intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:117

15
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu và hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng; phân tích hoạt động tín dụng và hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội, từ đó cho thấy những ưu điểm cũng như những mặt còn hạn chế của hoạt động quản trị này.... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ----------------- NGUYỄN HỮU THỌ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2012
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ----------------- NGUYỄN HỮU THỌ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN HÀ NỘI Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC GS. TS. DƯƠNG THỊ BÌNH MINH TP. Hồ Chí Minh – Năm 2012
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, chưa công bố tại bất cứ nơi nào. Mọi thông tin, dữ liệu sử dụng trong luận văn này là những thông tin xác thực và hoàn toàn đúng với nguồn trích dẫn. Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình./. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 02 năm 2013 Tác giả luận văn Nguyễn Hữu Thọ
  4. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài 2. Mục tiêu của đề tài 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 4. Dữ liệu và phương pháp nghiên cứu của đề tài 5. Tình hình nghiên cứu trong nước, ngoài nước và điểm mới của đề tài 6. Cấu trúc nội dung nghiên cứu của đề tài CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........... 1 1.2.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng ....................................................................... 1 1.2.2. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng .......................................................... 1 1.2.2.1. Nguyên nhân từ phía khách hàng vay .......................................................... 2 1.2.2.2. Nguyên nhân từ phía ngân hàng ................................................................. 2 1.2.2.3. Nguyên nhân khách quan từ môi trường bên ngoài ..................................... 2 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng ................................................. 3 1.2.3.1. Chính sách tín dụng .................................................................................... 3 1.2.3.2. Phân tích tín dụng ....................................................................................... 4 1.2.3.3. Xếp hạng tín dụng ...................................................................................... 5 1.2.3.4. Chấm điểm tín dụng ................................................................................... 6
  5. 1.2.3.5. Bảo đảm tín dụng ....................................................................................... 6 1.2.3.6. Mua bảo hiểm tín dụng ............................................................................... 7 1.2.3.7. Lập quỹ dự phòng rủi ro tín dụng ............................................................... 7 1.2. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ............................................................. 8 1.2.1. Mục tiêu quản trị rủi ro tín dụng ................................................................. 8 1.2.2. Chức năng quản trị rủi ro tín dụng ............................................................... 9 1.2.3. Hiệp ước Basel đối với quản trị rủi ro tín dụng .......................................... 10 1.2.4. Đo lường rủi ro tín dụng ........................................................................... 11 1.2.4.1. Mô hình định tính về rủi ro tín dụng ......................................................... 11 1.2.4.2. Các mô hình lượng hóa rủi ro tín dụng ..................................................... 