intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp mở rộng hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng quốc tế tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:97

17
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn nghiên cứu nhằm các mục tiêu: Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động cung cấp dịch vụ thẻ TDQT của các NHTM; phân tích và đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ thẻ TDQT tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam; đề xuất những giải pháp, kiến nghị nhằm góp phần phát triển dịch vụ thẻ TDQT tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp mở rộng hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng quốc tế tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN QUANG MINH GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN QUANG MINH GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Lê Tấn Phước Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là Nguyễn Quang Minh, học viên lớp Cao học khóa 22, chuyên ngành Kinh tế Tài chính - Ngân hàng, trường Đại học Kinh tế TPHCM. Tôi xin cam rằng Luận văn với đề tài "Giải pháp mở rộng hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng quốc tế tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam" là công trình nghiên cứu khoa học của cá nhân tôi, được đúc kết từ quá trình học tập, nghiên cứu của tôi trong suốt thời gian qua. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 10 năm 2014 Tác giả Nguyễn Quang Minh
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................... 2 3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ................................................................................. 2 4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................. 3 5. Cấu trúc của luận văn ................................................................................................... 3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH................................... 4 THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ....................... 4 1.1 Lịch sử hình thành thẻ tín dụng quốc tế ................................................................. 4 1.2 Khái niệm, đặc điểm chung của thẻ tín dụng quốc tế ........................................... 7 1.2.1 Khái niệm ............................................................................................................. 7 1.2.2 Đặc điểm chung của thẻ tín dụng quốc tế ............................................................ 8 1.2.3 Cơ chế phát hành và thanh toán thẻ TDQT ........................................................ 11 1.2.3.1 Các chủ thể tham gia phát hành thẻ TDQT ................................................. 11 1.2.3.2 Cơ chế phát hành thẻ TDQT ........................................................................ 12 1.2.3.3 Cơ chế thanh toán thẻ TDQT ....................................................................... 14 1.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động mở rộng kinh doanh thẻ TDQT và tác động của thẻ TDQT tới hoạt động của ngân hàng .................................................... 15 1.3.1 Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động phát triển thẻ TDQT............................... 15 1.3.1.1 Nhóm nhân tố thuộc về khách hàng............................................................. 15 1.3.1.2 Nhóm nhân tố thuộc về cơ quan chức năng ................................................. 16
