intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hoàn thiện hoạt động xuất khẩu sản phẩm thiết bị điện sang thị trường Đông Nam Á của Công ty cổ phần Ngô Han

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:115

40
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là xác định những cách thức và đặc điểm nổi bật khi xuất khẩu sản phẩm thiết bị điện vào thị trường Đông Nam Á (ĐNA); phân tích và đánh giá những hoạt động xuất khẩu sản phẩm thiết bị điện vào thị trường Đông Nam Á của một số doanh nghiệp Việt Nam; xác định những thị trường mục tiêu của Công ty CP Ngô Han.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hoàn thiện hoạt động xuất khẩu sản phẩm thiết bị điện sang thị trường Đông Nam Á của Công ty cổ phần Ngô Han

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ……………………….. NGUYỄN TÙNG SƠN GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU SẢN PHẨM THIẾT BỊ ĐIỆN SANG THỊ TRƯỜNG ĐÔNG NAM Á CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NGÔ HAN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ GIÁO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DỤC VÀ TẾ THÀNH PHỐ HỒTẠO ĐÀO CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ……………………….. ……………………….. NGUYỄN TÙNG SƠN NGUYỄN TÙNG SƠN GIẢI PHÁPGIẢI HOÀN THIỆN PHÁP HOẠT HOÀN ĐỘNG THIỆN XUẤT HOẠT KHẨU ĐỘNG SẢN XUẤT PHẨM THIẾT BỊ ĐIỆN KHẨU SANG THỊ SẢN PHẨM TRƯỜNG THIẾT BỊ ĐIỆN SANGNAM ĐÔNG THỊ Á TRƯỜNG CỦA TY CỔNAM CÔNGĐÔNG PHẦNÁ CỦA NGÔCÔNG HAN TY CỔ PHẦN NGÔ HAN Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh Chuyên ngành : Quản Trị Kinh Doanh Mã số: 60340102 Mã số : 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI NGƯỜI HƯỚNG HƯỚNG DẪN DẪN KHOA KHOA HỌC HỌC TS. TS. NGUYỄN NGUYỄN VĂN VĂN DŨNG DŨNG TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2014 TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài luận văn “Giải pháp hoàn thiện hoạt động xuất khẩu sản phẩm thiết bị điện sang thị trường Đông Nam Á của Công ty Cổ Phần Ngô Han” là công trình của riêng tôi. Mọi số liệu, bảng biểu được trích dẫn trong luận văn đều có nguồn gốc rõ ràng. Mọi sai trái tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Tp. HCM, ngày 10, tháng 09, năm 2014 Người thực hiện luận văn NGUYỄN TÙNG SƠN
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ XUẤT KHẨU VÀ MARKETING XUẤT KHẨU ...................................................................................................................... 4 1.1 Khái niệm, vai trò của xuất khẩu .................................................................................... 4 1.1.1 Khái niệm về xuất khẩu ............................................................................................... 4 1.1.2 Vai trò của xuất khẩu ................................................................................................... 4 1.2 Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp.................................... 7 1.2.1 Nhóm các nhân tố ảnh hưởng trong nước. .................................................................. 8 1.2.2 Nhóm các nhân tố ảnh hưởng ngoài nước ................................................................. 11 1.3 Marketing xuất khẩu ..................................................................................................... 12 1.3.1 Khái niệm Marketing xuất khẩu ................................................................................ 12 1.3.2 Quy trình thực hiện Marketing xuất khẩu ................................................................. 13 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU SẢN PHẨM THIẾT BỊ ĐIỆN SANG THỊ TRƯỜNG ĐÔNG NAM Á CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NGÔ HAN ...................................................................................................... 27 2.1 Tổng quan về Công ty cổ phần Ngô Han ..................................................................... 27 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty ......................................................... 27 2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy và nguồn nhân lực ............................................................... 28 2.1.3 Lĩnh vực kinh doanh .................................................................................................. 29 2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ Phần Ngô Han 2008-2013 .............. 29
