intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Vĩnh Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:93

26
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu tổng quát của nghiên cứu là phân tích thực trạng và những yếu tố ảnh hưởng chất lượng tín dụng, từ đó đưa ra các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trung dài hạn tại VCB VL. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Vĩnh Lộc

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH --------------------------- NGUYỄN THỊ HÀ PHƯƠNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH VĨNH LỘC Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh Mã số : 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐẶNG NGỌC ĐẠI TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
  2. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT  VCB Vietcombank – Ngân hàng Thương mại cổ phẩn ngoại thương Việt Nam CN Chi nhánh VL Vĩnh Lộc VCB VL Ngân hàng thương mại cổ phẩn ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Vĩnh Lộc Ngân hàng thương mại cổ phẩn ngoại thương Việt Nam Chi nhánh VCB HCM Thành phố Hồ Chí Minh TSĐB Tài sản đảm bảo KCN Khu công nghiệp NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại TCTD Tổ chức tín dụng VASEP Hiệp hội chế biến và xuất khẩu thủy sản Việt Nam WTO Tổ chức thương mại thế giới (World Trade Organization) FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment) VCCI Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam CIC Trung tâm Thông tin tín dụng TMCP Thương mại cổ phần
  3. DANH MỤC BẢNG BIỂU  Trang Bảng 2.1 Kết quả kinh doanh của Phòng Khách hàng VCB VL ................................. 24 Bảng 2.2 Doanh số tín dụng của VCB VL và doanh số cho vay trung dài hạn ........... 25 Bảng 2.3 Cơ cấu cho vay theo loại tiền ........................................................................ 27 Bảng 2.4 Cơ cấu doanh số cho vay theo ngành giai đoạn 2010-2012 .......................... 28 Bảng 2.5: Cơ cấu dư nợ phân theo ngành 2011 - 2012 ................................................. 30 Bảng 2.6: Cơ cấu doanh số cho vay theo quy mô khách hàng ..................................... 31 Bảng 2.7: Cơ cấu dư nợ phân quy mô khách hàng 2011 – 2012 ................................ 32 Bảng 2.8: Cơ cấu doanh số cho vay theo hình thức sở hữu ......................................... 32 Bảng 2.9: Cơ cấu cho vay có tài sản đảm bảo và không có tài sản đảm bảo ............... 33 Bảng 2.10: Tình hình thu hồi nợ trung dài hạn ............................................................ 34 Bảng 2.11: Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu của tín dụng trung dài hạn .................... 35 Bảng 2.12: Cơ cấu cán bộ tín dụng Phòng Khách hàng................................................ 42 Bảng 2.13: Kết quả khảo sát yếu tố bên trong ảnh hưởng chất lượng tín dụng……….45 Bảng 2.14: Kết quả khảo sát các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng chất lượng tín dụng .... 55
  4. DANH MỤC HÌNH  Trang Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của VCB Vĩnh Lộc .............................................................. 22 Sơ đồ 2.2 Quy trình thẩm định hồ sơ vay vốn trung dài hạn........................................ 38 Biểu đồ 2.1 Dư nợ cho vay của VCB VL và tín dụng trung dài hạn ........................... 25 Đồ thị 1 Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay trung dài hạn ........................................... 26 Biểu đồ 2.3 Dư nợ cho vay theo loại tiền ..................................................................... 27 Biểu đồ 2.4 Doanh số cho vay theo ngành năm 2012 ................................................... 29
  5. 1 MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 3 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA NGHIÊN CỨU ..................................... 7 1.1 Một số khái niệm ............................................................................................... 7 1.1.1 Tín dụng ........................................................................................................ 7 1.1.2 Rủi ro tín dụng .............................................................................................. 8 1.1.3 Đảm bảo tín dụng ........................................................................................ 10 1.1.4 Chất lượng tín dụng .................................................................................... 10 1.2 Phân loại tín dụng ............................................................................................ 11 1.3 Vai trò của hoạt động tín dụng....................................................................... 12 1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng........................................... 13 1.4.1 Các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng ......................... 