  5. 1.3.1.3 Nhân tố rủi ro ............................................................................................... 17 1.3.1.4 Nhân tố thuộc về ngân hàng và ĐVCNT ..................................................... 20 1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá việc mở rộng hoạt động kinh doanh thẻ TDQT .............. 21 1.4 Kinh nghiệm của các Tổ chức thẻ quốc tế và các NHTM Việt Nam trong hoạt động kinh doanh thẻ TDQT ......................................................................................... 22 1.4.1 Tổ chức thẻ quốc tế Mastercard & VisaCard ..................................................... 22 1.4.2 Kinh nghiệm phát hành thẻ TDQT của Vietcombank ....................................... 23 1.4.3 Kinh nghiệm phát hành thẻ TDQT của ACB ..................................................... 24 1.5 Sự cần thiết phải mở rộng hoạt động kinh doanh thẻ TDQT ............................ 25 1.5.1 Lợi ích của thẻ TDQT đối với chủ thẻ ............................................................... 25 1.5.2 Lợi ích của thẻ TDQT đối với Đơn vị chấp nhận thanh toán thẻ....................... 26 1.5.3 Lợi ích của thẻ TDQT đối với Ngân hàng ......................................................... 27 1.5.3.1 Tác động tới hoạt động thanh toán .............................................................. 27 1.5.3.2 Tác động tới hoạt động vốn ngân quỹ ......................................................... 27 1.5.3.3 Tác động tới hoạt động tín dụng .................................................................. 28 1.5.3.4 Tác động tới lợi nhuận kinh doanh .............................................................. 28 1.5.4 Lợi ích của thẻ TDQT đối với nền kinh tế ......................................................... 30 1.5.5 Yêu cầu đặt ra đối với các NHTM trong việc mở rộng hoạt động kinh doanh thẻ TDQT .................................................................................................................... 31 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ TẠI NH TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM............. 33 2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam và thị trường thẻ TDQT tại Việt Nam ...................................................................................................... 33 2.1.1 Tổng quan về thị trường thẻ TDQT ở Việt Nam ............................................... 33 2.1.1.1 Đặc điểm thị trường thẻ TDQT ở Việt Nam................................................ 33 2.1.1.2 Triển vọng phát triển thẻ TDQT ở Việt Nam .............................................. 34 2.1.2 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam ............................... 35 2.1.2.1 Quá trình hình thành và phát triển của Vietinbank ...................................... 35 2.1.2.2 Các chỉ số tăng trưởng của Vietinbank ........................................................ 36
  6. 2.2 Tổ chức hoạt động kinh doanh thẻ TDQT tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam ........................................................................................................................ 40 2.2.1 Mô hình tổ chức kinh doanh thẻ tại Vietinbank ................................................. 40 2.2.2 Nguyên tắc phát hành thẻ TDQT tại Vietinbank ............................................... 42 2.2.3 Các loại thẻ TDQT đang phát hành tại Vietinbank ............................................ 43 2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh thẻ TDQT tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam ........................................................................................................................ 45 2.3.1 Hoạt động phát hành thẻ TDQT tại Vietinbank ................................................. 45 2.3.2 Hoạt động thanh toán thẻ TDQT ........................................................................ 48 2.4 Đánh giá về hoạt động kinh doanh thẻ TDQT của Vietinbank.......................... 56 2.4.1 Những kết quả đạt được ..................................................................................... 56 2.4.2 Những khó khăn gặp phải .................................................................................. 60 2.5 Tiềm năng và cơ hội phát triển thẻ TDQT ........................................................... 63 2.5.1 Cơ hội ................................................................................................................. 63 2.5.2 Thách thức .......................................................................................................... 