intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:107

32
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết hoạt động huy động vốn, quá trình huy động vốn tại NHNo trên địa bàn TP.HCM từ nhiều năm qua cho đến nay. Mục đích của đề tài là phân tích rõ những mặt được, những mặt chưa được để đề ra giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại NHNo trên địa bàn TP.HCM. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Thành phố Hồ Chí Minh

  1. BOÄ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ TP. HOÀ CHÍ MINH [[ \\ VUÕ ANH THÔ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIÊP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH LUAÄN VAÊN THAÏC SÓ KINH TEÁ TP. HOÀ CHÍ MINH – NAÊM 2010
  2. BOÄ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ TP. HCM --------------- VŨ ANH THƠ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH Chuyeân ngaønh: Kinh tế Tài chính – Ngân hàng Maõ soá: 60.31.12 LUAÄN VAÊN THAÏC SÓ KINH TEÁ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS TRẦN HUY HOÀNG TP. Hoà Chí Minh – Naêm 2010
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu mang tính độc lập của cá nhân. Luận văn được hoàn thành sau quá trình học tập, nghiên cứu thực tiễn, kinh nghiệm bản thân và dưới sự hướng dẫn của thầy PGS. TS Trần Huy Hoàng. Luận văn này chưa được ai công bố dưới bất kỳ hình thức nào. Tác giả Vũ Anh Thơ
  4. MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa .................................................................................................................. Lời cam đoan ................................................................................................................... Danh mục các chữ việt tắt ............................................................................................... Danh mục các bảng biểu dùng trong luận văn ................................................................ Lời mở đầu ...................................................................................................................... CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHTM.... 4 1.1 Hoạt động huy động vốn của NHTM ................................................................... 4 1.1.1 Khái niệm .............................................................................................................. 4 1.1.2 Ý nghĩa huy động vốn ........................................................................................... 4 1.1.3 Các nguyên tắc huy động vốn ............................................................................... 5 1.1.3.1 Tuân thủ pháp luật trong huy động vốn ............................................................. 5 1.1.3.2 Thỏa mãn yêu cầu kinh doanh với chi phí thấp nhất ......................................... 6 1.1.3.3 Ngăn ngừa sự giảm sút bất thường của nguồn vốn huy động............................ 6 1.2 Các loại nguồn vốn NHTM huy động................................................................... 7 1.2.1 Các tài khoản giao dịch ......................................................................................... 7 1.2.1.1 Tài khoản tiền gửi không kỳ hạn........................................................................ 7 1.2.1.2 Tài khoản vãng lai.............................................................................................. 8 1.2.2 Các tài khoản phi giao dịch................................................................................... 8 1.2.3 Vay vốn trên thị trường tiền tệ .............................................................................. 8 1.2.4 Phát triển các tài khoản hỗn hợp ......................................................................... 10 1.2.5 Vay ngắn hạn qua hợp đồng mua lại .................................................................. 10 1.2.6 Vốn chiếm dụng .................................................................................................. 10 1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô nguồn vốn huy động của NHTM .......... 11 1.3.1 Nhân tố chủ quan ................................................................................................ 11 1.3.1.1 Lãi suất cạnh tranh ........................................................................................... 11 1.3.1.2 Các nhân tố chủ quan khác ............................................................................. 11
  5. 1.3.2 Nhân tố khách quan............................................................................................. 12 1.3.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động huy động vốn của NHTM................. 14 1.4 Phân tích và kiểm soát chi phí huy động vốn .................................................... 15 1.4.1 Phân tích nguồn vốn huy động............................................................................ 15 1.4.1.1 Phân tích cơ cấu nguồn vốn của NHTM.......................................................... 15 1.4.1.2 Phân tích tình hình huy động vốn của NHTM ................................................. 17 1.4.2 Ước tính chi phí huy động vốn ........................................................................... 17 1.4.2.1 Xác định chi phí nguồn vốn ............................................................................ 