intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp gia tăng quyết định lựa chọn thanh toán tiền điện KSDTM của khách hàng hộ gia đình trên địa bàn huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:145

36
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là xác định của những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn thanh toán tiền điện KSDTM; phân tích đánh giá thực trạng thanh toán tiền điện KSDTM khách hàng hộ gia đình trên địa bàn Huyện Xuân Lộc; đề xuất giải pháp gia tăng quyết định lựa chọn thanh toán tiền điện KSDTM khách hàng hộ gia đình và mở rộng khu vực xóa thu tiền điện tại nhà trên địa bàn huyện.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp gia tăng quyết định lựa chọn thanh toán tiền điện KSDTM của khách hàng hộ gia đình trên địa bàn huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH ------0------ NGUYỄN TRỌNG NGHĨA GIẢI PHÁP GIA TĂNG QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN THANH TOÁN TIỀN ĐIỆN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT KHÁCH HÀNG HỘ GIA ĐÌNH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN XUÂN LỘC - TỈNH ĐỒNG NAI LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. LÊ NHẬT HẠNH TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH ------0------ NGUYỄN TRỌNG NGHĨA GIẢI PHÁP GIA TĂNG QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN THANH TOÁN TIỀN ĐIỆN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT CỦA KHÁCH HÀNG HỘ GIA ĐÌNH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN XUÂN LỘC-TỈNH ĐỒNG NAI Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh Hướng đào tạo : Hướng ứng dụng Mã ngành : 8340101 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. LÊ NHẬT HẠNH TP. Hồ Chí Minh – Năm 2020
  3. Lời Cam Đoan *** Tôi xin cam đoan rằng đây là nghiên cứu khoa học của tôi và có sự hướng dẫn của Giáo viên TS. Lê Nhật Hạnh. Kết quả và nội dung nghiên cứu trong đề tài này là thực tế và chưa có ai thực hiện về đề tài này trong thời gian gần đây. Số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc nhận xét, đánh giá, phân tích được tác giả thu thập từ nhiều nguồn khác nhau có ghi trong phần tài liệu tham khảo. Mặt khác, trong luận văn còn sử dụng một số đánh giá và nhận xét cũng như số liệu của các tác giả khác, các ngành khác, và đều có ghi chú nguồn gốc sau mỗi trích dẫn để dễ tkiểm chứng, tra cứu. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Hội đồng, cũng như kết quả luận văn của mình. TP.HCM, ngày 02 tháng 01 năm 2020 Người viết Nguyễn Trọng Nghĩa
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH ẢNH TÓM TẮT ĐỀ TÀI ABSTRACT CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI ..................................... 1 1.1. Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài: .................................................................. 2 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 2 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu : .................................................................. 2 1.4. Phương pháp và thiết kế nghiên cứu: ............................................................... 2 1.5. Ý nghĩa của kết quả nghiên cứu ....................................................................... 4 1.6. Kết cấu luận văn ............................................................................................... 5 Tóm tắt chương 1 ...................................................................................................... 6 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ..... 7 2.1.Tổng quan về thanh toán KSDTM và các hình thức thanh toán ....................... 7 2.1.1. Khái quát về thanh toán KSDTM .............................................................. 7 2.1.2. Đặt điểm của thanh toán KSDTM ............................................................ 7 2.1.3. Các hình thức chủ yếu của thanh toán KSDTM ....................................... 8 2.2. Lý thuyết liên quan ........................................................................................ 11 2.2.1. Lý thuyết hành vi hợp lý (Theory of Reasoned Action - TRA) ................ 11 2.2.2. Lý thuyết hành vi có kế hoạch (Theory of Planned Behaviour - TPB) ... 12 2.2.3. Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM) .................................................... 12 2.2.4. Các nghiên cứu thực nghiệm .................................................................. 13 2.2.5. Một số mô hình trước đây đã nghiên cứu .............................................. 14
