intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh KCN Biên Hòa

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:94

19
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh thẻ tại các ngân hàng thương mại nói chung và Ngân hàng TMCP Công Thương KCN Biên Hòa nói riêng; góp phần tạo thêm uy tín và thương hiệu của Ngân hàng TMCP Công Thương KCN Biên Hòa đối với khách hàng; đề tài được hoàn thành có thể được sử dụng làm tài liệu tham khảo cho các học viên, sinh viên nhóm ngành tài chính - ngân hàng và những ai quan tâm, nghiên cứu đến những vấn đề liên quan.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh KCN Biên Hòa

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH  HỒ THỊ TRANG GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH KCN BIÊN HÒA LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH  HỒ THỊ TRANG GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH KCN BIÊN HÒA Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS TRƯƠNG THỊ HỒNG TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2013
  3. LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tác giả dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Trương Thị Hồng. Các số liệu được sử dụng trong bài nghiên cứu là đáng tin cậy, kết quả nghiên cứu của luận văn này chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nào cho tới thời điểm hiện nay. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình./. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 10 năm 2013 Tác giả Hồ Thị Trang
  4. MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các từ viết tắt Dang mục các bảng, biểu Danh mục các hình vẽ, đồ thị PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................2 4. Phương pháp và tài liệu nghiên cứu ....................................................................2 5. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................................2 6. Nội dung và kết cấu của đề tài .............................................................................3 CHƯƠNG 1: THẺ THANH TOÁN VÀ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................. 4 1.1.Tổng quan về thẻ thanh toán ..............................................................................4 1.1.1. Nguồn gốc ra đời và phát triển của thẻ thanh toán .................................... 4 1.1.2. Khái niệm và phân loại thẻ thanh toán ...................................................... 4 1.1.2.1. Khái niệm thẻ thanh toán .................................................................... 4 1.1.2.2. Phân loại thẻ thanh toán ...................................................................... 5 1.1.3. Các chủ thể tham gia trong hoạt động kinh doanh thẻ .............................. 6 1.1.3.1. Tổ chức thẻ quốc tế ............................................................................. 6 1.1.3.2. Trung tâm thẻ ...................................................................................... 6 1.1.3.3. Ngân hàng phát hành ........................................................................... 7 1.1.3.4. Ngân hàng thanh toán ......................................................................... 7 1.1.3.5. Chủ thẻ ................................................................................................ 7 1.1.3.6. Đơn vị chấp nhận thẻ .......................................................................... 8
  5. 1.1.4. Quy trình phát hành, chấp nhận và thanh toán thẻ .................................... 8 1.1.4.1. Quy trình phát hành ............................................................................. 8 1.1.4.2. Quy trình chấp nhận và thanh toán thẻ ............................................... 9 1.1.5. Hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng thương mại ............................ 10 1.1.5.1. Khái niệm kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại ....................... 10 1.1.5.2. Ý nghĩa của hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng thương mại ........................................................................................................... 10 1.2.Rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại NHTM và mô hình nghiên cứu ....10 1.2.1. Khái niệm về rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ ............................... 10 1.2.2. Các loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng thương mại .......................................................................................................... 11 1.2.3. Bài học kinh nghiệm trong hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ ............................................................................................................ 