  5. 2.2 Tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm TBĐ trên thị trường ĐNA ........................... 30 2.2.1 Tình hình sản xuất sản phẩm thiết bị điện trên thị trường ĐNA ............................... 30 2.2.3 Tình hình xuất khẩu sản phẩm TBĐ vào thị trường ĐNA của Công ty cổ phần Ngô Han ..................................................................................................................... 33 2.3 Phân tích môi trường marketing xuất khẩu sản phẩm thiết bị điện .............................. 34 2.3.1 Môi trường vĩ mô....................................................................................................... 34 2.3.2 Môi trường vi mô....................................................................................................... 36 2.4 Nghiên cứu các doanh nghiệp xuất khẩu sản phẩm thiết bị điện vào thị trường ĐNA ........................................................................................................................ 39 2.4.1 Hoạt động nghiên cứu thị trường xuất khẩu ĐNA .................................................... 39 2.4.2 Sản phẩm & khả năng đáp ứng của doanh nghiệp .................................................... 44 2.4.3 Định giá sản phẩm ..................................................................................................... 47 2.4.4 Phân phối sản phẩm xuất khẩu .................................................................................. 49 2.4.5 Xúc tiến sản phẩm xuất khẩu..................................................................................... 51 2.5 Trình bày SWOT cho hoạt động xuất nhập khẩu sản phẩm TBĐ của Công ty cổ phần Ngô Han ............................................................................................................ 53 2.5.1 Điểm mạnh ................................................................................................................ 53 2.5.2 Điểm yếu.................................................................................................................... 54 2.5.3 Cơ hội ........................................................................................................................ 55 2.5.4 Nguy cơ ..................................................................................................................... 56 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU MỘT SỐ SẢN PHẨM THIẾT BỊ ĐIỆN SANG THỊ TRƯỜNG ĐÔNG NAM Á CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NGÔ HAN .......................................................... 58 3.1. Phân khúc thị trường, chọn thị trường mục tiêu, định vị sản phẩm và xây dựng thương hiệu ................................................................................................................ 58 3.1.1. Phân khúc thị trường ............................................................................................... 58 3.1.2. Chọn thị trường mục tiêu......................................................................................... 59
  6. 3.1.3 Định vị sản phẩm ...................................................................................................... 59 3.1.4 Xây dựng thương hiệu .............................................................................................. 60 3.2 Giải pháp hoàn thiện hoạt động xuất khẩu sản phẩm thiết bị điện sang thị trường ĐNA của Công ty cổ phần Ngô Han ...................................................................... 61 3.2.1 Nhóm giải pháp về thị trường.................................................................................... 61 3.2.2Nhóm giải pháp về giá ................................................................................................ 63 3.2.3 Nhóm giải pháp về kỹ thuật....................................................................................... 68 3.2.4 Nhóm giải pháp về nguồn lực ................................................................................... 70 3.3 Kiến nghị ...................................................................................................................... 73 3.3.1 Những kiến nghị đối với Chính Phủ .......................................................................... 73 3.3.2 Kiến nghị đối với Tập Đoàn Điện Lực (EVN) .......................................................... 78 KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 80 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC SỐ 1 PHỤ LỤC SỐ 2
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DĐT : Dây điện từ DN : Doanh nghiệp XK : Xuất khẩu TBĐ : Thiết bị điện TGDN : Tỷ giá hối đoái danh nghĩa TGTT : Tỷ giá hối đoái thực ĐNA : Đông Nam Á ISO 9001 : Tiêu chuẩn về Hệ thống quản lý chất lượng do tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO) ban hành. ISO 14000 : Bộ tiêu chuẩn về quản lý môi trường do Tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO) ban hành ISO 17025 : Tiêu chuẩn về năng lực của phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn do Tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO) ban hành SA 8000 : Hệ thống các tiêu chuẩn trách nhiệm giải trình xã hội do Hội đồng ưu tiên quyền kinh tế quốc tế (SAI) ban hành ASEAN : Association of South East Asian Nations - Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á KNXK : Kim ngạch xuất khẩu GDP : Gross Domestic Product – Tổng Sản Phẩm Quốc Nội ITPC : Trung Tâm Xúc Tiến Thương Mại và Đầu Tư BOI : The Board of Investment (of Thailand) - Cục đầu tư Thái Lan