13 1.4.2 Các yếu tố bên trong ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng .......................... 15 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN TẠI VIETCOMBANK CHI NHÁNH VĨNH LỘC ................................................ 21 2.1 Tổng quan về VCB Vĩnh Lộc ......................................................................... 21 2.2 Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng trung dài hạn .............................. 24 2.2.1 Tình hình cho vay trung dài hạn ................................................................ 24 2.2.2 Công tác thu hồi nợ .................................................................................... 33 2.2.3 Tình hình nợ xấu và nợ quá hạn ................................................................ 34 2.3 Các yếu tổ ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng............................................ 35 2.3.1 Các yếu tố bên trong ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng .......................... 35 2.3.2 Phân tích yếu tố bên ngoài ảnh hưởng chất lượng tín dụng ....................... 46 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ........... 56 3.1 Định hướng phát triển lĩnh vực tín dụng trung dài hạn .............................. 56 3.2 Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trung dài hạn ............................... 56
  6. 2 3.2.1 Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ hoạt động tín dụng trung dài hạn........... 57 3.2.2 Tăng cường công tác dự báo và tham vấn các chuyên gia ........................ 58 3.2.3 Tăng cường phối hợp và làm việc nhóm ................................................... 59 3.2.4 Xây dựng danh mục tín dụng trung dài hạn .............................................. 60 3.2.5 Nâng cao hiệu quả hoạt động thống kê, phân tích dư nợ, thu nợ .............. 60 3.2.6 Kiểm soát việc sử dụng vốn của khách hàng ............................................. 61 3.2.7 Quản lý tài sản đảm bảo của khách hàng ................................................... 62 3.2.8 Kiểm tra giám sát hoạt động của cán bộ tín dụng ..................................... 62 3.2.9 Phát triển đội ngũ cán bộ chuyên nghiệp ................................................... 63 3.2.10 Động viên khuyến khích nhân viên ......................................................... 63 3.3 Kiến nghị .......................................................................................................... 64 3.4 Kết luận và hướng nghiên cứu trong tương lai ........................................... 65 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 66 DÁNH SÁCH CHUYÊN GIA PHỤ LỤC
  7. 3 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Cùng với việc Việt Nam gia nhập Tổ chức thương mại thế giới (WTO) và hội nhập với nền kinh tế thế giới, lĩnh vực ngân hàng đang có những thay đổi lớn. Các sản phẩm ngân hàng ngày càng đa dạng phong phú. Tuy nhiên, tín dụng vẫn là lĩnh vực giữ vai trò quan trọng nhất, đóng góp nhiều nhất vào thu nhập của ngân hàng, thường chiếm khoảng 80% lợi nhuận. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng là lĩnh vực tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất. Thực tế, nhiều trường hợp ngân hàng cho khách hàng vay và sau đó không thể thu hồi được nợ. Trên thế giới, một số ngân hàng phá sản là do cho vay không thể thu hồi được tiền. Vì vậy, an toàn là một trong những tiêu chí hàng đầu trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. Đối với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam (gọi tắt Vietcombank hoặc VCB), lĩnh vực tín dụng được chia thành: cho vay trung dài hạn, cho vay ngắn hạn và cho vay khách hàng thể nhân. Quy mô cho vay lớn, do đó khách hàng vay trung, dài hạn thường là những khách hàng quan trọng đối với ngân hàng. Tuy nhiên, cho vay trung, dài hạn tiềm ẩn nhiều rủi ro. Nếu một khách hàng vay trung, dài hạn với lượng vốn lớn và không có khả năng thanh toán, ngân hàng có thể bị tổn thất lớn. Trong giai đoạn khủng hoảng kinh tế thế giới, nền kinh tế có nhiều biến động làm cho rủi ro tín dụng có nguy cơ ngày càng tăng cao. Nâng cao chất lượng tín dụng trở thành vấn đề cấp bách, nhất là trong bối cảnh suy thoái kinh tế Việt Nam hiện nay. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Vĩnh Lộc (gọi tắt VCB VL) là một trong 12 Chi nhánh khu vực phía nam trong hệ thống Vietcombank. VCB VL cũng không nằm ngoài xu thế chung, nghĩa là phải nâng cao chất lượng cho vay nhằm bảo đảm phát triển bền vững. Vì vậy, tôi chọn đề tài “Giải pháp nâng cao chất