14 1.2.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro trong kinh doanh thẻ .................... 14 1.2.4.1. Nhân tố nội bộ ngân hàng ................................................................. 14 1.2.4.2. Nhân tố khoa học, công nghệ ............................................................ 16 1.2.4.3. Nhân tố đơn vị chấp nhận thẻ ........................................................... 17 1.2.4.4. Nhân tố người sử dụng thẻ ................................................................ 17 1.2.4.5. Nhân tố pháp lý, chủ trương và chính sách của cơ quan quản lý nhà nước .......................................................................................................... 18 1.2.5. Mô hình và phương pháp nghiên cứu ...................................................... 19 1.2.5.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất ............................................................. 19 1.2.5.2. Phương pháp nghiên cứu................................................................... 22 Kết luận chương 1 ................................................................................................... 23 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG KCN BIÊN HÒA .......................................................................................................................... 24 2.1.Giới thiệu về NHCT KCN Biên Hòa và Trung tâm thẻ NHCT VN ...............24 2.1.1. Giới thiệu về NHTMCPCT KCN Biên Hòa ............................................ 24
  6. 2.1.2. Giới thiệu về NHTMCP CT Việt Nam .................................................... 27 2.1.3. Giới thiệu về Trung tâm thẻ NHTMCPCT VN ....................................... 28 2.2.Tình hình hoạt động kinh doanh thẻ của Ngân hàng TMCP Công thương KCN Biên hòa .................................................................................................................28 2.2.1. Các sản phẩm thẻ của NHCT .................................................................. 28 2.2.1.1. Thẻ tín dụng quốc tế.......................................................................... 28 2.2.1.2. Thẻ ATM nội địa ............................................................................... 29 2.2.2. Hoạt động kinh doanh thẻ của NHCT KCN Biên Hòa ........................... 31 2.2.2.1. Số lượng thẻ phát hành...................................................................... 31 2.2.2.2. Doanh số thanh toán thẻ .................................................................... 33 2.2.2.3. Mạng lưới giao dịch thẻ của NHCT KCN Biên Hòa ........................ 33 2.3.Thực trạng rủi ro trong kinh doanh thẻ tại NHCT KCN Biên Hòa .................35 2.3.1. Rủi ro trong giai đoạn phát hành thẻ ....................................................... 35 2.3.2. Rủi ro trong giai đoạn thanh toán thẻ ...................................................... 36 2.3.3. Rủi ro tác nghiệp ...................................................................................... 39 2.3.4. Rủi ro do khoa học công nghệ ................................................................. 39 2.4.Kết quả nghiên cứu ..........................................................................................39 2.4.1. Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo. ............................................ 39 2.4.2. Kết quả phân tích hồi quy ........................................................................ 45 2.4.3. Kiểm định về độ phù hợp của mô hình.................................................... 47 2.5.Đánh giá hoạt động kinh doanh thẻ tại NHTMCPCT KCN Biên Hòa ...........48 2.5.1. Tình hình kinh doanh thẻ hiện nay .......................................................... 48 2.5.1.1. Những thuận lợi trong kinh doanh thẻ .............................................. 48 2.5.1.2. Những khó khăn trong kinh doanh thẻ và nguy cơ rủi ro cho kinh doanh thẻ ................................................................................................. 49 2.5.2. Những thành quả đạt được....................................................................... 50 2.5.3. Những hạn chế tồn tại và nguyên nhân ................................................... 50 2.5.3.1. Về nội bộ ngân hàng ......................................................................... 50 2.5.3.2. Khách hàng........................................................................................ 51
