intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân Đội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:136

17
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu tổng quát của đề tài là đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hoạt động QTRRTD tại MB. Từ đó giúp MB nâng cao chất lượng tín dụng, đảm bảo hoạt động kinh doanh ổn định bền vững và tăng khả năng cạnh tranh. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân Đội

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ------------------------- TRẦN THỊ PHƯƠNG THẢO GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ------------------------- TRẦN THỊ PHƯƠNG THẢO GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN ĐÌNH HÒA TP. Hồ Chí Minh – Năm 2014
  3. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục từ viết tắt Danh mục các bảng biểu PHẦN MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI............................1 1.1. Rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng ................................1 1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng...............................................................................1 1.1.2. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng .................................................................2 1.2. Các nguyên tắc xây dựng hệ thống quản trị rủi ro tín dụng .................................3 1.2.1. Thiết lập một môi trường rủi ro tín dụng thích hợp.......................................3 1.2.2. Hoạt động theo một quy trình cấp tín dụng lành mạnh .................................3 1.2.3. Duy trì một quá trình quản lý, đo lường và theo dõi tín dụng phù hợp .........4 1.2.4. Đảm bảo kiểm soát đầy đủ đối với rủi ro tín dụng ........................................4 1.3. Những nội dung của quản trị rủi ro tín dụng........................................................5 1.3.1. Xác định sứ mạng ..........................................................................................5 1.3.2. Đánh giá rủi ro và tính bất định .....................................................................5 1.3.2.1. Nhận dạng rủi ro tín dụng ...........................................................................6 1.3.2.2. Phân tích hiểm họa và tổn thất ....................................................................6 1.3.2.3. Đo lường rủi ro t n ụng .............................................................................7 1.3.3. Kiểm soát rủi ro t n ụng .............................................................................11 1.3.4. Tài trợ rủi ro tín dụng ..................................................................................13 1.3.5. Quản lý chương trình ...................................................................................16 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..........................................................................................16
  4. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG VÀ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI ...................17 2.1. Giới thiệu tổng quan về MB ...............................................................................17 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của MB .................................................17 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của MB .....................................................................18 2.1.3. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của MB từ 2011 – 2013 ...............19 2.2. Phân tích thực trạng tín dụng và RRTD tại MB ................................................21 2.2.1. Phân tích hoạt động tín dụng và cơ cấu tín dụng của MB ...........................21 2.2.2. Phân tích tình hình RRTD tại MB ...............................................................24 2.3. Phân tích thực trạng công tác QTRRTD tại MB ................................................26 2.3.1. Phân tích hệ thống QTRRTD tại MB theo các yêu cầu của Basel ..............26 2.3.1.1. Phân tích việc thiết lập một môi trường RRTD thích hợp tại MB ...........26 2.3.1.2. Phân tích quy trình cấp tín dụng tại MB ...................................................28 2.3.1.3. Phân tích việc duy trì quản lý, đo lường, theo dõi tín dụng tại MB .........30 2.3.1.4. Phân tích việc đảm bảo kiểm soát đầy đủ đối với RRTD tại MB ............32 2.3.2. Phân tích các nội dung của QTRRTD tại MB .............................................35 2.3.2.1. Phân tích sứ mạng và mục tiêu của MB về RRTD ...................................35 2.3.2.2. Phân t ch tình hình đánh giá rủi ro và tính bất định liên quan đến tín dụng tại MB ....................................................................................................................37 2.3.2.3. Phân tích tình hình kiểm soát rủi ro t n ụng tại MB ...............................42 2.3.2.4. Phân tích tình hình tài trợ RRTD tại MB .................................................45 2.3.2.5. Phân tích tình hình quản lý chương trình liên quan đến RRTD tại MB ...48 2.4. Đánh giá chung về thực trạng QTRRTD tại MB ...............................................51 2.4.1. Điểm mạnh trong công tác QTRRTD tại MB .............................................51 2.4.2. Điểm yếu trong công tác QTRRTD tại MB ................................................52 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..........................................................................................53 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI ...........................54 3.1. Phương hướng và mục tiêu phát triển của MB giai đoạn năm 2014 – 2019 .....54
