Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hoàn thiện văn hóa tổ chức tại Trung tâm Công nghệ Thông tin và Truyền thông Tp. HCM
lượt xem 4
download
Mục tiêu của đề tài là đánh giá thực trạng Văn hóa tổ chức tại Trung tâm Công nghệ Thông tin và Truyền thông thành phố Hồ Chí Minh; đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện văn hóa tổ chức tại Trung tâm Công nghệ Thông tin và Truyền thông thành phố Hồ Chí Minh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hoàn thiện văn hóa tổ chức tại Trung tâm Công nghệ Thông tin và Truyền thông Tp. HCM
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ĐẬU THỊ NGỌC MAI GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VĂN HÓA TỔ CHỨC TẠI TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ĐẬU THỊ NGỌC MAI GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VĂN HÓA TỔ CHỨC TẠI TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh (Hƣớng Nghề nghiệp) Mã số: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THANH HỘI TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế “Giải pháp hoàn thiện Văn hóa tổ chức tại Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông TPHCM” là kết quả nghiên cứu của cá nhân tôi, dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Thanh Hội. Các số liệu trong bài là trung thực, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực của đề tài nghiên cứu này. Tác giả luận văn.
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 2 5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ................................................................................ 3 6. Kết cấu của luận văn ........................................................................................... 3 Chƣơng 1 - CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ VĂN HÓA TỔ CHỨC ............................... 5 1.1. Khái niệm về văn hóa trong tổ chức ................................................................. 5 1.1.1. Định nghĩa .................................................................................................... 5 1.1.2. Vai trò của Văn hóa tổ chức......................................................................... 8 1.2. Các cấp độ Văn hóa tổ chức............................................................................ 10 1.2.1. Cấp độ thứ nhất – ác giá trị h u h nh ...................................................... 10 1.2.2. Cấp độ thứ hai - Các giá trị được tuyên bố ................................................ 12 1.2.3. Cấp độ thứ a – ác quan niệm chung ...................................................... 12 1.3. h nh Văn ho tổ hứ a nison.......................................................... 13 1.3.1. iềm tin v các quan niệm chung .............................................................. 14 1.3.2. ác khung đ c đi m của văn hoá tổ chức .................................................. 14 1.3.3. ác trạng thái văn hoá tổ chức ................................................................... 16
- Chƣơng 2 - THỰC TRẠNG VĂN HÓA TỔ CHỨC TẠI TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TPHCM ........................................... 19 2.1. Giới thiệu chung về HCMICTI ....................................................................... 19 2.1.1. Thông tin sơ lược HCMICTI ..................................................................... 19 2.1.2. Quá trình hình thành và phát tri n ............................................................. 19 2.1.3. Khách hàng................................................................................................. 20 2.1.4. ơ cấu tổ chức............................................................................................ 21 2.1.5. T nh h nh lao động ..................................................................................... 21 2.1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2010 - 2014 ............................... 