  7. 2.5.3.3. Về kỹ thuật công nghệ: ..................................................................... 52 2.5.3.4. Pháp lý, chủ trương và chính sách của các cơ quan quản lý ............. 52 Kết luận chương 2 ................................................................................................... 52 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG KCN BIÊN HÒA ............................................................................................................... 54 3.1.Phương hướng hoạt động, mục tiêu kinh doanh thẻ đặt ra trong thời gian tới 54 3.1.1. Phương hướng hoạt động......................................................................... 54 3.1.2. Mục tiêu đặt ra ......................................................................................... 54 3.2.Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại NHTMCPCT KCN Biên Hòa .......................................................................................................55 3.2.1. Đối với công tác nội bộ ngân hàng của NHTMCP Công thương ........... 55 3.2.2. Đối với khách hàng .................................................................................. 57 3.2.3. Giải pháp đổi mới, ứng dụng khoa học kỹ thuật và công nghệ thẻ ......... 59 3.2.4. Giải pháp đối với bảo vệ tại các máy ATM............................................. 61 3.3.Kiến nghị đến các cơ quan hữu quan ...............................................................62 3.3.1. Kiến nghị đến Chính phủ ......................................................................... 62 3.3.2. Kiến nghị với NHNN Việt Nam .............................................................. 63 3.3.3. Kiến nghị với Hiệp hội thẻ Việt Nam ...................................................... 64 3.3.4. Kiến nghị đối với NHTMCPCT .............................................................. 64 Kết luận chương 3 ................................................................................................... 66 KẾT LUẬN CHUNG .............................................................................................. 68 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Anti-Skimming Hệ thống thiết bị phòng chống sao chép thông tin chủ thẻ tại các trạm ATM ATM Automated Teller Machine, máy giao dịch tự động ĐVCNT Đơn vị chấp nhận thẻ EFA Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis) NHNN Ngân hàng nhà nước NHPH Ngân hàng phát hành NHTMCPCT KCN Biên Hòa Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Khu Công Nghiệp Biên Hòa NHTMCPCT VN Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam NHTT Ngân hàng thanh toán PIN Số mật mã cá nhân (Personal Indentify Number) TTT Trung Tâm Thẻ Vietinbank Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Trang Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu kinh doanh của NHCT KCN Biên Hòa giai đoạn năm 2009-2012.......................................................................................................... 25 Bảng 2.2: Hạn mức sử dụng thẻ E –Partner .............................................................. 30 Bảng 2.3: Một số chỉ tiêu kinh doanh thẻ của NHCT KCN Biên Hòa ..................... 31 Bảng 2.4: Rủi ro trong giai đoạn phát hành thẻ tại NHTMCPCT KCN Biên Hòa và NHTMCPCT Việt Nam ................................................................................ 35 Bảng 2.5: Rủi ro trong giai đoạn thanh toán thẻ tại NHTMCPCT KCN Biên Hòa và NHTMCPCT Việt Nam. ............................................................................... 37 Bảng 2.6: Kết quả Cronbach alpha ........................................................................... 40 Bảng 2.7: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett's cho 20 biến .................................. 41 Bảng 2.8: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett's cho 19 biến .................................. 41 Bảng 2.9: Ma trận nhân tố đã xoay trong kết quả EFA ............................................ 42 Bảng 2.10: Kết quả hồi quy....................................................................................... 46 Bảng 2.11: Kết quả kiểm định về sự phù hợp của mô hình ...................................... 47 Bảng 2.12: Kết quả phân tích phương sai ANOVA.................................................. 48
  10. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Trang Sơ đồ 1: Quy trình phát hành thẻ ................................................................................ 8 Sơ đồ 2: Quy trình chấp nhận và thanh toán thẻ ......................................................... 9 Hình 1.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất ..................................................................... 19 Hình 2.1: Sơ đồ mô hình hoạt động của NHTMCPCT KCN Biên Hòa ................... 24 Hình 2.2: Mạng lưới ATM ........................................................................................ 34 Hình 2.3: Mạng lưới ĐVCNT ................................................................................... 34 Hình 2.4: Rủi ro trong giai đoạn phát hành thẻ ........................................................ 36 Hình 2.5: Rủi ro trong giai đoạn thanh toán thẻ....................................................... 38