65 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ TẠI NH TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM ............................. 68 3.1 Định hướng hoạt động và công tác kinh doanh thẻ TDQT tại Vietinbank tới năm 2018 ........................................................................................................................ 68 3.2 Các giải pháp phát triển thẻ TDQT tại Vietinbank ............................................ 69 3.2.1 Hoàn thiện phương thức phát hành và chính sách tín dụng ............................... 69 3.2.2 Nâng cao tiện ích và giá trị gia tăng của thẻ TDQT........................................... 70 3.2.3 Đa dạng hóa các loại thẻ TDQT ......................................................................... 71 3.2.4 Không ngừng mở rộng mạng lưới ĐVCNT ....................................................... 72 3.2.5 Tăng cường các biện pháp Marketing ................................................................ 73 3.2.6 Đào tạo cán bộ kinh doanh thẻ ........................................................................... 74 3.2.7 Xây dựng chính sách chia sẻ lợi nhuận và cơ chế khen thưởng cho chi nhánh ........................................................................................................................... 75 3.2.8 Đầu tư đổi mới công nghệ .................................................................................. 75 3.2.9 Tăng cường công tác quản trị rủi ro ................................................................... 76
  7. 3.3 Một số kiến nghị nhằm tạo điều kiện thực hiện các giải pháp đề ra ................. 78 3.3.1 Kiến nghị với Chính phủ .................................................................................... 78 3.3.1.1 Tạo môi trường kinh tế - xã hội ổn định và phát triển ................................. 78 3.3.1.2 Đẩy mạnh công tác đấu tranh chống tội phạm ............................................ 78 3.3.1.3 Tuyên truyền rộng rãi về thẻ ngân hàng và hạn chế việc sử dụng tiền mặt trong lưu thông ......................................................................................................... 79 3.3.1.4 Đầu tư kỹ thuật và cơ sở hạ tầng ................................................................. 80 3.3.2 Với Ngân hàng Nhà nước................................................................................... 81 3.3.2.1 Thực hiện tốt chính sách tiền tệ ................................................................... 81 3.3.2.2 Hoàn thiện các văn bản pháp luật về thẻ TDQT .......................................... 81 3.3.2.3 Thành lập Trung tâm thanh toán bù trừ thẻ TDQT giữa các thành viên trong nước.......................................................................................................................... 82 3.3.3 Với Hiệp hội thẻ ................................................................................................. 82 KẾT LUẬN .................................................................................................................... 84 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu Diễn giải ACB Ngân hàng Á Châu Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Agribank Nam ATM Automatic Teller Machine BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ĐVCNT Đơn vị chấp nhận thẻ EMV Europay MastercardVisa (Chuẩn thẻ thông minh) Eximbank Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam NHNN Ngân hàng Nhà nước NHPH Ngân hàng phát hành NHTM Ngân hàng thương mại NHTT Ngân hàng thanh toán POS Point of sale (Điểm bán hàng, thiết bị chấp nhận thẻ) Sacombank Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Techcombank Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh TTT Trung tâm thẻ Vietcombank Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Vietinbank Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU Trang Bảng 1.1. Các thông tin ở mặt trước của thẻ TDQT 9 Bảng 1.2. Các thông tin ở mặt sau của thẻ TDQT 10 Bảng 2.1. Các chỉ số tăng trưởng của Vietinbank qua các năm 36 Bảng 2.2. Số lượng phát hành thẻ TDQT của