  5. 2.2.6. Mô hình nghiên cứu ................................................................................ 16 Tóm tắt chương 2 .................................................................................................... 22 CHƯƠNG 3 : PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................. 23 3.1. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 23 3.2. Thiết kế nghiên cứu ..................................................................................... 23 3.3. Thang đo và các biến nghiên cứu. .............................................................. 24 3.4. Quy trình nghiên cứu................................................................................... 33 3.5. Phương pháp chọn mẫu .............................................................................. 34 3.6. Phương pháp xác định kích thước mẫu....................................................... 34 3.7 Bảng câu hỏi khảo sát/phỏng vấn ................................................................ 34 3.8. Thu thập dữ liệu .......................................................................................... 35 3.9. Phân tích dữ liệu ......................................................................................... 35 Tóm tắt chương 3 .................................................................................................... 36 CHƯƠNG 4 : Phân tích thực trạng thanh toán tiền điện không dùng tiền mặt trên địa bàn Huyện Xuân Lộc, Tỉnh Đồng Nai .................................................... 37 4.1. Giới thiệu Điện Lực Xuân Lộc và Huyện Xuân Lộc ..................................... 37 4.2. Đặc điểm mẫu khảo sát .................................................................................. 44 4.2.1. Tổng hợp mẫu điều tra ............................................................................ 44 4.2.2. Thông tin mẫu quan sát .......................................................................... 45 4.3. Phân tích thực trạng thanh toán tiền điện của khách hàng sử dụng điện hộ gia đình trên địa bàn huyện Xuân Lộc, Tỉnh Đồng Nai .................................................. 50 4.3.1. Nhận thức về sự sự hữu ích ứng dụng thanh toán tiền điện KSDTM ..... 51 4.3.2. Nhận thức tính dễ sử dụng chương trình ứng dụng trên điện thoại ....... 54 4.3.3. Nhận thức về chi phí ............................................................................... 56 4.3.4. Nhận thức hình ảnh tổ chức thanh toán trung gian................................ 60 4.3.5. Nhận thức về an toàn, bảo mật ............................................................... 62 4.3.6. Nhận thức về đa đạng hình thức thanh toán tiền điện ............................ 68 4.3.7. Nhận thức tính linh hoạt ......................................................................... 71
  6. 4.3.8. Quyết định sử dụng thanh toán tiền điện KSDTM .................................. 74 4.3.9. Đánh giá chung thực trạng thanh toán tiền điện KSDTM...................... 75 Tóm tắt chương 4 .................................................................................................... 77 CHƯƠNG 5 : Kết luận và một số giải pháp gia tăng quyết định lựa chọn thanh toán tiền điện KSDTM của khách hàng sử dụng điện hộ gia đình trên địa bàn huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai. ........................................................................... 79 5.1. Mục tiêu, định hướng gia tăng quyết định sự lựa chọn thanh toán tiền điện KSDTM khách hàng hộ gia đình trên địa bàn Huyện Xuân Lộc, Tỉnh Đồng Nai.... 78 5.2. Một số giải pháp gia tăng quyết định lựa chọn thanh toán tiền điện KSDTM khách hàng hộ gia đình trên đại bàn Huyện Xuân Lộc, Tỉnh Đồng Nai................... 79 5.3.1. Nhóm giải pháp nhận thức sự hữu ích .................................................... 79 5.3.2. Nhóm giải pháp về nhận thức tính dễ sử dụng ....................................... 80 5.3.3. Nhóm giải pháp về nhận thức chi phí ..................................................... 81 5.3.4. Nhóm giải pháp về nhận thức hình ảnh tổ chức thanh toán trung gian . 82 5.3.5. Nhóm giải pháp về nhận thức an toàn, bảo mật ..................................... 83 5.3.6. Nhóm giải pháp về nhận thức đa đạng hình thức thanh toán tiền điện . 86 5.3.7. Nhóm giải pháp về cảm nhận tính linh hoạt ........................................... 87 5.3.8. Một số giải pháp khác ............................................................................. 88 5.3. Kết luận .......................................................................................................... 89 5.4. Kiến nghị ........................................................................................................ 91 5.4.1. Điện Lực Xuân Lộc ................................................................................. 