  11. -1- PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hiện nay, hoạt động về thẻ không ngừng gia tăng về nhiều mặt như: số lượng thẻ phát hành, đơn vị chấp nhận thẻ, doanh số thanh toán thẻ, số lượng máy ATM, đi kèm theo là những tiện ích vượt trội của nó: rút tiền, chuyển khoản, nạp tiền điện thoại, xem tỷ giá, thanh toán hàng hóa,…Chúng mang đến những tính năng ưu việt cho người sử dụng, ngân hàng và xã hội. Thế nhưng trong thời gian gần đây, bọn tội phạm đang có chiều hướng gia tăng. Các rủi ro ngày càng đa dạng và phức tạp như: lấy cắp thông tin cá nhân làm thẻ giả, hoặc lợi dụng những sơ hở của chủ thẻ lấy cắp tiền….Những hành động tiêu cực đó, để lại hậu quả không nhỏ, ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh, uy tín và thương hiệu của ngân hàng Công Thương. Thêm vào đó, việc đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ để mở rộng hoạt động kinh doanh của các NHTM là xu hướng tất yếu trong cạnh tranh để tồn tại và phát triển. Sản phẩm kinh doanh càng phong phú, thu nhập kinh doanh càng cao, thì tiềm ẩn rủi ro kinh doanh càng lớn. Hoạt động kinh doanh thẻ của các NHTM ngày nay đang là tiềm năng lớn, do vậy cũng tiềm ẩn rủi ro lớn. Vì vậy, để nâng cao năng lực cạnh tranh với các ngân hàng khác, mở rộng hoạt động kinh doanh, xây dựng và phát triển thương hiệu của ngân hàng Công Thương. Một câu hỏi được đặt ra là: làm sao để có thể được cảnh báo rủi ro, giảm thiểu những gian lận về thẻ? Chính điều đó đã thôi thúc tác giả đi sâu, tìm hiểu và chọn đề tài: “Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh KCN Biên Hòa”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở lý thuyết: tổng quan về thẻ và những rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng thương mại. Tiếp theo là phân tích thực trạng rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ nhằm xác định một số nhân tố tác động đến rủi ro trong kinh doanh thẻ thanh toán tại ngân hàng. Sau đó, dựa trên những tìm hiểu về thực tế, tác giả sẽ đưa ra những giải pháp, kiến nghị để hạn chế tối đa những rủi ro trong kinh
  12. -2- doanh thẻ, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh, uy tín và thương hiệu của ngân hàng TMCP Công thương KCN Biên Hòa. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý thuyết và thực tiễn có liên quan đến rủi ro trong kinh doanh thẻ tại ngân hàng.  Phạm vi nghiên cứu của đề tài: tác giả chỉ cố gắng tiếp cận, tìm hiểu rủi ro trong quá trình phát hành và thanh toán thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam CN KCN Biên Hòa. Đồng thời, tác giả muốn đề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong kinh doanh thẻ thanh toán tại ngân hàng.  Thời gian nghiên cứu: đề tài sử dụng số liệu của ngân hàng TMCP Công Thương CN KCN Biên Hòa và Trung tâm thẻ Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2012. 4. Phương pháp và tài liệu nghiên cứu Luận văn được nghiên cứu trên cơ sở các phương pháp nghiên cứu như: phương pháp so sánh, thống kê, phân tích, tổng hợp nhằm luận giải những vấn đề được đặt ra trong quá trình nghiên cứu. Nguồn dữ liệu thu thập được từ các báo cáo của Trung tâm thẻ, của Ngân hàng Công Thương, của các sách, báo, tạp chí, website liên quan. Ngoài ra, bài nghiên cứu còn sử dụng mô hình hồi quy đa biến với phương pháp phân tích các nhân tố khám phá EFA, để phân tích tác động của từng nhân tố đến rủi ro kinh doanh thẻ thanh toán. Nguồn dữ liệu được thu thập thông qua bảng câu hỏi khảo sát các nhân viên đang công tác tại NHTMCPCT KCN Biên Hòa. 5. Ý nghĩa của đề tài Đề tài có ý nghĩa lý luận và thực tiễn như sau:  Góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh thẻ tại các Ngân hàng thương mại nói chung và ngân hàng TMCP Công Thương KCN Biên Hòa nói riêng.
  13. -3-  Góp phần tạo thêm uy tín và thương hiệu của Ngân hàng TMCP Công Thương KCN Biên Hòa đối với khách hàng.  Đề tài được hoàn thành có thể được sử dụng làm tài liệu tham khảo cho các học viên, sinh viên nhóm ngành tài chính - ngân hàng và những ai quan tâm, nghiên cứu đến những vấn đề liên quan. 6. Nội dung và kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Thẻ thanh toán và rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương KCN Biên Hòa. Chương 3: Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại NHTMCPCT KCN Biên Hòa.
