intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp giảm thiểu nợ xấu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Khu công nghiệp Biên Hòa

Chia sẻ: Thiên Vũ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:83

27
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Dựa vào một số lý luận nợ xấu tại các ngân hàng thương mại, cùng với việc phân tích nợ xấu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh KCN Biên Hòa, bài luận văn này hướng đến việc đề xuất các giải pháp nhằm giảm thiểu nợ xấu tại Vietinbank - CN KCN Biên Hòa theo hướng khoa học hơn, chặt chẽ hơn để giúp ngân hàng có thể tăng trưởng tín dụng bền vững.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp giảm thiểu nợ xấu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Khu công nghiệp Biên Hòa

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ---------------------- LÊ THỊ HUỆ GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CN KHU CÔNG NGHIỆP BIÊN HÒA LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – năm 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ---------------------- LÊ THỊ HUỆ GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CN KHU CÔNG NGHIỆP BIÊN HÒA Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng (Công cụ Thị trường Tài chính) Mã chuyên ngành : 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: TS. Hoàng Hải Yến TP. Hồ Chí Minh – năm 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Kính thưa Quý thầy, cô, quý độc giả, Tôi tên Lê Thị Huệ, là học viên cao học khóa 26 lớp CCTTTC-Trường Đại học Kinh tế TPHCM. Tôi xin cam đoan luận văn “Giải pháp giảm thiểu nợ xấu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - chi nhánh Khu công nghiệp Biên Hòa” là đề tài nghiên cứu của riêng tôi. Cơ sở lý luận được tham khảo từ các nguồn đáng tin cậy. Số liệu trung thực và kết quả nghiên cứu chưa từng được công bố, đề tài này không sao chép từ bất cứ công trình nghiên cứu khoa học nào. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 09 năm 2018 Người cam đoan Lê Thị Huệ
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC SƠ ĐỒ DANH MỤC BIỂU ĐỒ CHƯƠNG 1: TÓM TẮT ĐỀ TÀI ................................................................................... 1 1.1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................... 2 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................................... 3 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 3 1.5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................. 3 1.6. Ý nghĩa thực tiễn đề tài................................................................................................. 3 1.7. Bố cục ........................................................................................................................... 4 CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH KHU CÔNG NGHIỆP BIÊN HÒA VÀ NHÌN NHẬN VẤN ĐỀ NỢ XẤU ..................................................................................... 5 2.1. Khái quát về ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Chi nhánh Khu Công nghiệp Biên Hòa .................................................................................................................. 5 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Chi nhánh Khu công nghiệp Biên Hòa ................................................................................ 5 2.1.2. Sơ lược tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương chi nhánh Khu công nghiệp Biên Hòa đến 31/12/2017 ......................................... 9 2.1.2.1. Công tác huy động vốn ......................................................................................... 10
  5. 2.1.2.2. Công tác cho vay .................................................................................................. 15 2.1.2.3. Các hoạt động khác .............................................................................................. 19 2.2. Nhìn nhận vấn đề nợ xấu tại ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương chi nhánh Khu công nghiệp Biên Hòa ............................................................................................... 22 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................................ 23 CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH KHU CÔNG NGHIỆP BIÊN HÒA .................................................................................................................................. 24 3.1. Tổng quan về nợ xấu .................................................................................................. 24 3.1.1. Nợ xấu của ngân hàng thương mại .......................................................................... 24 3.1.1.1. Khái niệm nợ xấu ................................................................................................. 24 3.1.1.2. Phân loại nợ xấu ................................................................................................... 