  5. 3.1.1. Phương hướng của MB giai đoạn 2014 – 2019 ...........................................54 3.1.2. Các mục tiêu chủ yếu của MB giai đoạn 2014 – 2019 ................................54 3.1.2.1. Mục tiêu chung của MB giai đoạn 2014 – 2019.......................................54 3.1.2.2. Mục tiêu cụ thể của MB giai đoạn 2014 – 2019 .......................................55 3.2. Đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác QTRRTD tại MB ..........................55 3.2.1. Nhóm giải pháp liên quan đến cơ cấu và chất lượng tín dụng tại MB ........55 3.2.1.1. Giải pháp đa ạng lĩnh vực kinh oanh để phân tán rủi ro .......................55 3.2.1.2. Giải pháp củng cố và nâng cao chất lượng tín dụng.................................56 3.2.2. Nhóm giải pháp xây dựng hệ thống QTRRTD theo Basel tại MB..............56 3.2.2.1. Giải pháp thiết lập một môi trường RRTD thích hợp tại MB ..................57 3.2.2.2. Giải pháp về quy trình cấp tín dụng tại MB .............................................58 3.2.2.3. Giải pháp về hệ thống quản lý, đo lường, theo dõi tín dụng tại MB ........60 3.2.2.4. Giải pháp về hệ thống kiểm soát đầy đủ đối với RRTD tại MB ..............62 3.2.3. Nhóm giải pháp liên quan đến công tác QTRRTD tại MB .........................64 3.2.3.1. Giải pháp liên quan đến công tác xác định sứ mạng về RRTD tại MB ...64 3.2.3.2. Giải pháp liên quan đến công tác đánh giá rủi ro và tính bất định ...........65 3.2.3.3. Giải pháp liên quan đến công tác kiểm soát rủi ro t n ụng .....................66 3.2.3.4. Giải pháp liên quan đến công tác tài trợ RRTD .......................................68 3.2.3.5. Giải pháp liên quan đến công tác quản lý chương trình ...........................71 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..........................................................................................71 PHẦN KẾT LUẬN Danh mục tài liệu tham khảo Phụ lục
  6. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Kí hiệu Giải thích từ ngữ BIS Ngân hàng thanh toán quốc tế CC&THN Cơ cấu và thu hồi nợ CIB Khách hàng doanh nghiệp quy mô lớn DATC Công ty mua án nợ và tài sản tồn đọng của oanh nghiệp DN Doanh nghiệp ĐVKD Đơn vị kinh doanh HĐKD Hoạt động kinh doanh HĐQT Hội đồng quản trị HMTD Hạn mức tín dụng KTKSNB Kiểm tra kiểm soát nội bộ KH Khách hàng KHCN Khách hàng cá nhân KHDN Khách hàng doanh nghiệp MB Ngân hàng quân đội MBAMC Công ty quản lý tài sản ngân hàng quân đội NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng nhà nước QTRR Quản trị rủi ro QTRRTD Quản trị rủi ro tín dụng RRTD Rủi ro tín dụng SME Khách hàng doanh nghiệp quy mô vừa và nhỏ TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thương mại cổ phần TSBĐ Tài sản bảo đảm VAMC Công ty quản lý tài sản Việt Nam XHTD Xếp hạng tín dụng
  7. DANH MỤC BẢNG BIỂU Trang DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Các nguy cơ rủi ro liên quan đến khách hàng ......................................... 10 Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh oanh MB năm 2011 – 2013 ............................ 19 Bảng 2.2: Cơ cấu doanh thu của MB năm 2011 – 2013.......................................... 20 Bảng 2.3: Cơ cấu tín dụng MB theo kỳ hạn tín dụng năm 2011 – 2013 ................. 22 Bảng 2.4: Cơ cấu tín dụng MB theo đối tượng khách hàng năm 2011-2013.......... 22 Bảng 2.5: Cơ cấu tín dụng theo nhóm nợ tại MB năm 2011 – 2013....................... 25 Bảng 2.6: Số liệu dự phòng rủi ro tại MB năm 2011 – 2013 .................................. 34 Bảng 2.7: Mục tiêu hoạt động ch nh liên quan RRTD MB năm 2011 – 2013 ........ 36 Bảng 2.8: Một số lỗi điển hình về kiểm soát sau tín dụng tại 38 chi nhánh MB trong 6 tháng năm 2014 .................................................................................................... 43 Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu tài chính dự kiến 2014 – 2018 của MB.......................... 55 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ ma trận quyết định phương pháp xử lý rủi ro .............................. 14 Biểu đồ 2.1: Quy mô tổng tài sản và lợi nhuận một số ngân hàng năm 2013 ......... 21 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu ư nợ tín dụng một số ngân hàng năm 2013 .......................... 23 Biểu đồ 2.3: Tăng trưởng chất lượng nợ tại MB năm 2011 – 2013 ........................ 24 Biểu đồ 2.4: Chất lượng tín dụng tại một số ngân hàng TMCP năm 2013 ............. 25 Biểu đồ 2.5: Kết quả khảo sát cán bộ quản lý về chiến lược MB về RRTD ........... 27 Biểu đồ 2.6: Kết quả khảo sát cán bộ quản lý về quy trình cấp tín dụng tại MB .... 29 Biểu đồ 2.7: Kết quả khảo sát nhân viên về quy trình cấp t n ụng tại MB ........... 30 Biểu đồ 2.8: Kết quả khảo sát cán bộ quản lý về việc quản lý, đo lường, theo dõi tín dụng tại MB.............................................................................................................. 32 Biểu đồ 2.9: Kết quả khảo sát cán bộ quản lý về việc kiểm soát RRTD tại MB .... 35 Biểu đồ 2.10: Kết quả khảo sát nhân viên về sứ mạng QTRRTD tại MB .............. 37