12 1.2.5. Trình tự xử lý rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại .................... 15 1.2.5.1. Đánh giá nợ xấu và trích dự phòng rủi ro tín dụng .................................... 16 1.2.5.2. Cơ cấu lại nợ ........................................................................................... 16 1.2.5.3. Xử lý tài sản ............................................................................................. 16 1.2.5.4. Bán nợ ...................................................................................................... 17 1.2.5.5. Xử lý tài sản còn thiếu .............................................................................. 17 1.3. KINH NGHIỆM QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI MỘT SỐ NGÂN HÀNG TMCP TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN HÀ NỘI ................. 18 1.3.1. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của các NHTM Nhật Bản ................ 18 1.3.2. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của các NHTM Thái Lan ................. 19 1.3.3. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của các NHTM Trung Quốc ............ 20 1.3.4. Bài học kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng cho Ngân hàng SHB ........... 21
  6. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN HÀ NỘI 2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN HÀ NỘI ............. 22 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ............................................................ 22 2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2006 – 2011 .................................. 33 2.2. THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN, HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN HÀ NỘI ......... 25 2.2.1. Thực trạng huy động vốn tại SHB từ năm 2006 – 2011 ............................ 25 2.2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng của SHB từ năm 2006 – 2011 .................... 26 2.2.2.1. Phân loại cho vay theo ngành (2006 – 2011) ............................................ 27 2.2.2.2. Phân loại cho vay theo thành phần kinh tế (2006 – 2011) ........................ 29 2.2.2.3. Phân loại cho vay theo thời hạn (2006 – 2011) ......................................... 30 2.2.3. Thực trạng rủi ro tín dụng tại SHB từ năm 2006 – 2011 ........................... 31 2.2.3.1. Chất lượng nợ cho vay (2006 – 2011) ...................................................... 31 2.2.3.2. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng (2006 – 2011) ................................. 32 2.3. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN HÀ NỘI ..................................................................... 38 2.3.1. Mô hình quản trị rủi ro tín dụng tại SHB .................................................. 38 2.3.2. Các công cụ quản trị rủi ro tín dụng và kết quả triển khai áp dụng ............ 40 2.3.2.1. Thiết lập thẩm quyền phán quyết tín dụng ................................................ 40 2.3.2.2. Tiêu chí và tiêu chuẩn tín dụng ................................................................. 41 2.3.2.3. Giới hạn tín dụng ..................................................................................... 42 2.3.2.4. Xếp hạng tín dụng nội bộ ......................................................................... 43