26 3.1.1.3. Những chỉ tiêu cơ bản phản ánh nợ xấu của ngân hàng thương mại ................... 28 3.1.2. Quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại .............................................................. 29 3.1.2.1. Khái niệm quản lý nợ xấu..................................................................................... 29 3.1.2.2. Quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại ........................................................... 29 3.1.2.3. Phòng ngừa và hạn chế nợ xấu ............................................................................. 30 3.1.2.4. Xử lý nợ xấu ......................................................................................................... 32 3.1.3. Nhân tố ảnh hưởng tới quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại .......................... 35 3.1.3.1. Nhân tố chủ quan .................................................................................................. 35 3.1.3.2. Nhân tố khách quan .............................................................................................. 38 3.2. Thực trạng nợ xấu tại ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương chi nhánh Khu công nghiệp Biên Hòa ....................................................................................................... 40 3.2.1. Tình hình nợ xấu tại ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương chi nhánh Khu công nghiệp Biên Hòa giai đoạn 2013-2017 ..................................................................... 40 3.2.2. Thực trạng quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương chi nhánh Khu công nghiệp Biên Hòa giai đoạn 2013 -2017 ................................................. 44
  6. 3.3. Đánh giá thành tựu và hạn chế của công tác quản lý các khoản nợ xấu tại ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương chi nhánh Khu công nghiệp Biên Hòa ...................... 49 3.3.1. Thành tựu ................................................................................................................. 49 3.3.2. Hạn chế .................................................................................................................... 51 3.3.2.1. Chất lượng công tác thẩm định, quyết định cho vay trong giai đoạn 2013 - 2017 chưa cao ............................................................................................................................. 51 3.3.2.2. Công tác quản lý nợ của chi nhánh chưa khoa học .............................................. 51 3.3.2.3. Chưa xây dựng được hệ thống cảnh báo rủi ro .................................................... 52 3.3.2.4. Chưa chuẩn xác trong cách xác định nợ xấu ........................................................ 52 3.3.2.5. Chưa xây dựng được quy trình xử lý nợ xấu chi tiết phù hợp với tình hình hoạt động của chi nhánh ............................................................................................................ 53 3.3.2.6. Chưa xây dựng được chuẩn mực về tài sản bảo đảm nhận thế chấp .................... 53 3.3.2.7. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quản lý nợ và Khai thác tài sản Ngân hàng thương mại cổ phẩn Công Thương Việt Nam hoạt động chưa thực sự hiệu quả ........................................................................................................................................... 54 3.3.2.8. Công tác kiểm tra, kiểm soát chưa hoạt động hiệu quả ........................................ 54 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................................ 54 CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP VÀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHẰM GIẢM THIỂU NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH KHU CÔNG NGHIỆP BIÊN HÒA ............................................................... 55 4.1. Nâng cao chất lượng thẩm định và quyết định cho vay ............................................. 55 4.2. Điều chỉnh công tác quản lý nợ theo hướng khoa học hơn ........................................ 57 4.3. Xây dựng hệ thống cảnh báo rủi ro ............................................................................ 58 4.4. Việc xác định nợ xấu cần chuẩn xác hơn ................................................................... 59 4.5. Xây dựng quy trình xử lý nợ xấu chi tiết phù hợp với tình hình hoạt động của chi nhánh ................................................................................................................................. 61 4.6. Xây dựng chuẩn mực tài sản đảm bảo nhận làm thế chấp ......................................... 62