  8. LME : London Metal Exchange – Sàn Giao Dịch Kim Loại Luân Đôn FAB : Fabrication Cost – Chi phí sản xuất LC : Letter of Credit – Thư tín dụng TNDN : Thu nhập doanh nghiệp EVN : Tập Đoàn Điện Lực Việt Nam ICASA : International Copper Association Southeast Asia - Hiệp Hội Quốc Tế Đồng Đông Nam Á ASID : ASEAN Supporting Industry Database - Tổ Chức Hỗ Trợ Dữ Liệu Công Nghiệp ASEAN AEC : Cộng đồng Kinh tế ASEAN
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ CHƯƠNG 1: Hình 1.1: Các hình thức thâm nhập thị trường thế giới...................................................... 20 Hình 1.2: Kênh phân phối sản phẩm quốc tế ..................................................................... 24 Hình 1.3: Một số rào cản trong xúc tiến quốc tế ................................................................ 25 CHƯƠNG 2: Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của Công ty Cổ Phần Ngô Han ................................................... 28 Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của NGÔ HAN từ 2008 đến 2013. .................. 29 Bảng 2.2: Tình hình sản xuất sản phẩm TBĐ tại thị trường ĐNA năm 2013 .................... 31 Bảng 2.3: Tình hình tiêu thụ sản phẩm TBĐ tại thị trường ĐNA năm 2013 ..................... 32 Bảng 2.4: Khối lượng và kim ngạch xuất khẩu sản phẩm TBĐ vào thị trường ĐNA.................................................................................................................................... 33 Bảng 2.5: Sản lượng xuất khẩu (Tấn) qua các năm 2009-2013 của Ngô Han ................... 34 Hình 2.2: Kim ngạch xuất khẩu một số nhóm hàng chính của Việt Nam sang thị trường ASEAN 6 tháng năm 2011 và 6 tháng năm 2012 ............................................. 35 Bảng 2.6: Một số đối thủ cạnh tranh lớn tại thị trường ĐNA ............................................ 37 Hình 2.3: Hình thức thực hiện nghiên cứu thị trường ........................................................ 39 Hình 2.4: Những nội dung chủ yếu khi tiến hành nghiên cứu thị trường XK.................... 40 Hình 2.5: Tiêu thức lựa chọn thị trường xuất khẩu ............................................................ 40 Hình 2.6: Thuận lợi của việc xuất khẩu sản phẩm TBĐ .................................................... 41 Hình 2.7: Những nguyên nhân dẫn đến sản phẩm đầu ra kém chất lượng......................... 42 Hình 2.8: Cơ hội xuất khẩu sản phẩm TBĐ vào thị trường ĐNA ...................................... 43 Hình 2.9: Nguy cơ đối với việc xuất khẩu sản phẩm TBĐ sang thị trường ĐNA ............. 44 Hình 2.10: Khả năng đáp ứng về sản phẩm của doanh nghiệp .......................................... 45 Hình 2.11: Khả năng đáp ứng sản phẩm chất lượng cao của doanh nghiệp ...................... 45
  10. Hình 2.12: Khả năng đáp ứng yêu cầu đơn hàng của doanh nghiệp .................................. 45 Hình 2.13: Khả năng giao hàng đúng hạn của doanh nghiệp ............................................. 46 Hình 2.14: Khả năng thích nghi văn hóa kinh doanh của doanh nghiệp............................ 46 Hình 2.15: Khả năng cung cấp CO form D của doanh nghiệp ........................................... 47 Hình 2.16: Khả năng đáp ứng nhu cầu hàng hóa phát sinh của doanh nghiệp................... 47 Hình 2.17: Nguyên nhân làm giá bán đầu ra của sp TBĐ xuất khẩu tăng ......................... 48 Hình 2.18: Chất lượng nguyên liệu đầu vào tốt (I) & Lưu trữ hồ sơ sp rõ ràng (II) ....................................................................................................................................... 48 Hình 2.19: Đầu tư và áp dụng công nghệ mới.................................................................... 49 Hình 2.20: Nâng cao ý thức và trình độ nhân viên (III) & Thực hiện quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 (IV) ......................................................................... 49 Hình 2.21: Hình thức xuất khẩu của doanh nghiệp ............................................................ 50 Hình 2.22: Đối tác của doanh nghiệp ở thị trường ĐNA ................................................... 50 Hình 2.23: Quốc gia mà DN muốn xuất khẩu sản phẩm TBĐ ........................................... 51 Hình 2.24: Hoạt động xúc tiến xuất khẩu của doanh nghiệp ............................................. 52 Hình 2.25: Biện pháp xúc tiến thương mại sản phẩm TBĐ sang thị trường ĐNA.................................................................................................................................... 53 CHƯƠNG 3: Bảng 3.1: Giá trị nguyên liệu đồng Cathode (USD/Tấn) từ 01/2013 đến 12/2013 ............................................................................................................................... 66 Hình 3.1: Đồ thị tăng giảm giá đồng theo từng ngày của tháng 12/2013 .......................... 67 Bảng 3.2: Giá nguyên liệu đồng từ 02/12/2013 đến 30/12/2013 ....................................... 67