  8. Biểu đồ 2.11: Kết quả khảo sát nhân viên về công tác nhận diện RRTD tại MB ... 39 Biểu đồ 2.12: Kết quả khảo sát nhân viên về mức độ nhận biết RRTD tại MB ..... 41 Biểu đồ 2.13: Kết quả khảo sát nhân viên về công tác kiểm soát RRTD tại MB ... 44 Biểu đồ 2.14: Kết quả khảo sát nhân viên về công tác xử lý RRTD tại MB .......... 47 Biểu đồ 2.15: Kết quả khảo sát nhân viên về công tác tổ chức QTRRTD tại MB . 50
  9. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Kinh tế Việt Nam thời gian qua đã có những diễn biến vô cùng phức tạp, trong bối cảnh chung khi tình hình thế giới còn nhiều bất ổn. Theo tổng cục thống kê, trong 6 tháng đầu năm 2014, so với cùng kì năm trước GDP tăng 5.18%, CPI tăng 4.98% và chỉ số sản xuất công nghiệp tăng 5.8%. Tuy nhiên thực tế ường như nền kinh tế Việt Nam vẫn còn gặp rất nhiều khó khăn. Tổng cầu trong nước vẫn chưa có chuyển biến tích cực, đầu tư công nghệ vẫn còn tăng chậm, sức mua chưa được phục hồi, hàng tồn kho vẫn ở mức cao và đặc biệt tỷ lệ nợ xấu ngân hàng ở mức đáng lo ngại. Nhiều doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp vừa và nhỏ đã phải thu hẹp sản xuất, dừng hoạt động hoặc thậm chí giải thể. Trong 6 tháng đầu năm nay, số lượng doanh nghiệp giải thể, tạm ngừng hoạt động đã là 33,454 oanh nghiệp (Tổng cục thống kê, 2014). Trong bối cảnh chung như vậy, thị trường tài chính tiền tệ Việt Nam cũng gặp nhiều khó khăn, điển hình 6 tháng đầu năm 2014 tín dụng toàn hệ thống chỉ tăng trưởng khoảng 3.52% so với cuối năm 2013, trong khi NHNN đặt mục tiêu tăng trưởng tín dụng năm nay là khoảng 12 – 14% [14]. Thực tế hiện nay, thu nhập từ hoạt động tín dụng luôn chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng thu nhập từ hoạt động kinh doanh của các NHTM. Tuy nhiên, hoạt động này vẫn tiềm ẩn rủi ro cao với hệ thống thông tin còn thiếu minh bạch, không đầy đủ và trình độ QTRR của các ngân hàng vẫn còn một số hạn chế. Theo số liệu NHNN công bố, tỷ lệ nợ quá hạn nợ xấu hệ thống ngân hàng tại Việt Nam thời gian gần đây vẫn có xu hướng tăng cao, điều này đi kèm với lợi nhuận của ngân hàng có thể suy giảm. Nếu RRTD xảy ra trong thời gian dài, nằm ngoài kiểm soát rất dễ khiến ngân hàng rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán, thậm chí dẫn đến phá sản. Như vậy, RRTD có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng và việc yêu cầu xây dựng mô hình QTRRTD có hiệu quả và phù hợp với điều kiện tại Việt Nam là một đòi hỏi vô vùng bức thiết. Điều này
  10. nhằm hạn chế tối đa tác động của RRTD, hướng đến các chuẩn mực thông lệ quốc tế trong QTRR và phù hợp với môi trường hội nhập. Các nguyên cứu trước đây đã chỉ ra rằng, trong hoạt động tín dụng của NHTM luôn tồn tại rủi ro và nợ xấu là một thực tế hiển nhiên ở bất cứ ngân hàng nào, kể cả các ngân hàng hàng đầu trên thế giới. Các NHTM chỉ có thể hạn chế ở mức độ thấp nhất chứ không thể loại bỏ hoàn toàn RRTD trong quá trình hoạt động. Tuy nhiên, nếu ngân hàng có năng lực QTRR tốt thì vẫn có khả năng khống chế nợ xấu ở một tỷ lệ có thể chấp nhận được. Việc hạn chế RRTD còn tạo điều kiện cho các NHTM chủ động trong việc sử dụng nguồn vốn trong hoạt động kinh doanh của mình. Điều này cũng đồng nghĩa với việc NHTM sẽ có thể đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Như vậy, vấn đề nâng cao chất lượng tín dụng, nâng cao năng lực QTRRTD nhằm giảm thiểu rủi ro tại NHTM đã trở nên cấp thiết đối với từng ngân hàng để có thể tồn tại, cạnh tranh, phát triển bền vững, giữ vững vai trò đối với nền kinh tế mà vẫn đảm bảo hiệu quả kinh doanh. Yêu cầu này là cấp thiết đối với hệ thống ngân hàng tại Việt Nam nói chung và Ngân hàng TMCP Quân Đội nói riêng. Được thành lập từ năm 1994, trải qua 20 năm hoạt động MB đã ần khẳng định vị thế của mình trong hệ thống ngân hàng Việt Nam. Tính đến thời điểm cuối năm 2013, tổng tài sản MB là 180,381 tỷ đồng thuộc nhóm các ngân hàng TMCP có quy mô tổng tài sản cao, lợi nhuận ròng năm 2013 là 2,286 tỷ đồng. Trong giai đoạn 2011 – 2013 tốc độ tăng trưởng tín dụng bình quân luôn duy trì ở mức cao, tuy nhiên nợ xấu của MB đang có xu hướng tăng, tỷ lệ nợ xấu năm 2013 là 2.4% tăng đến 46% so với năm 2012. Chính vì những vấn đề mà MB đang gặp phải như như trên và với vị trí công việc hiện tại là nhân viên thuộc khối quản trị rủi ro, tôi đã chọn đề tài “Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân Đội” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn Thạc sỹ với hi vọng chỉ ra được những giải pháp thiết thực góp phần nâng cao hiệu quả QTRRTD cho MB trong thời gian tới.