  7. 4.7. Nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quản lý nợ và Khai thác tài sản Ngân hàng thương mại cổ phẩn Công Thương Việt Nam....... 64 4.8. Nâng cao hiệu quả của công tác kiểm tra, kiểm soát ................................................ 64 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ................................................................................................ 65 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.......................................................... 66 5.1. Kết luận....................................................................................................................... 66 5.2. Khuyến nghị ............................................................................................................... 66 5.3. Hạn chế ....................................................................................................................... 67 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nghĩa 1 AMC Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản 2 DN Doanh nghiệp 3 KH Khách hàng Công ty quản lý tài sản các tổ chức tín 4 VAMC dụng Việt Nam Ngân hàng thương mại cổ phần Công 5 Vietinbank Thương Việt Nam Ngân hàng thương mại cổ phần công Vietinbank - CN KCN Biên 6 thương Việt Nam, chi nhánh Khu công Hòa nghiệp Biên Hòa 7 TM Tiền mặt 8 TMCP Thương mại cổ phần
  9. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Kết quả huy động vốn Vietinbank - CN KCN Biên Hòa trong giai đoạn 2013 – 2017 Bảng 2.2: Kết quả hoạt động cho vay của Vietinbank - CN KCN Biên Hòa trong giai đoạn 2013 – 2017 Bảng 2.3: Kết quả hoạt động thẻ và ĐVCNT tại Vietinbank - CN KCN Biên Hòa trong giai đoạn 2013 – 2017 Bảng 2.4: Kết quả hoạt động tài trợ thương mại và thanh toán quốc tế tại Vietinbank - CN KCN Biên Hòa trong giai đoạn 2013 – 2017 Bảng 2.5: Tình hình thu - chi tiền mặt giai đoạn 2013 – 2017 Bảng 2.6: Sơ lược dư nợ Vietinbank – CN KCN Biên Hòa trong giai đoạn 2013 - 2017 Bảng 3.1: Chất lượng tín dụng tại Vietinbank – CN KCN Biên Hòa giai đoạn 2013 – 2017 Bảng 3.2: Nợ xấu chi tiết theo từng nhóm nợ tại Vietinbank CN KCN Biên Hòa giai đoạn 2013 -2017 Bảng 3.3: Nợ xấu chi tiết theo từng đối tượng khách hàng tại Vietinbank CN KCN Biên Hòa giai đoạn 2013 -2017 Bảng 4.1: Bảng phân công kiểm chéo hồ sơ cho các phòng nghiệp vụ
  10. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức Sơ đồ 4.1: Quy trình xử lý nợ xấu
  11. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Huy động vốn theo loại tiền tại Vietinbank - CN KCN Biên Hòa giai đoạn 2013 -2017 Biểu đồ 2.2: Huy động vốn theo phân khúc khách hàng tại Vietinbank - CN KCN Biên Hòa giai đoạn 2013 -2017 Biểu đồ 2.3: Huy động vốn theo kỳ hạn khách hàng tại Vietinbank - CN KCN Biên Hòa giai đoạn 2013 -2017 Biểu đồ 2.4: Dư nợ phân theo loại tiền tại Vietinbank - CN KCN Biên Hòa giai đoạn 2013 - 2017 Biểu đồ 2.5: Dư nợ phân theo phân khúc khách hàng tại Vietinbank - CN KCN Biên Hòa giai đoạn 2013 - 2017 Biểu đồ 2.6: Dư nợ phân theo thời hạn cho vay tại Vietinbank - CN KCN Biên Hòa giai đoạn 2013 - 2017
  12. 1 CHƯƠNG 1: TÓM TẮT ĐỀ TÀI 1.1. Lý do chọn đề tài Nền kinh tế một nước phát triển là nhờ phần đóng góp không nhỏ của thị trường tài chính trong đó đóng vai trò chiến lược là các ngân hàng. Như vậy, ngân hàng đã trở thành mắc xích quan trọng trong khối vận hành của nền kinh tế. Ngày nay các ngân hàng đều áp dụng công nghệ hiện đại và cung cấp sản phẩm đa dạng hơn, phong phú hơn đáp ứng nhu cầu của tất cả các loại khách hàng khác nhau từ đó giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng vẫn là hoạt động chính đem lại phần lớn lợi nhuận cho ngân hàng. Vì vậy, mà hầu hết các ngân hàng đều cho rằng chính sách mở rộng tín dụng là một giải pháp để thu hút khách hàng và chiếm lĩnh thị phần. Trong quá trình khẳng định vị trí của mình trên thị trường thông quan việc chiếm lĩnh thị phần, nếu các ngân hàng không quản lý và xử lý nợ xấu tốt thì việc mở rộng thị phần sẽ không đạt hiệu quả ngược lại nó sẽ gây ra thua lỗ cho ngân hàng và dẫn ngân hàng đến sự sụp đổ. Theo Demirguc - Kunt (1989) và Barr et al. (1994) cho thấy rằng các ngân hàng thường có tỷ lệ nợ xấu cao trước khi họ thất bại. Không giống như các ngành khác, trong ngành ngân hàng, tác động của sự thất bại của một ngân hàng có thể lây lan sang các ngân hàng khác, gây ra hiệu ứng dây chuyền và có khả năng ảnh hưởng đến sự ổn định của toàn bộ hệ thống trong nước hoặc thậm chí trên toàn cầu. Cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008 đã cho thấy hệ thống tài chính toàn cầu mong manh đến mức nào và cuộc khủng hoảng tài chính bắt đầu ở một nước có thể ảnh hưởng không chỉ đến sự ổn định của hệ thống ngân hàng toàn cầu mà còn phá hoại nền kinh tế và hệ thống tài chính. Thật vậy, bằng chứng thực nghiệm cho thấy sự phát triển hệ thống tài chính và cải cách ngân hàng đã cải thiện đáng kể tăng trưởng kinh tế ở Trung Quốc và thúc đẩy các ngân hàng nhỏ (Hasan et al., 2009; Fang và Jiang, 2014; Peng et al., 2014; Lin et al., 2015). Điều này chứng tỏ nợ xấu có ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng và là điểm nghẽn lớn nhất của nền kinh tế. Do đó, việc quản lý và xử lý nợ xấu cần được chú trọng và đặt lên hàng đầu trong quá trình hoạt động kinh doanh của ngân hàng để đảm bảo an toàn hoạt động kinh doanh của ngân hàng nói riêng và sự phát triển của nền kính tế nói chung.