Vietinbank qua các năm 46 Bảng 2.3. Số lượng thẻ tín dụng trên thị trường Việt Nam năm 2013 47 Bảng 2.4. Số lượng thiết bị chấp nhận thẻ trên thị trường cuối năm 49 2013 Bảng 2.5. Doanh số thanh toán thẻ TDQT qua các Ngân hàng năm 50 2013 Bảng 2.6. Doanh số thanh toán thẻ TDQT tại Vietinbank năm 2013 52 phân theo tổ chức phát hành thẻ Bảng 2.7. Doanh số thanh toán thẻ TDQT tại Vietinbank năm 2013 53 phân theo ngành nghề kinh doanh Bảng 2.8. Doanh số thanh toán thẻ TDQT tại Vietinbank năm 2013 54 phân theo khu vực địa lý Bảng 2.9. Doanh thu từ hoạt động thanh toán thẻ TDQT của 58 Vietinbank Bảng 2.10. Số lượng thẻ TDQT tại Việt Nam giai đoạn 2011 - 2013 64
  10. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Trang Hình 2.1. Biểu đồ diễn biến tăng trưởng nguồn vốn huy động của 37 Vietinbank qua các năm Hình 2.2. Biểu đồ tăng trưởng tổng tài sản của Vietinbank qua các 38 năm Hình 2.3. Biểu đồ tăng trưởng lợi nhuận của Vietinbank qua các năm 39 Hình 2.4. Biểu đồ tăng trưởng số lượng thẻ TDQT phát hành của 46 Vietinbank qua các năm Hình 2.5. Biểu đồ tỷ lệ phát hành thẻ TDQT của một số Ngân hàng 47 trên thị trường Việt Nam năm 2013 Hình 2.6. Biểu đồ số lượng thiết bị thanh toán thẻ của hệ thống các 49 NHTM năm 2013 Hình 2.7. Biểu đồ tỷ lệ thiết bị thanh toán thẻ của hệ thống các 50 NHTM năm 2013 Hình 2.8. Biểu đồ doanh số thanh toán thẻ TDQT của các NHTM 51 năm 2013 Hình 2.9. Biểu đồ tỷ lệ các loại thẻ TDQT thanh toán qua Vietinbank 52 năm 2013 Hình 2.10. Biểu đồ doanh số thanh toán thẻ TDQT tại Vietinbank 53 năm 2013 phân theo ngành nghề kinh doanh Hình 2.11. Biểu đồ doanh số thanh toán thẻ TDQT tại Vietinbank 55 năm 2013 phân theo khu vực địa lý Hình 2.12. Biểu đồ doanh thu hoạt động kinh doanh thẻ TDQT tại 58 Vietinbank qua các năm
  11. DANH MỤC SƠ ĐỒ Trang Sơ đồ 1.1. Quy trình phát hành thẻ TDQT 12 Sơ đồ 1.2. Quy trình thanh toán, thu nợ thẻ TDQT Vietinbank 14 Sơ đồ 2.1. Mô hình tổ chức TTT tại Vietinbank 40 Sơ đồ 2.2. Mô hình tổ chức Phòng kinh doanh thẻ miền Trung và 42 Nam của Vietinbank
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tế tiền tệ nói riêng đặt ra ngày càng nhiều các yêu cầu đối với hệ thống ngân hàng thương mại, đặc biệt là trong các nghiệp vụ thanh toán hiện đại để đem lại ngày càng nhiều lợi ích cho khách hàng, tạo nhiều thuận lợi cho chính ngân hàng, đồng thời đẩy nhanh tiến độ phát triển kinh tế và tốc độ chu chuyển tiền tệ. Mặt khác, sự phát triển của khoa học kỹ thuật và nhất là các tiến bộ của công nghệ thông tin được ứng dụng vào hoạt động ngân hàng đã góp phần mở rộng hoạt động ngân hàng lên những bước đáng kể. Với những ưu thế của dịch vụ thanh toán qua thẻ ngân hàng, thẻ tín dụng đã có những bước phát triển vượt bậc trong những năm qua và khẳng định được vai trò quan trọng trong việc nâng cao giá trị gia tăng và tiện ích của dịch vụ ngân hàng đối với quá trình lưu chuyển tiền tệ sản xuất kinh doanh và đời sống xã hội. Điều này cho thấy phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng là xu hướng phát triển tất yếu đối với các NHTM trên thế giới và các NHTM Việt Nam cũng không thể đứng ngoài xu thế phát triển chung đó, đặc biệt trong bối cảnh hội nhập và tự do hóa tài chính hiện nay. Kinh nghiệm của các nước cho thấy, nền kinh tế xã hội càng phát triển, tỷ lệ thanh toán bằng tiền mặt càng giảm và tỷ lệ các công cụ thanh toán không dùng tiền mặt càng tăng. Đỉnh cao của sự phát triển các công cụ thanh toán không dùng tiền mặt là sự ra đời của tiền điện tử - Thẻ. Trong bối cảnh nền kinh tế tài chính Việt Nam hiện nay, Thẻ - công cụ chính của hoạt động ngân hàng bán lẻ đóng một vai trò hết sức quan trọng đối với mục tiêu phát triển kinh tế xã hội ở Việt Nam, có tác động lớn đến chính sách tiền tệ cũng như đến hiệu quả kinh doanh của mỗi ngân hàng. Đối với các ngân hàng thương mại (NHTM), nghiệp vụ kinh doanh thẻ mang lại một định hướng mới cho hoạt động kinh doanh ngân hàng, theo hướng mở rộng mảng kinh doanh dịch vụ vừa tăng thu nhập, vừa mở rộng quy mô và vừa giảm rủi ro so với hoạt động tín dụng truyền thống.