17 1.4.2.2 Lựa chọn giữa chi phí và rủi ro trong huy động vốn ....................................... 20 1.5 Phương pháp quản lý nguồn vốn huy động....................................................... 22 1.5.1 Thực hiện các chính sách và biện pháp đồng bộ để khơi tăng nguồn vốn của ngân hàng ..................................................................................................................... 22 1.5.2 Sử dụng các công cụ cơ bản để tìm kiếm nguồn vốn.......................................... 23 1.5.3 Đa dạng hóa các nguồn vốn huy động và tạo cơ cấu nguồn vốn sao cho phù hợp với những đặc điểm hoạt động của ngân hàng...................................................... 23 1.5.4 Thực hiện đầy đủ các nội dung cơ bản trong quản lý tài sản nợ của ngân hàng 24 1.6 Bài học kinh nghiệm về huy động vốn của các ngân hàng trên thế giới ......... 24 1.6.1 Ngân hàng Citibank............................................................................................. 24 1.6.2 Ngân hàng Standard Chartered Bank.................................................................. 26 1.6.3 Ngân hàng ANZ .................................................................................................. 26 Kết luận chương 1 ...................................................................................................... 29 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHNo TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM ........................................................................................ 30 2.1 Thực tế huy động vốn tại các NHTM trên địa bàn TP.HCM ......................... 30 2.1.1 Đánh giá chung tình hình kinh tế xã hội ............................................................ 30 2.1.2 Tình hình huy động vốn của các NHTM trên địa bàn TP.HCM......................... 31 2.1.3 Điều hành lãi suất của NHNN............................................................................. 32 2.1.4 Diễn biến lãi suất huy động vốn của TCTD........................................................ 33
  6. 2.2 Thực trạng huy động vốn tại NHNo trên địa bàn TP.HCM ............................ 36 2.2.1 Tổng quan về NHNo trên địa bàn TP.HCM................................................... 36 2.2.1.1 Giới thiệu về NHNo Việt Nam ........................................................................ 36 2.2.1.2 Phân loại chi nhánh NHNo .............................................................................. 39 2.2.1.3 NHNo trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.................................................... 39 2.2.1.4 Sản phẩm dịch vụ ............................................................................................ 39 2.2.2 Khái quát các kênh huy động vốn tại NHNo .................................................. 40 2.2.2.1 Quản lý nguồn vốn trong hệ thống NHNo....................................................... 40 2.2.2.1.1 Nguyên tắc quản lý nguồn vốn ..................................................................... 40 2.2.2.1.2 Phương pháp quản lý nguồn vốn ................................................................. 40 2.2.2.2 Các kênh huy động vốn tại NHNo ...................................................................41 2.2.2.3 Các sản phẩm huy động vốn mới triển khai tại NHNo.................................... 42 2.2.3 Thực trạng hoạt động huy động vốn tại NHNo trên địa bàn TP.HCM....... 43 2.2.3.1 Kết quả hoạt động đến 30/06/2010 .................................................................. 43 2.2.3.2 Phân tích qui mô và cơ cấu vốn huy động ....................................................... 44 2.2.3.2,1 Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền ................................................... 45 2.2.3.2,2 Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn...................................................... 47 2.2.3.2,3 Cơ cấu nguồn vốn huy động theo thị trường ............................................... 49 2.2.3.2,4 Cơ cấu nguồn vốn huy động theo đối tượng khách hàng.............................. 50 2.2.3.3 Phân tích tình hình huy động vốn của NHTM ................................................ 51 2.2.3.3.1 Phân tích tiền gửi không kỳ hạn.................................................................... 51 2.2.3.3.2 Phân tích nguồn vốn có kỳ hạn .................................................................... 54 2.2.3.3.3 Phân tích hệ số biến động của nguồn vốn huy động so với tín dụng............ 55 2.2.3.3.4 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn .................................................................... 57 2.2.3.3.5 Phân tích chênh lệch lãi suất đầu vào – đầu ra ............................................ 58 2.2.3.3.6 Phân tích nguồn vốn huy động bình quân 1 CBCNV................................... 62 2.3 Đánh giá thực trạng hoạt động huy động vốn tại NHNo trên địa bàn TP.HCM ...................................................................................................................... 63 2.3.1 Những kết quả đạt được ................................................................................... 63