  7. 2.3.2.5. Bảo đảm tín dụng ..................................................................................... 45 2.3.2.6. Quy trình tín dụng .................................................................................... 46 2.3.2.7. Quy trình nhận diện, đánh giá và kiểm soát rủi ro tín dụng ....................... 50 2.3.2.8. Thực trạng vận dụng Hiệp ước Basel đối với QTRRTD tại SHB .............. 51 2.3.3. Thực trạng xử lý rủi ro tín dụng ................................................................ 52 2.3.3.1. Thực trạng xử lý rủi ro tín dụng tại các NHTM ........................................ 52 2.3.3.2. Thực trạng xử lý rủi ro tín dụng tại SHB (2006 – 2011) ........................... 54 2.3.4. Đo lường rủi ro tín dụng tại SHB ............................................................. 56 2.4. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN HÀ NỘI ............................................ 59 2.4.1. Những ưu điểm ........................................................................................ 60 2.4.2. Những mặt còn hạn chế ............................................................................ 61 2.4.3. Nguyên nhân hạn chế ............................................................................... 62 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN HÀ NỘI 3.1. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2020 ................ 64 3.1.1. Hoàn thiện bộ máy QTRR và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .......... 64 3.1.2. Xây dựng chính sách và điều chỉnh danh mục cho vay từng thời kỳ ......... 65 3.1.3. Đánh giá và xác định hạn mức rủi ro ........................................................ 66 3.1.4. Hoàn thiện và tuân thủ nghiêm ngặt quy trình tín dụng ............................. 67 3.1.5. Hoàn thiện việc quản lý và xử lý nợ có vấn đề .......................................... 68
  8. 3.2. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN HÀ NỘI ................ 68 3.2.1. Nhóm giải pháp phòng ngừa rủi ro ........................................................... 68 3.2.1.1. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định và phân tích tín dụng ................ 68 3.2.1.2. Xác định và cấp giới hạn tín dụng cho khách hàng trong từng thời kỳ ...... 69 3.2.1.3. Nâng cao chất lượng kiểm tra và giám sát sau cho vay ............................. 69 3.2.1.4. Phòng ngừa rủi ro lãi suất cho vay ............................................................ 69 3.2.1.5. Sử dụng công cụ chứng khoán phái sinh ................................................... 70 3.2.1.6. Mua bảo hiểm tín dụng ............................................................................. 70 3.2.2. Nhóm giải pháp về dấu hiệu cảnh báo trong hoạt động QTRRTD ............ 71 3.2.2.1. Nhóm dấu hiệu liên quan đến mối quan hệ ngân hàng .............................. 71 3.2.2.2. Nhóm dấu hiệu liên quan đến mối quan hệ ngoài ngân hàng ..................... 72 3.2.3. Nhóm giải pháp xử lý nợ có vấn đề và xử lý tổn thất tín dụng ................... 72 3.2.3.1. Cho vay thêm ........................................................................................... 73 3.2.3.2. Bổ sung TSĐB ......................................................................................... 73 3.2.3.3. Chuyển nợ quá hạn ................................................................................... 73 3.2.3.4. Sử dụng các biện pháp thanh lý ................................................................ 73 3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 76 3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ và NHNN .................................................... 76 3.3.1.1. Hoàn thiện hệ thống pháp lý và cơ chế chính sách đối với hoạt động tín dụng ngân hàng ................................................................................................. 76 3.3.1.2. Tăng cường công tác thanh tra, giám sát của NHNN ................................ 78 3.3.1.3. Củng cố và hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụng của NHNN ................. 78 3.3.1.4. Tiếp tục cơ cấu và sắp xếp lại hệ thống NHTM ........................................ 79