91 5.4.2. Công Ty TNHH MTV Điện Lực Đồng Nai ............................................. 92 5.4.3. Đối với ngân hàng và các tổ chức TTTG................................................ 92 5.4.4. Đối với chính phủ và chính quyền địa phương ....................................... 93 5.5. Đóng góp, hạn chế của luận văn và hướng nghiên cứu tiếp theo .................. 93 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Viết đầy đủ Máy giao dịch tự động (Automated Teller 1 ATM Machine hoặc Automatic Teller Machine) Hệ thống thông tin quản lý khách hàng sử 2 CMIS dụng điện (Customer Management Information System) Công ty TNHH MTV Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Điện 3 Điện Lực Đồng Nai Lực Đồng Nai Dịch vụ trực tuyến cấp độ Giải quyết các dịch vụ điện xác nhận bằng OTP, 4 4 ký số, không thực hiện bằng giấy và chữ ký tay. 5 Đội QLVHĐD&TBA Đội quản lý vận hành đường dây và trạm biến áp 6 DVBLĐN Dịch vụ bán lẻ điện năng 7 KSDTM Không sử dụng tiền mặt 8 NHNN Ngân hàng Nhà nước 9 OTP Mâ ̣t khẩ u dùng mô ̣t lầ n (One Time Password) 10 Phòng KHKT_VT Phòng Kế hoạch kỹ thuật - vật tư 11 Phòng TCKT Phòng Tài chính kế toán 12 Phòng tổng hợp Tổ chức, hành chính, thanh tra bảo vệ pháp chế. 13 TTKSDTM Thanh toan không sử dùng tiền mặt 14 TTTG Thanh toán trung gian
  8. DANH MỤC BẢNG BIỂU STT Số hiệu Tên chú thích Trang 1 Bảng 2.1 Ý nghĩa các nhân tố 16-17 2 Bảng 3.1 Thang đo và các biến quan sát 24-26 3 Bảng 3.2 Hiệu chỉnh thang đo 27-29 4 Bảng 3.3 Thang đo chính thức 30-32 5 Bảng 3.4 Kế hoạch khảo sát 34 6 Bảng 4.1 Thống kê số liệu hành chính 43-44 7 Bảng 4.2 Tổng hợp mẫu điều tra 44-45 8 Bảng 4.3 Tỷ lệ sử dụng điện thoại di động 45 9 Bảng 4.4 Cơ cấu trình độ 46 10 Bảng 4.5 Cơ cấu giới tính, độ tuổi, chủ thể hợp đồng 46 11 Bảng 4.6 Cơ cấu nghề nghiệp 47 12 Bảng 4.7 Cơ cấu thu nhập 48 13 Bảng 4.8 Các số liệu thống kê liên quan khác 48-49 14 Bảng 4.9 Tổng hợp ý kiến đánh giá về sự hữu ích 50 15 Bảng 4.10 Tổng hợp ý kiến đánh giá về tính dễ sử dụng 54 16 Bảng 4.11 Tổng hợp ý kiến đánh giá về chi phí 56 17 Bảng 4.12 Giá cước Viettel 57 18 Bảng 4.13 Biểu phí mở và duy trì tài khoản 58 19 Tổng hợp ý kiến đánh giá về cảm nhận hình ảnh tổ Bảng 4.14 60 chức TTTG 20 Bảng 4.15 Tổng hợp ý kiến đánh giá về an toàn và bảo mật 62 21 Tổng hợp ý kiến đánh giá về đa dạng hình thức thanh Bảng 4.16 68 toán 22 Bảng 4.17 Tổng hợp ý kiến đánh giá về tính linh hoạt 71 23 Tổng hợp ý kiến đánh giá về quyết định thanh toán Bảng 4.18 74 KSDTM 24 Lộ trình xóa thu tiền điện tại nhà và mục tiêu thanh Bảng 5.1 78 toán tiền điện KSDTM 25 Bảng 5.2 Giá trị trung bình các nhân tố 90
  9. DANH MỤC HÌNH ẢNH STT Số hiệu Tên chú thích Trang 1 Mô hình Lý thuyết hành vi hợp lý (TRA) Hình 2.1 12 (Ajzen&Fishbein, 1975) 2 Mô hình Lý thuyết hành vi có kế hoạch (TPB) Hình 2.2 12 (Ajzen, 1991) 3 Mô hình chấp nhận công nghệ TAM- Nguồn: Hình 2.3 13 Davis (1989) 4 Hình 2.4 Mô hình C-TAM-TPB (Taylor &Todd,1995) 13 5 Mô hình nghiên cứu Các nhân tố tác động đến Hình 2.5 14 quyết định sử dụng dịch vụ fintech 6 Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến Hình 2.6 quyết định sử dụng thanh toán điện tử của người 15 tiêu dùng 7 Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến Hình 2.7 16 quyết định thanh toán tiền điện KSDTM. 8 Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu 33 9 Hình 4.1 Sơ đồ tổ chức Điện Lực Xuân lộc 38 10 Hình 4.2 Quy trình thu hộ của Điện Lực Xuân lộc 40 11 Hình 4.3 Đa dạng tiện ích 53 12 Hình 4.4 Hệ sinh thái điện tử Viettelpay 53 13 Hình 4.5 Hướng dẫn cài đặt 55 14 Hình 4.6 Tính đơn giản ứng dụng 56 15 Hình 4.7 Giá thị trường điện thoại hãng Samsung, Iphone 59 16 Hình 4.8 Thanh toán qua ViettelPay 70 17 Hình 4.9 Thanh toán qua website ngành điện 70 18 Thanh toán tiền điện qua ứng dụng mobile-MB Hình 4.10 71 Bank 19 Hình 4.11 website thanh toán tiền điện 73 20 Thanh toán tiền điện qua ứng dụng điện thoại Hình 4.12 74 Viettelpay
  10. TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Đề tài : Giải pháp gia tăng quyết định lựa chọn thanh toán tiền điện KSDTM khách hàng hộ gia đình trên địa bàn huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai Tóm tắt : 1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu : Đẩy mạnh xóa thu tiền tại nhà và định hướng khách hàng thanh toán tiền điện không sử dụng tiền mặt trong tương lai. 2. Mục tiêu nghiên cứu : Xác định của những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thanh toán tiền điện không sử dụng tiền mặt khách hàng hộ gia đình trên địa bàn Huyện Xuân Lộc; Đề xuất giải pháp gia tăng quyết định lựa chọn thanh toán tiền điện không sử dụng tiền mặt khách hàng hộ gia đình 3. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu này được thực hiện sử dụng phương pháp định tính và nghiên cứu chính thức sử dụng phương pháp định lượng 4. Kết quả nghiên cứu : Khái quát cơ sở lý luận về thanh toán không dùng tiền mặt; Nắm được bản chất của từng phương thức thanh toán; thấy được tình hình ứng dụng công nghệ thanh toán trong người dân, Ngân hàng, Các tổ chức thanh toán trung gian và xu hướng phát triển các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt, các yếu tố ảnh hưởng đến sự gia tăng quyết định lựa chọn thanh toán không sử dụng tiền mặt của khách hàng, từ đó có thể thấy được những kết quả khả quan cũng như những tồn tại trong công tác thanh toán không dùng tiền mặt 5. Kết luận và hàm ý : Nghiên cứu này đã cung cấp một hướng nghiên cứu cho Điện Lực trực thuộc Công ty TNHH MTV Điện Lực Đồng Nai có thể nghiên cứu tương tự ở các khu vực khách trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Từ khóa : Thanh toán không dùng tiền mặt, Điện lực Xuân Lộc, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Điện Lực Đồng Nai, EVNSPC.
  11. 0 ABSTRACT Thesis topic: Solution to increase the decision to choose non-cash electricity bill payment for household customers in Xuan Loc district, Dong Nai province 1. Reasons for choosing research topics: Accelerating the elimination of money collection at home and directing customers to pay for non-cash electricity use in the future. 2. The objective of the study is: Determination of factors affecting the decision of non-cash electricity bill payment of household customers in Xuan Loc District; Propose a solution to increase the decision to choose non-cash electricity bill payment for household customers 3. The research comprised two phases: This study is conducted using qualitative methods and formal studies using quantitative methods. 4. These findings indicate : Overview of theoretical basis for non-cash payments; Understand the nature of each payment method; see the application of payment technology among citizens, banks, intermediary payment institutions and the trend of developing non-cash payment methods, factors affecting the increase in decisions. customers' choice of non-cash payment, so that they can see positive results as well as shortcomings in cashless payment. 5. Conclusion and implications: This study has provided a research direction for Electricity under Dong Nai Power One Member Co.,Ltd, which can be similarly studied in other tourist areas in Dong Nai province. Key words: Cashless payment, Xuan Loc Electricity, Dong Nai Power One Member Co.,Ltd, EVNSPC.
  12. 1 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI 1.1. Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài Hiện nay kinh doanh điện năng đang phải thực hiện thu tiền trực tiếp tại nhà khách hàng, đối mặt với lượng thu tiền điện bằng tiền mặt quá lớn không đảm bảo tính an toàn cho nhân viên thu tiền và khách hàng thanh toán tiền điện, thanh toán bằng tiền mặt có tốc độ không cao vì luôn có sự xuất hiện của tiền mặt nên thanh toán giữa khách hàng sử dụng điện và nhân viên thu tiền điện (Điện lực) phải có sự vận chuyển, kiểm đếm, bảo quản tiền mặt… do đó dễ dẫn đến mất mát và nhầm lẫn. Hơn nữa, thanh toán sử dụng bằng tiển mặt trong khách hàng sẽ làm tăng chi phí khâu bán lẻ điện năng. Đứng trước áp lực hoàn thành đề án tách bạch về tổ chức khâu phân phối và khâu bán lẻ điện trong năm 2019 và tất cả công tác tái cơ cấu hướng tới việc hình thành thị trường bán lẻ điện cạnh tranh năm 2021. Đồng thời thực hiện Đề án Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2016 - 2020 của Chính phủ và nhiệm vụ được Chính phủ giao cho EVN tại Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01//2019 về các nội dung liên quan đến thanh toán không dùng tiền mặt cũng như cung cấp dịch vụ trực tuyến mức độ 4. Tỷ lệ thanh toán KSDTM hiện nay vẫn còn hạn chế, toàn huyện có 91,64% khách hàng sử dụng điện hộ gia đình; 8,36% khách hàng là các cơ quan, doanh nghiệp, với hơn 90% khách hàng sử dụng điện thuộc khu vực nông thôn chưa có tài khoản ngân hàng (thống kê trên chương trình CMIS), giao thông không thuận tiện, chưa có điều kiện tiếp cận các sản phẩm dịch vụ công nghệ tiện ích của các ngân hàng và tổ chức trung gian giống khu vực thị trấn. Ngành điện đang gặp khó khăn trong việc tìm giải pháp phối hợp với các ngân hàng và tổ chức trung gian triển khai xóa thu tiền tiền tại nhà và phát triển thanh toán tiền điện KSDTM trên địa bàn quản lý. Từ thực tế trên, tôi chọn đề tài “Giải pháp gia tăng quyết định lựa chọn thanh toán tiền điện KSDTM của khách hàng hộ gia đình trên địa bàn huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai”.