  13. 2 Mặc dù các ngân hàng thương mại luôn nỗ lực quản lý và kiểm soát nợ xấu theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam được quy định trong chỉ thị số 01/CT- NHNN là phải “duy trì tỷ lệ nợ xấu bền vững dưới 3% tổng dư nợ”. Nhưng theo báo cáo tổng quan thị trường tài chính năm 2017 của Ủy ban Giám sát Tài chính quốc gia được trình bày bởi ông Nguyễn Văn Thùy – Phó trưởng ban phụ trách Ban giám sát tổng hợp (Ủy ban giám sát tài chính) cho thấy tỷ lệ nợ xấu của ngành ngân hàng trong năm 2017 khá cao là 9,5%. Tỷ lệ này cao hơn gấp 3 lần so với tỷ lệ nợ xấu bền vững dưới 3% mà Ngân hàng Nhà nước yêu cầu các tổ chức tín dụng duy trì để đảm bảo an toàn cho hoạt động của ngân hàng. Trong giai đoạn 2013 – 2017, Vietinbank - CN KCN Biên Hòa không nằm ngoài xu hướng của các ngân hàng khác, nợ xấu liên tục tăng trong giai đoạn này trong khi công tác quản lý và xử lý nợ tại chi nhánh bộc lộ nhiều hạn chế đòi hỏi phải giải quyết nhanh chóng nhằm xử lý nợ xấu tồn đọng và hạn chế nợ xấu mới phát sinh để đảm bảo an toàn cho hoạt động kinh doanh của chi nhánh. Với những lý do nêu trên, tôi đã quyết định lựa chọn thực hiện đề tài: “Giải pháp giảm thiểu nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Khu công nghiệp Biên Hòa”. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát Dựa vào một số lý luận nợ xấu tại các ngân hàng thương mại, cùng với việc phân tích nợ xấu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh KCN Biên Hòa, bài luận văn này hướng đến việc đề xuất các giải pháp nhằm giảm thiểu nợ xấu tại Vietinbank - CN KCN Biên Hòa theo hướng khoa học hơn, chặt chẽ hơn để giúp ngân hàng có thể tăng trưởng tín dụng bền vững. Mục tiêu cụ thể: Để có thể đạt được mục tiêu tổng quát, bài luận cần thực hiện được những mục tiêu cụ thể sau đây: - Phân tích thực trạng nợ xấu tại Vietinbank - CN KCN Biên Hòa; - Đề xuất các giải pháp nhằm giảm thiểu nợ xấu của Ngân hàng TMCP Công Thương - CN KCN Biên Hòa nói riêng và hệ thống Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam nói chung.
  14. 3 1.3. Câu hỏi nghiên cứu: Luận văn thực hiện nghiên cứu nhằm trả lời hai câu hỏi nghiên cứu: Thực trạng nợ xấu tại Vietinbank - CN KCN Biên Hòa như thế nào trong giai đoạn 2013 - 2017? Làm thế nào để giảm thiểu nợ xấu của Vietinbank CN KCN Biên Hòa nói riêng và hệ thống Vietinbank nói chung? 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là hoạt động quản lý và xử lý nợ xấu. Phạm vi nghiên cứu Hoạt động quản lý và xử lý nợ xấu trong giai đoạn 2013-2017 tại Vietinbank - CN KCN Biên Hòa. 1.5. Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu, tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu thống kê và so sánh thông qua phân tích dữ liệu tài chính trong 05 năm (2013 - 2017), quan sát tình hình hoạt động của ngân hàng và đặc thù của Vietinbank - CN KCN Biên Hòa để phát hiện ra được tình hình nợ xấu. Phân tích đặc thù của Vietinbank - CN KCN Biên Hòa, chính sách quản lý của ngân hàng Nhà nước trên địa bàn để đưa ra các giải pháp nhằm giảm thiểu nợ xấu. 1.6. Ý nghĩa thực tiễn đề tài Qua việc phân tích thực trạng nợ xấu, quản lý và xử lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Công Thương CN KCN Biên Hòa, tìm ra những tồn tại của nó và đưa ra các giải pháp giảm thiểu nợ xấu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam chi nhánh Khu công nghiệp Biên Hòa. Từ đó, tăng khả năng cạnh tranh với các ngân hàng khác và khẳng định vị thế trên thị trường.