  7. 2.3.1.1 Về tổng quan NHNo đã thực hiện được .......................................................... 63 2.3.1.2 Về hoạt động huy động vốn ............................................................................ 63 2.3.2 Những hạn chế .................................................................................................. 66 2.3.3 Một số nguyên nhân chủ yếu dẫn đến những hạn chế................................... 70 2.3.3.1 Nguyên nhân khách quan ................................................................................. 70 2.3.3.2 Nguyên nhân chủ quan .................................................................................... 72 2.3.3.2.1 Về cơ chế kế hoạch ....................................................................................... 72 2.3.3.2.2 Cơ chế lãi suất cạnh tranh và khuyến mãi..................................................... 74 2.3.3.2.3 Về phát triển sản phẩm huy động vốn........................................................... 74 2.3.3.2.4 Về phát triển mạng lưới ................................................................................ 75 2.3.3.2.5 Về cơ cấu tổ chức và nhân sự ....................................................................... 75 2.3.3.2.6 Về công tác marketing, tiếp thị ..................................................................... 76 2.3.3.2.7 Nguyên nhân khác......................................................................................... 76 Kết luận chương 2 ...................................................................................................... 77 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHNo TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM. ........................................................................... 78 3.1 Định hướng hoạt động của NHNo ...................................................................... 78 3.1.1 Tư tưởng chỉ đạo chung về công tác huy động vốn ............................................ 78 3.1.2.Mục tiêu phát triển năm 2010 ............................................................................. 78 3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo trên địa bàn TP.HCM ...................................................................................................................... 79 3.2.1 Kiến nghị đối với chính phủ ............................................................................. 79 3.2.2 Kiến nghị đối với NHNN................................................................................... 80 3.2.3 Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo trên địa bàn TP.HCM ...................................................................................................................... 81 3.2.3.1 Nhóm giải pháp quản lý nguồn vốn huy động ................................................. 81 3.2.3.2 Nhóm giải pháp về lãi suất, khuyến mãi ......................................................... 83 3.2.3.3 Nhóm giải pháp đa dạng hóa các hình thức huy động vốn .............................. 83
  8. 3.2.3.4 Nhóm giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ thanh toán................................. 85 3.2.3.5 Nhóm giải pháp phát triển mạng lưới .............................................................. 86 3.2.3.6 Nhóm giải pháp công nghệ thông tin ............................................................... 88 3.2.3.7 Nhóm giải pháp về quảng bá tiếp thị và thương hiệu ...................................... 89 3.2.3.8 Nhóm giải pháp về cơ cấu tổ chức và nhân sự................................................. 90 3.2.3.9 Nhóm giải pháp phụ trợ ................................................................................... 91 Kết luận chương 3 ...................................................................................................... 92 KẾT LUẬN ................................................................................................................ 93
  9. CÁC CHỮ VIẾT TẮT DÙNG TRONG LUẬN VĂN CBCNV Cán bộ công nhân viên CSTT Chính sách tiền tệ CN Chi nhánh KVMN Khu vực Miền nam NHNo Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTM CP Ngân hàng thương mại cổ phần PGD Phòng Giao dịch SPDV Sản phẩm dịch vụ TCTD Tổ chức tín dụng TP. HCM Thành phố Hồ Chí Minh VPĐD Văn phòng đại diện VN Việt Nam TSC Trụ sở chính
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DÙNG TRONG LUẬN VĂN Trang Bảng 2.1: Mức lãi suất huy động phổ biến đến 30/06/2010 của các NHTM .............. 44 Bảng 2.2: Nguồn vốn huy động qua các thời kỳ.......................................................... 54 Bảng 2.3: Cơ cấu nguồn vốn huy động của NHNo trên địa bàn TP.HCM theo loại tiền................................................................................................................................ 55 Bảng 2.4: Cơ cấu nguồn vốn huy động của NHNo trên địa bàn TP.HCM theo kỳ hạn ................................................................................................................................ 57 Bảng 2.5: Cơ cấu nguồn vốn huy động của NHNo trên địa bàn TP.HCM theo thị trường ........................................................................................................................... 59 Bảng 2.6: Cơ cấu nguồn vốn huy động của NHNo trên địa bàn TP.HCM theo đối tượng khách hàng ......................................................................................................... 