  13. 2 1.2. Mục tiêu nghiên cứu - Mục tiêu của đề tài là xác định của những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn thanh toán tiền điện KSDTM. - Phân tích đánh giá thực trạng thanh toán tiền điện KSDTM khách hàng hộ gia đình trên địa bàn Huyện Xuân Lộc - Đề xuất giải pháp gia tăng quyết định lựa chọn thanh toán tiền điện KSDTM khách hàng hộ gia đình và mở rộng khu vực xóa thu tiền điện tại nhà trên địa bàn huyện. 1.3. Đối tượng và Phạm vi nghiên cứu 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu.  Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động thanh toán tiền điện không dung tiền mặt.  Khách thể nghiên cứu: Khách hàng sử dụng điện hộ gia đình khu vực nông thôn. 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu. *Phạm vi không gian: Nghiên cứu này chỉ thực hiện trong phạm vi các xã thuộc Huyện Xuân Lộc, Tỉnh Đồng Nai. *Phạm vi thời gian : Thời gian nghiên cứu từ tháng 8 năm 2019 đến tháng 12 năm 2019 1.4. Phương pháp và thiết kế nghiên cứu 1.4.1. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu này gồm hai bước chính: nghiên cứu sử dụng phương pháp định tính và nghiên cứu sử dụng phương pháp định lượng 1.4.1.1 Nghiên cứu định tính: - Đo ̣c, tổ ng hợp, phân tích từ giáo trin ̀ h, sách báo nghiê ̣p vu ̣, internet, các tài liê ̣u có liên quan. - Sử dụng phương pháp chuyên gia, mời các chuyên viên ở cấp lãnh đạo (Giám đốc/ Phó Giám đốc, Trưởng/ Phó Phòng Kinh doanh, tổ trưởng thu ngân, ghi điện…) nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thanh toán tiền điện KSDTM. - Thông qua việc trao đổi thảo luận nhóm, phỏng vấn chuyên gia để tìm hiểu các
  14. 3 nhân tố có thể ảnh hưởng đến quyết định thanh toán KSDTM. Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện bằng phương pháp này nhằm thẩm định lại các câu hỏi trong bảng câu hỏi phỏng vấn. 1.4.1.2. Nghiên cứu định lượng: - Phương pháp thu thập số liệu: là nghiên cứu định lượng với kỹ thuật thu thập dữ liệu là phỏng vấn qua bảng câu hỏi đóng dựa trên quan điểm, ý kiến đánh giá của khách hàng về thanh toán tiền điện KSDTM. - Phương pháp phân tích số liệu: toàn bộ dữ liệu hồi đáp sẽ được xử lý với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 20 để thống kê số liệu. - Mẫu nghiên cứu: sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên (xác xuất) . Kích thước mẫu dự tính n=600 - Bảng câu hỏi sử dụng thang đo likert 5 mức độ, quy ước là: “1: Rất không đồng ý, 2: Không đồng ý, 3: Bình thường, 4: Đồng ý, 5: Rất đồng ý” 1.4.2. Công cụ nghiên cứu - Thiết kế bảng câu hỏi: Dựa vào kết quả thu được từ nghiên cứu định lượng, tác giả tiến hành thiết kế bảng câu hỏi để đo lường mức độ ảnh hưởng các nhân tố đến quyết định thanh toán KSDTM. - Phần mềm SPSS 20. 1.4.3. Định nghĩa các biến nghiên cứu 1.4.3.1. Biến phụ thuộc. - Quyết định thanh toán tiền điện KSDTM 1.4.3.2. Biến độc lập - Các nhân tố tác động đến quyết định thanh toán tiền điện KSDTM : Nhận thức về sự hữu ích, nhận thức tính dễ sử dụng, Hình ảnh, chi phí, an toàn- bảo mật, đa dạng hình thức thanh toán, tính linh hoạt.