  9. 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội .................................... 79 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  10. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT - CBTD : Cán bộ tín dụng - CBNV : Cán bộ nhân viên - CDS : Hợp đồng hoán đổi rủi ro tín dụng (Credit Default Swap) - CIC : Trung tâm thông tin tín dụng - CTCP : Công ty cổ phần - CT TNHH : Công ty trách nhiệm hữu hạn - CVHTTD : Chuyên viên hỗ trợ tín dụng - CVQHKH : Chuyên viên quan hệ khách hàng - CVTĐ : Chuyên viên thẩm định - DN : Doanh nghiệp - DNNN : Doanh nghiệp Nhà nước - DNVVN : Doanh nghiệp vừa và nhỏ - ĐHĐCĐ : Đại hội đồng cổ đông - HĐQT : Hội đồng quản trị - MBS : Chứng khoán có đảm bảo bằng tài sản thế chấp (Mortgage Backed Securities) - NH : Ngân hàng - NHNN : Ngân hàng Nhà nước - NHTM : Ngân hàng thương mại - NHTMCP : Ngân hàng thương mại cổ phần
  11. - HĐQT : Hội đồng quản trị - KH : Khách hàng - QHKH : Quan hệ khách hàng - QLTD : Quản lý tín dụng - QTRR : Quản trị rủi ro - QTRRTD : Rủi ro tín dụng - RRTD : Rủi ro tín dụng - SHB : Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội - TCTD : Tổ chức tín dụng - TSĐB : Tài sản đảm bảo - VDN : Việt Nam đồng - USD : Đô la Mỹ
  12. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ Bảng biểu Bảng 1.1 : Mô hình xếp hạng của Moody’s và Standard & Poor’s Bảng 1.2 : Hạng mục và mức điểm của mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng Bảng 1.3 : Mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng Bảng 2.1 : Các chỉ tiêu tài chính cơ bản (2006 – 2011) Bảng 2.2 : Dư nợ tín dụng theo ngành nghề (2006 – 2011) Bảng 2.3 : Dư nợ tín dụng theo thành phần kinh tế (2006 – 2011) Bảng 2.4 : Dư nợ tín dụng theo thời hạn cho vay (2006 – 2011) Bảng 2.5 : Chất lượng nợ cho vay (2006 – 2011) Bảng 2.6 : Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng (2006 – 2011) Bảng 2.7 : Kết quả xếp hạng tín dụng nội bộ Biểu đồ Biểu đồ 1.1 : Trình tự xử lý rủi ro tín dụng tại các NHTM Biểu đồ 2.1 : Quy mô vốn điều lệ và mạng lưới hoạt động (2006 – 2011) Biểu đồ 2.2 : Các chỉ tiêu cơ bản của SHB (2006 – 2011) Biểu đồ 2.3 : Tỷ trọng cho vay theo thành phần kinh tế năm 2011
  13. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ngân hàng là một loại hình kinh doanh đặc biệt, mà trong đó tồn tại nhiều yếu tố nhạy cảm, chịu chi phối bởi các yếu tố như tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế quốc gia và thế giới, tổng sản phẩm quốc nội, sản phẩm quốc nội trên đầu người, đầu tư nước ngoài, chỉ số tiêu dùng, hệ số lạm phát, tâm lý của người gửi tiền, ... Do vậy, Ngân hàng Nhà nước đã phải xây dựng những quy định nghiêm ngặt về hoạt động kinh doanh của ngân hàng hay quy định các tiêu chuẩn về quản lý, nhân sự của ngân hàng, thành phần Hội đồng Quản trị, Ban lãnh đạo của các ngân hàng thương mại, ... Những nhà quản trị ngân hàng không chỉ phải đòi hỏi về trình độ chuyên môn và học vấn cao mà còn có kinh nghiệm quản lý lâu năm trong ngành, có kiến thức về quản trị rủi ro, thường xuyên cập nhật các thông tin kinh tế, có hệ thống kiểm soát và kiểm toán nội bộ hiệu quả. Trong bối cảnh hội nhập thị trường tài chính và hoạt động dịch vụ tài chính ngân hàng ngày càng phát triển mạnh mẽ, cạnh tranh khốc liệt hơn, do vậy đòi hỏi ngành ngân hàng cần có những cải cách để nâng cao năng lực quản trị rủi ro trong từng hoạt động, mà đặc biệt là trong hoạt động tín dụng. Tín dụng được xem là chức năng kinh tế hàng đầu của các ngân hàng, là một phần quan trọng trong chức năng trung gian tài chính, tài trợ cho chi tiêu của các doanh nghiệp, cá nhân và các cơ quan Chính phủ. Hoạt động tín dụng của ngân hàng có mối quan hệ mật thiết với tình hình phát triển kinh tế, bởi vì cho vay thúc đẩy sự tăng trưởng cho các doanh nghiệp, tạo sức sống cho nền kinh tế. Đối với hầu hết các ngân hàng, khoản mục cho vay thường chiếm quá nửa giá trị tổng tài sản và tạo ra từ ½ đến 2/3 nguồn thu của ngân hàng. Đồng thời, rủi ro trong hoạt động ngân hàng thường có xu hướng tập trung vào chất lượng danh mục các khoản cho vay. Tình trạng khó khăn về tài chính của một ngân hàng thường phát sinh từ các khoản cho vay khó đòi, bắt nguồn từ một số nguyên nhân như: Quản lý yếu