23 2.2. Cơ sở h nh thành văn hóa tổ chức HCMICTI ............................................... 25 2.3. h n t h thực trạng Văn hóa tổ chức tại HCMICTI ................................... 25 2.3.1. Thực trạng các giá trị h u hình .................................................................. 26 2.3.2. Thực trạng các giá trị được tuyên ố ......................................................... 31 2.3.3. Thực trạng các quan niệm chung ............................................................... 33 2.4. h ng t u n r t ra t thực trạng Văn hóa tổ chức tại HCMICTI .......... 44 2.4.1. Ưu đi m...................................................................................................... 45 2.4.2. Hạn chế....................................................................................................... 45 2.4.3. Nguyên nhân của nh ng hạn chế ............................................................... 46 2.4.4. Đánh giá mức độ ưu tiên các hạn chế c n kh c phục ................................ 47 ó t t Ch ơng ...................................................................................................... 49 Chƣơng 3 - GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VĂN HÓA TỔ CHỨC TẠI HCMICTI . ................................................................................................................ 50 3.1. Mụ tiêu, quan điể đề xuất giải pháp hoàn thiện Văn hóa tổ chức tại HCMICTI ................................................................................................................... 50 3.1.1. Quan đi m định hướng hoàn thiện Văn hóa tổ chức tại HCMICTI .......... 50 3.1.2. Mục tiêu hoàn thiện Văn hóa tổ chức tại HCMICTI ................................. 51 3.2. Các giải pháp hoàn thiện Văn hóa tổ chức tại HCMICTI ............................ 51 3.2.1. hóm giải pháp về các giá trị văn hoá h u hình ....................................... 51 3.2.2. Nhóm giải pháp về các giá trị tuyên ố ..................................................... 61
- 3.2.3. Nhóm giải pháp về các quan niệm chung .................................................. 62 3.3. Đ nh gi tổng hợp về các giải pháp ............................................................... 71 ó t t Ch ơng ...................................................................................................... 75 KẾT LUẬN ................................................................................................................ 76 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT CBCNV Cán bộ, công nhân viên CNTT Công nghệ thông tin HCMICTI Trung tâm Công nghệ thông tin và truyền thông Thành phố Hồ Chí Minh TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh TTCNTT-TT Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông VHTC Văn hóa tổ chức
- DANH MỤC CÁC BẢNG ảng 2.1: ết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2010-2014 .............................. 24 ảng 2.2: ết quả đánh giá của V về t m nh n, mục tiêu, ch dẫn chiến lược HCMICTI ................................................................................................................ 32 ảng 2.3: ết quả đánh giá của V về các giá trị cốt lõi và hệ thống làm việc ................................................................................................................................. 34 ảng 2.4: ết quả đánh giá của V về sự tham gia ....................................... 36 Bảng 2.5: ác khóa đ o tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, chuyên môn V năm 2014, 2015 ............................................................................................................... 37 ảng 2.6: ết quả đánh giá của V về khả năng thích nghi .......................... 40 ảng 2.7: Tổng hợp mức độ ưu tiên c n giải quyết các hạn chế ............................ 48 ảng 3.1: ác nội dung đ o tạo đối với nhân viên mới tuy n ................................ 68 ảng 3.2: Tổng hợp đánh giá chung về nhóm các giải pháp ho n thiện văn hoá tổ chức tại T .................................................................................................. 72
- DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ nh 1.1: ô h nh văn hoá tổ chức của enison ........................................................... 14 nh 2.1: Sơ đồ ơ cấu tổ chức của HCMICTI ............................................................. 21 nh 2.2: i u đồ cơ cấu tr nh độ CBCNV tại HCMICTI ............................................ 22 nh 2.3: T lệ lao động theo tr nh độ học vấn tại HCMICTI ....................................... 22 nh 2.4: i u đồ cơ cấu độ tuổi lao động tại HCMICTI.............................................. 23 nh 2.5: ết quả hoạt động kinh doanh tại T giai đoạn 2010 - 2014 ............ 24 nh 2.6: iao diện hệ thống ph n mềm lõi .................................................................. 41 nh 2.7: ổng thông tin tiếp nhận yêu c u lĩnh vực TT TP .......................... 42
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong thời gian qua, văn hóa tổ chức là chủ đề quan trọng trong nhiều nghiên cứu quản trị và doanh nghiệp. Nhiều nghiên cứu đã chứng minh rằng Văn hóa tổ chức có vai trò đ c biệt quan trọng trong một tổ chức bởi nó ảnh hưởng đến một loạt các kết quả mong đợi được xem xét trên khía cạnh tổ chức v cá nhân như sự cam kết, lòng trung thành, lý do rời bỏ tổ chức và sự thỏa mãn công việc. Văn hóa tổ chức ảnh hưởng trực tiếp đến sự thoả mãn trong công việc (Lok & Crawford, 2004). Văn hóa tổ chức còn ảnh hưởng đến sự cam kết g n bó với tổ chức (Lok & Crawford, 2004; Silverthorm, 2004), sự cam kết này giúp g n kết mọi người trong tổ chức lại g n nhau đ cùng thực hiện một mục tiêu chung. ũng có ý kiến nhất trí rằng văn hóa tổ chức là một triết lý quản trị và cách thức quản lý của các tổ chức đ cải thiện hiệu quả và thực hiện công việc. Công trình nghiên cứu của Saeed và assan (2000) đã chứng minh rằng văn hóa tổ chức có khả năng ảnh hưởng đến tư tưởng, tình cảm, các họat động giao tiếp và thực hiện công việc trong tổ chức. Văn hóa tổ chức được xem như một thực th sống của mỗi tổ chức. Việc xây dựng và phát tri n văn hóa tổ chức là việc c n thiết với mỗi tổ chức. Làm thế n o đ tổ chức trở th nh nơi tập hợp, phát huy mọi nguồn lực con người, l nơi có th tạo ra động lực tác động tích cực nhằm thúc đẩy sự phát tri n của mỗi cá nhân người lao động trong tập th vào việc đạt được các mục tiêu của tổ chức, góp ph n vào sự phát tri n bền v ng của tổ chức. Đây cũng l vấn đề trăn trở của an lãnh đạo tại Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông Thành phố Hồ Chí Minh. Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông Thành phố Hồ hí inh (tên viết t t là HC T ) l đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông TPHCM, hoạt động trong lĩnh vực tư vấn lập và quản lý dự án, tư vấn đấu th u, tri n khai các ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông, tổ chức sự kiện hội nghị, hội thảo. Đến nay HCMICT đã trải qua 6 năm h nh th nh v phát tri n, v trở th nh một trong nh ng Trung tâm ông nghệ thông tin v Truyền thông lớn nhất cả nước. Tuy nhiên văn hoá tổ chức chưa được xây dựng một cách i ản v có hệ