  15. 4 1.7. Bố cục Cấu trúc của bài nghiên cứu được trình bày với những nội dung chính như sau: Chương 1: Tóm tắt đề tài Chương 2: Giới thiệu sơ lược về Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương chi nhánh Khu công nghiệp Biên Hòa và nhìn nhận vấn đề nợ xấu Chương 3: Phân tích thực trạng nợ xấu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Chi nhánh Khu công nghiệp Biên Hòa. Chương 4: Giải pháp giảm thiểu nợ xấu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Chi nhánh Khu công nghiệp Biên Hòa. Chương 5: Kết luận và khuyến nghị
  16. 5 CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH KHU CÔNG NGHIỆP BIÊN HÒA VÀ NHÌN NHẬN VẤN ĐỀ NỢ XẤU 2.1. Khái quát về ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Chi nhánh Khu Công nghiệp Biên Hòa 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Chi nhánh Khu công nghiệp Biên Hòa Ngày 26/3/1988, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam ra đời trên cơ sở tách ra từ Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam. Với mục tiêu trở thành Tập đoàn Tài Chính dẫn đầu Việt Nam, ngang tầm khu vực, hiện đại, đa năng, hiệu quả cao, ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng dịch vụ. Năm 2009, theo định hướng của Nhà nước thì ngân hàng Công Thương Việt Nam đã tiến hành cổ phần hóa. Vào ngày 16/7/2009, cổ phiếu của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam được niêm yết lần đầu trên Sở giao dịch Thành phố Hồ Chí Minh với mã cổ phiếu CTG. Tên giao dịch tiếng Anh là Viet Nam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade, tên viết tắt: Vietinbank. Ngân hàng Công thương KCN Biên Hòa có tiền thân là Ngân hàng Nhà nước Khu công nghiệp Biên Hòa trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Đồng Nai được thành lập vào năm 1984, chính thức khai trương đi vào hoạt động kể từ ngày 01/08/1984. Từ ngày 01/7/1988 được đổi tên thành Chi nhánh Ngân hàng Công thương Khu công nghiệp Biên Hoà, là chi nhánh cấp 2 trực thuộc Ngân hàng Công thương Đồng Nai theo quyết định số 33/NHCT- QĐ ngày 23/6/1988 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Công thương Việt Nam. Từ 01/5/1995, chi nhánh chuyển lên chi nhánh cấp 1, trực thuộc Ngân hàng Công thương Việt Nam theo Quyết định số 108/NHCT-QĐ ngày 20/4/1995 của Tổng Giám đốc NHCT Việt Nam. Từ ngày 03/7/2009 chi nhánh chuyển sang Ngân hàng Cổ phần. Trụ sở chi nhánh tại Ngã tư Amata, xa lộ Hà Nội, phường Long Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. Hiện nay Vietinbank - CN KCN Biên Hòa có 05 phòng giao dịch, 27 ATM, 112 cán bộ công nhân viên trong đó 15% Đạt trình độ tiến sĩ và thạc sĩ, 70% đạt trình độ đại
  17. 6 học, Tổng nguồn vốn huy động đạt hơn 6.222 tỷ đồng, dư nợ hơn 6.190 Tỷ đồng, có hơn 77.000 thẻ ATM hiện đang hoạt động, có trên 440 POS hoạt động ổn định và cung cấp cho khách hàng đầy đủ các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng hiện đại. Hoạt động kinh doanh của chi nhánh luôn duy trì ổn định trong năm năm gần đây. Cơ cấu tổ chức Hiện nay, bộ máy hoạt động của Vietinbank - CN KCN Biên Hòa gồm 06 phòng ban tại hội sở và 05 phòng giao dịch trong đó có 02 phòng giao dịch hỗn hợp, 03 phòng giao dịch đa năng).