  11. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Đối với mỗi doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, giải pháp cho các hoạt động xuất khẩu có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Việc đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu giúp cho mỗi doanh nghiệp giải quyết được vấn đề về công ăn việc làm cho nhân viên, tăng nguồn ngoại tệ để phục vụ cho các hoạt động nhập khẩu của doanh nghiệp, tạo điều kiện cho doanh nghiệp đổi mới trang thiết bị, mở rộng quy mô kinh doanh, và giải quyết các vấn đề về lợi nhuận. Ngoài ra, hoạt động xuất khẩu còn giúp doanh nghiệp mở rộng thị trường, tìm hiểu và nắm bắt được phong tục, tập quán kinh doanh của các bạn hàng ở nước ngoài, là động lực để doanh nghiệp tăng khả năng cạnh tranh, mở rộng thị trường ra thế giới. Là một công ty cổ phần hoạt động trong lĩnh vực sản xuất nguyên vật liệu phục vụ cho ngành điện, khai thác khoáng sản, xây dựng, hàng hải…Công ty Cổ Phần Ngô Han phải thường xuyên đương đầu với sự biến đổi ngày càng nhanh của môi trường và sự cạnh tranh ngày càng quyết liệt trong ngành. Tuy nhiên, thực tế cho thấy đến thời điểm hiện nay các kế hoạch xuất khẩu hàng hóa vẫn chưa thực sự hiệu quả và chưa được đầu tư một cách hợp lý. Bằng chứng là sản lượng tiêu thụ trong nước vẫn chiếm phần rất lớn trong tổng sản lượng của công ty. Điều này dẫn đến hậu quả là công ty phải phụ thuộc quá nhiều vào thị trường nội địa, việc sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của công ty còn hạn chế, bỏ lỡ các cơ hội kinh doanh quốc tế và ngày càng phải chống đỡ vất vả với những thay đổi của thị trường. Trong khi đó, Đông Nam Á là thị trường rất tiềm năng nhờ sự gia tăng đầu tư mạnh mẽ về kinh tế, sản xuất và sự tương đồng về văn hóa và thuận lợi về khoảng cách địa lý với Việt Nam. Với những lý do trên, tác giả đã mạnh dạn chọn đề tài: “Giải pháp hoàn thiện hoạt động xuất khẩu sản phẩm thiết bị điện sang thị trường Đông Nam Á của Công ty Cổ Phần Ngô Han” để nghiên cứu và làm đề tài cho luận văn của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Thông qua quá trình tìm hiểu, phân tích và tổng hợp thông tin, cùng với sự khảo sát ý kiến của các doanh nghiệp liên quan trong ngành trên lãnh thổ Việt Nam, đề tài nghiên cứu được thực hiện nhằm:
  12. 2 • Xác định những cách thức và đặc điểm nổi bật khi xuất khẩu sản phẩm thiết bị điện vào thị trường Đông Nam Á (ĐNA). • Phân tích và đánh giá những hoạt động xuất khẩu sản phẩm thiết bị điện vào thị trường Đông Nam Á của một số doanh nghiệp Việt Nam. • Xác định những thị trường mục tiêu của Công ty CP Ngô Han. • Đề nghị một số giải pháp và kiến nghị để hoàn thiện hoạt động xuất khẩu sản phẩm thiết bị điện vào thị trường Đông Nam Á của Công ty CP Ngô Han. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu • Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động xuất khẩu các sản phẩm thiết bị điện sang thị trường ĐNA của Công ty CP Ngô Han. • Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng hoạt động xuất khẩu sản phẩm thiết bị điện của Cty CP Ngô Han và một số doanh nghiệp xuất khẩu vào thị trường ĐNA trong thời gian qua; Số liệu thứ cấp được thu thập chủ yếu từ hoạt động kinh doanh xuất khẩu giai đoạn 2008 - 2013 và đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt động xuất khẩu được ứng dụng cho giai đoạn 2014 -2019. 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp nghiên cứu được tiến hành theo 2 giai đoạn: giai đoạn 1 là nghiên cứu định tính, giai đoạn 2 là nghiên cứu định lượng. • Nghiên cứu định tính: Giai đoạn này được xem là nghiên cứu sơ bộ theo phương pháp định tính thông qua trao đổi, thảo luận trực tiếp với các chuyên gia trong lĩnh vực xuất khẩu sản phẩm thiết bị điện. Thảo luận dựa trên những câu hỏi được chuẩn bị trước. Bước này nhằm khám phá, điều chỉnh và bổ sung các yếu tố trong bảng câu hỏi cho phù hợp với thang đo. Kết quả nghiên cứu này sẽ được ghi nhận, tổng hợp, và là cơ sở cho việc thiết kế bảng câu hỏi sử dụng chính thức trong nghiên cứu định lượng. • Phương pháp định lượng: Phương pháp định lượng được tiến hành trực tiếp thông qua bảng câu hỏi khảo sát thu thập ý kiến của các doanh nghiệp xuất khẩu sản phẩm thiết bị điện vào thị trường ĐNA. Các thông tin được thu thập
  13. 3 thông qua nghiên cứu định lượng được xử lý bằng phần mềm SPSS để phân tích các yếu tố thống kê cơ bản. • Thiết kế mẫu nghiên cứu: Tiến hành khảo sát thu thập thông tin nhằm đảm bảo tính đại diện cho các loại hình doanh nghiệp, tiêu thức mẫu được phân lựa chọn theo ba loại hình là (1) Doanh nghiệp nhà nước, (2) Doanh nghiệp ngoài nhà nước, (3) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Số doanh nghiệp nghiên cứu là 172 DN, mẫu thực được nghiên cứu là 172 mẫu, sau khi thu thập có 22 mẫu bị loại bỏ do có một vài câu hỏi không trả lời hoặc không hợp lý. Kích thước mẫu cuối cùng thu được là n=150, đạt tỷ lệ là 87%. • Thông tin nghiên cứu Thông tin thứ cấp: được lấy từ Tổ Chức Hỗ Trợ Công Nghiệp ASEAN (ASID), Tổng cục Hải Quan HCM, Hiệp Hội Quốc Tế Đồng (copper) Đông Nam Á, các báo cáo hoạt động kinh doanh của Công ty CP Ngô Han giai đoạn 2008-2012, Tạp chí kim loại, internet, website của Itpc, website của GMDU,… Thông