  14. -4- CHƯƠNG 1: THẺ THANH TOÁN VÀ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về thẻ thanh toán 1.1.1. Nguồn gốc ra đời và phát triển của thẻ thanh toán Lịch sử ra đời của thẻ thanh toán bắt nguồn từ việc các đại lý bán lẻ cung cấp tín dụng cho khách hàng thông qua việc mua hàng trước, trả tiền sau. Nhưng nhiều đại lý nhỏ không đủ khả năng cung cấp tín dụng cho khách hàng của họ và thế là ngân hàng đã tham gia vào việc này. Thẻ ngân hàng xuất hiện năm 1946 tại Mỹ với tên gọi là Charg-it được ngân hàng John Biggin phát hành. Hệ thống này cho phép khách hàng trả tiền cho các giao dịch mua bán lẻ tại địa phương. Các cơ sở chấp nhận thẻ nộp biên lai bán hàng vào nhà băng của Biggins, nhà băng sẽ trả tiền cho họ và thu lại từ khách hàng đã sử dụng Charg-it.. Đây có thể coi là tiền đề cho việc phát hành thẻ tín dụng đầu tiên của ngân hàng Franklin National New York vào năm 1951. Trãi qua quá trình tồn tại và phát triển, đến năm 1970 chiếc thẻ từ đầu tiên ra đời. Đó là một chiếc thẻ bằng nhựa có gắn theo lõi từ tính để lưu trữ thông tin. Theo sự phát triển của đời sống xã hội, chiếc thẻ được trang bị thêm những tinh vi khác như các hình không gian 3 chiều được in bằng công nghệ laser chỉ có thể nhận biết bằng tia cực tím. Cùng với xu thế phát triển chung của toàn cầu, công nghệ thẻ đã được du nhập vào Việt Nam năm 1996, chủ yếu là phục vụ cho nhu cầu sử dụng thẻ của khách nước ngoài đến Việt Nam. Hiện nay, trên thị trường có hai loại thẻ Visa và Mastercard đang sử dụng phổ biến cả về số lượng thẻ phát hành và doanh số thanh toán. Ngoài ra, còn có 1 số tổ chức thẻ quốc tế khác như: JCB, Dinners club, Amex… 1.1.2. Khái niệm và phân loại thẻ thanh toán 1.1.2.1. Khái niệm thẻ thanh toán Thẻ thanh toán là một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, được phát hành bởi một ngân hàng phát hành thẻ. Thẻ thanh toán được dùng để rút tiền mặt hoặc thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ tại các điểm chấp nhận thanh toán bằng thẻ.