  11. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát của đề tài là đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hoạt động QTRRTD tại MB. Từ đó giúp MB nâng cao chất lượng tín dụng, đảm bảo hoạt động kinh doanh ổn định bền vững và tăng khả năng cạnh tranh. Để đạt được mục tiêu tổng quát này, nghiên cứu thực hiện các mục tiêu nghiên cứu cụ thể sau: - Phân tích thực trạng về quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân Đội, tổng kết những điểm mạnh và điểm yếu làm cơ sở đề xuất các giải pháp. - Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân Đội. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: công tác quản trị rủi ro tín dụng tại MB. - Phạm vi nghiên cứu: đề tài được thực hiện tại MB. Đề tài tập trung phân tích thực trạng QTRRTD ngân hàng trong giai đoạn từ 2011 đến nay. Các giải pháp được đề xuất trong luận văn có thể áp dụng tại MB trong giai đoạn 2014 – 2019. - Đối tượng khảo sát: các cán bộ quản lý và nhân viên hiện đang công tác tại MB. Các tiêu chí lựa chọn đối tượng khảo sát cụ thể như sau: + Tiêu chí lựa chọn cán bộ quản lý tại MB: là các cán bộ cấp quản lý từ vị trí phó giám đốc chi nhánh trở lên (đối với chi nhánh) và từ vị trí là Trưởng bộ phận, Phó giám đốc trung tâm, Phó phòng các phòng ban thuộc các Khối (đối với Hội sở). + Tiêu chí lựa chọn nhân viên tại MB: là nhân viên, chuyên viên hiện đang công tác tại các vị trí nằm trong quy trình cấp tín dụng tại MB, kể cả đang công tác tại chi nhánh hoặc hội sở, kể cả nhân viên mới hoặc nhân viên công tác lâu năm. 4. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu sử dụng phương pháp nghiên cứu định t nh và phương pháp nghiên cứu định lượng như sau :  Nghiên cứu định tính Nghiên cứu định tính được sử dụng nhằm xác định các tiêu ch và thang đo để phân tích hoạt động QTRRTD của ngân hàng. Tác giả dựa trên lý thuyết QTRRTD để đề xuất tiêu ch để phân tích hoạt động QTRRTD tại MB. Sau đó, tác
  12. giả tiến hành thảo luận nhóm với 03 chuyên gia QTRRTD của MB để hiệu chỉnh tiêu ch và thang đo đảm bảo đầy đủ, phù hợp công tác QTRRTD tại MB, từ đó làm cơ sở xây dựng bảng câu hỏi thu thập dữ liệu để phục vụ nghiên cứu định lượng.  Nghiên cứu định lượng Nghiên cứu định lượng được sử dụng nhằm phân tích thực trạng hoạt động QTRRTD của ngân hàng. Dữ liệu phục vụ cho nghiên cứu định lượng dựa trên kết quả khảo sát tất cả 265 người bao gồm 70 cán bộ cấp quản lý và 195 nhân viên đang công tác tại MB. Tác giả dựa trên anh sách nhân viên để chọn các nhân viên tham gia phỏng vấn dựa trên phương pháp chọn mẫu thuận tiện. Công cụ thu thập số liệu là bảng câu hỏi được soạn sẵn với các tiêu ch đánh giá công tác QTRRTD với thang đo Likert 5 ậc (trong đó 1 là hoàn toàn không đồng ý, 5 là hoàn toàn đồng ý). Việc tổ chức khảo sát được tác giả thực hiện bằng các công cụ như phát phiếu khảo sát trực tiếp hoặc thông qua email. Các phương pháp thống kê sử dụng trong nghiên cứu định lượng gồm phân tích tần số, trung bình. Ngoài ra, dữ liệu phục vụ cho nghiên cứu định lượng còn dựa vào các số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo của MB. 5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Đề tài có ý nghĩa thực tiễn cho những nhà quản trị của MB. Đề tài giúp các nhà quản trị MB nhận biết được thực trạng, điểm mạnh, điểm yếu trong công tác QTRRTD của ngân hàng. Từ đó, tác giả gợi ý các giải pháp hữu ích góp phần giúp cho các nhà quản trị áp dụng vào hoàn thiện công tác QTRRTD hiện tại tại MB. 6. Bố cục luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, bố cục luận văn gồm 3 chương có nội dung: + Chương 1: Lý luận chung về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng trong Ngân hàng thương mại + Chương 2: Thực trạng rủi ro tín dụng và công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân Đội + Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân Đội