- 2 thống, chưa g n kết mục tiêu phấn đấu của nhân viên v o mục tiêu chung của tổ chức, chưa phát huy được sức mạnh tập th , sự sáng tạo của đội ngũ nhân sự tr , đ y nhiệt huyết. Thực tế trong thời gian qua, các phòng ban không phối hợp khiến cho nhiều dự án ị trễ tiến độ nghiệm thu, khi có sự cố xảy ra đùn đẩy trách nhiệm cho phòng khác. V chưa nổ lực hết m nh v mục tiêu chung của tổ chức. T nh trạng các nhân viên có kinh nghiệm, ho c sau khi học lên cao học đều rời ỏ Trung tâm. Đây l nh ng i u hiện cho thấy văn hoá tổ chức hiện nay tại T có nh ng đi m chưa phù hợp, chưa tạo được môi trường “động lực chung” của tổ chức. Văn hóa tổ chức đã trở thành vấn đề trăn trở của an lãnh đạo HCMICTI trong thời gian qua. Nhận thức được t m quan trọng của văn hóa tổ chức đối với hoạt động của tổ chức, cùng với nh ng vấn đề đang g p phải tại HCMICTI, tác giả chọn đề tài: “Giải pháp hoàn thiện Văn hóa tổ chức tại Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông Thành phố Hồ Chí Minh” đ làm luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Đánh giá thực trạng Văn hóa tổ chức tại Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông Thành phố Hồ Chí Minh; - Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện Văn hóa tổ chức tại Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông Thành phố Hồ Chí Minh. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Văn hóa tổ chức tại Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông Thành phố Hồ Chí Minh. - Phạm vi nghiên cứu: tại Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông TP.HCM (HCMICTI). - Thời gian thực hiện nghiên cứu: từ tháng 6/2015 đến tháng 10/2015. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính v nghiên cứu định lượng, kết hợp nguồn d liệu thứ cấp l các t i liệu về văn hoá tại T.
- 3 ghiên cứu định tính thông qua thảo luận nhóm nhằm thiết lập ản câu hỏi khảo sát văn hoá tổ chức cho phù hợp với tính chất hoạt động của Trung tâm (dựa trên lý thuyết cấu trúc 3 cấp độ văn hoá tổ chức của Schein v thang đo đánh giá văn hoá tổ chức của enison). ghiên cứu định lượng thông qua bản câu hỏi được thiết kế theo thang đo likert 5 đi m nhằm khảo sát mức độ cảm nhận của V T và khách hàng về văn hóa tổ chức tại T. Thực hiện nghiên cứu định tính - phỏng vấn chuyên gia với lãnh đạo T nhằm thu thập các thông tin thực trạng Văn hóa tổ chức tại HCMICTI theo cấu trúc ba cấp độ, kết hợp d liệu thứ cấp nhằm phân tích các ưu đi m, hạn chế, nguyên nhân của nh ng hạn chế về văn hóa tổ chức T l m cơ sở đề ra các giải pháp hoàn thiện văn hóa tổ chức tại HCMICTI. Sử dụng phương pháp chuyên gia tham khảo ý kiến của an lãnh đạo nhằm đánh giá tính khả thi của các giải pháp. 5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài L cơ sở đ an lãnh đạo HCMICTI củng cố, điều ch nh và hoàn thiện văn hóa tổ chức phù hợp với định hướng phát tri n và góp ph n nâng cao hiệu quả hoạt động của HCMICTI. 6. Kết cấu của luận văn go i ph n ởđ uv ết luận, luận văn ao gồm 3 chương sau: Chƣơng 1: Cơ sở lý thuyết về Văn hóa tổ chức Ở ph n n y, đề tài hệ thống lý thuyết về Văn hóa tổ chức, bao gồm các khái niệm về văn hóa, văn hóa tổ chức, vai trò của văn hóa tổ chức, tìm hi u các mô hình nghiên cứu về Văn hóa tổ chức l m cơ sở cho việc phân tích hiện trạng Văn hóa tổ chức tại HCMICTI ở chương 2. Chƣơng 2: Thực trạng Văn hóa tổ chức tại Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông TP.HCM Trong chương 2, đề tài giới thiệu về HCMICTI, phân tích đánh giá thực trạng văn hóa tổ chức HCMICTI, từ đó phân tích các ưu đi m và hạn chế trong văn hoá tổ
- 4 chức T , l m cơ sở cho việc đưa ra giải pháp chương 3. Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện Văn hóa tổ chức tại Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông TP.HCM Ở chương 3, tác giả đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện văn hóa tổ chức tại T trên cơ sở phân tích hiện trạng văn hóa tổ chức ở chương 2 kết hợp với tham khảo ý kiến chuyên gia về tính khả thi của các giải pháp.