  13. 2 Nhận thức được điều đó, trong những năm gần đây, các NHTM ở Việt Nam đã và đang rất cố gắng trong việc nghiên cứu và phát triển các sản phẩm thẻ ngân hàng và coi đây là một chiến lược cạnh tranh và phát triển bền vững. Không nằm ngoài xu hướng đó, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (Vietinbank) cũng đang nỗ lực hết mình để bắt kịp tiến trình hiện đại hóa, chú trọng phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng bên cạnh việc phát triển các dịch vụ truyền thống khác nhằm đáp ứng yêu cầu nâng cao năng lực cạnh tranh, hội nhập và phát triển. Sau một thời gian tìm hiểu về thực trạng dịch vụ thẻ tín dụng quốc tế (TDQT) tại thị trường Việt Nam nói chung và tại Vietinbank nói riêng, cũng như nhận thấy được tính cấp thiết của vấn đề này, tôi xin chọn đề tài: "Giải pháp mở rộng hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng quốc tế tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam" cho chuyên đề tốt nghiệp của mình. Do hiểu biết còn nhiều hạn chế cũng như thời gian nghiên cứu có hạn, mặc dù đã cố gắng hoàn thiện nhưng luận văn này sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy kính mong các thầy cô thông cảm và hướng dẫn thêm để chuyên đề của tôi ngày càng hoàn thiện hơn. Sự chỉ bảo và góp ý của các thầy cô, bạn bè là nguồn động viên rất lớn đối với tôi, nó sẽ giúp tôi hoàn thành tốt hơn chuyên đề này cũng như đóng góp vào thực tiễn trong quá trình công tác của bản thân. Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn! 2. Mục tiêu nghiên cứu Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động cung cấp dịch vụ thẻ TDQT của các NHTM. Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ thẻ TDQT tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam. Đề xuất những giải pháp, kiến nghị nhằm góp phần phát triển dịch vụ thẻ TDQT tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam. 3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu Thẻ TDQT phát triển dựa trên cơ sở sự phát triển của khoa học công nghệ thông tin hiện đại cũng như sự phát triển của nền kinh tế, xã hội. Tuy nhiên, căn cứ vào mục đích và trong khuôn khổ chương trình cũng như thời lượng nghiên cứu,
  14. 3 luận văn chỉ tập trung nghiên cứu chủ yếu trên cơ sở hoạt động của NHTM. Những vấn đề khác liên quan có thể được đề cập song không phải là đối tượng và thuộc phạm vi nghiên cứu của luận văn. Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận về dịch vụ thẻ TDQT và phát triển dịch vụ thẻ TDQT; thực tiễn triển khai dịch vụ thẻ TDQT tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu: Về mặt lý luận: Luận văn tập trung tìm hiểu và hệ thống hóa cơ sở lý luận về sự phát triển của dịch vụ thẻ tín dụng với ứng dụng công nghệ thông tin, viễn thông. Về mặt thực tiễn: Luận văn nghiên cứu trong phạm vi hoạt động của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (Vietinbank) trên cơ sở hệ thống số liệu thu thập và xử lý trong thời gian từ năm 2009 đến tháng năm 2013. 4. Phương pháp nghiên cứu Dựa trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng và lịch sử, các phương pháp khoa học được vận dụng trong luận văn bao gồm: - Phương pháp phân tích và tổng hợp - Phương pháp thống kê - Phương pháp điều tra, phỏng vấn - Phương pháp diễn dịch và quy nạp 5. Cấu trúc của luận văn Để đạt được mục đích và những nội dung nghiên cứu, cấu trúc của luận văn ngoài phần mở đầu và phần kết luận, mục lục, danh mục bảng biểu và thuật ngữ viết tắt, tài liệu tham khảo và phụ lục, bao gồm 3 chương như sau: Chương 1: Tổng quan về hoạt động kinh doanh thẻ TDQT tại các NHTM Chương 2: Thực trạng công tác phát hành và kinh doanh thẻ TDQT tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chương 3: Giải pháp mở rộng hoạt động kinh doanh thẻ TDQT tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