60 Bảng 2.7: Nguồn vốn không kỳ hạn của NHNo trên địa bàn TP.HCM ...................... 61 Bảng 2.8: Nguồn vốn có kỳ hạn................................................................................... 64 Bảng 2.9: Hệ số biến động của nguồn vốn huy động so với tín dụng, đầu tư ............. 66 Bảng 2.10: Hiệu quả sử dụng vốn................................................................................ 67 Bảng 2.11: Lãi suất huy động bình quân từ khách hàng theo loại tiền tệ. ................... 69 Bảng 2.12: Lãi suất đầu vào tác động bởi hệ số sử dụng............................................. 69 Bảng 2.13: Lãi suất đầu vào thực tế có tính sử dụng và gửi vốn TSC......................... 70 Bảng 2.14: Lãi suất cho vay khách hàng. .................................................................... 71 Bảng 2.15: Lãi suất đầu ra thực tế................................................................................ 71 Bảng 2.16: Nguồn vốn huy động bình quân một cán bộ.............................................. 72 Biểu đồ 2.1: Cơ cấu nguồn vốn theo loại tiền.............................................................. 56 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu nguồn vốn theo kỳ hạn ................................................................ 57 Biểu đồ 2.3: Cơ cấu nguồn vốn theo thị trường........................................................... 59 Biểu đồ 2.4: Cơ cầu nguồn vốn theo đối tượng khách hàng........................................ 60 Biểu đồ 2.5: Phân tích tiền gửi không kỳ hạn. ............................................................. 62 Biểu đồ 2.6: Phân tích nguồn vốn có kỳ hạn ............................................................... 64
  11. Biểu đồ 2.7: Phân tích hệ số biến động của nguồn vốn huy động so với dư nợ. ......... 66 Biểu đồ 2.8: Phân tích nguồn vốn huy động bình quân 1 cán bộ. ............................... 72
  12. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hoạt động huy động vốn là một trong những hoạt động chủ yếu và quan trọng nhất của ngân hàng thương mại. Hoạt động này mang lại nguồn vốn để ngân hàng có thể thực hiện các hoạt động khác như cấp tín dụng và cung cấp các dịch vụ ngân hàng cho khách hàng. Với chiến lược mở rộng mạng lưới tại các đô thị để huy động vốn đầu tư cho nông nghiệp, nông thôn. NHNo Việt Nam đã phát triển mạnh mạng lưới tại các đô thị trong cả nước nói chung và địa bàn TP.HCM nói riêng và đã đạt được những kết quả đáng khích lệ, riêng địa bàn TP.HCM đến thời điểm 30/06/2010 nguồn vốn huy động chiếm 22,2%/tổng nguồn vốn huy động của NHNo Việt Nam. TP.HCM là địa bàn chịu áp lực cạnh tranh khốc liệt trong hoạt động ngân hàng nói chung và hoạt động huy động vốn nói riêng với hơn 40 NHTM (trên 1.500 đơn vị giao dịch), đây là thách thức rất lớn đối với các chi nhánh NHNo trên địa bàn. Tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế với việc mở cửa cho các ngân hàng nước ngoài hoạt động bình đẳng như ngân hàng trong nước theo lộ trình gia nhập WTO, các ngân hàng nước ngoài với thế mạnh về vốn, công nghệ và kinh nghiệm đòi hỏi mỗi ngân hàng trong nước phải có những nỗ lực rất lớn, chuẩn bị hành trang để giữ vững thị phần hiện có và tiếp tục phát triển trong tương lai. Với những lý do trên, tác giả chọn “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại NHNo trên địa bàn TP.HCM” làm đề tài luận văn thạc sĩ kinh tế để nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết hoạt động huy động vốn, quá trình huy động vốn tại NHNo trên địa bàn TP.HCM từ nhiều năm qua cho đến nay. Mục đích của
  13. 2 đề tài là phân tích rõ những mặt được, những mặt chưa được để đề ra giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại NHNo trên địa bàn TP.HCM. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu a. Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý thuyết cơ bản về huy động vốn của NHTM và hoạt động huy động vốn tại NHNo trên địa bàn TP.HCM. b. Phạm vi nghiên cứu được xác định như sau: - Về nội dung: cơ chế, chính sách, quy trình nghiệp vụ huy động vốn và thực trạng hoạt động huy động vốn tại NHNo trên địa bàn TP.HCM. - Về không gian: Đề tài chỉ nghiên cứu hoạt động huy động vốn tại các chi nhánh NHNo trên địa bàn TP.HCM. - Về thời gian: từ năm 2007 đến quí II năm 2010. 4. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện đề tài, ngoài phương pháp duy vật biện chứng, trong quá trình nghiên cứu chú trọng sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp, phương pháp diễn dịch và quy nạp và đặc biệt là phương pháp thống kê. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu Hệ thống hóa về mặt lý thuyết những vấn đề cơ bản về hoạt động huy động vốn tại NHTM làm nền tảng cho việc phân tích thực tế và đề xuất hoàn thiện. Khái quát thực trạng hoạt động huy động vốn tại NHNo trên địa bàn TP.HCM và phân tích rõ các nguyên nhân dẫn đến thực trạng đó. Cuối cùng là đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại NHNo trên địa bàn TP.HCM. 6. Kết cấu luận văn Ngoài các phần: Mục lục, phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo. Kết cấu của đề tài gồm có 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận chung về huy động vốn tại NHTM. Chương 2: Thực trạng hoạt động huy động vốn tại NHNo trên địa bàn TP.HCM.