tin sơ cấp: Thu thập ý kiến từ 150 doanh nghiệp xuất khẩu sản phẩm thiết bị điện vào thị trường ĐNA. 5. Ý nghĩa khoa học đề tài • Phân tích được một số thông tin cơ bản và tiềm năng xuất khẩu ở thị trường ĐNA. Giúp công ty có thêm một hướng đi mới trong hoạt động sản xuất và kinh doanh. • Đề tài này nhấn mạnh đến các giải pháp để hoàn thiện hoạt động xuất khẩu của Công ty CP Ngô Han nói riêng và các doanh nghiệp tại Việt Nam nói chung. Giúp cho doanh nghiệp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, hạn chế sự phụ thuộc và tác động quá nhiều bởi thị trường nội địa. • Việc xây dựng được những giải pháp này dựa trên những kinh nghiệm và khảo sát thị trường thực tế sau nhiều năm của công ty. Do đó, đề tài mang tính ứng dụng thực tiễn cao và qua đó, đưa thương hiệu Việt Nam ra thương trường thế giới, góp phần vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  14. 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ XUẤT KHẨU VÀ MARKETING XUẤT KHẨU 1.1 Khái niệm, vai trò của xuất khẩu 1.1.1 Khái niệm về xuất khẩu Xuất khẩu là hoạt động ngoại thương đầu tiên giữa các quốc gia trên thế giới nhằm khai thác lợi thế của mình với các quốc gia khác. Trải qua nhiều năm đến nay xuất khẩu vẫn chiếm vị trí quan trọng trong hoạt động ngoại thương của mỗi quốc gia. Vậy xuất khẩu là gì? Xuất khẩu hay xuất cảng, trong lý luận thương mại quốc tế là việc bán hàng hóa và dịch vụ cho nước ngoài, trong cách tính toán cán cân thanh toán quốc tế theo IMF là việc bán hàng hóa cho nước ngoài (Wikipedia, 2013) Xuất khẩu hàng hóa là việc hàng hóa được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ việt nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật. (Điều 28, mục 1, chương 2 Luật Thương Mại Việt Nam, 2005) Như vậy, xuất khẩu được hiểu là hoạt động đưa các hàng hoá và dịch vụ từ quốc gia này sang quốc gia khác nhằm thu lợi nhuận. Dưới góc độ kinh doanh, xuất khẩu là việc bán các hàng hoá và dịch vụ giữa quốc gia này với quốc gia khác, còn dưới góc độ phi kinh doanh (làm quà tặng hoặc viện trợ không hoàn lại) thì hoạt động xuất khẩu chỉ là việc lưu chuyển hàng hoá và dịch vụ qua biên giới quốc gia. (Phan Thị Thu Mai, 2010). Tác giả chọn khái niệm này vì nó mang tính chất tổng quát nhất về xuất khẩu. Có thể nói xuất khẩu là hình thức xâm nhập thị trường nước ngoài ít rủi ro và chi phí thấp nhất. Với các nước có trình độ kinh tế thấp như các nước đang phát triển thì xuất khẩu đóng vai trò rất lớn đối với nền kinh tế và các doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu. 1.1.2 Vai trò của xuất khẩu Đối với nền kinh tế
  15. 5 Hoạt động ngoại thương là hoạt động nhằm khai thác những lợi thế và khắc phục những bất lợi trong cơ cấu nền kinh tế. Vì vậy, đây là nhân tố có tác động đến sự tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế các quốc gia. Hoạt động ngoại thương bao gồm hoạt động xuất khẩu và hoạt động nhập khẩu : Xuất khẩu là đem các hàng hoá và dịch vụ dư thừa hoặc là có lợi thế hơn để bán cho các nước khác làm cho các bên đều có lợi và làm tăng quy mô nền kinh tế thế giới. Còn nhập khẩu là mua hàng hoá và dịch vụ từ các quốc gia khác để khắc phục những yếu kém trong khoa học, công nghệ, quản lý…hay là đáp ứng nhu cầu mà nền kinh tế trong nước không đáp ứng đựơc. Chính vì vậy, xuất khẩu và nhập khẩu là hai hoạt đông hỗ trợ cho nhau để cùng thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. Trong đó xuất khẩu tạo nguồn vốn cho nhập khẩu. Xuất khẩu đem lại nguồn thu cho quốc gia và cho doanh nghiệp. Đây là nguồn vốn quan trọng để tái đầu tư vào các lĩnh vực khác dặc biệt là nhập khẩu, vì ở các nước đặc biệt là các nước đang phát triển nhu cầu nhập khẩu máy móc và thiết bị lớn nên nhu cầu về vốn lớn. Mà xuất khẩu mang lại nguồn vốn sở hữu cho quốc gia nên quốc gia sẽ chủ động hơn và sẽ không phụ thuộc vào các khoản đầu tư của nước ngoài để có thể nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ đáp ứng yêu cầu của quá trinh phát triển nền kinh tế. Không chỉ vậy, xuất khẩu còn tác động làm chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế và phát triển sản xuất. Sự chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế sẽ đi từ hướng chuyển từ nền kinh tế nông nghiệp là chủ yếu sang nền kinh tế mà công nghiệp và dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn. Sở dĩ như vậy là xuất khẩu sẽ khai thác lợi thế so sánh của quốc gia mình. Do vậy, quốc gia đó sẽ tập trung vào sản xuất những sản phẩm và cung cấp những sản phẩm có lợi trên quy mô lớn (quy mô sản xuất công nghiệp). Điều này dẫn đến, cơ cấu kinh tế sẽ chuyển hướng sang ngành công nghiệp (trong đó có công nghiệp xuất khẩu) mang lại những lợi ích nhiều hơn nhiều nông nghiệp. Còn phát triển sản xuất thể hiện ở các điểm: Khi tập trung cho xuất khẩu thì phải có sự đầu tư cho khoa học- kỹ thuật cũng như trình độ quản lý sản xuất kinh doanh để nâng cao năng lực sản xuất cũng như khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường thế giới. Đây là một trong những yếu tố thúc đẩy sản xuất phát triển.