  15. 4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Lịch sử hình thành thẻ tín dụng quốc tế Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật và xu hướng toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới, thẻ ngân hàng ra đời đã mang lại một cuộc cách mạng trong hoạt động thanh toán của hệ thống ngân hàng bằng việc ứng dụng những thành tựu công nghệ thông tin tiên tiến nhất. Thẻ ngân hàng là một phương thức thay thế tiền mặt hàng đầu trong các giao dịch tiêu dùng. Tốc độ phát hành và thanh toán thẻ liên tục tăng ở mức kỷ lục trong các năm qua. Qua quá trình phát triển, con người vì nhu cầu tìm kiếm phương tiện trung gian trong trao đổi, giao dịch hàng hóa đã phát minh ra tiền xu, tiền giấy, ngân phiếu, chi phiếu, và cũng do nhu cầu đòi hỏi nên khoảng năm 1950, ông Frank X. McNamara đã thành lập công ty đầu tiên phát hành thẻ tín dụng là Diners Club. 200 chiếc thẻ tín dụng đầu tiên được cấp cho những người giàu có và có tiếng tăm trong xã hội tại New York và những chiếc thẻ này chỉ được sử dụng hạn chế trong 27 nhà hàng sang trọng ở New York lúc bấy giờ nên có tên gọi là Diners Club. Xuất phát từ một ý tưởng về một loại phương tiện thanh toán thay thế cho tiền mặt có thể sử dụng ở nhiều nơi, những tiện ích mà những chiếc thẻ đầu tiên mang lại đã nhanh chóng chinh phục được đông đảo khách hàng. Các khách hàng - chủ thẻ rất hài lòng về sự tiện lợi khi sử dụng thẻ cũng như các khoản vay từ thẻ. Người tiêu dùng khi sở hữu phương tiện thanh toán này có thể mua hàng hóa, dịch vụ trước mà không phải trả tiền mặt ngay khi đó. Mặc dù hàng tháng họ phải hoàn trả toàn bộ hoặc một phần các khoản chi tiêu nhưng họ đã có được một khoản ứng trước không phải trả lãi trong thời gian tối đa lên đến 45 ngày. Về phía các cơ sở cung ứng hàng hóa dịch vụ, phương thức thanh toán này cũng hấp dẫn họ. Họ nhận thấy rằng mặc dù phải trả phí trên mỗi món hàng bán ra nhưng bù lại các khách hàng - chủ thẻ dường như thoải mái hơn trong các quyết định mua hàng hóa dịch vụ và thực sự đã mua nhiều hàng hóa dịch vụ hơn so với khi dùng tiền mặt. Bên cạnh đó, việc sử dụng hệ thống tín dụng của các tổ chức
  16. 5 ngân hàng sẽ tiết kiệm được nhiều chi phí hơn so với việc thiết lập một mạng lưới tín dụng cục bộ. Vì sự hạn chế chỉ để sử dụng trong việc ăn uống, du lịch nên thẻ Diners Club vẫn chưa được phổ biến rộng rãi đến mọi tầng lớp xã hội và chưa được xem là phương thức thanh toán tiên tiến có thể thay thế hoàn toàn tiền mặt. Đến năm 1958, Bank of America đã giới thiệu sản phẩm thẻ đầu tiên của mình - BankAmericard. Thẻ BankAmericard phát triển rộng khắp và trong những năm tiếp theo, ngày càng nhiều các tổ chức tài chính ngân hàng trở thành thành viên của BankAmericard. Những thành công của BankAmericard đã thúc đẩy các nhà phát triển thẻ khác trên khắp nước Mỹ bắt đầu tìm kiếm phương thức cạnh tranh với loại thẻ này. Đến năm 1966, 14 ngân hàng hàng đầu của Mỹ thành lập Interbank Card Association (ICA) - một tổ chức mới với chức năng là đầu mối trao đổi các thông tin về giao dịch thẻ và cho ra đời dòng thẻ MasterCharge. Trong các năm tiếp theo, một số lớn các tổ chức tài chính ngân hàng trở thành thành viên của MasterCharge - đối thủ cạnh tranh của BankAmericard. Những năm sau đó, tất cả các tổ chức tài chính ngân hàng đã hoặc đang quan tâm đến việc phát hành thẻ ở Mỹ đều trở thành thành viên của BankAmericard hoặc MasterCharge. Các Hiệp hội ngân hàng và các thành viên của họ cùng chia sẻ chi phí hệ thống thanh toán thẻ, làm cho ngay cả các tổ chức tài chính ngân hàng rất nhỏ cũng có thể tham gia vào hệ thống này. Tuy nhiên, điều này cũng có nghĩa là các nhà phát hành thẻ chỉ tìm kiếm được lợi nhuận cao nếu họ biết cách phát triển rộng khắp mạng lưới khách hàng, chủ thẻ và cơ sở chấp nhận thẻ. Hệ thống này mang lại lợi nhuận cho tất cả các thành viên và thúc đẩy sự tăng trưởng mạnh mẽ về mạng lưới chủ thẻ, cơ sở chấp nhận thẻ cũng như doanh số thanh toán bằng thẻ. Sức ép về việc phải tăng mạnh số lượng chủ thẻ làm cho nhiều tổ chức tài chính bắt đầu phát hành thẻ một cách bừa bãi, thậm chí bỏ qua cả quá trình xét duyệt đơn xin phát hành và thẩm định khả năng tài chính của khách hàng. Một số lượng lớn thẻ đã bị mất trên đường gửi từ nhà phát hành thẻ đến khách hàng mà không được quan tâm. Bên cạnh đó có nhiều chủ thẻ mới chưa có kinh nghiệm về