  14. 3 Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo trên địa bàn TP.HCM. Do hạn chế nhất định về thông tin cũng như về kiến thực, khóa luận chắc chắn sẽ có thiếu sót. Kính mong nhận được ý kiến đóng góp của quý thầy cô để nội dung khóa luận được hoàn chỉnh hơn. Trân trọng kính chào !
  15. 4 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHTM 1.1 Hoạt động huy động vốn của NHTM 1.1.1 Khái niệm Hoạt động huy động vốn là một trong những hoạt động chủ yếu và quan trọng nhất của NHTM. Hoạt động này mang lại nguồn vốn để ngân hàng có thể thực hiện các hoạt động khác như cấp tín dụng và cung cấp các dịch vụ ngân hàng cho khách hàng. Nhìn vào bảng cân đối tài sản của NHTM, chúng ta thấy rằng nghiệp vụ huy động vốn được phản ánh bên tài sản Nợ. Do vậy, huy động vốn còn được gọi là nghiệp vụ tài sản Nợ. Theo Nghị định 49/1000/NĐ-CP ngày 12/9/2000 của chính phủ về tổ chức và hoạt động của NHTM nhằm cụ thể hoá việc thi hành Luật các tổ chức tín dụng, Ngân hàng Thương mại được huy động vốn dưới các hình thức sau đây: - Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác. - Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động vốn của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước khi được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận. - Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt nam và của các tổ chức tín dụng nước ngoài. - Vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng Nhà nước theo quy định của Luật ngân hàng Nhà nước Việt Nam. 1.1.2 Ý nghĩa huy động vốn Huy động vốn là một trong những hoạt động chủ yếu và quan trọng nhất của ngân hàng thương mại. Đối với NHTM, huy động vốn là cơ sở để ngân hàng thực hiện các hoạt động kinh doanh khác. Các khoản tài trợ từ bên ngoài là nguồn vốn chủ yếu đối với hầu hết các NHTM. Mặt khác thông qua nghiệp vụ này, các ngân hàng có thể đo lường
  16. 5 sự tín nhiệm, uy tín của khách hàng đối với ngân hàng. Có thể nói, nghiệp vụ huy động vốn góp phần giải quyết “đầu vào” của ngân hàng. Đối với khách hàng, nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho khách hàng một kênh tiết kiệm và đầu tư nhằm làm cho tiền của họ được sinh lợi. Ngoài ra, nó còn cung cấp cho khách hàng một nơi an toàn để cất trữ và tích luỹ vốn tạm thời nhàn rỗi, giúp cho khách hàng có cơ hội tiếp cận với các dịch vụ ngân hàng khác như dịch vụ thanh toán, tín dụng… Đối với nền kinh tế, nghiệp vụ huy động vốn giúp cho các doanh nghiệp có cơ hội để tiếp cận nguồn vốn; từ đó thúc đẩy đầu tư sản xuất tạo điều kiện phát triển kinh tế xã hội. 1.1.3 Các nguyên tắc huy động vốn 1.1.3.1 Tuân thủ pháp luật trong huy động vốn Các Ngân hàng thương mại không được huy động vốn quá nhiều so với vốn tự có nhằm