  15. -5- 1.1.2.2. Phân loại thẻ thanh toán Hiện nay, chiếc thẻ thanh toán có rất nhiều đặc điểm khác nhau cùng theo đó là những tính năng vô cùng vượt trội của nó. Từ đó, có thể phân loại thẻ thanh toán theo những tiêu chí sau: - Phân loại theo phạm vi lãnh thổ:  Thẻ trong nước: là loại thẻ được sử dụng trong phạm vi của một quốc gia, đồng tiền được sử dụng là đồng nội tệ.  Thẻ quốc tế: là loại thẻ được chấp nhận trên toàn thế giới, đồng tiền được sử dụng là loại ngoại tệ mạnh để thanh toán. Đây là loại thẻ được rất nhiều khách hàng ưa chuộng vì tiện ích của nó. - Phân loại theo hạn mức sử dụng, có hai loại thẻ:  Thẻ vàng: là loại thẻ dành cho khách hàng có uy tín, có khả năng tài chính lành mạnh và có nhu cầu chi tiêu lớn.  Thẻ chuẩn: là loại thẻ cơ bản nhất, được sử dụng phổ biến nhất. - Phân loại theo công nghệ sản xuất, có hai loại thẻ:  Thẻ băng từ: được sản xuất trên kỹ thuật từ tình với dãi băng từ ở mặt sau của thẻ, loại thẻ này được sử dụng rất phổ biên hiện nay.  Thẻ chip là loại thẻ được phát hành bằng cách gắn vào thẻ một con “chip” giống như một máy tính hoàn hảo. Đây là thế hệ mới nhất của thẻ thanh toán. - Phân loại theo tính chất thanh toán, có hai loại thẻ:  Thẻ tín dụng (Credit card): là loại thẻ dùng để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ tại các cơ sở chấp nhận thẻ. Theo đó người chủ thẻ được sử dụng một hạn mức tín dụng quy định không trả lãi trong một thời gian nhất định.  Thẻ ghi nợ (Debit card): là loại thẻ có liên quan đến tài khoản tiền gửi của chủ thẻ tại ngân hàng. Cũng là loại thẻ dùng để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ, số tiền thanh toán sẽ được khấu trừ ngay lập tức từ tài khoản của chủ thẻ và ghi có vào tài khoản của các cửa hàng. - Phân loại theo chủ thể phát hành, có hai loại thẻ:
  16. -6-  Thẻ do ngân hàng phát hành: là loại thẻ giúp khách hàng có thể chủ động sử dụng tiền từ tài khoản của mình hoặc tiền do ngân hàng cung cấp tín dụng.  Thẻ do tổ chức phi ngân hàng phát hành: loại thẻ du lịch hoặc giải trí do các tập đoàn kinh doanh lớn phát hành như: Dinner Club, Amex...Đó cũng có thể là thẻ được phát hành bởi các công ty xăng dầu (Oil Company Card), các cửa hiệu lớn... 1.1.3. Các chủ thể tham gia trong hoạt động kinh doanh thẻ Hoạt động phát hành thẻ, sử dụng và thanh toán thẻ của ngân hàng tại Việt Nam bao gồm chủ thể cơ bản như sau: tổ chức thẻ quốc tế, Trung tâm thẻ, ngân hàng phát hành, ngân hàng thanh toán, chủ thẻ và cuối cùng là đơn vị chấp nhận thẻ. Mỗi chủ thể đóng một vai trò quan trọng khác nhau trong hoạt động kinh doanh thẻ, cùng nhau phát huy tối đa tính năng phương tiện thanh toán hiện đại: thanh toán không dùng tiền mặt. 1.1.3.1. Tổ chức thẻ quốc tế Tổ chức thẻ quốc tế là Hiệp hội các tổ chức tài chính, tín dụng hoặc công ty tham gia phát hành và thanh toán thẻ quốc tế. Một số tổ chức thẻ quốc tế hiện nay như: Visa, Mastercard, Công ty thẻ JCB, Công ty thẻ American Express, Dinner Club… (phụ lục 2). Tổ chức thẻ quốc tế có nhiệm vụ đứng ra liên kết các thành viên, đặt ra các quy định bắt buộc các thành viên phải tuân theo, thống nhất thành một hệ thống toàn cầu. Bất kỳ ngân hàng nào hiện nay hoạt động trong lĩnh vực thẻ đều phải gia nhập vào tổ chức thẻ này. Tổ chức thẻ quốc tế cũng đồng thời là trung tâm xử lý, cấp phép và thanh toán của các thành viên. 1.1.3.2. Trung tâm thẻ Trung tâm thẻ là phòng quản lý thẻ trung ương, là đại diện của các ngân hàng trong quan hệ đối ngoại về trực tiếp phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ với các tổ chức thẻ quốc tế và các ngân hàng khác. Trung tâm thẻ chịu trách nhiệm điều hành hoạt động phát hành, cấp phép, tra soát thanh toán thẻ và quản lý rủi ro. Đồng thời là