  16. 6 Xuất khẩu tạo ra khả năng thị trường tiêu thụ cũng như cung cấp đầu vào cho sản xuất nhằm khai thác tối đa năng lực sản xuất trong nước phục vụ nhu cầu của thị trường. Ngoài ra, xuất khẩu còn tạo điều kiện cho các ngành liên quan phát triển. Vì sản xuất là chuỗi hoạt động tính móc xích với nhau cho nền phát triển của ngành này sẽ kéo theo sự phát triển của ngành khác. Ví dụ ngành đồng xuất khẩu sẽ kéo theo sự phát triển của các ngành phụ trợ như: điện, hóa chất, khai thác khoáng sản, xây dựng… Xuất khẩu làm tăng dự trữ ngoại tệ. Nguồn ngoại tệ thu về lớn hơn (hay cán cân thanh toán thặng dư) là điều kiện để duy trì sự ổn định của tỷ giá hối đoái theo hướng có lợi cho xuất khẩu nhưng lại không tổn hao đến nhập khẩu vì vậy sẽ tạo điều kiện phát triển kinh tế. Xuất khẩu góp phần giải quyết công ăn, việc làm. Hoạt động xuất khẩu càng được đẩy mạnh và không ngừng phát triển về quy mô thì sẽ càng thu hút được nhiều lao động, như vậy xuất khẩu đã tạo việc làm cho người lao động giúp người lao động có thu nhập chính đáng và nâng cao đời sống. Xuất khẩu là cơ sở mở rộng và thúc đẩy các quan hệ kinh tế đối ngoại của đất nước. Xuất khẩu là hoạt ra đời sớm nhất trong các hoạt động kinh tế, khi có hoạt động xuất khẩu thì các nước sẽ có quan hệ với nhau trên cơ sở các bên đều có lợi. Do vậy các quốc gia sẽ xây dựng các quan hệ kinh tế nhằm đẩy mạnh hoạt động này. Hai hoạt động này có mối quan hệ qua lại với nhau và dựa vào nhau để phát triển. Do đó, các quốc gia sẽ chú trọng phát triển đồng thời để đảm bảo sự cân xứng tạo điều kiện để phát triển nhanh nhất. Nói chung, xuất khẩu đóng vai trò quan trọng trong các hoạt động kinh tế của các quốc gia, do vậy các quốc gia đều chú trọng đẩy mạnh xuất khẩu để khai thác tối đa lợi ích của hoạt động này trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Đối với các doanh nghiệp Xuất khẩu là hoạt động kinh doanh quốc tế của các công ty. Mục đích của các công ty khi thực hiện hoạt động xuất khẩu là:
  17. 7 Tăng doanh số bán hàng: Khi thị trường trong nước trở lên bão hoà thì xuất khẩu là hoạt động làm tăng doanh số bán hàng của công ty khi mở rộng thị trường quốc tế. Đa dạng hoá thị trường đầu ra: Đa dạng hoá thị trường đầu ra sẽ giúp cho công ty có thể ổn định luồng tiền thanh toán cho các nhà cung cấp. Việc đa dạng hoá thị trường sẽ tạo ra nguồn thu cho công ty và từ nguồn thu này công ty có thể đầu tư tiếp để tiếp tục đa dạng hoá thị trường tránh sự phụ thuộc quá mức vào một thị tường nào đó hay tạo điều kiện và thuận lợi cho thị trường đầu vào của doanh nghiệp. Thu được các kinh nghiệm quốc tế: Các nhà kinh doanh và nhà quản lý sẽ tham gia kinh doanh quốc tế, các nhà kinh doanh và các nhà quản lý hoạt động trong những môi trường kinh tế xã hội, kinh tế, chính trị khác nhau. Điều này đòi hỏi các nhà kinh doanh quản lý phải học hỏi, do đó kiến thức của họ sẽ phong phú hơn và qua quá trình hoạt động lý luận sẽ được kiểm chứng trong thực tế. Do vậy, họ sẽ tích luỹ được kiến thức và kinh nghiệm hoạt động của mình qua quá trình kinh doanh quốc tế. Trong đó hoạt động xuất khẩu là hoạt động mang lại kinh nghiệm với chi phí và rủi ro thấp nhất. Tóm lại, xuất khẩu là hoạt động kinh doanh quốc tế ra đời sớm nhất và có chi phí cũng như rủi ro thấp nhất. Do đó, đây là hoạt ở các quốc gia kinh doanh quốc tế chủ yếu của các công ty ở các quốc gia đang phát triển vì yếu tố về vốn, về công nghệ, về con người còn yếu kém nên xuất khẩu là biện pháp hữu hiệu nhất trong các hoạt động kinh doanh quốc tế. Xuất khẩu là hoạt động đơn giản nhất trong hoạt động kinh doanh quốc tế. Do đó các giao dịch và chi phí rủi ro khi có sự biến động về môi trường chính trị, kinh tế, văn hoá xã hội…sẽ thấp nhất so với các hoạt động khác. 1.2 Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp Việc xem xét những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh nói chung và hoạt động xuất khẩu nói riêng là rất cần thiết, bởi vì những nhân tố này thường xuyên làm ảnh hưởng đến các kết quả cũng như tiến triển trong tương lai của hoạt động xuất khâu của doanh nghiệp. Mục đích của việc nghiên cứu này là nhằm nhận diện các nhân tố ảnh hưởng, chiều hướng tác động của chúng đến hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp.