  14. kém, cho vay không tuân thủ đúng nguyên tắc tín dụng, chính sách cho vay không hợp lý và tình trạng suy thoái ngoài dự kiến của nền kinh tế. Cũng vì tính chất quan trọng của chất lượng các khoản mục tín dụng đối với hiệu quả hoạt động của ngân hàng, một khi nợ xấu gia tăng có thể làm cho ngân hàng lâm vào trạng thái mất thanh khoản và dẫn đến nguy cơ phá sản nên rủi ro tín dụng luôn là mối quan tâm hàng đầu của các ngân hàng và quản trị rủi ro tín dụng luôn giữ vị trí trung tâm trong hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng. Chính vì vậy tôi chọn đề tài “Giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội” làm đề tài nghiên cứu. 2. Mục tiêu của đề tài Đề tài nghiên cứu giải quyết ba vấn đề cơ bản như sau:  Nghiên cứu và hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng.  Phân tích hoạt động tín dụng và hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội, từ đó cho thấy những ưu điểm cũng như những mặt còn hạn chế của hoạt động quản trị này.  Đề xuất một số giải pháp quản trị rủi ro tín dụng có thể áp dụng trong thực tiễn để hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội đến năm 2020. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài  Đối tượng nghiên cứu: Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội.  Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động tín dụng, rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội giai đoạn từ 2006 – 2011, từ đó
  15. đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội đến năm 2020. 4. Dữ liệu và phương pháp nghiên cứu của đề tài Phương pháp thu thập dữ liệu: Số liệu thứ cấp thu thập từ báo cáo thường niên và báo cáo hoạt động kinh doanh giai đoạn 2006 – 2011. Số liệu sơ cấp được thu thập bằng cách khảo sát thực tế để ghi nhận các ý kiến của cán bộ, nhân viên công tác tại SHB thông qua bảng câu hỏi về các vấn đề nghiên cứu. Trên cơ sở dữ liệu thu thập được và kết quả mẫu khảo sát, đề tài sử dụng các phương pháp thống kê, so sánh, phân tích, phương pháp chuyên gia trong bảng câu hỏi và phương pháp phân tích dữ liệu bằng phần mềm SPSS 16.0 nhằm giải quyết và làm sáng tỏ mục tiêu nghiên cứu của đề tài. Đồng thời, đề tài cũng tham khảo và tiếp thu ý kiến của Quý thầy cô, các chuyên gia, cán bộ quản lý và đồng nghiệp để hướng tới hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội. 5. Tình hình nghiên cứu trong nước, ngoài nước và điểm mới của đề tài Các công trình nghiên cứu ở trong nước có nội dung liên quan đến đề tài: Những cuốn sách do các tác giả viết như sau: PGS. TS. Trần Huy Hoàng (2010), Quản trị ngân hàng, NXB Lao động Xã hội, Hà Nội; PGS. TS. Nguyễn Đăng Dờn (2012), Quản trị ngân hàng thương mại hiện đại, (Tái bản lần 1), NXB Phương Đông, TP. Cà Mau; PGS. TS. Phan Thị Cúc (2009), Quản trị ngân hàng thương mại, NXB Giao thông vận tải, Hà Nội; GS. TS. Nguyễn Văn Tiến (2010), Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng, NXB Thống kê, Hà Nội; TS. Nguyễn Minh Kiều (2009), Quản trị rủi ro tài chính, NXB Thống kê, Hà Nội; TS. Nguyễn Minh Kiều (2011), Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, NXB Lao động Xã hội, Hà Nội; TS. Trương Quang Thông (2010), Quản trị ngân hàng thương mại, NXB Tài chính, Hà Nội; Mai Thời Chính (2012), Nợ xấu ngân hàng giải quyết bằng cách nào?, NXB Thanh Niên, Hà Nội.