  17. -7- trung tâm điều hành và thanh toán thẻ giữa các chi nhánh trong cùng hệ thống của ngân hàng. 1.1.3.3. Ngân hàng phát hành Ngân hàng phát hành là ngân hàng tự mình phát hành thẻ cho khách hàng và mang thương hiệu riêng. Ví dụ như Vietinbank cung cấp các loại thẻ Vietinbank E- partner, hoặc phát hành các loại thẻ tín dụng có tên Vietinbank Mastercard, Vietinbank Visa và Vietinbank JCB…. NHPH sẽ chịu trách nhiệm trong việc tiếp nhận hồ sơ xin cấp thẻ, thẩm định khách hàng, phát hành thẻ và quản lý tài khoản thẻ. Để việc phát hành thẻ có hiệu quả cao, NHPH phải là ngân hàng có uy tín trong nước và quốc tế. 1.1.3.4. Ngân hàng thanh toán Ngân hàng thanh toán là ngân hàng chấp nhận các loại thẻ như một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt thông qua việc ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ với các điểm cung ứng hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn. Ngân hàng thanh toán sẽ cung cấp cho các ĐVCNT những thiết bị phục vụ cho việc thanh toán thẻ, có trách nhiệm hướng dẫn cho các ĐVCNT cách thức vận hành, chấp nhận thanh toán thẻ và xử lý các giao dịch thẻ tại đơn vị này. Trên thực tế, vẫn có trường hợp: ngân hàng đóng vai trò vừa là ngân hàng phát hành vừa là ngân hàng thanh toán. Với tư cách là ngân hàng phát hành: khách hàng của họ là chủ thẻ; còn với tư cách là ngân hàng thanh toán: khách hàng là các đơn vị cung ứng hàng hoá, dịch vụ có ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ với ngân hàng. 1.1.3.5. Chủ thẻ Là cá nhân được NHPH thẻ cung cấp thẻ để sử dụng, bao gồm chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ: Chủ thẻ chính: là cá nhân có tên trên thẻ, đứng tên thỏa thuận với tổ chức phát hành thẻ về việc sử dụng thẻ và có nghĩa vụ thực hiện thỏa thuận đó. Chủ thẻ phụ: là cá nhân được chủ thẻ chính cho phép sử dụng thẻ theo thỏa thuận giữa chủ thẻ chính và tổ chức phát hành thẻ. Chủ thẻ phụ cũng có trách nhiệm thanh
  18. -8- toán các khoản phát sinh trong kỳ sao kê giống như chủ thẻ chính và chịu trách nhiệm về việc sử dụng thẻ với chủ thẻ chính. 1.1.3.6. Đơn vị chấp nhận thẻ ĐVCNT là một tổ chức hoặc cá nhân có chức năng cung ứng hàng hóa, dịch vụ và chấp nhận thẻ làm phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt. Sau khi ký hợp đồng thì đơn vị chấp nhận thẻ phải tuân thủ các quy định về thanh toán thẻ của ngân hàng thanh toán. Để trở thành ĐVCNT của ngân hàng, nhất thiết đơn vị đó phải có tình hình tài chính tốt và có năng lực kinh doanh, cũng giống như các ngân hàng thẩm định khách hàng trước khi phát hành thẻ cho khách hàng, ngân hàng cũng đánh giá lựa chọn ĐVCNT. Chỉ có những đơn vị hoạt động kinh doanh hiệu quả, có khả năng thu hút được đông đảo khách hàng thanh toán thẻ thì ngân hàng mới có thể thu hồi vốn nhanh và có lãi. 1.1.4. Quy trình phát hành, chấp nhận và thanh toán thẻ 1.1.4.1. Quy trình phát hành (1) (2) Khách hàng NHPH tiếp nhận Kiểm tra & thẩm hồ sơ định (6) (3) (5) (4) NHPH nhận thẻ TTT in thẻ và ấn NHPH xử lý từ TTT định mã số pin dữ liệu Sơ đồ 1: Quy trình phát hành thẻ