  8. 4 lượng tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Vĩnh Lộc” cho luận văn của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát của nghiên cứu là phân tích thực trạng và những yếu tố ảnh hưởng chất lượng tín dụng, từ đó đưa ra các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trung dài hạn tại VCB VL. Đề tài có những mục tiêu cụ thể sau đây: - Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng trung dài hạn của VCB VL. - Phân tích những yếu tố ảnh hưởng chất lượng tín dụng trung dài hạn. - Phát triển các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trung dài hạn tại VCB Vĩnh Lộc 3. Đối tượng nghiên cứu - Nghiên cứu những vấn đề cơ bản về hoạt động tín dụng trung dài hạn - Thực tiễn hoạt động tín dụng trung dài hạn tại VCB Vĩnh Lộc 4. Phạm vi nghiên cứu 4.1 Không gian Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Vĩnh Lộc 4.2 Thời gian Số liệu sử dụng phân tích trong đề tài là số liệu tại Chi nhánh từ năm 2010 – 2012. 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu định tính được sử dụng trong nghiên cứu này. Cụ thể, “nghiên cứu tình huống” và “phương pháp chuyên gia” được sử dụng. Tác giả thu thập và phân tích thông tin từ nhiều nguồn khác nhau. Đó là những thông tin về các yếu tố
  9. 5 thuộc môi trường kinh doanh ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng, rủi ro tín dụng trung dài hạn và thông tin về thực trạng hoạt động tín dụng trung dài hạn của Chi nhánh. Ngoài những tài liệu sẵn có, tác giả phỏng vấn các cán bộ tín dụng, các nhà quản lý của Chi nhánh, phỏng vấn khách hàng và một số chuyên gia trong lĩnh vực ngân hàng. Khi phỏng vấn cán bộ tín dụng, tác giả tập trung vào những nội dung như thực trạng hoạt động tín dụng, những yếu tố rủi ro và những trường hợp rủi ro đã xẩy ra trong thực tế. Đối với cán bộ quản lý Chi nhánh, ngoài những nội dung trên, tác giả còn tham khảo ý kiến của họ về môi trường hoạt động trong tương lai, những rủi ro tiềm ẩn và giải pháp. Cuối cùng, một số chuyên gia trong lĩnh vực tín dụng đã được tác giả tham vấn. Trong đó, có những chuyên gia có kinh nghiệm làm việc trong các ngân hàng nước ngoài. Thêm nữa, phân tích kỹ các tình huống cụ thể về nợ quá hạn và nợ xấu trong lĩnh vực tín dụng trung dài hạn của Chi nhánh. Dựa trên kết quả phân tích tình huống, xác định các nguyên nhân dẫn đến nợ quá hạn và nợ xấu. Ngoài ra, danh mục tín dụng (cơ cấu tín dụng) cũng được đánh giá nhằm xác định những rủi ro tiềm ẩn của cơ cấu tín dụng hiện tại của VCB VL. Trên cơ sở phân tích và dự báo môi trường hoạt động tín dụng và đánh giá thực trạng tín dụng trung dài hạn, tác giả xác định những tồn tại và rủi ro tiềm ẩn của lĩnh vực này. Tác giả xác định những yếu tố và nguyên nhân dẫn đến suy giảm chất lượng tín dụng trung dài hạn. Cuối cùng, dựa trên kết quả phân tích, tác giả đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng trung dài hạn. 6. Ý nghĩa của luận văn 6.1 Hạn chế của luận văn Nghiên cứu này không tránh khỏi một số hạn chế. Nghiên cứu này được thực hiện ở VCB Vĩnh Lộc. Tuy nhiên, mỗi Chi nhánh có những đặc điểm riêng. Do đó, kết quả nghiên cứu không thể khái quát hóa cho tất cả các Chi nhánh và các ngân hàng. Thêm
  10. 6 nữa, đề tài chỉ tập trung vào tín dụng trung dài hạn, do đó những kết luận rút ra có thể không hoàn toàn đúng cho lĩnh vực tín dụng ngắn hạn và tín dụng thể nhân. 6.2 Điểm mới của luận văn Đề tài có ý nghĩa thực tiễn vì đã phân tích thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Vĩnh Lộc. Bên cạnh đó, đề tài cũng đã đề xuất các giải pháp để các nhà quản trị của ngân hàng tham khảo nâng cao chất lượng tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Vĩnh Lộc. 7. Bố cục của luận văn Luận văn gồm có ba chương. Chương 1 trình bày Cơ sở lý luận của đề tài nghiên cứu. Chương này tập trung vào những nội dung lý thuyết liên quan đến lĩnh vực tín dụng trung dài hạn. Cụ thể, chương 1 trình bày môi trường hoạt động tín dụng, các yếu tố ảnh hưởng chất lượng tín dụng và rủi ro tín dụng. Nội dung chính của Chương 2 là Phân tích môi trường hoạt động tín dụng và thực trạng của tín dụng trung dài hạn tại VCB Vĩnh Lộc. Chương này tập trung phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến lĩnh vực tín dụng trung dài hạn của Chi nhánh. Chương 2 cũng đánh giá thực trạng của hoạt động tín dụng trung dài hạn VCB Vĩnh Lộc, từ đó xác định những yếu tố và nguyên nhân ảnh hưởng chất lượng tín dụng trung dài hạn. Chương 3 trình bày những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng trung dài hạn tại Vietcombank Chi nhánh Vĩnh lộc. Dựa trên kết quả phân tích ở chương 2, chương này sẽ đưa ra những giải pháp cụ thể nhằm nâng cao chất lượng tín dụng. Cuối cùng, một số kiến nghị và hướng nghiên cứu trong tương lai cũng được trình bày ở chương này.