  15. 4 1.4.3.3. Thu thập dữ liệu - Dữ liệu sơ cấp: - Dữ liệu sơ cấp: từ kết quả của cuộc khảo sát. Đây là nguồn dữ liệu quan trọng, phản ánh thực tế và khoa học các yếu tố tác động đến việc thanh toán tiền điện KSDTM của các hộ sử dụng điện. Từ nguồn dữ liệu đó, tác giả sẽ xử lý số liệu thu thập được trên phần mềm SPSS 20. Dữ liệu là kết quả khảo sát 600 khách hàng phòng vấn tại nhà. - Dữ liệu thứ cấp là:  Là thông tin của Điện lực Xuân Lộc từ các báo cáo tổng hợp của các phòng ban.  Các tờ báo, tạp chí uy tín trong và ngoài nước.  Dữ liệu, thông tin trên các trang Website Internet, các tổ chức lưu trữ. 1.4.4. Xử lý dữ liệu Dữ liệu được thu thập từ những báo cáo sản xuất kinh doanh của Điện lực 10 tháng đầu năm 2019, báo cáo của ngành và kết hợp việc tìm hiểu mô hình thanh toán tiền điện để cân đối nguồn lực trong việc thực hiện xóa thu tiền điện tại nhà. Ngoài ra, các thông tin được tổng hợp từ các phiếu điều tra, tác giả sẽ dùng phần mềm SPSS20 để phân tích và tìm ra các yếu tố tác động đến thanh toán tiền điện KSDTM từ đó đề ra các giải pháp giúp phát triển thanh toán tiền điện KSDTM và xóa thu tiền điện tại nhà khu vực nông thôn trong thời gian tới. 1.5. Ý nghĩa nghiên cứu Trên cơ sở hiện trạng việc thanh toán tiền điện của khách hàng, tác giả tổng hợp đánh giá, xem xét các mô hình và các nghiên cứu trước đây có liên quan đến các nhân tố ảnh hưởng đến thanh KSDTM, trên cơ sở đó xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn của khách hàng trong việc sử dụng phương thức thanh toán điện tử hay thanh toán KSDTM. Thông qua đó, có thể giúp Điện lực có những giải pháp phối hợp với các nhà cung cấp dịch vụ thanh toán online và các ngân hàng xác định các chiến lược xây dựng, phát triển, nâng cao hơn nữa các dịch vụ thanh toán tiền điện KSDTM khu vực nông thôn và hoàn thành kế hoạch xóa thu tiền điện tại nhà trên địa bàn huyện.
  16. 5 1.6. Kết cấu luận văn Luận văn có kết cấu 5 chương như sau: Chương 1: Giới thiệu tổng quan về đề tài. Nội dung chương này trình bày nội dung lý do chọn đề tài, tổng quát tình hình nghiên cứu của đề tài, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu của đề tài nghiên cứu. Chương 2: Cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu có liên quan. Chương này trình bày tổng quan về cơ sở lý thuyết, các định nghĩa và các khái niệm liên quan, mô hình nghiên cứu làm cơ sở thực hiện cho đề tài nghiên cứu. Chương 3: Phương pháp và thiết kế nghiên cứu Chương này trình bày các phương pháp nghiên cứu được áp dụng, qui trình nghiên cứu, nhằm xây dựng thang đo chính thức và phát triển mô hình mô hình nghiên cứu của luận văn. Chương 4: Phân tích thực trạng thanh toán tiền điện KSDTM trên địa bàn huyện Xuân Lộc, Tỉnh Đồng Nai. Kết hợp tình hình thực trạng thanh toán tiền điện KSDTM trên địa bàn Huyện và từ kết quả số liệu khảo sát thu được, chương này sẽ tiến hành phân tích, tổng hợp thống kê mô tả với mục đích tổng hợp và xử lý dữ liệu để biến đổi dữ liệu thành thông tin. Thể hiện qua biểu diễn dữ liệu: thống kê tần số và thống kê trung bình, min,max, độ lệch chuẩn nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến quyết định lựa chọn thanh toán KSDTM, và đánh giá để tìm các giải pháp cho từng nhân tố. Chương 5: Kết luận và một số giải pháp gia tăng quyết định lựa chọn thanh toán tiền điện KSDTM khách hàng sử dụng điện hộ gia đình trên địa bàn huyện xuân lộc, tỉnh đồng nai. Chương này sẽ tiến hành thảo luận kết quả đạt được, từ đó nêu lên những giải pháp cụ thể và kiến nghị đề xuất với Điện Lực Xuân Lộc và Công Ty TNHH MTV Điện Lực Đồng Nai, các tổ chức TTTG, Chính phủ và chính quyền địa phương. Sau đó, tác
  17. 6 giả sẽ tiến hành tổng kết quá trình thực hiện của đề tài, những hạn chế và gợi mở cho những nghiên cứu tiếp theo. TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Chương 1 giới thiệu tổng quan về thanh toán tiền điện KSDTM trên địa bàn Huyện Xuân Lộc mà Điện Lực đang cung cấp dịch vụ điện, đang đứng trước những khó khăn, thách thức trước cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, sự thay đổi của tiến bộ công nghệ thanh toán trực tuyến và áp lực xóa thu tiền điện tại các hộ gia đình ở nông thôn, theo chủ trương của Công Ty TNHH MTV Điện Lực Đồng Nai đặt ra mục tiêu là hoàn thành công tác xóa thu tại nhà 100% và tỷ lệ thanh toán tiền điện KSDTM đạt 45% đến cuối năm 2020, nhưng thực tế Công ty chưa xây dựng chương trình triển khai cụ thể chi tiết. Đây cũng là tính cấp thiết của đề tài mà tác giải cần phải nghiên cứu giải pháp phù hợp đặc điểm vùng miền nhằm gia tăng quyết định lựa chọn thanh toán tiền điện KSDTM khu vực nông thôn. Với mục đích tìm ra nhân tố tác động đến quyết định thanh toán tiền điện KSDTM ở nông thôn, tác giả chọn đối tượng khách hàng hộ gia đình để thực hiện nghiên cứu trong phạm vi địa bàn huyện Xuân lộc.