đảm bảo khả năng chi trả về sau. Bên cạnh đó các tổ chức tín dụng phải áp dụng lãi suất huy động phù hợp với cơ chế quản lý về lãi suất của Ngân hàng Nhà nước, bởi vì lãi suất là một trong những công cụ để Ngân hàng Nhà nước kiểm soát được lượng tiền trong lưu thông, bình ổn giá cả và chống lạm phát. Bên cạnh đó các NHTM phải có trách nhiệm hoàn trả gốc lãi cho khách hàng với điều kiện (bất kể người đi vay có sử dụng vốn có hiệu quả hay không) do ngân hàng không phải là tổ chức trung gian tài chính thuần túy mà là trung gian tín dụng (tài chính là sự tài trợ, sự cung cấp vốn, sự cấp phát theo tính chất không có sự hoàn trả. Đối tượng nhận được sự trợ giúp về tài chính không có nghĩa vụ hoàn trả mà chỉ có nghĩa vụ sử dụng tài chính đúng mục đích, đúng yêu cầu. Tín dụng là sự tín nhiệm, lòng tin, là quan hệ vay mượn theo nguyên tắc hoàn trả). Ngân hàng Thương mại phải tham gia bảo hiểm tiền gửi theo quy định hiện hành. Với việc quy định các Ngân hàng Thương mại tham gia bảo hiểm tiền gửi nhằm mục đính bảo vệ quyền lợi cho người gửi tiền gửi. Cụ thể là nếu ngân hàng nơi người gửi tiền bị phá sản, thì người gửi tiền được công ty bảo hiểm đền bù một khoản tiền nhất định (hiện nay là 50.000.000 đ/tổng tiền gửi của một khách hàng).
  17. 6 Hơn nữa, ngân hàng phải giữ gìn bí mật số dư và hoạt động của tài khoản khách hàng. Nhưng không được che dấu các khoản tiền lớn và bất thường (thực hiện các quy định của pháp lệnh chống rữa tiền). Đồng thời các ngân hàng không được cạnh tranh bất hợp lý (thông tin giả, khuyến mãi bất hợp pháp…) gây ra tâm lý lo sợ, mất lòng tin của người dân đối với ngân hàng. Khi niềm tin của người dân không còn thì họ sẽ rút tiền ồ ạt dẫn đến ngân hàng sẽ gặp rủi ro thanh khoản đi đến phá sản. 1.1.3.2 Thoả mãn yêu cầu kinh doanh với chi phí thấp nhất Mục đích hoạt động của NHTM là vì lợi nhuận, do đó các NHTM phải đảm bảo được hai yêu cầu chi phí thấp và quy mô cao của nguồn vốn huy động. Với chi phí thấp và quy mô cao sẽ giúp ngân hàng có nguồn vốn rẻ và đủ lớn để tài trợ cho các dự án qua việc cấp phát tín dụng đồng thời làm cho biên độ chênh lệch lãi suất đầu vào, đầu ra lớn từ đó tạo lợi nhuận cao. Để có thể cạnh tranh với các tổ chức trung gian tài chính khác đòi hỏi NHTM phải đa dạng hoá phương thức trả lãi đi đôi với dự thưởng để thu hút khách hàng và đưa ra nhiều phương thức huy động để hạn chế rủi ro (rủi ro thanh khoản khi sử dụng nguồn vốn huy động ngắn hạn để cho vay dài hạn do không huy động được nguồn vốn dài hạn) và phù hợp với đặc điểm hoạt động của ngân hàng. Do nhu cầu của khách hàng khi gửi tiền vào ngân hàng không chỉ là được an toàn và hưởng lãi, mà còn mong muốn sử dụng các dịch vụ của ngân hàng (chuyển tiền, thu tiền hộ, chi hộ..) nên NHTM cần kết hợp chặt chẽ giữa huy động vốn với hiện đại hoá dịch vụ ngân hàng. Với sự phát triển của dịch vụ ngân hàng sẽ làm thỏa mản nhu cầu của khách hàng từ đó thu hút được lượng tiền gửi càng nhiều. 