  11. 7 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA NGHIÊN CỨU Chương này trình bày cơ sở lý luận của đề tài nghiên cứu. Một số khái niệm liên quan được trình bày ở mục 1.1, phân loại tín dụng được trình bày ở mục 1.2. Mục 1.3 tóm tắt vai trò của hoạt động tín dụng và môi trường bên ngoài ảnh hưởng hoạt động tín dụng được trình bày ở mục 1.4. Cuối cùng, các yếu tố bên trong liên quan đến hoạt động tín dụng và chất lượng tín dụng trung dài hạn được nêu ở mục 1.5. 1.1 Một số khái niệm Phần này sẽ giới thiệu một số khái niệm: tín dụng, rủi ro tín dụng, đảm bảo tín dụng, chất lượng tín dụng. Các khái niệm này sẽ được trình bày cụ thể sau đây. 1.1.1 Tín dụng Theo Hiệp hội Ngân hàng Hoa Kỳ “Tín dụng là sự chuyển nhượng quyền sử dụng một lượng giá trị nhất định dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ trong một thời hạn nhất định từ người sở hữu sang người sử dụng, và khi đến hạn người sử dụng phải hoàn trả lại cho người sở hữu với một lượng giá trị lớn hơn. Khoản giá trị dôi ra này được gọi là lợi tức tín dụng.” (Nguyễn Đăng Dờn, 2005) Như vậy, đối với hoạt động cho vay trung dài hạn, tín dụng thể hiện trên ba ý cơ bản sau đây: - Ngân hàng (Bên cho vay) chuyển giao quyền sử dụng một khoản vốn nhất định cho khách hàng (Bên vay). - Sự chuyển giao quyền sử dụng vốn mang tính chất tạm thời và thỏa mãn những điều kiện ràng buộc nhất định. - Khách hàng hoàn trả cả vốn gốc và lãi tiền vay khi đến hạn.
  12. 8 Nghĩa là, tín dụng ngân hàng là sự trao đổi tiền tệ hiện tại để lấy tiền tệ trong tương lai. Khách hàng (người vay) sử dụng khoản vốn đó cho một mục đích nhất định (ví dụ: đầu tư sản xuất, kinh doanh) và đối với ngân hàng, khoản vay đó tiềm ẩn rủi ro. Tín dụng ngân hàng là một lĩnh vực hoạt động với những đặc điểm riêng có. Những đặc điểm đó có ảnh hưởng lớn đến quá trình hoạt động cho vay và thu hồi vốn cũng như quản lý rủi ro. Những đặc điểm chính của tín dụng ngân hàng đó là: - Tín dụng chỉ thay đổi quyền sử dụng mà không thay đổi quyền sở hữu. Ngân hàng cho khách hàng vay và vốn được sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh, cuối cùng vốn gốc và lãi được hoàn trả cho ngân hàng. - Thời gian vay và lịch trả nợ được xác định rõ trong hợp đồng tín dụng. - Khả năng trả nợ vay phụ thuộc vào năng lực tài chính của khách hàng trong tương lai. Những yếu tố thuộc môi trường kinh doanh có ảnh hưởng lớn đến kết quả kinh doanh của khách hàng, hiệu quả sử dụng vốn vay, … Do đó, những yếu tố này lại ảnh hưởng lớn đến khả năng hoàn trả vốn vay của khách hàng cho ngân hàng. - Khách hàng là người sử dụng vốn vay, do đó kiểm soát việc sử dụng vốn của khách hàng là khó khăn. Điều này có nghĩa là khách hàng có thể sử dụng vốn vay không đúng như cam kết ban đầu. Như vậy, dự báo chính xác những thay đổi của môi trường kinh doanh và ảnh hưởng của những thay đổi đó đối với kinh doanh của khách hàng có ý nghĩa rất quan trọng. Thất bại trong dự báo hoặc dự báo sai dòng tiền trong tương lai của khách hàng có thể dẫn đến tình trạng không thu hồi được nợ. 1.1.2 Rủi ro tín dụng Hoạt động ngân hàng tiềm ẩn nhiều rủi ro, nhất là lĩnh vực tín dụng. Một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng rủi ro tín dụng chiếm tới 70% trong toàn bộ rủi ro hoạt động ngân hàng. Thực tế, hiệu quả hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại Việt Nam chưa