- 5 Chƣơng 1 - CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ VĂN HÓA TỔ CHỨC Trong chương 1, luận văn hệ thống lý thuyết về Văn hóa tổ chức, bao gồm các khái niệm về văn hóa, văn hóa tổ chức, vai trò của Văn hóa tổ chức, tìm hi u các mô hình nghiên cứu về Văn hóa tổ chức nhằm l m cơ sở cho việc phân tích thực trạng Văn hóa tổ chức tại HCMICTI ở chương 2. 1.1. Khái niệm về văn hóa trong tổ chức 1.1.1. Định nghĩa 1.1.1.1. Văn hóa Văn hóa được hình thành và phát tri n cùng với sự ra đời và phát tri n của xã hội lo i người. Có th nói văn hóa l sản phẩm của con người, do con người sáng tạo trong suốt chiều dài lịch sử của mình. Thuật ng "văn hóa" có rất nhiều nghĩa, tùy theo cách tiếp cận nghiên cứu thì sẽ có nh ng khái niệm văn hóa khác nhau. Tuy được dùng theo nhiều nghĩa khác nhau nhưng khái niệm văn hóa cũng có th phân loại theo phạm vi nghiên cứu và hình thức bi u hiện. hi căn cứ theo phạm vi nghiên cứu, có ba cấp độ nghiên cứu chính về văn hóa: Theo phạm vi nghiên cứu rộng nhất, văn hóa được xem là bao gồm tất cả nh ng g do con người sáng tạo ra. “Vì lẽ sinh tồn cũng như mục đích của cuộc sống, lo i người mới sáng tạo và phát minh ra ngôn ng , ch viết, đạo đức, pháp luật, khoa học, tôn giáo, văn học, nghệ thuật, nh ng công cụ cho sinh hoạt hằng ngày về ăn, m c, ở v các phương thức sử dụng. Toàn bộ nh ng sáng tạo và phát minh đó tức l văn hóa. Văn hóa l sự tổng hợp của mọi phương thức sinh hoạt cùng với bi u hiện của nó mà loài người đã sản sinh ra nhằm thích ứng nh ng nhu c u đời sống v đòi hỏi của sự sinh tồn" (Hồ Chí Minh toàn tập, tập 3, 2000, trang 413). “Lo i người là một bộ phận của tự nhiên nhưng khác với các sinh vật khác, lo i người đã tạo ra một sản phẩm riêng biệt bằng lao động và tri thức - đó chính l văn hóa. o đó, nói đến văn hóa l nói đến con người - nói tới nh ng đ c trưng riêng ch có ở lo i người, việc phát huy nh ng năng lực và bản chất của con người
- 6 nhằm hoàn thiện con người, hướng con người khát vọng vươn tới chân - thiện - mỹ.” ( ương Thị Liễu và cộng sự, 2009, trang 9). Theo nghĩa rộng, văn hóa có m t trong tất cả các hoạt động của con người. “ oạt động văn hóa l hoạt động sản xuất ra các giá trị vật chất và tinh th n nhằm giáo dục con người khát vọng vươn tới chân - thiện - mỹ và khả năng sáng tạo chân – thiện – mỹ trong đời sống” ( ương Thị Liễu và cộng sự, 2009, trang 9). “Theo nghĩa hẹp, văn hóa l nh ng hoạt động và giá trị tinh th n của con người. Trong phạm vi n y, văn hóa khoa học (toán học, hóa học, v.v...) v văn hóa nghệ thuật (văn học, điện ảnh, v.v...) được coi là hai phân hệ chính của hệ thống văn hóa” ( ương Thị Liễu và cộng sự, 2009, trang 10). “Theo nghĩa hẹp hơn n a, văn hóa được coi như một ngành - ng nh văn hóa - nghệ thuật đ phân biệt với các ngành kinh tế - kỹ thuật khác. Cách hi u n y thường kèm theo cách đối xử sai lệch về văn hóa, coi văn hóa l lĩnh vực hoạt động đứng ngoài kinh tế, ăn theo nền kinh tế” ( ương Thị Liễu và cộng sự, 2009, trang 10). Khi phân loại căn cứ theo hình thức bi u hiện, văn hóa được phân loại th nh văn hóa vật chất v văn hóa tinh th n, hay nói đúng hơn, theo cách phân loại n y văn hóa bao gồm văn hóa vật th v văn hóa phi vật th . ác đền chùa, cảnh quan, di tích lịch sử cũng như các sản phẩm văn hóa truyền thống như đồ gốm, tranh, tượng, các loại trang phục, v.v… đều thuộc loại h nh văn hóa vật th . Các phong tục, tập quán, các l n điệu dân ca hay nh ng giá trị, chuẩn mực đạo đức của một dân tộc, v.v… l thuộc loại h nh văn hóa phi vật th . Tuy vậy, sự phân loại trên cũng ch có nghĩa tương đối bởi vì trong một sản phẩm văn hóa thường có cả yếu tố “vật th ” v “phi vật th ” ( ương Thị Liễu và cộng sự, 2009). hư vậy, “khái niệm văn hóa rất rộng, trong đó nh ng giá trị vật chất và tinh th n được sử dụng làm nền tảng định hướng cho lối sống, đạo lý, tâm hồn và hành động của mỗi dân tộc v các th nh viên đ vươn tới cái đúng, cái tốt, cái đẹp, trong mối quan hệ gi a người với người, gi a người với tự nhiên v môi trường xã hội” ( ương Thị Liễu và cộng sự, 2009, trang 10). M c dù văn hóa l một khái niệm có nội hàm hết sức phong phú và phức tạp,
