intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2010-2013

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:96

28
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam thông qua các chỉ tiêu tài chính và phương pháp bao dữ liệu DEA; tìm ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2010-2013

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM  NGUYỄN THỊ THANH HẰNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2010-2013 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh, Tháng 08/2014.
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM  NGUYỄN THỊ THANH HẰNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2010-2013 Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. TRẦN QUỐC TUẤN TP. Hồ Chí Minh, Tháng 08/2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của tôi. Số liệu đƣa ra trong luận văn này là trung thực, đƣợc thu thập từ các nguồn đáng tin cậy. Các giải pháp kiến nghị do cá nhân tôi rút ra từ quá trình nghiên cứu lý luận và thực tiễn. TP.HCM, ngày 27 tháng 08 năm 2014. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Thanh Hằng
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC BIỂU ĐỒ PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 1 2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 2 3. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................................... 2 4. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ........................................................................... 3 5. Tính mới của đề tài .............................................................................................. 3 6. Kết cấu luận văn .................................................................................................. 4 CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ CÁC PHƢƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ......................................................... 5 1.1. Lý luận chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại cổ phần niêm yết ......................................................................................................... 5 1.1.1. Khái quát về ngân hàng thƣơng mại cổ phần niêm yết ..............................5 1.1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thƣơng mại cổ phần niêm yết ......................5 1.1.1.2. Các điều kiện để ngân hàng thƣơng mại cổ phần đƣợc niêm yết........5 1.1.1.3. Những lợi íchkhi ngân hàng niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán ...7 1.1.2. Khái quát về hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại cổ phần niêm yết ......................................................................................................9 1.1.2.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng niêm yết...9 1.1.2.2. Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho ngân hàng thƣơng mại cổ phần niêm yết ....................................................................10
  5. 1.1.2.3.Những hoạt động cơ bản của NHNY ....................................................11 1.2. Các phƣơng pháp đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh ........................... 13 1.2.1. Phƣơng pháp đánh giá dựa vào các chỉ tiêu tài chính ..............................13 1.2.1.1. Nhóm chỉ tiêu sinh lời .......................................................................13 1.2.1.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh năng lựcquản lý chi phí ..............................14 1.2.1.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh chất lƣợng tài sản .......................................16 1.2.2. Phƣơng pháp đánh giá dựa vào phƣơng pháp bao dữ liệu DEA ..............17 1.2.2.1. Giới thiệu phƣơng pháp bao dữ liệu DEA ........................................17 1.2.2.2. Ƣu và nhƣợc điểm của phƣơng pháp bao dữ liệu DEA ....................18 1.2.2.3. Các tiêu chí đo lƣờng ............................................................................19 1.2.2.4.Một số nghiên cứu trƣớc đây ứng dụng phƣơng pháp bao dữ liệu DEA để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại ...........22 1.3. Lựa chọn các chỉ số tài chính và biến nghiên cứu ....................................... 25 Kết luận chƣơng 1 ..................................................................................................... 26 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NIÊM YẾT TẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2010-2013 ..................................................................................................... 27 2.1. Bối cảnh nền kinh tế Việt Nam giai đoạn 2010-2013 ................................. 