  13. 9 cao, chất lượng tín dụng chưa tốt, tỷ lệ nợ quá hạn cao so với các ngân hàng trong khu vực và chưa có khuynh hướng giảm một cách bền vững. Nhiều ngân hàng phải thành lập công ty quản lý và thu hồi nợ xấu. Vì vậy, nâng cao chất lượng tín dụng là mối quan tâm hàng đầu của các ngân hàng ở Việt Nam. Rủi ro tín dụng được định nghĩa là “Rủi ro tín dụng là sự xuất hiện những biến cố không bình thường trong quan hệ tín dụng, làm ảnh hưởng xấu đến kinh doanh của ngân hàng và có thể làm cho ngân hàng lâm vào tình trạng mất khả năng thanh toán cho khách hàng”. (Nguyễn Đăng Dờn, 2005) Rủi ro tín dụng có thể dẫn đến tình trạng ngân hàng thiếu tiền chi trả cho khách hàng, lợi nhuận giảm thậm chí thua lỗ. Quá trình xử lý nợ quá hạn rất phức tạp, mất nhiều thời gian và chi phí xử lý các khoản nợ quá hạn thường cao. Hậu quả lớn nhất là rủi ro tín dụng làm phá sản ngân hàng. Đối với toàn xã hội, sự phá sản của ngân hàng sẽ ảnh hưởng lớn đến các doanh nghiệp, đến toàn bộ nền kinh tế và niềm tin của nhân dân. Nghiêm trọng là khi ngân hàng phá sản có thể gây ra phản ứng dây chuyền và làm cho nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái. Tình trạng của nền kinh tế thế giới hiện nay cũng có nguồn gốc từ sự phá sản của các ngân hàng lớn ở Mỹ và ở một số nước khác. Với tư cách là tổ chức trung gian, ngân hàng chịu hai loại rủi ro tín dụng. Thứ nhất, với tư cách người đi vay, ngân hàng chịu rủi ro tín dụng khi người gửi tiền rút trước hạn (ví dụ: trường hợp Ngân hàng Á Châu). Với tư cách người cho vay, ngân hàng chịu rủi ro tín dụng khi khách hàng hoàn trả vốn vay không đúng như hợp đồng tín dụng đã ký kết (ví dụ: tại thời điểm tháng 7/2013, Công ty Cổ Phần Chế biến thực phẩm Phương Nam chính thức vỡ nợ và phải tái cấu trúc, các khoản nợ ngắn hạn tại công ty này lên tới 1.513 tỷ đồng, cộng với các khoản vay trung dài hạn ước 84 tỷ đồng thì tổng số nợ là 1.597 tỷ đồng). Đề tài nghiên cứu chỉ giới hạn tập trung vào rủi ro tín dụng cho vay, cụ thể là cho vay trung dài hạn.
  14. 10 1.1.3 Đảm bảo tín dụng Đảm bảo tín dụng là thiết lập những ràng buộc pháp lý của khoản vay với những tài sản của Bên vay hay Bên thứ ba để khi không thu được nợ có thể dựa vào việc bán tài sản để thu nợ. Đây chính là cách thiết lập nguồn thu nợ thứ hai nhằm phòng ngừa rủi ro kinh doanh của khách hàng. Đối với cho vay trung dài hạn, nguồn thu nợ thứ nhất là dòng tiền hoạt động (khấu hao và lợi nhuận) mà khách hàng tạo ra. Đây là nguồn mà ngân hàng và khách hàng mong đợi nhất. Ngân hàng và khách hàng không mong đợi phải sử dụng đến nguồn thứ hai. Bản thân nguồn thứ hai cũng tiềm ẩn những rủi ro như tài sản đảm bảo mất giá, khó bán, vướng mắc về pháp lý và những yếu tố khác. Đảm bảo tín dụng giúp giảm bớt tổn thất cho ngân hàng khi có rủi ro tín dụng, phòng ngừa gian lận và nâng cao trách nhiệm cam kết trả nợ của khách hàng. Có hai hình thức đảm bảo tín dụng: đảm báo đối vật và đảm bảo đối nhân. Các hình thức đảm bảo đối vật bao gồm thế chấp, cầm cố, đảm bảo bằng tiền gửi và đảm bảo bằng hợp đồng nhận thầu. Đảm bảo đối nhân là sự bảo lãnh của bên thứ ba cho khách hàng vay ngân hàng. Trường hợp khách hàng không trả được nợ cho ngân hàng, bên bảo lãnh sẽ trả thay. 1.1.4 Chất lượng tín dụng Chất lượng tín dụng phản ánh mức độ thực hiện cam kết thanh toán vốn vay và lãi vay của khách hàng cho ngân hàng. Chất lượng tín dụng được đo lường bởi một số tiêu chí, tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ là tiêu chí quan trọng nhất. Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ càng lớn có nghĩa chất lượng tín dụng càng thấp và ngược lại. Theo thông lệ quốc tế, tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ hàng năm nhỏ hơn 5% thì có thể xem chất lượng tín dụng tốt. Tuy nhiên, chỉ tiêu này không phản ánh đầy đủ chất lượng tín dụng. Thực tế, nếu chỉ tiêu này nhỏ hơn 5%, nhưng tỷ lệ nợ quá hạn không thể thu hồi được (nợ xấu) lớn thì chất lượng tín dụng không thể đánh giá là tốt.