  13. 1 CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng 1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng Theo BIS [21] thì “Rủi ro tín dụng là nguy cơ khách hàng không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng tín dụng”. Rủi ro tín dụng là loại rủi ro xảy ra khi người vay không thanh toán được nợ theo thỏa thuận hợp đồng dẫn đến sai hẹn đối với người cho vay trong nghĩa vụ trả nợ. Đây là một trong những rủi ro chủ yếu trong hoạt động cho vay của ngân hàng [27]. Theo Nguyễn Văn Tiến [17, trang 39-40] cho rằng: + “Rủi ro tín dụng phát sinh trong trường hợp ngân hàng không thu đủ được đầy đủ gốc và lãi khoản vay, hoặc là việc thanh toán nợ gốc lãi không đúng kỳ hạn. Nếu tất cả các khoản đầu tư của ngân hàng được thanh toán đầy đủ cả gốc lãi đúng hạn thì ngân hàng không chịu bất cứ rủi ro tín dụng nào. Trong trường hợp người vay tiền phá sản, thì việc thu hồi gốc và lãi tín dụng đầy đủ là không chắc chắn, do đó ngân hàng có thể gặp rủi ro tín dụng”. + “Rủi ro tín dụng là kết quả của việc ngân hàng cấp tín dụng cho khách hàng và ngân hàng nhận được các giấy nhận nợ do con nợ phát hành với cam kết là sẽ thanh toán cả gốc và lãi đầy đủ và đúng hạn cho ngân hàng. Do đó tại thời điểm cấp tín dụng và chấp nhận giấy nhận nợ nghĩa là ngân hàng đã thừa nhận khả năng thanh toán đầy đủ và đúng hạn của khách hàng với một xác suất cao, còn xác suất mất khả năng thanh toán của khách hàng là thấp hơn rất nhiều. Trường hợp người vay tiền phá sản, ngân hàng thường không thu được lợi tức cũng như lãi suất và có thể mất toàn bộ hoặc một phần vốn gốc là phụ thuộc vào khả năng ngân hàng tiếp cận đối với tài sản của con nợ trong khi giải quyết phá sản hoặc giải thể”.
  14. 2 Từ các định nghĩa trên, rủi ro tín dụng trong hoạt động tín dụng của ngân hàng được hiểu đơn giản là khả năng xảy ra tổn thất cho ngân hàng do KH không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình như cam kết. 1.1.2. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng Quản trị rủi ro là quá trình được thực hiện bởi HĐQT của một tổ chức nhằm thiết lập chiến lược, xác định các rủi ro tiềm năng có thể ảnh hưởng và quản trị rủi ro trong phạm vi chấp nhận được nhằm đạt các mục tiêu tổ chức [23]. Theo Nguyễn Quang Thu [1, trang 46] thì “Quản trị rủi ro là một chức năng quản trị chung để nhận ra, đánh giá và đối phó với những nguyên nhân và hậu quả của tính bất định và rủi ro của tổ chức. Mục đ ch của quản trị rủi ro là cho phép tổ chức tiến đến những mục đ ch của nó bằng con đường trực tiếp, có hiệu năng và hiệu quả nhất”. Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình kiểm soát tác động của các sự kiện liên quan đến rủi ro tín dụng trên cơ sở tài chính, nó bao gồm các công việc xác định, đo lường mức độ tổn thất tiềm năng và thực hiện các biện pháp thích hợp để giảm thiểu nguy cơ thiệt hại cho các tổ chức tài chính [25]. Mục tiêu quản trị rủi ro tín dụng là tối đa hóa tỉ lệ lợi nhuận đã điều chỉnh rủi ro của ngân hàng bằng cách duy trì mức rủi ro tín dụng trong phạm vi chấp nhận được. Các ngân hàng cần phải quản trị rủi ro tín dụng đối với toàn bộ danh mục đầu tư cũng như từng khoản tín dụng được cấp. Hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng là một bộ phận quan trọng trong cách tiếp cận rủi ro tổng thể và được coi là vai trò nòng cốt cho sự thành công của ngân hàng trong dài hạn [21]. Từ các định nghĩa trên có thể hiểu quản trị rủi ro tín dụng là quá trình xây dựng và thực thi các chiến lược, chính sách, biện pháp nhằm ngăn ngừa, hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng ngân hàng. Trong kinh doanh, việc ngân hàng đương đầu với RRTD là điều không thể tránh khỏi và việc thừa nhận tỷ lệ RRTD tự nhiên trong kinh doanh là yêu cầu khách quan, hợp lý. Theo thông lệ quốc tế, tổn thất 1% tổng ư nợ ình quân hàng năm là ngân hàng có trình độ quản lý tốt, hoàn toàn không tác động đến ngân hàng và có tỷ lệ nợ xấu ưới 3% là ở ngưỡng an toàn.