  16. Các bài viết trên Tạp chí Ngân hàng, Tạp chí Công nghệ Ngân hàng, website như: PGS.TS. Trần Huy Hoàng (2010), “Basel và tiến trình hội nhập vào hệ thống NHTM VN”, www.caohockinhte.info; ThS. Trần Chí Chinh (2012), “Nguyên nhân dẫn đến nợ xấu của ngân hàng Việt Nam hiện nay”, (77), tr.32-39; ThS. Bùi Đức Giang (2011), “Một số hạn chế của chế định thế chấp quyền đòi nợ theo quy định hiện hành”, Tạp chí Ngân hàng, (21), tr.27-33; ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Hương (2012), “Mô hình xử lý nợ xấu trên thế giới – Thực tiễn Việt Nam”, Tạp chí Ngân hàng, (13), tr.55-63; Đoàn Thái Sơn (2012), “Một số vấn đề pháp lý về Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất của bên thứ ba”, Tạp chí Ngân hàng, (12), tr.17-20; Nguyễn Đào Tố (2008), “Xây dựng mô hình quản trị rủi ro tín dụng từ những ứng dụng nguyên tắc Basel về quản lý nợ xấu”, Tạp chí Ngân hàng, (5), www.sbv.gov.vn; TS. Đinh Thị Thanh Vân (2012), “So sánh nợ xấu, phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng của Việt Nam và thông lệ Quốc tế”, Tạp chí Ngân hàng, (19), tr.5-12; ThS. Hồ Tuấn Vũ (2012), “Kinh nghiệm phát triển hệ thống thông tin của các nước trên thế giới và bài học cho Việt Nam”, Tạp chí Ngân hàng, (10), tr.57-60. Các công trình nghiên cứu ở ngoài nước như: Samuel Jacques le Roux (2008), “Measuring counterparty credit risk: an overview of the theory and practice”, University of Pritoria, South Africa; Xiuzhu Zhao (2007), “Credit Risk Management in Major British Banks”, University of Nottingham, England; Muzaffer Aka (2007), “A Unified Credit Risk Model”, Stanford University, USA… Đề tài đã đạt được một số điểm mới như: Có cách tiếp cận mới về nội dung cơ bản quản trị tín dụng của NHTM dưới khía cạnh tăng trưởng bền vững về lợi nhuận và gắn phát triển thị phần với kiểm soát tín dụng, hạn chế rủi ro. Những nguyên nhân có tính xác thực và mang tính đặc thù của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội. Từ đó, đề xuất các giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng phù hợp với các
  17. chuẩn mực, thông lệ quốc tế và phù hợp với điều kiện kinh doanh đặc thù của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội. 6. Cấu trúc nội dung nghiên cứu của đề tài Sau phần mục lục, lời mở đầu, nội dung đề tài được trình bày thành 3 Chương:  Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTM.  Chương 2: Thực trạng về quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội.  Chương 3: Các giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội.
  18. 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng Thực tế đã có rất nhiều khái niệm về RRTD, cụ thể như: RRTD là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của NH, biểu hiện trên thực tế qua việc KH không trả được nợ hoặc trả nợ không đúng hạn cho NH [27, 167]. RRTD trong hoạt động NH của TCTD là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động NH của TCTD do KH không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết [19, 2]. RRTD là khoản lỗ tiềm tàng khi NH cấp tín dụng cho một KH, nghĩa là khả năng các nguồn thu nhập dự tính mang lại từ khoản cho vay của NH không thể được thực hiện đầy đủ cả về số lượng và về thời hạn [Theo A.Saunder và H.Lange, Financial Institution Management – A Modern Perpective]. RRTD là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động NH của TCTD do KH không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết [15 (2011), 139]. Như vậy, có thể hiểu RRTD là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá, cho thuê tài chính, bảo lãnh NH, bao thanh toán và các hình thức cấp tín dụng khác của NH, biểu hiện trên thực tế qua việc KH không trả được nợ hoặc trả nợ không đúng hạn cho NH. 1.1.2. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng Nguyên nhân dẫn đến RRTD rất đa dạng, có thể xét ở góc độ từ phía KH vay, từ phía NH và những nguyên nhân khách quan từ môi trường bên ngoài.