  18. 8 1.2.1 Nhóm các nhân tố ảnh hưởng trong nước. A - Nhóm nhân tố bên ngoài doanh nghiệp Đây là nhóm nhân tố ảnh hưởng nằm bên trong đất nước nhưng không chịu sự kiểm soát của doanh nghiệp. Các nhân tố đó là: • Chiến lược, phát triển kinh tế - xã hội chính sách và pháp luật liên quan đến hoạt động xuất khẩu của Nhà nước. Đây là nhân tố không chỉ tác động đến hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp ở hiện tại, mà còn cả trong tương lai. Vì vậy, một mặt doanh nghiệp phải tuân theo và hưởng ứng nó ở hiện tại, mặt khác doanh nghiệp phải có các kế hoạch xuất khẩu trong tương lai cho phù hợp. Hiện nay, Việt Nam đang thực hiện chiến lược hướng về xuất khẩu. Đây là một chiến lược tập trung vào việc tạo ra các sản phẩm xuất khẩu ngày càng phù hợp hơn với nhu cầu cuả thị trường thế giới dựa trên cơ sở khai thác tốt với nhu cầu của thị trường quốc gia. Với chiến lược này, Nhà nước có các chính sách phát triển cụ thể cho từng giai đoạn nhằm khuyến khích mọi cá nhân, tổ chức kinh tế tham gia hoạt động xuất khẩu trong đó có doanh nghiệp ngoại thương. Việc khuyến khích hoạt động xuất khẩu được thể hiện ở các chính sách, các biện pháp liên quan đến việc tạo nguồn hàng cho xuất khẩu, tạo môi trường thuận lợi cho xuất khẩu, hỗ trợ tài chính cho các doanh nghiệp tham gia xuất khẩu. Tuy nhiên, không phải lúc nào Nhà nước cũng khuyến khích xuất khẩu.. Bởi vì, việc tự do hoàn toàn đối với xuất khẩu nhiều khi mang lại thiệt hại rất lớn cho quốc gia, chẳng hạn như việc xuất khẩu hàng hoá quý hiếm, các sản phẩm thuộc về di tích văn hoá, các sản phẩm là vũ khí... • Tỷ giá hối đoái hiện hành: Tỷ giá hối đoái là giá cả của ngoại tệ tính theo đồng nội tệ, hay quan hệ so sánh về giá trị giữa đồng nội tệ và đồng ngoại tệ. Trong hoạt động xuất khẩu, doanh nghiệp phải quan tâm đến yếu tố này vì nó liên quan đến việc thu đổi ngoại tệ sang nội tệ của doanh nghiệp, do đó ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả xuất khẩu của doanh nghiệp. Nếu tỷ giá hối đoái lớn hơn tỷ suất ngoại tệ xuất khẩu thì doanh nghiệp có thể thực hiện hoạt động xuất khẩu. Ngược lại, nếu tỷ giá hối đoái mà nhỏ hơn tỷ suất ngoại tệ xuất khẩu thì doanh nghiệp không nên xuất khẩu. Để có biết được tỷ giá hối đoái, doanh
  19. 9 nghiệp phải được cơ chế điều hành tỷ giá hối đoái hiện hành của nhà nước và theo dõi biến động của nó từng ngày. • Khả năng sản xuất hàng xuất khẩu của từng nước: Khả năng này đảm bảo nguồn hàng cho cho doanh nghiệp, biểu hiện ở các mặt hàng có thể được sản xuất với khối lượng, chất lượng quy cách, mẫu mã, có phù hợp với thị trường nước ngoài hay không. Điều này quyết định khả năng cạnh tranh của các mặt hàng khi doanh nghiệp đưa ra chào bán trên thị trường quốc tế. Nếu một đất nước có trình độ khoa học công nghệ phát triển, có khả năng tạo ra được nhiều loại mặt hàng đa dạng, chất lượng tiêu chuẩn quốc tế, hình thức mẫu mã đảm bảo thẩm mỹ cao và giá cả phải chăng thì đây là điều kiện thuận lợi rất lớn cho doanh nghiệp khi tham gia hoạt động xuất khẩu. Ngược lại, khả năng sản xuất trong nước yếu kém, với chúng loại mặt hàng đơn điệu, thô sơ, sẽ hạn chễ rất lớn khả năng cạnh tranh và mở rộng xuất khẩu của các doanh nghiệp. Hiện nay, ở nước ta năng lực sản xuất hàng sản xuất hàng xuất khẩu còn thấp kém, mặt hàng xuất khẩu còn đơn sơ, chất lượng chưa đạt tiêu chuẩn quốc tế. Đây là