  15. 3 1.2. Các nguyên tắc xây dựng hệ thống quản trị rủi ro tín dụng Theo BIS [21] cho rằng “việc Ủy ban giám sát ngân hàng Basel xây dựng các nguyên tắc khi xây dựng hệ thống QTRRTD đã khuyến khích ngân hàng trên toàn cầu thúc đẩy hoạt động QTRRTD của mình. Mặc dù hoạt động QTRRTD có thể khác nhau giữa các ngân hàng, phụ thuộc vào bản chất và độ phức tạp của các hoạt động tín dụng của họ, tuy nhiên một chương trình QTRRTD toàn iện sẽ giải quyết cơ ản các nguyên tắc Basel đưa ra”. Các nguyên tắc Basel về xây dựng hệ thống QTRRTD tập trung vào 4 nội ung cơ ản sau đây: 1.2.1. Thiết lập một môi trường rủi ro tín dụng thích hợp Nội dung này yêu cầu Hội đồng quản trị của ngân hàng phải có trách nhiệm xây dựng một chiến lược xuyên suốt và các chính sách định kỳ liên quan đến RRTD trong quá trình hoạt động. Trên cơ sở đó, ban Tổng giám đốc có trách nhiệm thực thi chiến lược, phát triển các chính sách, thủ tục nhằm phát hiện, đo lường, theo dõi và kiểm soát RRTD trong mọi hoạt động của ngân hàng ở cấp độ từng khoản tín dụng cũng như toàn ộ danh mục đầu tư [22]. 1.2.2. Hoạt động theo một quy trình cấp tín dụng lành mạnh Nội dung này yêu cầu các ngân hàng cần xác định rõ các tiêu chí cấp tín dụng, thị trường mục tiêu, xây dựng các HMTD cho từng loại KH, nhóm KH để tạo ra các loại hình RRTD khác nhau nhưng có thể so sánh, theo õi được trên sổ sách kế toán. Bên cạnh đó, ngân hàng phải có quy trình rõ ràng trong việc phê duyệt tín dụng, thực hiện phân tách bộ máy cấp tín dụng theo chức năng án hàng, chức năng thẩm định, quản lý RRTD và chức năng quản lý nợ cũng như phân định rạch ròi trách nhiệm của các bộ phận tham gia vào hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng bảo đảm việc ra quyết định tín dụng đúng đắn công bằng. Làm được điều này, ngân hàng cần phải xây dựng được một đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, đủ chuyên môn, kiến thức và nền tảng để thực hiện quyết định thận trọng trong các quyết định tín dụng. Đặc biệt là đối với các khoản tín dụng cho các công ty và cá nhân có liên quan phải được phê duyệt trên cơ sở ngoại lệ, cần được theo dõi cẩn thận và triển khai các ước cần thiết để kiểm soát nhằm loại trừ rủi ro [22].
  16. 4 1.2.3. Duy trì một quá trình quản lý, đo lường và theo dõi tín dụng phù hợp Nội dung này yêu cầu các ngân hàng cần xây dựng phát triển hệ thống đáp ứng các nguyên tắc sau nhằm duy trì sự hoạt động một cách an toàn, lành mạnh, có những biện pháp kịp thời trước khi RRTD xảy ra giúp đảm bảo các RRTD không vượt quá mức mà ngân hàng có thể chấp nhận được, cụ thể các nguyên tắc là: (1) hệ thống quản lý có cập nhật đối với các danh mục đầu tư có RRTD; (2) hệ thống thông tin để theo õi điều kiện từng khoản tín dụng trong đó có quy định rõ các tiêu chí nhằm phát hiện các khoản mục có phát sinh vấn đề; (3) hệ thống XHTD nội bộ để phân biệt mức độ RRTD trong các sản phẩm có tiềm năng rủi ro của ngân hàng; (4) hệ thống thông tin và các kỹ thuật phân t ch để đo lường RRTD trong mọi hoạt động nội bảng và ngoại bảng; (5) hệ thống theo õi cơ cấu và chất lượng của toàn bộ danh mục đầu tư t n dụng; Bên cạnh đó, ngân hàng cần t nh đến các thay đổi trong tương lai về các điều kiện kinh tế khi đánh giá từng khoản tín dụng và danh mục đầu tư t n ụng, và phải thực hiện đánh giá mức độ rủi ro tín dụng trong điều kiện phức tạp [22]. 1.2.4. Đảm bảo kiểm soát đầy đủ đối với rủi ro tín dụng Nội dung này yêu cầu các chính sách RRTD của ngân hàng cần chỉ rõ cách thức quản lý và quy định rõ trách nhiệm đối với từng cá nhân khi xử lý các khoản tín dụng có vấn đề. Bên cạnh đó, hệ thống QTRRTD ngân hàng cũng cần đáp ứng các nguyên tắc cơ ản sau đây nhằm đủ dữ liệu thực hiện báo cáo trực tiếp cho hội đồng quản trị, quản lý cấp cao ngân hàng: (1) hệ thống có đánh giá các danh mục đầu tư một cách cập nhật, độc lập với bộ phận kinh doanh; (2) hệ thống có kiểm soát nội bộ nhằm phát hiện các lĩnh vực có yếu kém, các vi phạm về tiêu chuẩn, về giới hạn, về chính sách, về thủ tục; (3) hệ thống có biện pháp khắc phục sớm nhằm phát hiện và quản lý các khoản tín dụng có vấn đề.