  18. 7 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức
  19. 8 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban như sau: - Ban giám đốc: gồm 4 người: + Giám đốc: Phụ trách chung, quản lý và điều hành toàn bộ hoạt động của chi nhánh, trực tiếp chỉ đạo các phòng Khách hàng Doanh nghiệp, Phòng tổ chức Hành Chính, phòng hỗ trợ tín dụng. + Phó giám đốc phụ trách bán lẻ: Chịu trách nhiệm phụ trách quản lý và triển khai toàn diện hoạt động bán lẻ tại chi nhánh, phụ trách trực tiếp phòng Bán lẻ, PGD Thống Nhất, PGD Tân Phong và PGD Hố Nai. + 01 Phó giám đốc: Chịu trách nhiệm vị trí phó giám đốc KHDN, phụ trách trực tiếp Phòng Khách hàng doanh nghiệp, Phòng Kế toán giao dịch + 01 Phó giám đốc: phụ trách phòng tiền tệ kho quỹ, Phòng Tổng hợp, Phòng giao dịch An Bình, PGD Trảng Bom. - Phòng Tổ chức Hành Chính: Là đơn vị tham mưu, giúp việc cho Ban giám đốc chi nhánh trong công tác nhân sự, văn phòng, hành chính quản trị của chi nhánh trong từng thời kỳ. - Phòng Tổng hợp: Là đơn vị tham mưu, giúp việc cho Ban giám đốc trong công tác xây dựng, giao kế hoạch, tổng hợp báo cáo, quản lý chất lượng, quản lý rủi ro và xử lý nợ có vấn đề, phòng chống rửa tiền, chống tài trợ khủng bố, phòng chống gian lận tại chi nhánh. - Phòng Tiền tệ Kho quỹ: Là đơn vị tham mưu, giúp việc cho Ban giám đốc chi nhánh trong công tác quản lý sử dụng tiền mặt vật lý, tài sản quý, giấy tờ có giá, ấn chỉ quan trọng, hồ sơ tài sản bảo đảm... của chi nhánh tại nơi giao dịch, kho bảo quản và trên đường vận chuyển. - Phòng Kế toán giao dịch: Là đơn vị tham mưu, giúp việc Ban giám đốc trong công tác cung cấp dịch vụ liên quan đến kế toán cho khách hàng, thực hiện hạch toán kế toán, quản lý tài chính, chi tiêu nội bộ, quản lý hệ thống máy tính, điện thoại, quản lý tài sản, công cụ dụng cụ... tại chi nhánh. - Phòng Khách hàng doanh nghiệp: Là đơn vị tham mưu, giúp việc cho lãnh đạo chi nhánh phụ trách mảng Khách hàng doanh nghiệp trong việc quản lý, tổ chức hoạt
  20. 9 động kinh doanh của các đối tượng khách hàng doanh nghiệp theo phân khúc được phân công phù hợp với định hướng, quy định của Ngân hàng Công thương từng thời kỳ. - Phòng Bán lẻ: là đơn vị tham mưu, giúp việc cho lãnh đạo chi nhánh phụ trách mảng bán lẻ trong quản lý, tổ chức hoạt động kinh doanh và chịu trách nhiệm thực hiện các chỉ tiêu bán lẻ được giao trong từng thời kỳ. - Phòng Hỗ trợ tín dụng: Là đơn vị tham mưu, giúp việc cho ban lãnh đạo chi nhánh trong công tác vận hành, tín dụng phù hợp với định hướng, quy định của Ngân hàng Công thương từng thời kỳ. - Phòng giao dịch hỗn hợp: là phòng giao dịch thực hiện huy động vốn, cho vay và cung cấp các sản phẩm dịch vụ khác cho đối tượng khách hàng bán lẻ và khách hàng doanh nghiệp - Phòng giao dịch đa năng: là phòng giao dịch thực hiện huy động vốn, cho vay và cung cấp các sản phẩm dịch vụ khác cho đối tượng khách hàng bán lẻ. 2.1.2. Sơ lược tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương chi nhánh Khu công nghiệp Biên Hòa đến 31/12/2017 Huy động vốn: huy động vốn đến 31/12/2017 đạt 6.223 tỷ đồng tăng 15,07% so với cuối năm 2016 (đạt 92,27% kế hoạch năm), chiếm thị phần khoảng 3,76% trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Nguồn vốn bình quân đạt 5.178 tỷ đồng tăng 6,23% so với cuối năm 2016 (đạt 98% kế hoạch năm). Tín dụng: Dư nợ đến 31/12/2017 đạt 6.190 tỷ đồng tăng 21,3% so với cuối năm 2016 (đạt 84,4% kế hoạch năm), chiếm thị phần khoảng 3,94% trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Dư nợ bình quân đạt 5.407 tỷ đồng, tăng 6,32% so với cuối năm 2016 (đạt 87,75% kế hoạch năm). Chất lượng tín dụng: đến 31/12/2017, chi nhánh phát sinh 34.728 triệu đồng nợ nhóm 2 và 280.613 triệu đồng nợ xấu trong đó nợ nhóm 2 chủ yếu là do nợ theo CIC và nợ thử thách (32.672 triệu đồng). Lợi nhuận đến 31/12/2017 đạt 106.579 triệu đồng trong đó lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh là 102.561 triệu đồng và thu từ nợ đã xử lý rủi ro: 4.018 triệu đồng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2