  15. 11 Vì vậy, để đánh giá chất lượng tín dụng một cách toàn diện hơn, ngoài chỉ tiêu nói trên chúng ta cần đánh giá thêm những nội dung sau đây. - Quy trình tín dụng. Một mặt, quy trình tín dụng phải đảm bảo nâng cao chất lượng phục vụ và sự hài lòng của khách hàng. Mặt khác, quy trình tín dụng phải chặt chẽ, góp phần giảm thiểu rủi ro cho vay nhưng không thu hồi được vốn. Ba nguyên tắc cần quán triệt trong quy trình tín dụng: (1) Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích đã ghi trong hợp đồng tín dụng và có hiệu quả kinh tế; (2) Nợ vay phải được hoàn trả đầy đủ cả vốn gốc và lãi theo đúng cam kết trong hợp đồng tín dụng; và (3) Việc đảm bảo tiền vay phải thực hiện theo đúng quy định luật pháp. - Hiệu quả hoạt động tín dụng. Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng trên những chỉ tiêu chủ yếu như dư nợ tín dụng, doanh số cho vay, doanh số thu nợ, nợ quá hạn, nợ không thu hồi được và một số tiêu chí khác. - Năng lực quản trị rủi ro tín dụng. Năng lực quản trị rủi ro thể hiện ở chiến lược quản lý rủi ro, đội ngũ cán bộ và một số chỉ tiêu như nợ khó đòi trên tổng dư nợ tín dụng, chi phí dự phòng tổn thất cho vay trên tổng dư nợ. - Chất lượng nguồn nhân lực. Suy cho cùng, con người là yếu tố quan trọng nhất, ảnh hưởng chất lượng tín dụng. Con người được đánh giá về năng lực (kiến thức và kỹ năng), phẩm chất đạo đức và nhiệt tình trong công việc. 1.2 Phân loại tín dụng Phân loại tín dụng là cần thiết, giúp cho việc thiết lập các quy trình cho vay và nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng. Tín dụng ngân hàng có thể được phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau. Phân loại theo mục đích cho vay, tín dụng được chia thành cho vay công nghiệp, thương mại – dịch vụ, nông nghiệp, bất động sản, cho vay các định chế tài chính và cho vay cá nhân.
  16. 12 Phân loại theo xuất xứ tín dụng, bao gồm cho vay trực tiếp và cho vay gián tiếp. Cho vay trực tiếp là hình thức ngân hàng cấp vốn trực tiếp và khách hàng hoàn trả vốn trực tiếp. Cho vay gián tiếp là việc ngân hàng mua lại các khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán. Phân loại theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng, bao gồm cho vay không bảo đảm và cho vay có bảo đảm. Vay không đảm bảo là hình thức cho vay tín chấp, chỉ dành cho những khách hàng có uy tín. Phân loại theo thời hạn vay, bao gồm cho vay ngắn hạn (không quá 12 tháng), cho vay trung hạn (1 – 5 năm), và cho vay dài hạn (trên 5 năm). Trước đây, ngân hàng chú trọng cho vay ngắn hạn, những năm gần đây các ngân hàng đang từng bước nâng cao tỷ trọng cho vay trung và dài hạn. 1.3 Vai trò của hoạt động tín dụng Đối với nền kinh tế, tín dụng là một trong những kênh chủ yếu cung cấp vốn cho các doanh nghiệp và các tổ chức. Một hệ thống tín dụng hoạt động tốt sẽ góp phần đắc lực vào sự phát triển của nền kinh tế. Ngược lại, hệ thống tín dụng hoạt động kém hiệu quả, không được kiểm soát tốt có thể gây những hậu quả xấu cho nền kinh tế. Đối với ngân hàng, tín dụng là một trong những lĩnh vực kinh doanh chính. Các ngân hàng ở Việt Nam, lợi nhuận chủ yếu đến từ hoạt động tín dụng. Thêm nữa, khách hàng thường sử dụng các dịch vụ (ví dụ: thanh toán xuất – nhập khẩu, thẻ tín dụng, internet banking …) tại ngân hàng mà họ vay vốn. Do đó, hoạt động tín dụng tốt còn góp phần thu hút khách hàng sử dụng các sản phẩm/dịch vụ khác của ngân hàng. Có thể nói rằng, hoạt động tín dụng giữ vai trò cốt yếu, quyết định thành công hay thất bại của một ngân hàng.