  18. 7 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN 2.1. Tổng quan về thanh toán KSDTM và các hình thức thanh toán tiền điện: 2.1.1. Khái quát về thanh toán KSDTM: Thanh toán (chi trả) là sự chuyển giao tài sản của một bên là cá nhân hay công ty tổ chức nào đó cho bên kia, được sử dụng khi trao đổi dịch vụ hoặc sản phẩm hàng hóa trong một giao dịch có ràng buộc pháp lý. Phương thức đơn giản nhất của thanh toán là hàng đổi hàng. Trong đó, tiền là phương tiện thực hiện trao đổi hàng hóa, đồng thời là việc kết kết thúc quá trình trao đổi. Lúc này chức năng của tiền là phương tiện thanh toán. Sự vận động của tiền tệ về nguyên tắc có thể tách rời hay độc lập tương đối với sự vận động của hàng hoá. Ngoài việc tiền là phương tiện thanh toán, để trả các khoản nợ về mua chịu hàng hóa, tiền còn được sử dụng để thanh toán những khoản nợ như trao đổi, nộp thuế, trả lương, đóng góp các khoản chi dịch vụ... Lưu thông KSDTM là các quá trình tiền tệ thực hiện chức năng phương tiện lưu thông và phương tiện thanh toán không trực tiếp bằng tiền mặt mà thực hiện bằng cách trích chuyển trên các tài khoản ở Ngân hàng, tổ chức tín dụng hoặc bù trừ lẫn nhau giữa những người phải thanh toán và những người thụ hưởng. 2.1.2. Đặc điểm của thanh toán KSDTM: Thanh toán KSDTM là một sản phẩm phát triển tất yếu cho nền kinh tế hiện đại. Về cơ bản, thanh toán KSDTM có những đặc điểm chung như sau: Thứ nhất, sự vận động của tiền tệ có thể độc lập tương đối hoặc tách rời với sự vận động của hàng hóa cả về không gian và thời gian. Việc giao và nhận hàng hóa tại một không gian, thời gian nào đó nhưng việc thanh toán có thể được thực hiện tại một địa điểm, thời gian khác. Thứ hai, trong thanh toán KSDTM, tiền tệ xuất hiện không chỉ dưới vai trò là trung gian trao đổi, mà xuất hiện dưới vai trò là tiền ngân hàng (tiền ghi sổ) và được ghi chép trên các sổ sách chứng từ. Do đó thanh toán KSDTM yêu cầu các bên giao dịch mua bán phải có tài khoản ngân hàng. Thứ ba, trong thanh toán KSDTM, ngân hàng có vai trò đặc biệt quan trọng và không thể thiếu trong phương thức thanh toán này. Nếu như thanh toán bằng tiền mặt
  19. 8 được thực hiện bằng mối quan hệ trực tiếp giữa người mua và người bán thì thanh toán KSDTM được thực hiện thông qua sự tham gia của ít nhất một ngân hàng. Do đó, vai trò của ngân hàng là không thể thiếu trong thanh toán chuyển khoản, đồng thời trở thành trung tâm thanh toán cho toàn xã hội. 2.1.3. Các hình thức chủ yế u của thanh toán không dùng tiền mă ̣t: Hình thức thanh toán là sự liên kết các yếu tố của quá trình thanh toán, là tổng thể các quy định về một cách thức trả tiền,. Các hình thức cụ thể: 2.1.3.1. Ủy nhiê ̣m chi: Ủy nhiê ̣m chi (UNC) là phương tiện thanh toán mà người trả tiền lập lệnh thanh toán theo mẫu do ngân hàng quy định, gửi cho ngân hàng nơi mình mở tài khoản yêu cầu trích một số tiền nhất định trên tài khoản của mình để trả cho người thụ hưởng. UNC phải do Khách hàng lập, ký và ngân hàng chỉ căn cứ vào lệnh đó để trích tiền từ tài khoản khách hàng chuyển trả cho đơn vị thụ hưởng. Nếu có thỏa thuận trước giữa Ngân hàng và