  17. 5 Đặc biệt, các cơ quan giám sát ngân hàng cần tiến hành đánh giá độc lập về chiến lược, chính sách, thủ tục liên quan đến việc cấp tín dụng, quản lý liên tục danh mục đầu tư của ngân hàng và thực hiện báo cáo cho Nhà quản trị rủi ro ngân hàng biết về sự yếu kém của hệ thống, sự tập trung rủi ro quá mức, việc phân loại các khoản tín dụng có vấn đề, ước tính các khoản dự phòng bổ sung và ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của ngân hàng [22]. 1.3. Những nội dung của quản trị rủi ro tín dụng Theo BIS [21] thì “Các ngân hàng cần phải có một nhận thức sâu sắc về việc cần thiết phải xác định, đo lường, giám sát và kiểm soát rủi ro tín dụng cũng như có những biện pháp dự phòng đầy đủ nhằm đối phó với rủi ro và chủ động trước những rủi ro phát sinh”. QTRR nói chung và QTRRTD nói riêng đều có những nội dung cơ ản trong chương trình QTRR. Những nội dung này hình thành chức năng QTRR, cụ thể là: (1) Xác định sứ mạng; (2) Đánh giá rủi ro và tính bất định; (3) Việc kiểm soát rủi ro; (4) Tài trợ rủi ro; (5) Quản lý chương trình. 1.3.1. Xác định sứ mạng Xác định sứ mạng là sắp xếp thứ tự những chỉ tiêu và những mục tiêu QTRR cùng với sứ mạng của tổ chức là một nhiệm vụ cơ ản của nhà QTRR. Việc thiết lập những mục tiêu và chỉ tiêu về QTRR có một tầm quan trọng hàng đầu, bởi vì chúng là nền tảng cho tất cả những hoạt động QTRR, là những tiêu chuẩn đo lường sự thành công hay thất bại của chương trình [1]. 1.3.2. Đánh giá rủi ro và tính bất định Đánh giá rủi ro và bất định bao gồm ba hoạt động liên quan với nhau. Trước hết, phải nhận ra những rủi ro và bất định ảnh hưởng đến tổ chức. Việc nhận ra những rủi ro thường đi với nhận ra mối hiểm họa và nguy cơ. Tiếp theo, nhà QTRR phải hiểu được bản chất của chúng, chúng xuất hiện như thế nào và chúng tác động qua lại với nhau như thế nào để dẫn đến một tổn thất hay may mắn. Cuối cùng là đo lường rủi ro, là việc đánh giá khả năng, giá trị tổn thất hay may mắn theo tần số và mức tổn thất [1].
  18. 6 1.3.2.1. Nhận dạng rủi ro tín dụng Nhận dạng rủi ro là quá trình xác định liên tục và có hệ thống các rủi ro và bất định của một tổ chức. Các hoạt động nhận dạng nhằm phát triển thông tin về nguồn rủi ro, các yếu tố mạo hiểm, hiểm họa và nguy cơ rủi ro [1]. RRTD sẽ do nhiều nguyên nhân tiềm ẩn gây ra, nhưng nhìn chung theo phương pháp Ishikawa thì tất cả các nguyên nhân gây ra rủi ro cho bất kỳ chủ thể trong nền kinh tế có thể được tập hợp chủ yếu ở 6 nhóm (5M + E) như sau: Man (con người), Material (nguyên liệu đầu vào), Machine (thiết bị), Metho (phương pháp), Measurement (đo lường, chuẩn mực), Enviroment (môi trường). Tuy nhiên, trong đa ạng các nguyên nhân trên chỉ có một số nguyên nhân chính gây ra hậu quả rủi ro và vấn đề quan trọng là nhà quản trị ngân hàng phải xác định được các nguyên nhân trọng yếu đó là gì. Hiện nay trong lý thuyết về QTRR người ta còn đề xuất sử dụng công cụ biểu đồ Pareto để nâng cao hiệu quả, giúp ngân hàng tập trung giải quyết các vấn đề, các nguyên nhân ảnh hưởng lớn nhất và giúp chuẩn bị nguồn lực thích hợp trong quá trình QTRRTD. Sơ lược về biểu đồ Pareto như sau: + Biểu đồ Pareto là biểu đồ dựa trên quy tắc 80 : 20, đây là nguyên tắc khẳng định rằng một thiểu số nguyên nhân, nguyên liệu đầu vào, công sức thường dẫn đến đa số những kết quả, sản phẩm đầu ra, những thành quả. Hay nói dễ hiểu hơn, nguyên tắc 80 : 20 cho rằng trong nhiều sự kiện thì khoảng 80% kết quả là do 20% nguyên nhân gây ra [18]. + Biểu đồ Pareto là biểu đồ phân loại dữ liệu theo hiện tượng hoặc liệt kê những nguyên nhân theo thứ tự từ lớn nhất đến nhỏ nhất. Mỗi hiện tượng hay nguyên nhân sẽ được biểu diễn trên một thanh đồ thị và tần xuất (hay số lần xuất hiện) được thể hiện trên chiều cao của thanh đồ thị đó. 1.3.2.2. Phân tích hiểm họa và tổn thất Phân tích tổn thất: để có thông tin về những tổn thất, nhà QTRR cần triển khai một mạng các nguồn thông tin và mẫu báo cáo RRTD đã xảy ra. Thông tin về tổn thất được cung cấp qua các báo cáo này có thể ùng để: (1) đánh giá công việc