  19. -9- Bước 1: NHPH tiếp nhận hồ sơ phát hành thẻ của khách hàng. Bước 2: NHPH kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp thẻ và thẩm định khách hàng Bước 3: NHPH xử lý hồ sơ phát hành thẻ vào hệ thống quản lý thẻ Bước 4: TTT tiến hành phát hành thẻ. Bằng các kỹ thuật công nghệ cao, các thông tin về chủ thẻ sẽ được mã hóa in trên thẻ, đồng thời ấn định mã pin cho chủ thẻ. Bước 5: NHPH nhận thẻ từ TTT Bước 6: NHPH giao thẻ cho chủ thẻ, kích hoạt và hướng dẫn chủ thẻ sử dụng thẻ. 1.1.4.2. Quy trình chấp nhận và thanh toán thẻ (1) Chủ thẻ Đơn vị chấp nhận thẻ (7) (6) (2) (3) Tổ chức thẻ quốc tế (4) (4) (5) (5) Ngân hàng Ngân hàng phát hành thanh toán Sơ đồ 2: Quy trình chấp nhận và thanh toán thẻ Bước 1: Chủ thẻ đến đơn vị chấp nhận thẻ thực hiện mua sắm hàng hóa Bước 2: ĐVCNT đưa thẻ vào máy cà thẻ để nhập thông tin và truyền dữ liệu về NHTT. Sau đó, in và gửi hóa đơn đến NHTT Bước 3: NHTT sẽ tạm ứng tiền cho ĐVCNT. Bước 4: NHTT gửi dữ liệu đến TCTQT và TCTQT truyền dữ liệu này cho NHPH. Bước 5: TCTQT sẽ báo nợ đến NHPH đồng thời báo có cho NHTT Bước 6: Vào một ngày quy định trong tháng, NHPH sẽ gửi sao kê cho chủ thẻ
  20. -10- Bước 7: Để tiếp tục sử dụng thẻ, chủ thẻ phải thanh toán các khoản đã chi tiêu bằng thẻ theo quy định cho NHPH. 1.1.5. Hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng thương mại 1.1.5.1. Khái niệm kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại Kinh doanh thẻ tại NHTM là một trong những loại hình dịch vụ của các NHTM, nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận từ người sử dụng thẻ và ĐVCNT. Hoạt động kinh doanh thẻ thanh toán của ngân hàng bao gồm việc quản lý và triển khai các giai đoạn: phát hành thẻ, sử dụng thẻ và thu nợ khách hàng (đối với thẻ thanh toán quốc tế). Kết quả kinh doanh thẻ có được là phần chênh lệch giữa chi phí phải bỏ ra để tìm kiếm khách hàng, chi phí mua máy móc, trang thiết bị phục vụ kinh doanh thẻ và doanh thu đạt được. 1.1.5.2. Ý nghĩa của hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng thương mại Hoạt động kinh doanh thẻ tại các NHTM ngoài mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận, đa dạng hóa các loại hình dịch vụ mà nó còn góp phần tạo nên thương hiệu riêng cho mỗi ngân hàng. Bên cạnh đó, nó còn mang lại một số lợi ích cho các chủ thể khác như sau: Đối với người sử dụng thẻ: an toàn, nhanh chóng, mang lại hiệu quả cao và phục vụ cho nhu cầu cần thiết hàng ngày. Bên cạnh đó, đóng góp vào xã hội vai trò rất lớn: là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, giảm thiểu chi phí cho cá nhân và xã hội xuống mức thấp nhất. 1.2. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại NHTM và mô hình nghiên cứu 1.2.1. Khái niệm về rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ Rủi ro hoạt động kinh doanh thẻ là khả năng xảy ra những tốn thất về vật chất hay phi vật chất trong kinh doanh thẻ mà bất cứ những ngân hàng, chủ thẻ và cả đơn vị chấp nhận thẻ đều không mong muốn.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2