  19. 2 1.1.2.1. Nguyên nhân từ phía khách hàng vay Là nguyên nhân nội tại của mỗi KH. Như khả năng tự chủ tài chính kém, năng lực điều hành yếu, hệ thống quản trị kinh doanh không hiệu quả, trình độ quản lý của KH yếu kém dẫn đến việc sử dụng vốn vay kém hiệu quả hoặc thất thoát, ảnh hưởng đến khả năng trả nợ. Cũng có thể do KH thiếu thiện chí trong việc trả nợ vay NH hoặc do KH đảo nợ hoặc cố tình lừa đảo [27, 169]. 1.1.2.2. Nguyên nhân từ phía ngân hàng Cán bộ NH không chấp hành nghiêm túc chế độ tín dụng và các điều kiện cho vay. Chính sách và quy trình cho vay chưa chặt chẽ, chưa có quy trình QTRR hữu hiệu, chưa chú trọng đến phân tích KH, xếp loại RRTD để tính toán điều kiện vay và khả năng trả nợ. Đối với cho vay cá nhân, DN nhỏ, quyết định cho vay của NH chủ yếu dựa trên kinh nghiệm, chưa áp dụng công cụ chấm điểm tín dụng. Năng lực dự báo, phân tích và thẩm định tín dụng, phát hiện và xử lý khoản vay có vấn đề của cán bộ tín dụng còn rất yếu, nhất là đối với các ngành đòi hỏi hiểu biết chuyên môn cao dẫn đến sai lầm trong quyết định cho vay. Mặt khác, cũng có thể quyết định cho vay đúng đắn nhưng do thiếu kiểm tra, kiểm soát sau khi cho vay dẫn đến KH sử dụng vốn sai mục đích nhưng NH không ngăn chặn kịp thời. Thiếu thông tin về KH hay thiếu thông tin tín dụng tin cậy, kịp thời, chính xác để xem xét, phân tích trước khi cấp tín dụng. Năng lực và phẩm chất đạo đức của một số CBTD, kể cả lãnh đạo giám sát chưa đủ tầm và vấn đề quản lý, sử dụng, đãi ngộ cán bộ NH chưa thỏa đáng cũng là nguyên nhân dẫn đến RRTD [27, 169]. 1.1.2.3. Nguyên nhân khách quan từ môi trường bên ngoài
  20. 3 Là những tác động ngoài ý chí của KH và NH như: thiên tai, hỏa hoạn, do sự thay đổi của các chính sách quản lý kinh tế, điều chỉnh quy hoạch vùng, ngành, do hành lang pháp lý chưa phù hợp, do biến động thị trường trong và ngoài nước, quan hệ cung cầu hàng hóa thay đổi,… khiến DN lâm vào tình trạng khó khăn tài chính không thể khắc phục được. Từ đó, DN dù có thiện chí nhưng vẫn không thể trả được nợ NH. Cần lưu ý rằng dù nguyên nhân từ phía KH hay NH, nguyên nhân chủ quan hay khách quan đều dẫn đến hậu quả là KH không trả được nợ. Tuy nhiên, việc phân tích và phân định rõ ràng nguyên nhân sẽ giúp NH có biện pháp xử lý thích hợp trong từng tình huống cụ thể [27, 170]. 1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng 1.1.3.1. Chính sách tín dụng Chính sách tín dụng là hệ thống các quan điểm và công cụ do cấp phê duyệt tín dụng đề ra và thực thi khi xem xét cấp tín dụng cho KH nhằm mục tiêu quản lý tốt dư nợ và RRTD. Chính sách tín dụng nói chung có hai trạng thái hay hai kiểu chính sách là mở rộng và thắt chặt và được thực hiện thông qua các công cụ như lãi suất, tỷ lệ tham gia vốn của NH và tiêu chuẩn xét duyệt cấp tính dụng. Chính sách tín dụng mở rộng thể hiện ở những nội dung: Lãi suất cho vay ở mức thấp và vừa phải; Tỷ lệ tham gia của vốn NH cho vay so với tổng nhu cầu vốn của KH cao; Quy trình đánh giá và xét duyệt cho vay nhanh chóng và ở mức độ dễ dàng. Chính sách tín dụng mở rộng thích hợp và nên được áp dụng trong hoàn cảnh tình hình nền kinh tế tăng trưởng và công tác QLTD của NH được đảm bảo. Ngược lại, chính sách tín dụng thắt chặt thể hiện ở những nội dung sau: Lãi suất cho vay ở mức cao; Tỷ lệ tham gia của vốn NH cho vay so với tổng nhu cầu vốn của KH thấp; Quy trình đánh giá và xét duyệt cho vay kỹ lưỡng. Chính sách tín dụng thắt chặt thích hợp và nên được áp dụng trong hoàn cảnh NH QLTD kém hiệu quả hoặc khi nền kinh tế có dấu hiệu chững lại mở đầu cho thời kỳ suy thoái.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2