  17. 6 việc sử dụng thẻ, họ mau chóng chi tiêu hết hạn mức tín dụng được cấp và thường xuyên gặp khó khăn khi đến hạn thanh toán các khoản vay. Vì những lý do đó, nhiều nhà phát hành rơi vào tình trạng thất thoát về tín dụng và gánh chịu nhiều rủi ro. Khó khăn lại càng chồng chất thêm cho các nhà phát hành thẻ bởi sự chậm trễ trong thanh toán bù trừ giữa các thành viên trong Hiệp hội. Số lượng thẻ bị mất cắp, bị giả mạo tăng nhanh càng làm nghiêm trọng hơn mức độ tổn thất cho các nhà phát hành thẻ. Chính vì vậy, một hệ thống quản lý thẻ hiệu quả và được tiêu chuẩn hóa để xử lý các chứng từ giao dịch và các hoạt động thẻ là vô cùng cần thiết cho các nhà phát hành cũng như thanh toán thẻ. Interbank Card Association (MasterCharge) và Bank of America (BankAmericard) đã tạo lập nên một hệ thống các quy tắc tiêu chuẩn. Hai tổ chức này cũng đã xây dựng nên các hệ thống xử lý toàn cầu được tiêu chuẩn hóa với chức năng xử lý các giao dịch thẻ, thanh toán và trao đổi thông tin cũng như đưa ra các nguyên tắc tra soát, khiếu kiện để giải quyết tranh chấp giữa các thành viên. Với thành tựu này, Interbank Card Association và Bank of America đã trở thành những người đi đầu trong lĩnh vực thanh toán và phát hành thẻ trên thế giới. Năm 1977, tổ chức thẻ BankAmericard đổi tên thành VISA USA và sau đó là tổ chức thẻ quốc tế VISA. Năm 1979, tổ chức thẻ MasterCharge đổi tên thành MasterCard. Các thành viên của hai tổ chức thẻ quốc tế này cũng như bản thân cả hai tổ chức bắt đầu mua các chương trình phần mềm cũng như các thiết bị phần cứng phát hành, thanh toán và quản lý thẻ của các công ty bên ngoài với mục đích tiết kiệm chi phí cho các thành viên và tạo điều kiện cho ngày càng nhiều tổ chức tài chính ngân hàng có thể tham gia hệ thống. Ngày nay, thẻ TDQT đã có mặt trên khắp thế giới với các hình thức, chủng loại đa dạng, phong phú đang ngày càng đáp ứng đầy đủ những nhu cầu riêng lẻ của người tiêu dùng. Cùng với sự phát triển của hai tổ chức thẻ quốc tế VISA và MasterCard, trên thế giới còn có hàng loạt tổ chức thẻ khác mang tính quốc tế và khu vực ra đời như: JCB, American Express, CUP,... Sự phát triển mạnh mẽ này đã khẳng định xu thế phát triển tất yếu của thẻ TDQT. Với những tiện ích mang lại,
  18. 7 thẻ ngân hàng đã chinh phục được những khách hàng khó tính nhất và mở ra một thị trường đầy hứa hẹn. Có thể khẳng định rằng thẻ ngân hàng vẫn đang và sẽ tiếp tục gặt hái được những thành công lớn trong tương lai. Sau đây, chuyên đề sẽ đi vào nghiên cứu những vấn đề lý luận về thẻ TDQT 1.2 Khái niệm, đặc điểm chung của thẻ tín dụng quốc tế 1.2.1 Khái niệm Trong Quy chế phát hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ ngân hàng, được ban hành kèm theo Quyết định số 20/2007/QĐ- NHNN ngày 15/05/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có đưa ra các khái niệm sau: "Thẻ ngân hàng": Là phương tiện do tổ chức phát hành thẻ phát hành để thực hiện giao dịch thẻ theo các điều kiện và điều khoản được các bên thỏa thuận. (Khoản 1 Điều 2) "Thẻ quốc tế": Là thẻ được tổ chức phát hành thẻ tại Việt Nam phát hành để giao dịch trong và ngoài lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; hoặc là thẻ được tổ chức nước ngoài phát hành và giao dịch trong lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. (Khoản 3 Điều 2) "Thẻ tín dụng": Là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi hạn mức tín dụng đã được cấp theo thoả thuận với tổ chức phát hành thẻ. (Khoản 5 Điều 2) Dựa vào các khái niệm nêu trên, tổng hợp lại "Thẻ tín dụng quốc tế": là phương tiện thanh toán trên toàn thế giới do ngân hàng phát hành theo thỏa thuận với chủ thẻ để đáp ứng các nhu cầu tín dụng, thanh toán trong phạm vi hạn mức tín dụng đã được xác định trước. Thẻ tín dụng quốc tế được coi là một công cụ tín dụng trong lĩnh vực cho vay tiêu dùng đối với các chủ thẻ. Thẻ tín dụng quốc tế khác với bất kỳ hình thức tín dụng nào trước đó bởi vì nó là một sản phẩm kết hợp của tín dụng và thanh toán. Trong các hình thức tín dụng trước đây, khi ngân hàng đồng ý cho khách hàng vay tức là giao cho khách hàng trực tiếp quyền sử dụng một lượng vốn nhất định.