khách hàng bằng văn bản thì ngân hàng được phép tự động trích tài khoản của khách hàng . Đây là mô ̣t hiǹ h thức thanh toán khá phổ biế n trong môi trường kinh tế các nước khi bắt đầu chuyển sang kinh tế thị trường, như các doanh nghiệp nhờ Ngân hàng trả lương vào Tài khoản của công nhân, việc nộp các loại phí bảo hiểm... 2.1.3.2. Ủy nhiê ̣m thu: Ủy nhiê ̣m thu là nghiê ̣p vu ̣ thu tiề n, mà trong đó người ủy thác cho ngân hàng thu mô ̣t khoản tiề n ở người mua tương ứng với giá tri ̣ trên hơ ̣p đồ ng mà người mua và người bán đã ký. Ủy nhiê ̣m thu là mô ̣t trong những phương tiê ̣n thanh toán không dùng tiề n mă ̣t đang đươ ̣c áp du ̣ng hiê ̣n nay ta ̣i Viê ̣t Nam như các dich ̣ vu ̣ điê ̣n, nước, điê ̣n thoa ̣i, song nó không đươ ̣c phổ biế n bởi tin ́ h rủi ro trong thanh khoản khi người mua từ chố i thanh toán hoă ̣c không có khả năng thanh toán. 2.1.3.3. Séc (cheque): Séc được xem là một mệnh lệnh vô điều kiện của chủ tài khoản, yêu cầu ngân hàng trích tiền từ tài khoản của chủ tài khoản để chi trả cho người có tên trong séc,
  20. 9 hoặc trả theo lệnh của người ấy hoặc trả cho người cầm séc một số tiền nhất định, bằng tiền mặt hay chuyển khoản. Với sự phát triển ngày càng nhanh của thương mại quốc tế, nhất là sau thời kỳ mở kinh tế của nước ta từ sau những năm 1990, cải cách mạnh mẽ trong lĩnh vực ngân hàng, các phương tiện thanh toán KSDTM đã ngày càng mở rộng và hiện nay séc cũng đã được sử dụng khá phổ biến. Đối tượng sử dụng séc chủ yếu vẫn là những pháp nhân, cá nhân vẫn còn sử dụng hầu hết là thanh toán bằng tiền mặt. 2.1.3.4. Thư tín dụng: Thư tiń du ̣ng (LC) là mô ̣t văn bản pháp lý được phát hành bởi một tổ chức tài chính (thông thường là ngân hàng), nhằm cung cấp một sự bảo đảm trả tiền cho một người thụ hưởng trên cơ sở người thụ hưởng phải đáp ứng các điều khoản trong thư tín du ̣ng. Đố i với thanh toán trong nước, thư tin ́ du ̣ng it́ đươ ̣c sử du ̣ng, chủ yếu được sử dụng trong việc thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ. 2.1.3.5. ATM/Thẻ Thanh toán: Thẻ thanh toán là mô ̣t phương thức thanh toán mà người sở hữu thẻ có thể dùng để trả tiền hàng hoá, dịch vụ, các khoản thanh toán khác, rút tiền mặt tại các Ngân hàng đại lý thanh toán hay các quầy rút tiền tự động. Để khắc phục nhược điểm của séc, cùng với phát triển của máy tính điện tử và hệ thống viễn thông, trong mấy thập kỷ qua hệ thống thanh toán được cải tiến và hoàn thiện, chuyển sang một hệ thống mới với Thẻ thanh toán. Như vâ ̣y, khi Internet ra đời, việc giao lưu kinh tế được thuận lợi hơn bao giờ hết, nó không bị giới hạn bởi không gian và thời gian. Nhờ đó, các giao dịch mua bán hàng hóa được thực hiện gần như tức thời. Vấn đề cần được giải quyết là phải xác nhận về người mua hàng và người bán hàng, xác nhận về giao dịch, các quy định về thủ tục hải quan liên quan đến xuất nhập khẩu, vấn đề bảo hiểm và vận chuyển hàng hóa (nếu có), cơ sở để xử lý tranh chấp … và đặc biệt là vấn đề thanh toán. Thanh toán điện tử trong thương mại điện tử là vấn đề rất phức tạp, đa dạng liên quan đến
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1