một khó khăn cho các doanh nghiệp ngoại thương khi tham gia vào hoạt động xuất khẩu. • Mức độ cạnh tranh của các doanh nghiệp xuất khẩu trong nước: Cạnh tranh một mặt có tác động thúc đẩy sự vươn lên của các doanh nghiệp, mặt khác nó cũng chèn ép và “ dìm chết” các doanh nghiệp yếu kém. Mức độ cạnh tranh ở đây biểu hiện số lượng của các doanh nghiệp tham gia xuất khẩu cùng ngành hoặc cùng mặt hàng có thể thay thế nhau. Hiện nay, nhà nước có chủ trương khuyến khích mọi doanh nghiệp, mọi thành phần kinh tế tham gia xuất khẩu đã dẫn đến sự bùng nổ số lượng doanh nghiệp tham gia hoạt động xuất khẩu, do đó đôi khi dẫn đến sự cạnh tranh không lành mạnh. Đây là một thách thức cho các doanh nghiệp ngoại thương hiện nay. • Trình độ phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật của đất nước: Đây là nhân tố thuộc về cơ sở hạ tầng cho hoạt động xuất khẩu. Nó bao gồm phát triển của hệ thống giao thông vận tải, trình độ phát của hệ thống thông tin liên lạc. Các nhân tố này có thể tăng cường hoặc hạn chế năng lực giao dịch, mở rộng thị trường xuất khẩu của doanh nghiệp, tăng cường hoặc hạn chế các dịch vụ vận chuyển
  20. 10 hàng hoá xuất của doanh nghiệp. Trên đây là những nhân tố khách quan ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu của các DN. Ngoài ra, còn có rất nhiều các nhân tố khác nữa mà doanh nghiệp cần phải nắm bắt và hiểu biết về nó. B - Nhóm các nhân tố bên trong doanh nghiệp. Đây là nhân tố thuộc về doanh nghiệp mà doanh nghiệp có thể kiểm soát và điều chỉnh nó theo hướng tích cực nhằm phục vụ cho hoạt động xuất khẩu của mình. Có thể kể đến các nhân tố sau: • Trình độ năng lực lãnh đạo và quản trị kinh doanh của ban giám đốc doanh nghiệp: Đây là nhân tố hết sức quan trọng, quyết định đến sự thành công trong kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi vì trình độ và năng lực quản trị kinh doanh của ban giám đốc doanh nghiệp cho phép doanh nghiệp có được các chiến lược kinh doanh đúng đắn, đảm bảo cho doanh nghiệp có thể tận dụng được các cơ hội của thị trường quốc tế trên cơ sở khả năng vốn có của mình. • Trình độ và năng lực kinh doanh xuất khẩu của đội ngũ cán bộ kinh doanh trong doanh nghiệp: Cán bộ kinh doanh là những người trực tiếp thực hiện các công việc của quá trình xuất hàng hoá. Vì vậy, trình độ và năng lực trong hoạt động xuất khẩu của họ sẽ quyết định tới hiệu quả công việc, theo đó quyết định tới hiệu quả kinh doanh của toàn doanh nghiệp. • Khả năng tài chính của doanh nghiệp: Biểu hiện ở quy mô vốn hiện có và khả năng huy động vốn của doanh nghiệp. Năng lực tài chính có thể làm hạn chế hoặc mở rộng các khả năng khác của doanh nghiệp, vì vốn là tiền đề cho mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. • Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp có tác động không nhỏ tới kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp .Nếu chiến lược kinh doanh không phù hợp làm cho doanh nghiệp bị thua lỗ dẫn đến phá sản còn phù hợp (đúng hướng) sẽ phát triển tốt. • Nhân tố tài nguyên thiên nhiên và địa lý: Vị trí địa lý cũng như nguồn tài nguyên thiên nhiên là những cái mà tự nhiên ban cho, thông qua đó các nước khai thác tiềm năng của nó để phục vụ xuất khẩu. Nguồn tài nguyên thiên là một trong những nhân tố quan trọng làm cơ sở cho quốc gia xây dựng cơ cấu
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2