  19. 8 Còn khi ngân hàng cấp cho khách hàng một thẻ TDQT thì chưa có một lượng tiền thực tế nào được giải ngân. Ngân hàng chỉ đưa ra một sự đảm bảo về quyền được sử dụng một lượng tiền trong phạm vi hạn mức của khách hàng. Việc khách hàng có thực sự vay hay không phụ thuộc vào quá trình sử dụng thẻ của khách hàng sau đó. Khi khách hàng sử dụng thẻ TDQT để mua hàng hóa và dịch vụ tức là họ đang sử dụng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng. Ngân hàng đảm nhận vai trò kế toán hộ cho các chủ thẻ trên tài khoản tín dụng. Số tiền thanh toán sẽ được ghi vào bên Nợ của tài khoản, được hiểu là một khoản cho vay. Khách hàng phải tiến hành thanh toán theo sao kê khi đến hạn. Tín dụng thẻ có tính tuần hoàn và cho phép người sử dụng mở rộng khả năng tài chính trong ngắn hạn. Chỉ cần khách hàng tuân thủ đúng các quy định trong hợp đồng sử dụng thẻ thì sẽ luôn có quyền sử dụng thẻ. 1.2.2 Đặc điểm chung của thẻ tín dụng quốc tế Hiện nay trên thế giới có rất nhiều loại thẻ TDQT do các Tổ chức thẻ quốc tế phát hành như VisaCard, MasterCard, American Express, JCB, Diners Club,... Phạm vi sử dụng của các loại thẻ này là trên toàn thế giới, trong đó phải kể đến 2 loại thẻ là VisaCard và MasterCard, số điểm chấp nhận thanh toán của 2 loại thẻ này lên đến hàng triệu điểm. Các loại thẻ đều có cấu tạo giống nhau với kích thước tiêu chuẩn là 5,5cm*8,5cm. Hiện nay, thẻ có thể được sản xuất bằng công nghệ thẻ từ tính hoặc thẻ thông minh. Số lượng thẻ từ tính hiện tại đang được sử dụng nhiều hơn vì nó là loại thẻ ra đời sớm hơn nhưng nó cũng đã bộc lộ một số nhược điểm về kỹ thuật và độ bảo mật không cao, dễ bị làm giả. Do đó, công nghệ thẻ thông minh (thẻ chip) ra đời và nhanh chóng được ứng dụng. Tuy thẻ thông minh có thể khắc phục được nhược điểm của thẻ từ tính nhưng giá thành sản xuất cao là một hạn chế của công nghệ này. Các thông tin trên thẻ TDQT được mô tả cụ thể trong Bảng 1.1 và Bảng 1.2 ở bên dưới.
  20. 9 Bảng 1.1: Thông tin mặt trước của thẻ TDQT 1. Số thẻ: Thẻ Visa: gồm 16 chữ số, bắt đầu bằng số 4. Thẻ MasterCard: gồm 16 chữ số, bắt đầu bằng số 5. 1 4041 6666 8888 9999 2a Thẻ JCB: gồm 16 chữ số, bắt đầu bằng số 35. Thẻ Diners Club: gồm 14 chữ số, bắt đầu bằng một 3 10/2012 10/2014 4 trong các cụm số 30, 36, 38, 39. 5 NGUYEN THI THU TRANG Thẻ American Express: gồm 15 chữ số, bắt đầu bằng số 3. 2a. Logo và biểu tượng thẻ Visa: Logo: nền màu trắng và dải chữ Visa màu xanh bên 6 trong Biểu tượng: Hình ảnh chim bồ câu đang bay in chìm 5200 6666 8888 9999 2b 3 5200 3D 10/2014 NGUYEN THI THU TRANG 2b. Logo và biểu tượng thẻ Master: Logo: Hình 2 quả cầu có dòng chữ MasterCard màu trắng chạy qua được in trên mặt trước của thẻ. Biểu tượng Hình in chìm 3D 2 quả cầu lồng vào nhau, bên trong có 2 bản đồ địa cầu thế giới, xung quanh là những dòng chữ MasterCard nhỏ li ti. 3567 6666 8888 9999 3 2c 2c. Logo và biểu tượng thẻ JCB: 10/2012 10/2014 Logo: được in ở phía dưới bên phải thẻ và có thể nhìn NGUYEN THI THU TRANG thấy dưới ánh sáng tia cực tím. Biểu tượng: có hình mặt trời mọc, cầu vồng và chữ JCB in nhỏ được in chìm 3 chiều. 2d 2d. Logo và biểu tượng thẻ Diners Club: In ở mặt trước thẻ với hình ảnh đồng xu nước Mỹ 2e. Logo và biểu tượng thẻ American Express: Logo: được in ở phía trên cùng của thẻ. 10/2012 Biểu tượng: hình đầu người chiến binh La Mã cổ đại. 10/2014 3. Mã kiểm tra: trùng với 4 số thẻ đầu tiên, chỉ có trên thẻ Visa, Master và JCB. 4. Thời hạn hiệu lực của thẻ: Giao dịch phải được thực hiện trước hoặc trong ngày hiệu lực của thẻ. 2e 5. Tên chủ thẻ 9 6. Con Chip: chứa các dữ liệu của thẻ (thẻ EMV). 9. Dãy số xác thực của thẻ: Số CID đối với thẻ American Express, gồm 4 chữ số.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2