1.1.3.3 Ngăn ngừa sự giảm sút bất thường của nguồn vốn huy động Hoạt động của ngân hàng dựa vào chữ tín. Có tin tưởng vào sự quản lý và khả năng trả nợ của ngân hàng, thì người dân mới gửi tiền. Vì vậy để tạo và giữ chữ tín của mình đối với khách hàng, ngân hàng phải đảm bảo khả năng thanh toán, đáp ứng kịp thời đầy đủ nhu cầu rút tiền trong mọi tình huống của người dân. Bên cạnh việc đảm bảo tốt khả năng thanh khoản, ngân hàng cần nắm bắt kịp thời những
  18. 7 thông tin đồn “nhảm” về hoạt động kinh doanh của ngân hàng và tìm cách ngăn chặn chúng. Bởi vì nếu không kịp thời ngăn chặn những thông tin đồn nhảm về hoạt động kinh doanh của ngân hàng sẽ gây tâm lý sợ mất tiền trong người dân. Từ tâm lý lo sợ đó, người dân sẽ đến rút tiền hàng loạt, khi đó ngân hàng không thể đáp ứng kịp thời nhu cầu rút tiền của người dân (do nguồn vốn huy động đã sử dụng cho vay chưa thu hồi kịp). Trong trường hợp đặc biệt khi có sự cố xảy ra, ngân hàng phải có phương án đáp ứng nhu cầu thanh khoản kịp thời (vay trên thị trường tiền tệ, vay Ngân hàng Nhà nước) để tránh tâm lý lây lan cho rằng ngân hàng mất khả năng thanh toán càng rộng trong người dân. 1.2 Các loại nguồn vốn NHTM huy động 1.2.1 Các tài khoản giao dịch 1.2.1.1 Tài khoản tiền gửi không kỳ hạn Tài khoản tiền gửi không kỳ hạn của cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức tín dụng khác còn gọi là tài khoản tiền gửi giao dịch, thanh toán. Loại tiền gửi này có hai đặc điểm sau: - Là loại tiền gửi mà khách hàng có thể gửi vào và rút ra bất cứ lúc nào. Ngân hàng sử dụng nguồn vốn này để kinh doanh thì rất rủi ro, do đó phải dự trữ nhiều hơn so với các loại tiền gửi khác. - Do mục đích của khách hàng không phải để hưởng lợi tức mà để sử dụng các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của ngân hàng. Do đó, ngân hàng thường trả khách hàng với lãi suất rất thấp. Người sở hữu chủ yếu đối với các khoản tiền gửi không kỳ hạn thường là các doanh nghiệp nhằm phục vụ nhu cầu chi trả thường xuyên và thuộc về vốn lưu động của doanh nghiệp. Các cá nhân và các hộ gia đình thường chiếm phần ít hơn trong tổng tiền gửi không kỳ hạn trên bảng cân đối của các ngân hàng. Tiền gửi không kỳ hạn là nguồn vốn huy động với chi phí thấp nhất và tăng thu phí dịch vụ cho các NHTM, giúp ngân hàng duy trì các nhu cầu giao dịch. Mặt khác, việc thanh toán thông qua tài khoản tiền gửi tại ngân hàng còn tiết kiệm chi phí lưu thông cho xã hội, thực hiện văn minh và giảm thiểu rủi ro trong thanh toán.