  17. 13 1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng 1.4.1 Các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng Dưới đây trình bày những yếu tố chính, ảnh hưởng đến lĩnh vực tín dụng của VCB.  Môi trường kinh tế. Môi trường kinh tế bao gồm các yếu tố như quy mô GDP, tốc độ tăng trưởng kinh tế, thu nhập bình quân đầu người, tỷ lệ lạm phát, tỷ giá hối đoái và những yếu tố khác. Nền kinh tế phát triển với tốc độ cao, bền vững sẽ góp phần thúc đẩy tín dụng phát triển và bảo đảm cho ngân hàng thu hồi được các khoản tiền cho vay. Ngược lại, kinh tế suy thoái sẽ ảnh hưởng lớn đến sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (khách hàng của ngân hàng), do đó ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ của ngân hàng.  Môi trường chính trị - luật pháp. Các yếu tố như sự ổn định về chính trị, hệ thống luật pháp, nhất là những quy định liên quan đến hoạt động tín dụng ngân hàng. Yếu tố luật pháp một mặt ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp (khách hàng của ngân hàng), do đó ảnh hưởng đến khả năng của doanh nghiệp về trả nợ ngân hàng. Mặt khác, những chính sách và quy định của nhà nước cũng ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng tín dụng ngân hàng. Ví dụ, nhà nước chỉ đạo ngân hàng cho vay đánh bắt xa bờ và khoản tài trợ này có rủi ro rất cao.  Dân số - lao động và văn hóa – xã hội. Các yếu tố khác như dân số - lao động, văn hóa – xã hội cũng có những ảnh hưởng nhất định đến hoạt động tín dụng. Những thay đổi về lối sống, xu hướng vay tiêu dùng ngày càng phát triển làm cho lĩnh vực tín dụng cá nhân ngày càng tăng lên. Vấn đề chất lượng tín dụng cá nhân phải được quan tâm một cách đúng mức.  Môi trường kinh doanh quốc tế.
  18. 14 Việt Nam gia nhập WTO và đang trên đà hội nhập với nền kinh tế thế giới. Điều này ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp Việt Nam (khách hàng của ngân hàng). Mặt khác, sự thịnh suy của kinh tế các nước sẽ ảnh hưởng đến các doanh nghiệp nước ngoài hoạt động ở Việt Nam và ảnh hưởng nền kinh tế Việt Nam. Vì vậy, cần phân tích những ảnh hưởng của yếu tố nền kinh tế thế giới để đánh giá ảnh hưởng của nó đối với chất lượng tín dụng ngân hàng.  Đối thủ cạnh tranh. Đối thủ cạnh tranh hiện tại và tương lai ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng và chất lượng tín dụng. Khi cạnh tranh giữa các ngân hàng diễn ra gay gắt, ngân hàng có xu hưởng giảm thấp tiêu chuẩn tín dụng để thu hút khách hàng, dẫn tới chất lượng tín dụng bị giảm sút.  Khách hàng của ngân hàng. Khách hàng là một trong những yếu tố quan trọng nhất, ảnh hưởng chất lượng tín dụng. Các yếu tố như chiến lược kinh doanh, lãnh đạo, nguồn cung cấp và thị trường tiêu thụ sản phẩm của khách hàng, … sẽ quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp và khả năng trả nợ. Vì vậy, chất lượng tín dụng trước hết phụ thuộc vào việc đánh giá và lựa chọn đúng khách hàng để cho vay. Những yếu tố thuộc môi trường kinh doanh thay đổi làm ảnh hưởng đến dòng tiền của khách hàng trong tương lai, do đó ảnh hưởng đến khả năng trả nợ cho ngân hàng.  Các ngành cung cấp dịch vụ hỗ trợ và nguồn thông tin. Các ngành hỗ trợ bao gồm những tổ chức có thể cung cấp thông tin và hỗ trợ ngân hàng nâng cao chất lượng tín dụng. Đó là các tổ chức chuyên thu thập thông tin về môi trường kinh doanh và đưa ra những dự báo về triển vọng phát triển của mỗi lĩnh vực trong tương lai. Ngoài ra, các tổ chức thu thập thông tin về khách hàng là rất quan