  19. 7 của QTRRTD; (2) xác định hoạt động nào cần điều chỉnh; (3) xác định các hiểm họa tương ứng với tổn thất; (4) cung cấp thông tin có thể ùng để nhân viên và nhà QTRR chú ý nhiều hơn đến việc kiểm soát tổn thất [1]. Phân tích hiểm họa: việc phân tích hiểm họa không thể chỉ giới hạn ở các yếu tố đã gây ra RRTD, mà phải xác định cả các yếu tố có thể gây ra RRTD. Kỹ thuật phân tích các nguyên nhân được sử dụng trong QTRR là phương pháp truy lỗi và chuỗi rủi ro, trong đó phương pháp truy lỗi là phân tích tổn thất để xác định các nguyên nhân của tổn thất thực sự và phương pháp chuỗi rủi ro là việc xem xét, phân tích mối quan hệ giữa mối hiểm họa và tổn thất [1]. 1.3.2.3. Đo lường rủi ro t n ụng Sự đo lường rủi ro là quan trọng vì nó ảnh hưởng đến sự phân bổ nguồn lực cho quản trị kiểm soát rủi ro. Để đo lường rủi ro nhà QTRR phải (1) xây dựng thước đo mức độ quan trọng của rủi ro, và (2) áp dụng thước đo này vào các rủi ro đã được xác định. Để xác định mức độ nghiêm trọng do rủi ro mang lại, nhà QTRR phải đánh giá tất cả các loại tổn thất trực tiếp do sự cố mang lại cũng như toàn ộ hậu quả tài chính mà tổ chức phải dánh chịu [1]. Về phương pháp đo lường rủi ro phổ biến, các nhà QTRR có thể áp dụng phương pháp sử dụng thang đo ảnh hưởng và sắp xếp ưu tiên các rủi ro. Trong đó tiến hành các đo lường sau: đo lường tần số tổn thất (tức là xác suất một nguy hiểm sẽ gây ra tổn thất trong một năm) và đo lường mức độ nghiêm trọng của tổn thất (bao gồm tổn thất lớn nhất có thể có và tổn thất lớn nhất có lẽ có) [1]. Trong lĩnh vực ngân hàng, đo lường RRTD là việc xây dựng mô hình thích hợp để lượng hoá mức độ các rủi ro cũng như iết được xác suất xảy ra rủi ro, mức độ tổn thất khi rủi ro xảy ra để xem xét khả năng chấp nhận nó của ngân hàng. Trong hoạt động kinh doanh tín dụng của ngân hàng, do có quá nhiều loại rủi ro mà nguồn lực của ngân hàng có hạn, vì vậy ngân hàng cần tiến hành đo lường rủi ro để đánh giá mức độ nghiêm trọng của rủi ro, từ đó đưa ra mức độ ưu tiên đối phó. Về mô hình đo lường và xác định RRTD tại ngân hàng: hiện nay trong hoạt động tín dụng ngân hàng, các mô hình đo lường RRTD đang được sử dụng và phát
  20. 8 triển bao gồm: Mô hình định t nh và mô hình định lượng. Trên thực tế, các mô hình này không loại trừ lẫn nhau, ngân hàng có thể sử dụng nhiều mô hình để phân tích, đánh giá mức độ RRTD của khách hàng. Cụ thể điển hình các mô hình như sau: Mô hình định tính về RRTD - Mô hình 6C: Trong đó, character (tư cách); capacity (năng lực); cash (thu nhập); collateral (bảo đảm); conditions (điều kiện) và control (kiểm soát). Đối với mô hình này, ngân hàng cần đề cập đến 3 vấn đề sau: Vấn đề 1 - Phân tích tín dụng: Đối với mỗi đơn xin vay, cán bộ tín dụng cần phải trả lời được 3 câu hỏi cơ ản sau: + Người xin vay có thể tín nhiệm và biết họ như thế nào? Điều này liên quan đến việc nghiên cứu chi tiết “6 khía cạnh – 6C” của người xin vay. Khi tất cả các tiêu chí này phải được đánh giá tốt, thì khoản vay được xem là khả thi. + Hợp đồng tín dụng có được ký kết một cách đúng đắn và hợp lệ, người xin vay có khả năng hoàn trả nợ vay mà không cần đến một sức ép nào? + Trong trường hợp khoản vay có vấn đề và khả năng ngân hàng có thể thu hồi được vốn kịp thời với mức độ rủi ro và chi phí hợp lý? Vấn đề 2 - Kiểm tra tín dụng: Áp dụng những nguyên lý chung sau: + Tiến hành kiểm tra tất cả các loại tín dụng theo định kỳ nhất định. + Xây dựng kế hoạch, chương trình, nội dung quá trình kiểm tra một cách thận trọng và chi tiết, đảm bảo rằng những khía cạnh quan trọng của mỗi khoản tín dụng đều được kiểm tra. + Kiểm tra thường xuyên các khoản tín dụng lớn. + Quản lý chặt chẽ, thường xuyên các khoản tín dụng có vấn đề, tăng cường kiểm tra giám sát khi phát hiện những dấu hiệu không lành mạnh liên quan đến khoản tín dụng của ngân hàng. + Tăng cường công tác kiểm tra tín dụng khi nền kinh tế có chiều hướng đi xuống, hoặc những ngành nghề cho vay có biểu hiện nghiêm trọng trong phát triển. Vấn đề 3 - Hệ thống chỉ tiêu tài chính đánh giá khách hàng: được chia thành 4 nhóm là nhóm chỉ tiêu thanh khoản; nhóm chỉ tiêu hoạt động; nhóm chỉ tiêu đòn bẩy và nhóm chỉ tiêu khả năng sinh lời.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1