27 2.1.1. Bối cảnh chung .........................................................................................27 2.1.2. Tác động của bối cảnh kinh tế lên hệ thống ngân hàng Việt Nam ..........28 2.2. Khái quát về các ngân hàng thƣơng mại cổ phần niêm yết tại Việt Nam ... 30 2.3. Thực trạng hoạt động kinh doanh của các NHNY giai đoạn 2010-2013 ....... 32 2.3.1. Tình hình hoạt động kinh doanh ..............................................................32 2.3.1.1. Hoạt động huy động vốn.......................................................................32 2.3.1.2. Hoạt động tín dụng ..............................................................................33 2.3.1.3. Hoạt động kinh doanh dịch vụ ..............................................................35 2.3.1.4. Các hoạt động khác ...............................................................................36 2.3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh .................................................................37 2.4. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHNY tại Việt Nam ........ 39
  6. 2.4.1. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh theo các chỉ số tài chính .........39 2.4.1.1. Khả năng sinh lời...............................................................................39 2.4.1.2. Năng lực quản lý chi phí ...................................................................43 2.4.1.3. Chất lƣợng tài sản có .........................................................................44 2.4.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHNY theo phƣơng pháp bao dữ liệu DEA ...........................................................................................47 2.4.2.1. Hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả kinh tế ...............................................47 2.4.2.2. Chỉ số Malmquist ..................................................................................50 2.5. Những thành quả và hạn chế của các NHNY trong thời gian qua .................. 52 2.5.1. Những thành quả đã đạt đƣợc ..................................................................52 2.5.2. Một số hạn chế vẫn còn tồn tại ở các NHNY ..........................................53 Kết luận chƣơng 2 ..................................................................................................... 57 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ..... 58 3.1. Định hƣớng phát triển hệ thống ngân hàng thƣơng mại Việt Nam đến năm 2020 tầm nhìn năm 2025 ........................................................................................... 58 3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các NHNY trong thời gian tới ...................................................................................................... 60 3.2.1. Giải pháp thúc đẩy tăng trƣởng tín dụng và hạn chế nợ xấu ...................60 3.2.1.1. Giải pháp thúc đẩy tăng trƣởng tín dụng ..............................................60 3.2.1.2. Giải pháp hạn chế nợ xấu .....................................................................62 3.2.2. Giải pháp tiết kiệm chi phí hoạt động ......................................................63 3.2.3. Tăng cƣờng ứng dụng công nghệ ngân hàng ...........................................64 3.2.4. Tăng cƣờng mở rộng quy mô ...................................................................65 3.3. Một số giải pháp khác .................................................................................. 65 3.3.1. Giải pháp gia tăng chất lƣợng tín dụng ....................................................65 3.3.1.1. Tăng cƣờng giảm thiểu rủiro do bất cân xứng thông tin trƣớc khi quyết định cho vay .......................................................................................................65
  7. 3.3.1.2.Tăng cƣờng giám sát hoạt động tín dụng ..............................................66 3.3.1.3.Đạo đức nghề nghiệp phải đƣợc coi trọng.............................................67 3.3.2. Giải pháp lấy lại niềm tin của nhà đầu tƣ trên thị trƣờng chứng khoán...67 3.3.3. Giải pháp nâng cao năng lực quản trị.......................................................68 3.3.3.1. Nâng cao năng lực điều hành................................................................68 3.3.3.2. Nâng cao năng lực quản trị rủi ro .........................................................71 3.3.4. Tạo sự khác biệt trong chiến lƣợc phát triển sản phẩm ...........................71 3.4. Kiến nghị ..................................................................................................... 72 3.4.1. Hoàn thiện thể chế ....................................................................................72 3.4.2. Rà soát và đánh giá định kỳ tiến trình tái cấu trúc hệ thống ngân hàng ..74 Kết luận chƣơng 3 ..................................................................................................... 