  19. 8 Các NHTM cũng phải thường xuyên đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng dịch vụ và giá cả dịch vụ để hấp dẫn khách hàng. 1.2.1.2 Tài khoản vãng lai: Đối với tài khoản thanh toán, chủ tài khoản được quyền ra lệnh cho ngân hàng chi trả trong phạm vi số tiền đã gởi vào. Còn đối với tài khoản vãng lai, thường áp dụng đối với những khách hàng có uy tín, ngân hàng có thể cho thấu chi (overdraft) đến hạn mức phù hợp với thu nhập bình quân của chủ tài khoản nhằm đảm bảo khả năng trả nợ. Các công ty tài chính, các tổ chức phi ngân hàng không được mở tài khoản vãng lai cho khách hàng. Tài khoản vãng lai dựa trên hợp dồng tài khoản vãng lai, trong đó hai bên thỏa thuận về hạn mức cho vay, thời hạn, lãi suất, các hình thức đảm bảo như tài sản thế chấp, cầm cố, bảo lãnh của bên thứ ba…Các tranh chấp phát sinh được xử lý theo tố tụng thương mại. Tài khoản vãng lai thuộc loại lưỡng tính, có thể DƯ NỢ hoặc DƯ CÓ tại một thời điểm nhất định. DƯ NỢ khi rút ra nhiều hơn gửi vào, và DƯ CÓ thì ngược lại. 1.2.2 Các tài khoản phi giao dịch Thông thường đây là những loại tiền gửi định kỳ như tiền gửi có kỳ hạn của các doanh nghiệp, tiền gửi tiết kiệm của cá nhân. Khách hàng chỉ được rút tiền ra theo một kỳ hạn được quy định trước. Khách hàng gửi tiền sẽ được cấp một sổ tiền gửi (cá nhân) hoặc một hợp đồng tiền gửi (doanh nghiệp), nhận lãi định kỳ hoặc khi đáo hạn và nhận gốc khi đáo hạn. Ngoài ra không được tham gia thanh toán không dùng tiền mặt. Loại tiền gửi này có hai đặc điểm sau: - Mục đích của người gửi là để được hưởng lợi tức. Do đó, ngân hàng phải trả lãi cao hơn so với tiền gửi không kỳ hạn. - Đây là loại tiền gửi ổn định cho nên ngân hàng thường sử dụng để cho vay trung – dài hạn; tuy nhiên, do tiền gửi này có chi phí lãi cao nên khi sử dụng cho vay, lợi nhuận ngân hàng đạt được sẽ thấp. 1.2.3 Vay vốn trên thị trường tiền tệ Các ngân hàng có thể vay và cho vay lẫn nhau thông qua thị trường liên ngân hàng (Interbank Market): trường hợp này xảy ra khi lượng tiền gửi của NHTM tại
  20. 9 NHNN thấp không đủ đáp ứng cho nhu cầu chi trả. Thông qua sự tổ chức của NHNN, ngân hàng này sẽ vay ngân hàng khác có lượng tiền gửi dư thừa tại NHNN. Vì khoản cho vay là một bộ phận của tiền gửi thanh toán nên thời gian vay thường chỉ là một ngày “vay qua đêm”. Ngoài ra, các ngân hàng có thể vay trực tiếp lẫn nhau thông qua thị trường liên ngân hàng. Vay ngân hàng Nhà Nước: NHNN sẽ tiếp vốn (cho vay) đối với các NHTM thông qua nghiệp vụ chiết khấu (discount) và tái chiết khấu (rediscount) thương phiếu và các giấy tờ có giá hoặc cho vay lại theo hồ sơ tín dụng mà NHTM xuất trình. Điều kiện tiếp vốn của NHNN với NHTM dễ hay khắt khe phụ thuộc vào mục tiêu của chính sách tiền tệ trong từng thời kỳ, uy tín và chất lượng hoạt động tín dụng của mỗi NHTM. Phát hành giấy tờ có giá để thu hút tiền nhàn rỗi của các chủ thể trong nền kinh tế. Giấy tờ có giá là giấy tờ chứng nhận của ngân hàng phát hành để huy động vốn trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một khoảng thời gian nhất định, điều kiện trả lãi và các điều khoản cam kết khác giữa ngân hàng và khách hàng. Nếu căn cứ theo thời hạn, giấy tờ có giá được chia thành hai loại: - Giấy tờ có giá ngắn hạn: là loại có thời hạn dưới 12 tháng, bao gồm các loại kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn, tín phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác. Bản chất là một khoản tiền gửi có kỳ hạn, thường có mệnh giá lớn khi phát hành, lãi suất theo thoả thuận giữa khách hàng và ngân hàng hoặc lãi suất cố định. - Giấy tờ có giá dài hạn: là loại có thời hạn từ 12 tháng trở lên, bao gồm trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi dài hạn và các giấy tờ có giá dài hạn khác. Giấy tờ có giá dài hạn là khoản nợ do ngân hàng phát hành để huy động vốn trên thị trường tài chính, chúng được xem là công cụ của thị trường vốn, lãi suất của giấy tờ có giá thường khá cao, một số loại trong số đó có cả đặc tính được phép chuyển đổi thành cổ phiếu. Huy động vốn qua phát hành giấy tờ có giá của NHTM được thực hiện tập trung theo từng đợt, phục vụ nhu cầu vốn theo mục tiêu của ngân hàng, ổn định hơn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0