- 7 với nhiều đ c trưng (do vậy mà có nhiều cách hi u, cách định nghĩa khác nhau), ta vẫn có th thấy ở văn hóa nổi lên bốn đ c trưng cơ ản nhất là tính nhân sinh, tính giá trị, tính hệ thống và tính lịch sử - đây l nh ng đ c trưng c n v đủ cho phép phân biệt văn hóa với nh ng khái niệm có liên quan. Trên cơ sở bốn đ c trưng n y, có th định nghĩa văn hóa như sau: “Văn hóa l to n ộ nh ng giá trị vật chất và tinh th n m lo i người tạo ra trong quá trình lịch sử” ( ương Thị Liễu và cộng sự, 2009, trang 10). Văn hóa l một hệ thống h u cơ các giá trị (vật chất và tinh th n, tĩnh v động, vật th và phi vật th , v.v...) do con người sáng tạo ra v tích lũy qua quá tr nh hoạt động thực tiễn, trong sự tương tác với môi trường tự nhiên và xã hội của mình. ách định nghĩa n y không nh ng có khả năng ao quát được khá nhiều cách tiếp cận khác nhau, cách hi u khác nhau về văn hóa, m còn có th cho phép ta nhận diện được một hiện tượng văn hóa v phân iệt nó với nh ng hiện tượng khác không phải l văn hóa - từ nh ng hiện tượng phi giá trị, nh ng giá trị tự nhiên cho đến nh ng giá trị nhân tạo chưa có tính lịch sử. 1.1.1.2. Văn hóa tổ chức Khái niệm "văn hóa tổ chức" (Organization ulture) được kết hợp từ hai khái niệm "văn hóa" v "tổ chức". Khi kết hợp th nh "văn hóa tổ chức", dù nghĩa đã được thu hẹp lại nhưng vẫn tồn tại nhiều định nghĩa khác nhau. ưới đây l một số định nghĩa đã được công bố và sử dụng phổ biến: Theo Louis (1980), văn hóa tổ chức là tập hợp hệ thống các quan niệm chung của các thành viên trong tổ chức. Nh ng quan niệm này ph n lớn được các thành viên hi u ng m với nhau và ch thích hợp cho tổ chức riêng của họ. Các quan niệm n y được truyền cho các thành viên mới. Theo Tunstall (1983), văn hóa tổ chức có th được mô tả như một tập hợp chung các tín ngưỡng, thông lệ, hệ thống giá trị, quy chuẩn hành vi ứng xử và cách thức hoạt động riêng của từng tổ chức. Các m t đó quy định mô hình hoạt động của tổ chức và cách ứng xử của các thành viên trong tổ chức đó. Theo Recardo v Jolly (1997), khi nói đến văn hóa tổ chức, người ta thường
- 8 nói về hệ thống các giá trị niềm tin m được hi u và chia s bởi các thành viên trong một tổ chức. Còn theo chuyên gia nghiên cứu các tổ chức Edgar . Schein, ông định nghĩa văn hóa tổ chức là một dạng của nh ng giả định cơ ản, được sáng tạo, khám phá, phát tri n v tích lũy thông qua giải quyết các vấn đề mà tổ chức g p phải trong quá trình thích ứng với môi trường bên ngoài và hội nhập môi trường bên trong. Các giả định cơ ản n y đã được xác nhận qua thời gian, vì thế nó được truyền đạt cho nh ng thành viên mới như l một cách thức đúng đ n đ nhận thức, suy nghĩ v định hướng giải quyết mọi vấn đề (Schein, 2004). Nh ng định nghĩa trên tạo nên quan niệm về văn hóa tổ chức mà trong thực tế được bi u đạt g n với từng loại hình th chế nghề nghiệp như: văn hóa công ty, văn hóa doanh nghiệp, văn hóa nh trường, văn hóa cộng đồng của một tổ chức n o đó... Và từ các định nghĩa, có th đưa ra khái niệm chung về văn hóa tổ chức, đó l : Văn hóa tổ chức là toàn bộ các yếu tố văn hóa được chủ th (tổ chức) chọn lọc, tạo ra, sử dụng và bi u hiện trong quá trình hoạt động từ đó tạo nên bản s c riêng của một tổ chức. o c có th hi u Văn hóa tổ chức là nh ng chuẩn mực hành vi, hệ thống giá trị mà các thành viên trong tổ chức phải tuân theo ho c bị chi phối đồng thời nó có nh ng đ c trưng đ phân biệt tổ chức này với tổ chức khác. 1.1.2. Vai trò c a Văn hóa tổ chức Nguồn nhân lực là tài sản quý giá nhất của mỗi tổ chức. Mọi thành bại của một tổ chức đều g n liền với yếu tố con người. Trong khi đó VHTC là nhân tố chủ yếu tác động đến hành vi, nhận thức của từng cá nhân trong tổ chức. Chính vì vậy đã có nhiều nghiên cứu khẳng định có sự tác động mạnh mẽ của VHTC đến hiệu quả hoạt động của tổ chức. Vai trò của VHTC th hiện ở các m t như sau: Các giá trị văn hóa tích cực sẽ phản ánh một hình ảnh tốt đẹp của tổ chức và môi trường làm việc hấp dẫn với mục đích duy tr nguồn nhân lực, nhất là nhân viên giỏi v văn hóa cũng l một trong nh ng yếu tố ảnh hưởng đến khuynh hướng rời bỏ tổ chức của nhân viên; đồng thời thu hút lực lượng lao động đ c biệt là nh ng người có năng lực bên ngoài do việc xem xét các yếu tố như lương ổng, tính chất công