75 KẾT LUẬN CHUNG ................................................................................................ 76 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC VIẾT TẮT ACB Ngân hàng TMCP Á Châu BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam (BIDV) CTG Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam (Vietinbank) DEA Phân tích bao dữ liệu (Data envelopment analysis) EIB Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam (Eximbank) MBB Ngân hàng TMCP Quân Đội Ngân hàng thƣơng mại cổ phần niêm yết trên thị trƣờng chứng NHNY khoán Việt Nam NHTM Ngân hàng thƣơng mại NHTMNN Ngân hàng TMCP nhà nƣớc Việt Nam NVB Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Nam Việt (Navibank) ROA Thu nhập ròng/Tổng tài sản ROE Thu nhập ròng/Vốn chủ sở hữu SHB Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội STB Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín (Sacombank) TCTD Tổ chức tín dụng VCB Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam (Vietcombank) Bảng viết tắt kết quả chạy phần mềm DEAP 2.1 crste Hiệu quả kỹ thuật toàn bộ Technical efficiency drs Hiệu quả giảm theo quy mô Decreasing returns to scale effch Thay đổi hiệu quả kỹ thuật Technical efficiency change irs Hiệu quả tăng theo quy mô Constant returns to scale pech Thay đổi hiệu quả thuần Pure technical efficiency change scale Hiệu quả quy mô Efficiency Scale sech Thay đổi hiệu quả quy mô Scale efficiency change tfpch Thay đổi năng suất nhân tố tổng hợp Total factor productivity techch Thay đổi tiến bộ công nghệ Technological change
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Tổng hợp các chỉ tiêu tài chính 15 Bảng 2.1: Tỷ lệ tiền gửi khách hàng so với vốn huy động tại các NHNY 32 Bảng 2.2: Tỷ lệ cho vay khách hàng so với dƣ nợ cho vay tại các NHNY 33 Bảng 2.3: Thu nhập lãi thuần so với tổng thu nhập tại các NHNY 34 Bảng 2.4: Thu nhập hoạt động dịch vụ so với tổng thu nhập tại các NHNY 36 Bảng 2.5: Tỷ lệ chi phí hoạt động so với tổng thu nhập tại các NHNY 38 Bảng 2.6: Khả năng sinh lời tại các NHNY 40 Bảng 2.7: Năng lực quản lý chi phí tại các NHNY 43 Bảng 2.8: Chất lƣợng tài sản có tại các NHNY 45 Bảng 2.9: Hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các NHNY giai đoạn 2010-2013 46 Bảng 2.10: Kết quả ƣớc lƣợng hiệu quả kỹ thuậtvà hiệu quả quy mô 48 Bảng 2.11: Chỉ số Malmquist trung bình cả năm 50 Bảng 2.12: Chỉ số Malmquist trung bình của mỗi ngân hàng 50 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1.1: Hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ 19 Biểu đồ 2.1: Tăng trƣởng kinh tế và lạm phát của Việt Nam 27 Biểu đồ 2.2: Tổng tài sản của các NHNY giai đoạn 2010-2013 30 Biểu đồ 2.3: Lợi nhuận sau thuế của các NHNY giai đoạn 2010-2013 36 Biểu đồ 2.4: Tỷ lệ chi phí dự phòng rủi ro giai đoạn 2010-2013 38
  10. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Phát triển kinh tế của một quốc gia phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố nhƣ tăng trƣởng và phát triển công nghiệp, hiện đại hóa nông nghiệp, mở rộng xuất nhập khẩu… Và lĩnh vực ngân hàng là một thành phần hết sức quan trọng thúc đẩy nền kinh tế của mỗi quốc gia phát triển. Cũng vì thế, hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngành ngân hàng là thƣớc đo hiệu quả và là chỉ báo để kiểm tra hiệu suất của bất kỳ nền kinh tế nào. Đối với Việt Nam, ngành ngân hàng phát triển mạnh mẽ trong vài thập kỷ qua. Đến nay, nó đƣợc xem nhƣ là huyết mạch của nền kinh tế. Tuy vậy, cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008 cùng với khủng hoảng nợ công châu Âu và suy thoái kéo dài các quốc gia phát triển và mới nổi, làm cho nền kinh tế Việt Nam cũng đối mặt với vô vàn thách thức. Trong bối cảnh tràn ngập khó khăn đó, ngành Ngân hàng cũng bị tổn thƣơng, hiệu quả hoạt động kinh doanh sa sút nghiêm trọng. Một khi hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thƣơng mại sa sút, nếu để tình trạng này kéo dài sẽ ảnh hƣởng tới hệ thống tài chính, trầm trọng hơn sẽ dẫn tới khủng hoảng ngân hàng. Điều này sẽ vô cùng tồi tệ cho nền kinh tế quốc gia, đặc biệt là các nền kinh tế dễ tổn thƣơng nhƣ Việt Nam. Dù có nhiều điểm nổi bật so với các ngân hàng khác, song hoạt động kinh doanh của các ngân hàng niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam cũng suy giảm trong giai đoạn 2010-2013. Điều này lại càng tạo mối bất an trong lòng ngƣời dân. Bởi lẽ các ngân hàng này đã trở thành ngân hàng của công chúng nên chịu sự giám sát của nhiều đối tƣợng: Ngân hàng nhà nƣớc, Ủy ban chứng khoán nhà nƣớc, nhà đầu tƣ, ngƣời gửi tiền… Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng đã niêm yết cũng vì thế lại cần phải đƣợc quan tâm hơn nữa.