  19. 15 trọng. Những tổ chức này bao gồm cơ quan thuế, Viện nghiên cứu kinh tế, các hiệp hội, công ty kiểm toán, và các tổ chức khác. Nguồn thông tin sẵn có và mức độ tin cậy của những thông tin về môi trường kinh doanh, về khách hàng có ảnh hưởng lớn đến hoạt động tín dụng. Các yếu tố như hệ thống dịch vụ thu thập, lưu trữ và cung cấp thông tin về khách hàng, chất lượng kiểm toán và hệ thống đánh giá xếp hạng các doanh nghiệp cũng ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định và cho vay. 1.4.2 Các yếu tố bên trong ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng Môi trường bên trong bao gồm tất cả những yếu tố nội tại ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng và chất lượng tín dụng của VCB Vĩnh Lộc. Môi trường bên trong bao gồm: chính sách tín dụng của Vietcombank, quy trình tín dụng, kiểm soát quy trình tín dụng và rủi ro, danh mục đầu tư (cơ cấu tín dụng), lãnh đạo và quản lý, đội ngũ cán bộ tín dụng, và một số yếu tố khác. Mục đích phân tích những yếu tố này là nhằm xác định ảnh hưởng của chúng đối với hoạt động tín dụng và chất lượng tín dụng của Vietcombank Vĩnh Lộc. Dựa trên cơ sở phân tích thực trạng chúng ta sẽ xác định được những nguyên nhân làm suy yếu chất lượng tín dụng trung dài hạn.  Chính sách tín dụng của Vietcombank Chính sách tín dụng của Vietcombank là những chủ trương, định hướng và những quy định cụ thể cho hoạt động tín dụng. Chính sách tín dụng chi phối hoạt động tín dụng của tất cả các chi nhánh thuộc Vietcombank. Vì vậy, chính sách tín dụng ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng và chất lượng tín dụng của VCB VL. Chính sách tín dụng đề cập đến những nội dung như đối tượng khách hàng, sản phẩm tín dụng, lãi suất, tài sản đảm bảo và quản lý tín dụng. Về sản phẩm, chính sách tín dụng đề cập đến cơ cấu, tỷ trọng mỗi loại sản phẩm, dư nợ cho vay ngắn hạn, dài hạn, các phương thức cho vay, thời hạn cho vay và nguyên tắc điều chỉnh hạn nợ, chuyển
  20. 16 nợ quá hạn, … Về quản lý tín dụng, chính sách tín dụng đưa ra những quy định về quy trình tín dụng, hồ sơ vay vốn, quản lý danh mục cho vay và nhiều nội dụng khác.  Quy trình tín dụng Mỗi ngân hàng tùy vào đặc điểm cụ thể mà đưa ra quy trình tín dụng cho ngân hàng của mình. Nhìn chung, quy trình tín dụng có 7 bước cơ bản sau đây. 1) Xem xét hồ sơ pháp lý. 2) Thẩm định. 3) Phê chuẩn của Hội đồng tín dụng. 4) Ký kết hợp đồng tín dụng 5) Giải ngân. 6) Kiểm tra sử dụng vốn vay 7) Kết thúc: Thu nợ gốc và lãi. Những bước trên đây có ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng. Vì vậy, thực hiện tốt tất cả những bước này sẽ góp phần nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng. Kiểm soát quy trình tín dụng. Đối với lĩnh vực tín dụng, kiểm soát giữ vai trò rất quan trọng, giúp giảm thiểu rủi ro. Mọi khoản vay và mọi công việc liên quan đến tín dụng phải được kiểm tra qua ít nhất hai người. Có ba phương pháp kiểm soát: kiểm soát phòng ngừa, kiểm soát phát hiện và kiểm soát tổng kết. Kiểm soát phòng ngừa được tiến hành trước khi nghiệp vụ xảy ra, nhằm phát hiện những rủi ro tiềm ẩn, những điều kiện dẫn đến rủi ro và ngăn chặn những sai phạm có thể xảy ra. Kiểm soát phát hiện được tiến hành trong quá trình thực hiện nghiệp vụ, nhằm phát hiện kịp thời các sai phạm hoặc các điều kiện dẫn đến sai phạm. Hai loại kiểm soát nêu trên nhằm giảm thiểu rủi ro cho một trường hợp cho vay cụ thể. Trái lại, kiểm soát tổng kết là quá trình
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0