổ chức. ™ Yếu tố xã hội, văn hóa, địa lý. Những thay đổi về địa lý, xã hội, văn hóa tác động chậm tới tổ chức nhưng lại có ảnh hưởng rất sâu rộng. Các yếu tố xã hội bao gồm: sự thay đổi về quan điểm sống, mức sống, thói quen tiêu dùng, ước vọng về nghề nghiệp, tỷ lệ tăng dân số, sự dịch chuyển dân số, truyền thống, phong tục tập quán. ™ Yếu tố tự nhiên. Các tổ chức cần quan tâm đến sự tác động của các yếu tố tự nhiên đến các hoạt động của mình như: sự ô nhiễm môi trường, những hạn chế về nguồn năng lượng, tài nguyên thiên nhiên, thiên tai, dịch họa. ™ Yếu tố công nghệ. Những phát minh kỹ thuật đưa lại những thay đổi to lớn, tác động mạnh đến các tổ chức, nó có thể tạo cơ hội hoạc những khó khăn cho tổ chức. Các yếu tố công nghệ gồm: Sự phát triển của công nghệ, sự ra đời của những vật liệu mới liên quan tới ngành, quá trình chuyển giao công nghệ mới, chi phí nghiên cứu phát triển, bảo vệ bản quyền. Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô có tác động lẫn nhau và cùng tác động lên tổ chức do đó khi nghiên cứu cần xem xét một cách toàn diện các yếu tố trong mối quan hệ qua lại với nhau — Môi trường tác nghiệp Môi trường tác nghiệp ảnh hưởng tác động trực diện đến tổ chức, quy định tính chất và mức độ cạnh tranh trong một ngành kinh doanh. Có 5 yếu tố cơ bản 8
  19. là: Đối thủ cạnh tranh, khách hàng, nhà cung cấp, các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn, các sản phẩm thay thế ™ Đối thủ cạnh tranh. Mỗi tổ chức đều có mặt mạnh và mặt yếu riêng biệt. Do đó, việc nhận diện được tất cả các đối thủ cạnh tranh để xác định được ưu thế, nhược điểm, khả năng, vận hội, mối đe dọa, mục tiêu và chiến lược của họ là rất quan trọng nhằm giúp tổ chức hoạch định chiến lược của mình chủ động hơn. ™ Khách hàng. Khách hàng là lý do tồn tại của tổ chức. Lượng khách hàng càng tăng thì mức độ rủi ro của tổ chức càng giảm. Sự tín nhiệm của khách hàng có thể là tài sản có giá trị nhất của tổ chức. Nghiên cứu khách hàng tập trung vào các khía cạnh: Sở thích, tập quán, khả năng tài chính của khách hàng đối với sản phẩm, quan điểm của khách hàng đối với tổ chức, hành vi mua sắm và khả năng thay đổi sản phẩm. ™ Nhà cung cấp. Nghiên cứu các đối tượng cung cấp cho tổ chức các yếu tố: Vật tư, thiết bị, lao động, tài chính, sự ảnh hưởng của các yếu tố này đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của tổ chức. ™ Các đối thủ tiềm ẩn. Nghiên cứu về các tổ chức sẽ gia nhập thị trường, hay rút lui khỏi thị trường để nắm rõ cơ hội hoặc những nguy cơ mà sự xuất hiện hoặc rút lui đó mang lại. ™ Các sản phẩm thay thế. Sản phẩm mới thay thế làm hạn chế tiềm năng lợi nhuận của tổ chức. Nếu không chú ý đến những sản phẩm thay thế tiềm ẩn, tổ chức có thể bị tụt lại với các thị trường nhỏ bé. Muốn đạt được thành công, các tổ chức cần dành nguồn lực để phát triển và áp dụng công nghệ mới vào chiến lược của mình. 1.1.3. Môi trường bên trong Môi trường bên trong bao gồm: Quản trị: hoạch định (plan), tổ chức (organization), thúc đẩy (promotion), nhân sự (Personel), kiểm soát (Controll) . Sản xuất – Tác nghiệp: bao gồm tất cả các hoạt động nhằm biến đổi đầu vào thành hàng hoá và dịch vu. 9
  20. Tài chính – Kế toán: Các chức năng tài chính – kế toán, các quyết định đầu tư, tài chính, tiền lãi cổ phần . . . , các loại chỉ số tài chính cơ bản. . Marketing: bao gồm các hoạt động: phân tích khách hàng, mua hàng, bán hàng, hoạch định dịch vụ và sản phẩm, định giá, phân phối, nghiên cưú thị trường, phân tích cơ hội . . . . Nghiên cứu và Phát triển (R&D): bao gồm tất cả các hoạt động nhằm phát triển những sản phẩm mới trước các đối thủ cạnh tranh, nâng cao chất lượng sản phẩm, hay cải tiến quá trình sản xuất để giảm chi phí 1.1.4. Thiết lập chiến lược dài hạn Nhằm mục đích đưa ra các phương án để: ™ Tận dụng thời cơ ( cơ hội – O – Opportunities ) ™ Hạn chế nguy cơ ( đe doạ – T – Threats ) ™ Phát huy điểm mạnh ( S – Strengths ) ™ Khắc phục điểm yếu ( W – Weaknesses ) Để lựa chọn chiến lược hoạt động dài hạn của công ty, căn cứ vào điều kiện thực tế, dùng ma trận điểm mạnh–điểm yếu– cơ hội– mối nguy cơ (SWOT) sẽ cho ta loại bỏ những chiến lược không cần thiết hay không mang tính mục tiêu. 1.1.5. Các công cụ hoạch định chiến lược — Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE): Ma trận các yếu tố bên ngoài cho phép các nhà chiến lược tóm tắt và đánh giá các thông tin kinh tế, xã hội, văn hóa, chính trị, chính phủ, tự nhiên, công nghệ có ảnh hưởng đến doanh nghiệp. — Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE) Ma trận các yếu tố bên trong phân tích, đánh giá các yếu tố nội bộ để tìm ra điểm mạnh, điểm yếu quan trọng của các bộ phận chức năng, đánh giá mối quan hệ giữa các bộ phận này. — Ma trận SWOT Mỗi tổ chức đều có một số những cơ hội và mối đe dọa của môi trường bên ngoài và các điểm mạnh, điểm yếu bên trong. Các yếu tố đó có thể được sắp xếp thành một ma trận để hình thành các chiến lược khả thi có thể lựa chọn. 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0