  11. 2 Bởi vậy, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thƣơng mại cổ phần đã niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam (NHNY) là hoạt động thiết thực và tất yếu trong suốt quá trình tồn tại và phát triển của các ngân hàng này. Trong bối cảnh chứa đựng vô vàn thách thức và rủi ro nhƣ giai đoạn 2010-2013 lại càng phải có những giải pháp đúng đắn, kịp thời để thúc đẩy các NHNY phát triển bền vững. Xuất phát từ những lý do trên, tác giả nghiên cứu đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanhtại các ngân hàng thƣơng mại cổ phần niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2010-2013”. 2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu Với mục tiêu tìm ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho các ngân hàng niêm yết trong thời gian tới, đối tƣợng nghiên cứu của luận văn này là các ngân hàng thƣơng mại cổ phần niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam.  Phạm vi nghiên cứu Để đánh giá khách quan và chính xác hiệu quả hoạt động của ngân hàng thƣơng mại Việt Nam, độ tin cậy của dữ liệu nghiên cứu hết sức quan trọng. Do đó, tác giả sử dụng báo cáo tài chính hàng năm đã đƣợc kiểm toán trong giai đoạn2010- 2013 của 9 NHNY, bao gồm: Vietinbank, BIDV, Vietcombank, MBB,Sacombank, Eximbank, ACB, Navibank và SHB. 3. Phƣơng pháp nghiên cứu Có rất nhiều cách để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng,trong đó đánh giá dựa vào các chỉ tiêu tài chính là khá phổ biến. Ngoài ra,phƣơng pháp bao dữ liệu DEA cũng đƣợc áp dụng rất rộng rãi trên thế giới. Để giải quyết các vấn đề đặt ra trong luận văn này, tác giả đã sử dụng phƣơng pháp tổng hợp, thống kê, và phƣơng pháp định lƣợng.
  12. 3 Để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng theo các chỉ tiêu tài chính, tác giả sử dụng chủ yếu phƣơng pháp tổng hợp và thống kê. Đối với phƣơng pháp bao dữ liệu DEA, tác giả sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng. 4. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu  Mục tiêu nghiên cứu Luận văn này nhằm giải quyết hai mục tiêu nghiên cứu sau: Thứ nhất: Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thƣơng mại cổ phần niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam thông qua các chỉ tiêu tài chính và phƣơng pháp bao dữ liệu DEA. Thứ hai: Tìm ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho các ngân hàng thƣơng mại cổ phần niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam trong thời gian tới.  Câu hỏi nghiên cứu Xuất phát từ mục tiêu nghiên cứu, tác giả sẽ làm rõ hai vấn đề: 1) Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thƣơng mại cổ phần niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán tại Việt Nam trong giai đoạn 2010-2013 nhƣ thế nào? 2) Cần những giải pháp nào để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho các ngân hàng thƣơng mại cổ phần niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam trong thời giantới? 5. Tính mới của đề tài Qua tham khảo các công trình nghiên cứu trƣớc đây, đề tài tác giả có một vài điểm mới nhƣ sau: Thứ nhất: đến thời điểm tác giả nghiên cứu (20/06/2014) tác giả chƣa tìm thấy tài liệu nào nghiên cứu 9 NHNY. Các công trình nghiên cứu trƣớc thời điểm này chỉ mới tập trung nghiên cứu 8 NHNY (chƣa có BIDV).
  13. 4 Thứ hai: rất nhiều công trình trƣớc đây sử dụng mô hình hồi quy để đánh giá hiệu quả của các NHNY (thông qua hai chỉ tiêu chính ROA&ROE). Còn tác giả sử dụng kết hợp các chỉ tiêu tài chính, đƣợc chắt lọc từ các nghiên cứu nƣớc ngoài.Ngoài ra, phƣơng pháp dữ liệu DEA tác giả ứng dụng các biến đầu vào-đầu ra cũng không giống các nghiên cứu trong nƣớc đã sử dụng. Thứ ba: giai đoạn nghiên cứu của tác giả cũng không trùng khớp với các công trình nghiên cứu trƣớc. Việc lựa chọn giai đoạn 2010-2013 để nghiên cứu bởi tác giả cho rằng khoảng thời gian 4 năm là khoảng thời gian hợp lý, vừa cập nhật đến thời điểm tác giả hoàn thành luận văn, và cũng là khoảng thời gian vừa đủ để tác giả đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHNY đƣợc chi tiết và toàn diện hơn. 6. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu ra, luận văn có kết cấu 3 chƣơng nhƣ sau: Chƣơng 1: Lý luận chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh và các phƣơng pháp đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các ngân hàng thƣơng mại cổ phần niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam. Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các ngân hàng thƣơng mại cổ phần niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2010-2013. Chƣơng 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các ngân hàng thƣơng mại cổ phần niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam trong thời gian tới.
  14. 5 CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ CÁC PHƢƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM 1.1. Lý luận chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại cổ phần niêm yết 1.1.1. Khái quát về ngân hàng thƣơng mại cổ phần niêm yết 1.1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể đƣợc thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật các Tổ chức tín dụng. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thƣơng mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã. Ngân hàng thƣơng mại là loại hình ngân hàng đƣợc thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật các Tổ chức tín dụng nhằm mục tiêu lợi nhuận. Ngân hàng thƣơng mại cổ phần niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam (NHNY) là ngân hàng thƣơng mại đã đƣợc cổ phần hóa (nếu từ ngân hàng thƣơng mại quốc doanh) hoặc là các ngân hàng cổ phần đƣợc thành lập theo quy định của pháp luật và đã niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam. 1.1.1.2. Các điều kiện để ngân hàng thương mại cổ phần được niêm yết Điều kiện để tổ chức tín dụng cổ phần đƣợc Ngân hàng Nhà nƣớc chấp thuận niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán1nhƣ sau: - Tổ chức tín dụng (TCTD) phải có thời gian hoạt động tối thiểu là 02 năm tính đến thời điểm đề nghị niêm yết. 1 Xem thêm Thông tƣ số 26/2012/TT-NHNN ngày 13 tháng 09 năm 2012 quy định về việc niêm yết cổ phiếu
  15. 6 - Giá trị thực của vốn điều lệ đến thời điểm đề nghị không thấp hơn mức vốn pháp định theo quy định hiện hành. - Hoạt động kinh doanh có lãi trên cơ sở báo cáo tài chính hợp nhất có kiểm toán và báo cáo tài chính riêng lẻ có kiểm toán trong 02 năm liền kề trƣớc năm đề nghị. - Tuân thủ các hạn chế để bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng quy định tại Điều 129 và Khoản 1 Điều 130 Luật Các tổ chức tín dụng và các hƣớng dẫn của Ngân hàng Nhà nƣớc đối với các quy định này liên tục trong thời gian 06 tháng liền kề trƣớc thời điểm đề nghị. - Tỷ lệ nợ xấu dƣới 3% so với tổng dƣ nợ tại thời điểm cuối quý trong thời gian 2 quý liền kề trƣớc quý đề nghị. Thực hiện phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro theo quy định của Ngân hàng Nhà nƣớc tại thời điểm cuối quý liền kề trƣớc quý đề nghị. - Trong thời gian 12 tháng liền kề trƣớc thời điểm đề nghị, tổ chức tín dụng cổ phần không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng dƣới hình thức phạt tiền với tổng mức phạt từ 30 triệu đồng trở lên. Tại thời điểm đề nghị, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát của tổ chức tín dụng cổ phần có số lƣợng và cơ cấu đảm bảo quy định của pháp luật hiện hành. - Tại thời điểm đề nghị, tổ chức tín dụng cổ phần có bộ phận kiểm toán nội bộ và hệ thống kiểm soát nội bộ bảo đảm tuân thủ Điều 40, Điều 41 Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định có liên quan của pháp luật hiện hành. Bên cạnh đó, Nghị định 108/2013/NĐ-CP quy định các doanh nghiệp đại chúng, bao gồm cả các ngân hàng, phải đƣa cổ phiếu vào giao dịch tập trung sau 1 năm, kể từ ngày huy động vốn từ công chúng. Ngoài ra, các NHNY còn chịu sự chi phối bởi Thông tƣ số 52/2012/TT-BTC ngày 05/04/2012 của Bộ Tài chính Hƣớng dẫn về việc công bố thông tin trên thị trƣờng chứng khoán…
  16. 7 Nhƣ vậy, khi đã niêm yết trên thị trƣờng chứng, các ngân hàng thƣơng mại cổ phần chịu sự giám sát của rất nhiều đối tƣợng: Ngân hàng nhà nƣớc, Ủy ban chứng khoán nhà nƣớc, các cổ đông, nhà đầu tƣ, ngƣời gửi tiền … 1.1.1.3. Những lợi íchkhi ngân hàng niêm yết trên thị trường chứng khoán  Mang lại giá trị vô hình lớn Niêm yết mang đến một giá trị vô hình rất lớn cho các ngân hàng, đó là uy tín, hình ảnh của ngân hàng trở nên gần gũi hơn với công chúng đầu tƣ, với ngƣời dân. Không riêng gì các ngân hàng, để tồn tại và phát triển trong môi trƣờng cạnh tranh khốc liệt nhƣ ngày nay, các doanh nghiệp phải marketing trên nhiều phƣơng diện thông qua nhiều kênh thông tin khác nhau và thị trƣờng chứng khoán nơi mang lại cho nhiều ngƣời nguồn thu nhập, nơi để họ thử thách với chính mình cũng là một kênh cho phép doanh nghiệp niêm yết làm điều đó. Bằng con đƣờng gián tiếp này, ngân hàng niêm yết đƣợc đông đảo ngƣời dân biết tới. Giá trị vô hình này không dễ đạt đƣợc từ những công cụ marketing khác bởi tính lan tỏa của thị trƣờng chứng khoán vô cùng lớn.  Minh bạch thông tin Khi niêm yết, thông tin về hoạt động của NHNY đƣợc công khai, minh bạch. Bên cạnh việc định kỳ phải công khai báo cáo tài chính quý, các ngân hàng niêm yết còn phải thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin bất thƣờng, công bố thông tin theo yêu cầu của cơ quan quản lý và hoạt động của ngân hàng cũng luôn nằm trong sự giám sát của dƣ luận và nhà đầu tƣ. Việc minh bạch thông tin là cần thiết đối với các ngân hàng bởi ngân hàng là các tổ chức này kinh doanh đặc thù, nơi niềm tin có giá trị cao nhất. Sự minh bạch thông tin không chỉ giúp ngân hàng kiểm soát chặt chẽ rủi ro hệ thống, mà còn là động lực để ngân hàng nâng cao năng lực quản trị, không ngừng đổi mới, gia tăng sức cạnh tranh với các ngân hàng khác trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu-rộng.
  17. 8  Huy động được vốn lớn Thị trƣờng chứng khoán ra đời với ba chức năng cơ bản: là kênh huy động vốn đầu tƣ cho nên kinh tế, là nơi Chính phủ thực hiện các chính sách vĩ mô và nó còn cung cấp môi trƣờng đầu tƣ cho công chúng qua đó tạo điều kiện đánh giá hoạt động của các doanh nghiệp. Trong nền kinh tế hiện đại, thị trƣờng chứng khoán là kênh huy động vốn rất sôi động với chi phí thấp cho các tổ chức niêm yết. Với đặc thù ngành nghề, các ngân hàng thƣơng mại đang chịu sức ép rất lớn từ các chuẩn mực quốc tế nhƣ Basel III trong việc gia tăng vốn chủ sở hữu, đòi hỏi các ngân hàng phải hết sức nỗ lực mới đạt đƣợc những tiêu chuẩn này. Các ngân hàng niêm yết gia tăng vốn chủ sở hữu bằng cách phát hành thêm cổ phiếu đã và đang là phƣơng thức thông dụng. Phƣơng thức này sẽ vẫn tiếp tục phát huy hiệu quả huy động vốn cho các NHNY trong thời gian tới.  Tạo động lực để ngân hàng hoạt động an toàn và hiệu quả Một ngân hàng niêm yết cần đảm bảo lợi ích cho nhiều đối tƣợng: lợi ích của chính tổ chức tín dụng đó, lợi ích của nhà đầu tƣ, ngƣời gửi tiền cũng nhƣ ngƣời vay tiền … Trong khi đó, hoạt động của ngân hàng chịu rất nhiều rủi ro tiềm ẩn: rủi ro hệ thống, rủi ro hoạt động, rủi ro tín dụng, rủi ro tác nghiệp, rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản...Vì thế, niêm yết trên sàn chứng khoán sẽ tạo động lực mạnh mẽ để ngân hàng hoạt động an toàn và hiệu quả. Mặc dù niêm yết cũng mang đến những bất lợi cho các ngân hàng nhƣ: chi phí niêm yết khá tốn kém, chịu nhiều nghĩa vụ công bố thông tin và các ràng buộc khác (đòi hỏi nguồn lực về tài chính và con ngƣời, đối thủ cạnh tranh nắm đƣợc thông tin…), áp lực đối với lãnh đạo doanh nghiệp về kết quả hoạt động kinh doanh, quyền kiểm soát của cổ đông lớn có thể bị đe doạ … nhƣng nhìn chung niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán mang lại khá nhiều lợi ích cho các ngân hàng thƣơng mại cổ phần.
  18. 9 1.1.2. Khái quát về hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại cổ phần niêm yết 1.1.2.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng niêm yết Hiệu quả hoạt động kinh doanh là thuật ngữ quen thuộc đối với bất kỳ tổ chức sản xuất kinh doanh nào. Để làm rõ khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các ngân hàng niêm yết, ta phải phân biệt đƣợc thế nào là kết quả hoạt động kinh doanh và hiệu quả hoạt động kinh doanh của một ngân hàng . Kết quả hoạt động kinh doanh là những gì mà tổ chức đạt đƣợc sau quá trình sản xuất kinh doanh. Chẳng hạn, kết thúc năm tài chính 2013, công ty ABC đạt lợi nhuận sau thuế là 1.000 tỷ đồng thì đó là kết quả hoạt động kinh doanh. Khi nói đến con số này ta chƣa thể biết đƣợc nó là cao hay thấp.Và hiệu quả hoạt động kinh doanh sẽ phản ánh điều đó.. Có rất nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả hoạt động kinh doanh. Xét trên phƣơng diện rộng, có quan điểm cho rằng một nền kinh tế có hiệu quả nằm trên đƣờng giới hạn khả năng sản xuất của nó. Trên phƣơng diện này, việc phân bổ các nguồn lực của nền kinh tế sao cho việc sử dụng mọi nguồn lực sản xuất trên đƣờng giới hạn khả năng sản xuất sẽ làm cho nền kinh tế có hiệu quả. Xét trên quy mô hẹp khi nói đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của một tổ chức phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực để đạt đƣợc mục tiêu xác định. Có quan điểm lại cho rằng hiệu quả hoạt động kinh doanh phản ánh mối tƣơng quan giữa kết quả thu đƣợc và những chi phí bỏ ra để có đƣợc kết quả đó, độ chênh lệch giữa hai đại lƣợng này càng lớn thì hiệu quả càng cao. Từ các định nghĩa trên có thể rút ra rằng hiệu quả hoạt động kinh doanh của một tổ chức phản ánh mối tƣơng quan giữa kết quả thu đƣợc và những chi phí bỏ ra để có đƣợc kết quả đó, độ chênh lệch giữa hai đại lƣợng này càng lớn thì hiệu quả càng cao. Đồng thời, hiệu quả kinh doanh phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực để đạt đƣợc mục tiêu xác định.
  19. 10 Trong luận văn này, hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHNY đƣợc tiếp cận theo định nghĩa vừa rút ra. 1.1.2.2. Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết Nền kinh tế càng hiện đại, tầm quan trọng của NHNY nói riêng và NHTM nói chung càng lớn. Có nhiều lý do cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho NHNY. Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh là điều kiện tiên quyết để NHNY tồn tại và phát triển. Bất kỳ TCTD nào muốn tồn tại và phát triển thì trƣớc hết hoạt động phải có hiệu quả. Hiệu quả hoạt động kinh doanh càng cao, TCTD đó càng có điều kiện tái mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ tiên tiến hiện đại, nâng cao phúc lợi cho ngƣời lao động, từ đó kích thích nhân viên làm việc hiệu quả. Nhƣ một hệ quả tất yếu, việc mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ và sự hăng hái nhiệt huyết của nhân viên … lại thúc đẩy các ngân hàng phát triển ngày một tiến bộ, hiện đại hơn. Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh giúp các NHNYnâng cao năng suất và tiết kiệm nguồn lực. Năng suất và tiết kiệm là hai mặt có mối quan hệ mật thiết với nhau khi nói về hiệu quả kinh tế. Việc khan hiếm nguồn lực và sử dụng chúng có tính cạnh tranh đã đặt ra yêu cầu phải khai thác, tận dụng triệt để và tiết kiệm các nguồn lực. Để làm đƣợc điều này, nâng cao năng suất lao động vừa giúp tiết kiệm đƣợc nguồn lực vừa thỏa mãn đƣợc nhu cầu ngày càng cao của con ngƣời. Gia tăng nguồn thu cho nhà nước: TCTD càng hoạt động hiệu quả càng đóng góp nhiều thuế cho nhà nƣớc. Trong khi thuế là nguồn thu thiết yếu mà nhà nƣớc sử dụng để thực thi các chính sách thúc đẩy xã hội phát triển. Chống chọi với thách thức: Trong môi trƣờng kinh doanh không ngừng biến động, các NHNY phải đối mặt rất nhiều thách thức và rủi ro. NHNY hoạt động hiệu quả ngày càng cao sẽ có điều kiện đầu tƣ vào công nghệ, phát triển nguồn lực
  20. 11 nhằm thích nghi với môi trƣờng và tiên đoán những bất trắc có thể tác động đến tổ chức mình. Khi đósẽ giảm thiểu những mất mát có thể xảy ra. Tạo được niềm tin cho công chúng và nhà đầu tư: nhƣ đã trình bày ở phần 1.1.1.3, các NHNY phải công bố thông tin trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng. TCTD nào hoạt động kinh doanh hiệu quả, sẽ đƣợc lan tỏa rộng rãi và lan truyền trong ngƣời dân và nhà đầu tƣ. Từ đó, niềm tin của họ dành cho tổ chức đó cũng đƣợc nhân lên. Đó là một phƣơng thức Marketing hữu hiệu cho NHNYnhƣng lại ít tốn kém. 1.1.2.3.Những hoạt động cơ bản của NHNY Cũng nhƣ các NHTM khác, các NHNY hoạt động kinh doanh dựa trên các hoạt động sau:  Hoạt động huy động vốn Hoạt động huy động vốn có ý nghĩa quan trọng đối với NHNY trong việc tạo lập nguồn vốn để hoạt động kinh doanh. Hoạt động huy động vốn của NHNY bao gồm: Nhận tiền gửi và phát hành giấy tờ có giá: NHNY nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dƣới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác để phục vụ nhu cầu hoạt động kinh doanh. Nguồn vốn huy động từ nhận tiền gửi và phát hành giấy tờ có giá là nguồn vốn chủ yếu của ngân hàng thƣơng mại. Huy động vốn từ thị trường liên ngân hàng và ngân hàng trung ương: Để đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ hoạt động kinh doanh, NHNY có thể đi vay ngân hàng trung ƣơng, ngân hàng thƣơng mại khác hoặc vay vốn từ ngân hàng nƣớc ngoài. Huy động vốn khác:NHNY có thể tiếp nhận nguồn vốn từ các tổ chức tín dụng, ngân sách nhà nƣớc, các tổ chức tài chính quốc tế để tài trợ các chƣơng trình, dự án phát triển kinh tế, xã hội, … Ngoài ra NHNY còn huy động đƣợc nguồn vốn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2