- 9 việc,…thì họ ng y c ng quan tâm đến yếu tố văn hóa trước khi b t đ u gia nhập một tổ chức mới. Văn hóa tổ chức phù hợp sẽ l m tăng sự cam kết và hợp tác của đội ngũ nhân viên, kết quả là hiệu quả hoạt động của tổ chức được nâng cao, sự nhất trí quan tâm cao đến các định hướng chiến lược, năng suất lao động, việc ra quyết định tốt hơn, sự g n bó cao ở mọi cấp bậc nhân viên (Thompson & Luthans, 1990) và tạo ra lợi thế cạnh tranh của tổ chức (Saeed và Hassan, 2000). Nghiên cứu của Shinichi irota v các đồng sự (2007) đã nhận định rằng văn hóa và các giá trị của nó làm gia tăng mức độ thành công của các công ty Nhật và họ đã đạt được lợi thế cạnh tranh nhờ phát tri n văn hóa. Theo một cuộc điều tra nghiên cứu về công cụ v xu hướng quản trị năm 2007 của Bain & Company – một công ty của Mỹ hoạt động trong lĩnh vực tư vấn doanh nghiệp toàn c u – thì có trên 90% trong tổng số hơn 1200 các nh quản trị quốc tế đến từ các quốc gia Nam Mỹ, Châu Á – Thái nh ương, hâu Âu, ỹ và Canada đã đồng ý rằng văn hóa l chiến lược quan trọng cho sự thành công của doanh nghiệp. Theo McNamara (1999) một nền văn hóa tổ chức có hiệu quả cao và các kỹ năng giao tiếp của nhân viên tốt sẽ giúp biến mọi tình huống được giải quyết tốt, và đảm bảo sự thành công vì mục tiêu chung của tổ chức. Calori và Sarnin (1991) thực hiện một nghiên cứu về mối quan hệ gi a văn hóa tổ chức và hoạt động của tổ chức. Các kết quả nghiên cứu cho thấy rằng văn hóa tổ chức có liên quan với sự phát tri n của tổ chức. alori v Sarnin (1991) cũng cho rằng nền văn hóa mạnh có mối tương quan với tốc độ tăng trưởng của tổ chức. Kết quả nghiên cứu của Denison (1984) cho thấy, văn hóa tổ chức ảnh hưởng trực tiếp đến sự tăng doanh thu, lợi nhuận ròng trên tài sản, chất lượng, lợi nhuận, mức độ hài lòng của nhân viên và hiệu quả chung. Kandula (2006) cho rằng văn hóa tổ chức là chìa khóa của hiệu quả làm việc. Ông cũng cho rằng do sự khác biệt về văn hóa tổ chức, cùng kỹ thuật nhưng hai tổ chức trong cùng ngành và cùng một vị trí sẽ có kết quả hoạt động khác nhau. Một nền văn hóa mạnh có th làm cho một nhân viên nh thường thực hiện và hoàn
- 10 thành tốt công việc, trong khi một nền văn hóa không phù hợp có th khiến cho một nhân viên xuất s c thực hiện công việc hiệu quả không cao.k Tóm lại, VHTC có vai trò quan trọng đối với một tổ chức. VHTC sẽ tạo nên bản s c riêng của tổ chức, tạo nên một cam kết chung vì mục tiêu và giá trị của tổ chức, động cơ l m việc, khuyến khích sự sáng tạo của các cá nhân trong tổ chức, góp ph n làm giảm mâu thuẫn, tạo khối đo n kết trong tổ chức. 1.2. Các cấp độ Văn hóa tổ chức Theo Edgar H. Schein (1992) văn hóa tổ chức bao gồm 3 cấp độ: (1) ác giá trị h u hình (Artifacts), (2) Các giá trị được tuyên bố (Espoused values); (3) Nh ng quan niệm chung (Basic underlying assumption). 1.2.1. Cấp độ thứ nhất – C gi trị h u h nh Đây là nh ng bi u hiện bên ngoài của văn hóa tổ chức, có th nhìn thấy và dễ cảm nhận khi tiếp xúc với một tổ chức, bao gồm: Kiến trúc đặc trƣng và diện mạo tổ chức Kiến trúc và diện mạo được coi là bộ m t của tổ chức, luôn được các tổ chức quan tâm xây dựng. Kiến trúc trụ sở, diện mạo bề ngoài sẽ gây ấn tượng mạnh với khách h ng, đối tác về sức mạnh, sự th nh đạt và tính chuyên nghiệp của bất kỳ tổ chức nào. Diện mạo th hiện ở kiến trúc, quy mô về không gian của tổ chức. Kiến trúc th hiện ở sự thiết kế các phòng làm việc, cách bài trí bố trí nội thất trong phòng, vật dụng trong công ty, màu s c chủ đạo, v.v… Thực tế cho thấy, cấu trúc và diện mạo có ảnh hưởng đến tâm lý trong quá trình làm việc của người lao động. Nội quy, quy chế, tổ chức bộ máy quản lý, hệ thống thông tin trong tổ chức, các lễ kỷ niệm, lễ nghi và các sinh hoạt văn hóa Đây l nh ng hoạt động đã được dự kiến từ trước v được chuẩn bị kỹ lưỡng. Theo từ đi n tiếng Việt lễ nghi là toàn th nh ng cách l m thông thường theo phong tục, áp dụng khi tiến hành một buôi lễ. Theo đó, lễ nghi là nh ng nghi thức đã trở th nh thói quen, được m c định sẽ được thực hiện khi tiến hành một hoạt động nào đó, nó th hiện trong đời sống hàng ngày chứ không ch trong nh ng dịp đ c biệt. Lễ nghi tạo nên đ c trưng về văn hóa, với mỗi nền văn hóa khác nhau các lễ nghi
- 11 cũng có h nh thức khác nhau. Lễ kỷ niệm là hoạt động được tổ chức nhằm nh c nhở mọi người trong tổ chức ghi nhớ nh ng giá trị của tổ chức và là dịp tôn vinh tổ chức, tăng cường sự tự hào của mọi người về tổ chức. Đây l hoạt động quan trọng được tổ chức sống động nhất. Các sinh hoạt văn hóa như các chương tr nh ca nhạc, các giải thi đấu th thao, các cuộc thi trong các dịp đ c biệt, v.v… l hoạt động không th thiếu trong đời sống văn hóa. ác hoạt động n y được tổ chức tạo cơ hội cho các thành viên nâng cao sức kho , l m phong phú thêm đời sống tinh th n, tăng cường sự giao lưu, chia s và hi u biết lẫn nhau gi a các thành viên góp ph n tạo nên khí thế, tăng sức phấn đấu của từng thành viên trong tổ chức. Ngôn ngữ, khẩu hiệu Ngôn ng , khẩu hiệu là các câu ch đ c biệt, khẩu hiệu hay một ngôn từ đ tổ chức truyền tải một ý nghĩa cụ th tới đối tượng mà tổ chức hướng đến. Biểu tƣợng, bài hát truyền thống, đồng phục, giai thoại Bi u tượng bao gồm logo, ki u ch , đồng phục, th nhân viên,… Bi u tượng có tác dụng giúp mọi người nhận ra hay hi u được cái mà nó bi u thị. Các công trình kiến trúc, lễ nghi, giai thoại, khẩu hiệu đều chứa đựng nh ng đ c trưng của bi u tượng. Một bi u tượng khác là logo. Logo là một tác phẩm sáng tạo th hiện h nh tượng về một tổ chức bằng ngôn ng nghệ thuật. Logo là loại bi u trưng đơn giản nhưng có ý nghĩa lớn nên được các tổ chức rất quan tâm chú trọng. Logo được in trên các bi u tượng khác của tổ chức như ảng nội quy, bảng tên công ty, đồng phục, các ấn phẩm, bao bì sản phẩm, các văn ản, tài liệu được lưu h nh, v.v… Bài hát truyền thống, đồng phục là nh ng giá trị văn hóa được tạo ra nét đ c trưng cho tổ chức, đồng thời tạo ra sự đồng cảm, g n bó gi a các th nh viên. Đây cũng l i u tượng tạo nên niềm tự hào của các thành viên về tổ chức của mình. Giai thoại là nh ng câu chuyện xuất phát từ nh ng câu chuyện có thật của tổ chức k về các năm tháng gian khổ và vinh quang của doanh nghiệp, về nhân vật anh hùng của tổ chức (nhất l h nh tượng người sáng lập) giúp mọi người thấy rõ
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 844 | 193
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 597 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 621 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 556 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 404 | 141
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 511 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng thay đổi thái độ sử dụng thương mại điện tử Việt Nam
115 p | 310 | 106
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 342 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Xây dựng chiến lược khách hàng của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
116 p | 193 | 48
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giải pháp phát triển du lịch bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
26 p | 289 | 47
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Hoàn thiện chính sách phát triển công nghiệp tại tỉnh Gia Lai
13 p | 246 | 36
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Đăk Tô tỉnh Kon Tum
13 p | 242 | 36
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 225 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 236 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 224 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 185 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 254 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn