Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần Tiếp vận Quốc tế Tiên Phong
lượt xem 5
download
Đề tài đã hệ thống lại cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp; phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần Tiếp Vận Quốc Tế Tiên Phong; đưa ra một số giải pháp nhằm khắc phục và nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần Tiếp vận Quốc tế Tiên Phong.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần Tiếp vận Quốc tế Tiên Phong
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH ------------------------------- HUỲNH QUỐC VƢƠNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN TIẾP VẬN QUỐC TẾ TIÊN PHONG LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh năm 2015
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH ------------------------------- HUỲNH QUỐC VƢƠNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN TIẾP VẬN QUỐC TẾ TIÊN PHONG Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH – HƢỚNG NGHỀ NGHIỆP Mã số: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. HỒ TIẾN DŨNG Thành phố Hồ Chí Minh năm 2015
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam kết luận văn này là đề tài nghiên cứu độc lập của riêng cá nhân tôi dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Hồ Tiến Dũng và sự hỗ trợ của ban giám đốc và đồng nghiệp tại công ty cổ phần tiếp vận quốc tế Tiên Phong . Các nguồn tài liệu trích dẫn, các số liệu sử dụng và nội dung trong luận văn này là trung thực. Đồng thời, tôi cam đoan rằng kết quả nghiên cứu này chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào. Tôi xin chịu trách nhiệm cá nhân về luận văn của mình.
- MỤC LỤC Trang phụ bìa ................................................................................................................ Lời cam đoan ................................................................................................................. Mục Lục ........................................................................................................................ Danh mục các bảng biểu ............................................................................................... Danh mục các sơ đồ, biểu đồ ........................................................................................ Danh mục các chữ viết tắt ............................................................................................. MỞ ĐẦU 1.Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1 2.Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................. 2 3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 2 4.Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................... 3 5.Bố cục của Luận văn ................................................................................................ 3 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1.Khái niệm , bản chất, ý nghĩa hiệu quả kinh doanh .............................................. 4 1.1.1.Khái niệm hiệu quả kinh doanh ...................................................................... 4 1.1.2.Bản chất của hiệu quả kinh doanh .................................................................. 5 1.1.3.Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh ............................................ 6 1.2.Ý nghĩa và nhiệm vụ đánh giá hiệu quả kinh doanh ............................................. 6 1.2.1.Ý nghĩa của việc đánh giá hiệu quả kinh doanh ............................................. 6 1.2.2.Nhiệm vụ của việc đánh giá hiệu quả kinh doanh. ......................................... 7 1.3.Một số quan điểm đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp .................... 8 1.4.Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả hoạt động kinh doanh ........................................ 10 1.4.1.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp................................... 10 1.4.1.1.Chỉ tiêu tổng lợi nhuận ...........................................................................10 1.4.1.2.Chỉ tiêu lợi nhuận trên doanh thu ..........................................................10
- 1.4.2.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng các yếu tố cơ bản của hoạt động kinh doanh ...................................................................................................................... 10 1.4.2.1.Hiệu quả sử dụng vốn chủ sỡ hữu ..........................................................10 1.4.2.2.Hiệu quả sử dụng tài sản ........................................................................12 1.4.2.3.Hiệu quả sử dụng chi phí .......................................................................13 1.4.3.Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động............................................... 14 1.4.3.1.Năng suất lao động.................................................................................15 1.4.3.2.Mức sinh lợi của lao động ......................................................................15 1.5.Các chỉ tiêu về mặt kinh tế xã hội ....................................................................... 15 1.6.Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh ................................ 16 1.6.1.Vốn kinh doanh............................................................................................. 16 1.6.2.Nguồn nhân lực............................................................................................. 16 1.6.3.Trình độ quản lý............................................................................................ 17 1.6.4.Trang thiết bị, thông tin kỹ thuật .................................................................. 17 1.6.5.Sản phẩm, dịch vụ ....................................................................................... 18 1.6.6.Chi phí kinh doanh ....................................................................................... 18 1.6.7.Quản trị chiến lược ...................................................................................... 18 1.6.8.Hoạt động marketing .................................................................................... 19 1.6.9.Thị trường và đối thủ cạnh tranh .................................................................. 19 Tóm tắt chương 1 ...................................................................................................... 21 CHƢƠNG 2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TIẾP VẬN QUỐC TẾ TIÊN PHONG 2.1.Giới thiệu về hoạt động vận chuyển quốc tế ....................................................... 22 2.1.1.Hoạt động vận chuyển bằng đường biển ...................................................... 22 2.1.2.Hoạt động vận chuyển bằng đường hàng không .......................................... 23 2.2.Khái quát chung về công ty CP Tiếp Vận Quốc tế Tiên Phong. ........................ 23 2.2.1.Quá trình hình thành và phát triển ................................................................ 23 2.2.2.Đặc điểm hoạt động kinh doanh ................................................................... 24 2.2.3.Cơ cấu nhân sự ............................................................................................. 25
- 2.3.Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của công ty ....................................... 26 2.3.1.Báo cáo kết quả kinh doanh từ năm 2010-2014 ........................................... 26 2.3.2.Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của công ty ................ 27 2.3.2.1.Phân tích chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp ...................27 2.3.2.2.Phân tích chỉ tiêu phản ánh hiệu suất sử dụng vốn ...............................29 2.3.2.3.Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ........................................................30 2.3.2.4.Phân tích chi phí kinh doanh .................................................................31 2.3.2.5.Phân tích hiệu quả sử dụng lao động .....................................................33 2.4.Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của công ty. ............. 34 2.4.1. Vốn kinh doanh .......................................................................................35 2.4.2. Nguồn nhân lực .......................................................................................37 2.4.3. Trình độ quản lý ......................................................................................39 2.4.4. Trang thiết bị, thông tin kỹ thuật.............................................................40 2.4.5. Sản phẩm , dịch vụ .................................................................................41 2.4.6. Chi phí kinh doanh ..................................................................................44 2.4.7. Chiến lược kinh doanh ............................................................................45 2.4.8. Hoạt động marketing ..............................................................................46 2.4.9. Thị trường và đối thủ cạnh tranh ............................................................47 2.5.Ưu điểm và hạn chế của công ty. ........................................................................ 48 2.5.1.Ưu điểm ........................................................................................................ 48 2.5.2.Hạn chế ......................................................................................................... 49 2.5.2.1.Vốn kinh doanh .......................................................................................49 2.5.2.2.Nguồn nhân lực ......................................................................................49 2.5.2.3.Tổ chức quản lý ......................................................................................50 2.5.2.4.Trang thiết bị, thông tin kỹ thuật ............................................................50 2.5.2.5.Sản phẩm và dịch vụ ...............................................................................50 2.5.2.6.Chi phí kinh doanh .................................................................................50 2.5.2.7.Chiến lược kinh doanh ...........................................................................51 2.5.2.8.Hoạt động marketing ..............................................................................51
- Tóm tắt chương 2 ...................................................................................................... 52 CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TIẾP VẬN QUỐC TẾ TIÊN PHONG 3.1. Mục tiêu ............................................................................................................ 53 3.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. .............. 54 3.2.1. Giải pháp về vốn kinh doanh ....................................................................... 54 3.2.2. Giải pháp về nguồn nhân lực ....................................................................... 55 3.2.4.Giải pháp về tổ chức quản lý ........................................................................ 59 3.2.5.Giải pháp về trang thiết bị, thông tin kỹ thuật .............................................. 60 3.2.6.Giải pháp về dịch vụ ..................................................................................... 60 3.2.7.Giải pháp về chi phí kinh doanh ................................................................... 62 3.2.8.Giải pháp về chiến lược kinh doanh ............................................................. 64 3.2.9.Giải pháp về hoạt động Marketing ............................................................... 66 Tóm tắt chương 3 ...................................................................................................... 70 KẾT LUẬN ............................................................................................................... 71 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1 PHỤ LỤC 2 PHỤ LỤC 3
- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU STT TÊN BẢNG BIỂU Trang 1 Bảng 2.1: Thống kê tình hình nhân sự của công ty 26 Bảng 2.2: Tình hình kinh doanh của PI LOGISTICS trong giai 2 26 đoạn 2010-2014 3 Bảng 2.3: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu giai đoạn 2010-2014 27 Bảng 2.4: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của các công ty cùng 4 28 ngành năm 2014 Bảng 2.5: Hiệu quả sử dụng vốn của PI LOGISTICS giai đoạn 5 29 2010-2014 Bảng 2.6: Hiệu quả sử dụng vốn của các công ty cùng ngành năm 6 29 2014 Bảng 2.7: Hiệu quả sử dụng tài sản của PI LOGISTICS giai đoạn 7 30 2010-2014 8 Bảng 2.8: Hiệu quả sử dụng tài sản của các công ty cùng ngành 30 Bảng 2.9: Hiệu quả sử dụng chi phí của PI LOGISTICS giai đoạn 9 31 2010-2014 Bảng 2.10: Hiệu quả sử dụng tài sản của các công ty cùng ngành 10 32 năm 2013 Bảng 2.11: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động giai đoạn 11 33 2010-2014 Bảng 2.12: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động của các 12 33 công ty cùng ngành năm 2013 Bảng 2.13: Bảng cân đối kế toán của PI LOGISTICS từ năm 2010- 13 35 2014 Bảng 2.14: Kết quả khảo sát đánh giá nguồn vốn kinh doanh của 14 36 công ty
- 15 Bảng 2.15: Kết quả khảo sát đánh giá nguồn nhân lực của công ty 38 Bảng 2.16: Kết quả khảo sát đánh giá trình độ quản lý-quy trình 16 39 công việc Bảng 2.17: Kết quả khảo sát đánh giá về trang thiết bị, thông tin 17 40 kỹ thuật Bảng 2.18: Tỷ trọng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ từ 18 41 năm 2010-2014 Bảng 2.19: Kết quả khảo sát đánh giá về những dịch vụ công ty 19 43 cung cấp Bảng 2.20: Cơ cấu chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh từ năm 20 44 2010-2014 21 Bảng 2.21: Kết quả khảo sát đánh giá về chiến lược kinh doanh 45 22 Bảng 2.22: Kết quả khảo sát đánh giá về hoạt động marketing 46 Bảng 2.23: Kết quả khảo sát đánh giá tác động của thị trường và 23 47 đối thủ cạnh tranh Bảng 3.1: Mục tiêu cụ thể về doanh thu và lợi nhuận trong giai 24 53 đoạn 2015-2020 Bảng 3.2: Tổng hợp doanh thu, chi phí sau khi thực hiện các giải 25 58 pháp Bảng 3.3: Dự kiến hiệu quả kinh doanh sau khi thực hiện các giải 26 69 pháp
- DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ STT TÊN SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Trang 1 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức của PI LOGISTICS 25 2 Biểu đồ 2.1Tình hình kinh doanh của PI LOGISTICS trong giai 27 đoạn 2010-2014 3 Biểu đồ 2.2: Tỷ trọng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ từ 42 năm 2010-2014 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT TỪ VIẾT TẮT DIỄN GIẢI 1 BCTC Báo cáo tài chính 2 FIATA Hiệp hội giao nhận kho vận quốc tế 3 GEMADEPT Công ty cổ phẩn Gemadept 4 IATA Hiệp hội hàng không quốc tế 5 LPI Chỉ số đánh giá phát triển logistics 6 PI LOGISTICS Công ty cổ phần tiếp vận quốc tế Tiên Phong 7 ROA Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản 8 ROE Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu 9 SOTRANS Công ty cổ phẩn kho vận miền Nam 10 SXKD Sản xuất kinh doanh 11 VIFFAS Hiệp hội giao nhận kho vận Việt Nam 12 VNT Công ty cổ phần giao nhận vận tải ngoại thương 13 WB Ngân hàng thế giới 14 WTO Tổ chức thương mại thế giới
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ngày nay, xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế là một trong những xu hướng của bất kỳ quốc gia nào cũng đều hướng tới để góp phần phát triển đất nước của mình. Bởi vậy, một trong những con đường đưa đất nước đến với hội nhập kinh tế quốc tế đó chính là ngoại thương, một hoạt động đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế, góp phần nâng cao vị thế quốc gia trên trường quốc tế. nếu ví nền kinh tế như cổ máy thì giao thông vận tải chính là chất dầu dùng để bôi trơn các hoạt động của nền kinh tế diễn ra trôi chảy và suôn sẻ hơn, góp phần thúc đẩy và phát triển kinh tế bền vững của quốc gia. Việt Nam là quốc gia có nhiều tiềm năng phát triển trong lĩnh vực giao thông vận tải quốc tế do nhờ vị thế địa lý của mình. Cùng với đó, Việt Nam đang dần hòa nhập với nền kinh tế toàn cầu thông qua việc tăng cường hợp tác kinh tế - xã hội với các quốc gia khác thông qua việc tham gia các tổ chức quốc tế như: WTO, APEC, ASEAN…Tất cả các yếu tố trên hứa hẹn Việt Nam trở thành quốc gia mạnh về thương mại, đó cũng là cơ hội phát triển các hoạt động giao thông vận tải, logistics rất cần thiết cho các hoạt động kinh tế. Nhìn thấy cơ hội cũng như tiềm năng này, ngành giao thông vận tải của Việt Nam đã phát triển mạnh mẽ hơn bao giờ hết. Nếu trước đây, các hãng tàu, hãng hàng không giữ vị trị thăng chốt trong lĩnh vực giao nhận thì sự ra đời của các công ty giao nhận (Forwarder) mang đến nhiều sự lựa chọn cũng như giá trị gia tăng cho khách hàng. Tuy nhiên, Các công ty giao nhận còn gặp phải quá nhiều khó khăn: sự cạnh tranh của các với nhau, cạnh tranh giữa hãng tàu với Forwarder và sự tin tưởng của khách hàng đối với các Forwarder còn thấp Việc ra đời trong bối cảnh nền kinh tế thế giới rơi vào khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008 cũng gây ra nhiều khó khăn cũng như cơ hội cho công ty cổ phần tiếp vận quốc tế Tiên Phong, tên giao dịch quốc tế là Pioneer International Logistics JSC (viết tắt là PI LOGISTICS). Tuy nhiên khó khăn lớn nhất mà PI
- 2 LOGISTICS gặp phải là thương hiệu, kinh nghiệm non trẻ khiến cho khả năng cạnh tranh của PI LOGISTICS còn thấp. Năm 2015 PI LOGISTICS đối mặt với thách thức cạnh tranh gay gắt: Theo cam kết gia nhập WTO, Việt Nam sẽ cho phép các công ty dịch vụ hàng hải, logistics 100% vốn nước ngoài hoạt động bình đẳng tại Việt Nam. Áp lực cạnh tranh rất lớn từ việc hội nhập quốc tế, sự lớn mạnh không ngừng của thị trường cũng như những đòi hỏi ngày càng tăng từ phía khách hàng cũng đang đặt ra những thách thức không nhỏ cho công ty. Bên cạnh những lý do mang tính chất vi mô thì PI LOGSITCIS cũng đang gặp phải các vấn đề nội tại như chi phí tăng cao, lợi nhuận các năm không tăng tưởng, một số khách hàng lớn đã rời bỏ công ty …Câu hỏi được đặt ra là làm thế nào để nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty để giúp công ty vượt qua giai đoạn khó khăn hiện nay cũng như thực hiện mục tiêu phát triển bền vững trong tương lai. Muốn thực hiện điều này, trước hết phải xác định một cách có khoa học. có hệ thống và mang tính đặc thù ngành các yếu tố, tiêu chuẩn, chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả kinh doanh của công ty. Trên cơ sở đó đề ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty. Xuất phát từ yêu cầu cấp thiết trên, bằng kiến thức của mính và kinh nghiệm công tác tại công ty cổ phần tiếp vận quốc tế Tiên Phong, tác giả chọn đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần tiếp vận quốc tế Tiên Phong” làm đề tài luận văn thạc sỹ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống lại cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp - Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần Tiếp Vận Quốc Tế Tiên Phong - Đưa ra một số giải pháp nhằm khắc phục và nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần Tiếp Vận Quốc Tế Tiên Phong. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần Tiếp Vận Quốc Tế Tiên Phong.
- 3 - Phạm vi nghiên cứu: Đánh giá hiệu quả kinh doanh của công ty dựa trên phân tích số liệu thu thập trong giai đoạn từ năm 2010-2014 - Không gian nghiên cứu: tại phòng kinh doanh công ty cổ phần Tiếp vận quốc tế Tiên Phong 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu, tác giả sử dụng các phương pháp nghiên cứu cơ bản như: Phương pháp khảo sát, phương pháp thống kê, phương pháp so sánh trong phân tích hoạt động kinh doanh… trên cơ sở vận dụng các kiến thức đã học của ngành kinh tế để làm sáng tỏ nội dung nghiên cứu về lý luận phân tích, trình bày hiện trạng, cũng như xác lập các giải pháp cụ thể trong việc thực hiện mục tiêu của đề tài. Phương pháp thu thập số liệu : + Sử dụng các số liệu thứ cấp như bảng cân đối kế toán, báo cáo tổng kết, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính 2010-2014, các số liệu từ báo chí, internet, các báo cáo khoa hoc, phân tích ngành, các luận văn khác… + Số liệu sơ cấp: tập hợp từ việc khảo sát các thành viên trong công ty về các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. 5. Bố cục của Luận văn Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Chƣơng 2: Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần Tiếp Vận Quốc tế Tiên Phong. Chƣơng 3: Một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần Tiếp Vận Quốc tế Tiên Phong.
- 4 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Khái niệm, bản chất, ý nghĩa hiệu quả kinh doanh 1.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh Quan điểm thứ nhất cho rằng “Hiệu quả kinh doanh là quan hệ tỷ lệ giữa phần tăng thêm của kết quả và phần tăng thêm của chi phí, hay quan hệ tỷ lệ giữa kết quả bổ sung và chi phí bổ sung” .Trong thực tế, kết quả kinh doanh đạt được do hệ quả của các chi phí sẵn có công với chi phí bổ sung. Ở các mức chi phí sẵn có khác nhau thì hiệu quả của chi phí bổ sung cũng sẽ khác nhau. (Nguyễn Văn Công, 2009, trang 281) Quan điểm thứ hai cho rằng “Hiệu quả kinh doanh là hiệu số giữa kết quả đạt được và các chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó”. Quan điểm thứ hai xem xét hiệu quả kinh doanh kinh doanh trong sự vận động của tổng thể các yếu tố. Quan điểm này đã gắn kết được hiệu quả với chi phí, coi hiệu quả kinh doanh là sự phản ánh độ sử dụng chi phí của doanh nghiệp. Tuy nhiên nếu chỉ đánh giá hiệu quả kinh doanh ở khía cạnh lợi nhuận thuần túy chúng ta chưa xác định được năng suất lao động xã hội và chưa so sánh khả năng cung cấp sản phẩm của những doanh nghiệp có hiệu số kết quả kinh doanh và chi phí như nhau. Bên cạnh đó, mối quan hệ giữa kết quả và chi phí thể hiện bằng giá trị tuyệt đối của lợi nhuận chưa cho chúng ta thấy được để thu một đồng kết quả phải bỏ ra bao nhiêu đồng chi phí. (Nguyễn Văn Công, 2009, trang 281). Quan điểm thứ ba cho rằng “Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực sẵn có của doanh nghiệp để đạt được kết quả cao nhất trong kinh doanh với chi phí thấp nhất”. (Nguyễn Văn Công, 2009, trang 282). Quan đểm này mang tính tổng quát và thể hiện bản chất hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Đây cũng là quan điểm tác giả cảm thấy phù hợp nhất ở góc độ doanh nghiêp.
- 5 Không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh là mối quan tâm hàng đầu của bất kỳ doanh nghiệp nào khi tiến hành hoạt động kinh doanh. Nâng cao hiệu quả kinh doanh cũng là vần đề bao trùm xuyên suốt mọi hoạt động kinh doanh, thể hiện chất lượng của toàn bộ công tác quản lý kinh tế. Tất cả những cải tiến, những đổi mới về nội dung phương pháp và biện pháp trong quản lý chỉ thực sự có ý nghĩa khi và chỉ khi làm tăng được kết quả kinh doanh mà qua đó làm tăng hiệu quả kinh doanh. Hiệu quả kinh doanh càng cao, doanh nghiệp càng có điều kiện để mở rộng qui mô, càng có điều kiện đầu tư trang thiết bị, áp dụng các tiến bộ kỹ thuật và quy trình công nghệ mới vào hoạt động kinh doanh, cải thiện và nâng cao đời sống người lao động. 1.1.2. Bản chất của hiệu quả kinh doanh Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh đã cho thấy bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh là phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp. Thực chất của hiệu quả kinh doanh là sự so sánh giữa các kết quả đầu ra với các yếu tố đầu vào của một tổ chức kinh tế được xem xét trong một kỳ nhất định, tùy theo yêu cầu của các nhà quản trị kinh doanh. Các chỉ tiêu tài chính phản ánh hiệu quả kinh doanh, là cơ sở khoa học để đánh giá trình độ của các nhà quản lý, căn cứ đưa ra quyết định trong tương lai. Song độ chính xác của thông tin từ các chỉ tiêu hiệu quả phân tích phụ thuộc vào nguồn số liệu thời gian và không gian phân tích. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh thường thể hiện một kỳ phân tích, do vậy số liệu dùng để phân tích các chỉ tiêu này cũng là kết quả của một kỳ phân tích. Nhưng tùy theo mục đích của việc phân tích và nguồn số liệu sẵn có, khi phân tích có thể tổng hợp các số liệu từ thông tin kế toán tài chính và kế toán quản trị khi đó các chỉ tiêu phân tích mới đảm bảo chính xác và ý nghĩa.
- 6 1.1.3. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh Ngày nay nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú càng ngày bị khan hiếm do vậy việc tìm kiếm nguyên vật liệu để sản xuất phục vụ nhu cầu đời sống con người bị hạn chế. Từ đó bắt buộc các nhà kinh doanh, nhà sản xuất phải nghĩ đến việc lựa chọn kinh tế, lựa chọn sản xuất kinh doanh, sản phẩm tối ưu, sử dụng lao động cũng như chi phí để hoàn thành sản phẩm một cách nhanh nhất, tốn ít tiền nhất. Sự lựa chọn đúng đắn đó sẽ mang lại cho doanh nghiệp hiệu quả kinh tế cao, thu được nhiều lợi nhuận. Không chỉ vì nguồn tài nguyên khan hiếm mà ngay trên thương trường sự cạnh tranh giữa các sản phẩm ngày càng gay gắt do vậy doanh nghiệp nào có công nghệ cao, sản xuất sản phẩm với giá thấp hơn, chất lượng hơn thì doanh nghiệp đó sẽ tồn tại và phát triển, chứng tỏ hiệu quả kinh tế kinh doanh của họ là cao. Việc nâng cao hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh chính là điều kiện tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp. Để có thể nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh thì doanh nghiệp phải luôn nâng cao chất lượng hàng hoá, giảm chi phí sản xuất nâng cao uy tín,... nhằm đạt mục tiêu lợi nhuận. Vì vậy đạt hiệu quả kinh doanh và nâng cao hiệu quả kinh doanh là vấn đề quan tâm của doanh nghiệp trở thành điều kiện sống còn để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường. 1.2. Ý nghĩa và nhiệm vụ đánh giá hiệu quả kinh doanh 1.2.1. Ý nghĩa của việc đánh giá hiệu quả kinh doanh Thông tin từ các chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh cung cấp cho mọi đối tượng quan tâm để có cơ sở khoa học đưa ra các quyết định hữu ích cho các đối tượng khác nhau. Đối với các nhà quản trị kinh doanh như Giám đốc, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Trưởng các bộ phận, thu nhận các thông tin từ việc phân tích để đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản, nguồn vốn, chi phí, từ đó phát huy những mặt tích cực và đưa ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng các yếu tố sản xuất để khai thác
- 7 tiềm năng sử dụng của từng yếu tố góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho doanh nghiệp. Đối với các nhà đầu tư như các cổ đông, các công ty liên doanh thông qua các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn, lợi nhuận, cổ tức… để tiếp thêm sức mạnh đưa ra các quyết định đầu tư thêm, hay rút vốn nhằm thu lợi nhuận cao nhất và đảm bảo an toàn cho vốn đầu tư. Đối với các đối tượng cho vay như ngân hàng, kho bạc, công ty tài chính thông qua các chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh để có cơ sở khoa học đưa ra các quyết định cho vay ngắn hạn, dài hạn, nhiều hay ít vốn nhằm thu hồi được vốn và lãi, đảm bảo an toàn cho các công ty cho vay. Các cơ quan chức năng của Nhà nước như cơ quan thuế, kiểm toán Nhà nước, cơ quan thống kê thông qua các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn ngân sách để kiểm tra tình hình thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Ngân sách Nhà nước, thực hiện luật kinh doanh, các chế độ tài chính có đúng không, đánh giá tốc độ tăng trưởng của các doanh nghiệp, các ngành. Thông qua phân tích để kiến nghị với các cơ quan chức năng góp phần hoàn thiện chế độ tài chính nhằm thúc đẩy hoạt động kinh doanh phát triển. Thông tin phân tích hiệu quả kinh doanh còn cung cấp cho cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp biết được thực chất hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp như thế nào, chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp trong tương lai, từ đó họ an tâm công tác, tâm huyết với nghề nghiệp. Tóm lại, thông tin phân tích hiệu quả kinh doanh rất hữu ích cho nhiều đối tượng khác nhau, để từ đó đưa ra các quyết định kinh doanh có lợi cho từng đối tượng.(Nguyễn Văn Dũng, 2010, trang 8) 1.2.2. Nhiệm vụ của việc đánh giá hiệu quả kinh doanh. Xuất phát từ mục tiêu và nhu cầu quản trị của các nhà quản lý, khi phân tích hiệu quả kinh doanh cần phải xây dựng chỉ tiêu và hệ thống chỉ tiêu cho phù hợp nhằm cung cấp các thông tin chính xác cho các đối tượng để đưa ra các quyết định phù hợp. Sử dụng phương pháp phân tích phù hợp cho từng mục tiêu và nội dung cụ thể như vậy mới đảm bảo quá trình phân tích đạt hiệu quả cao và tiết kiệm chi phí
- 8 cho doanh nghiệp. Mỗi một phương pháp thường phù hợp với những mục tiêu và nội dung phân tích hiệu quả kinh doanh khác nhau. Để đánh giá khái quát hiệu quả kinh doanh, các chuyên gia phân tích thường sử dụng phương pháp so sánh và phân tích các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh trên các góc độ như sức sinh lời kinh tế của tài sản, sức sinh lời của vốn chủ sở hữu, lãi cơ bản trên cổ phiếu, tỷ suất lợi nhuận trước thuế so với doanh thu thuần, tỷ suất lợi nhuận sau thuế so với chi phí… Mặt khác khi phân tích hiệu quả kinh doanh của từng nội dung cần kết hợp nhiều phương pháp phân tích như phương pháp so sánh và phương pháp loại trừ. Phương pháp loại trừ mới xác định được ảnh hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích bằng định lượng cụ thể. Từ đó xem xét mức độ ảnh hưởng của mỗi nhân tố, đâu là nhân tố tích cực, tiêu cực, đâu là nhân tố bên trong và bên ngoài, từ đó đưa ra các biện pháp tương ứng, nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động kinh doanh. Tài liệu phục vụ cho phân tích hiệu quả kinh doanh chủ yếu là báo cáo kết quả kinh doanh, Bảng cân đối kế toán, thuyết minh báo cáo tài chính, báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Bên cạnh đó còn kết hợp các sổ chi tiết, sổ tổng hợp của kế toán tài chính và kế toán quản trị. Nhiệm vụ phân tích hiệu quả kinh doanh được xét trên mọi góc độ như phân tích hiệu quả sử dụng tài sản, hiệu quả sử dụng nguồn vốn, hiệu quả sử dụng chi phí. Tùy theo mục tiêu các nhà quản trị kinh doanh có thể phân tích chi tiết, đánh giá khái quát… sau đó tổng hợp để đưa ra các nhận xét. (Nguyễn Văn Dũng, 2010, trang 9) 1.3. Một số quan điểm đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Việc tiến hành đánh giá hiệu quả kinh doanh phải tiến hành xem xét một các toàn diện. do vậy khi phân tích hiệu quả kinh doanh cần lưu ý các yêu cầu sau: - Phải đảm bảo tính toàn diện và tính hệ thống trong việc xem xét hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp: Chúng ta cần chú ý đến các mặt, các khâu, các yếu tố trong quá trình sản xuất kinh doanh; phải xem xét các góc độ không gian và thời gian; các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế hiện tại phải phù hợp với chiến lược phát triển lâu dài của doanh nghiệp.
- 9 - Khi đánh giá hiệu quả kinh doanh chúng ta phải đánh giá về mặt định tính và định lượng: Đánh giá hiệu quả về mặt định tính cho chúng ta biết tổng quát về trình độ và khả năng sử dụng các nguồn lục trong quá trinh kinh doanh, sự kết hợp giữa các yếu tố kinh tế và các yếu tố khác. Về mặt định lượng, hiệu quả kinh doanh là mối tương quan giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra. Việc đánh giá hiệu quả kinh doanh về mặt định lượng thông qua hệ thống các chỉ tiêu định lượng và biểu hiện bằng con số cụ thể. - Phải đảm bảo kết hợp giữa hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp với lợi ích của người lao động và giữ gìn được bản sắc văn hoá dân tộc. Xuất phát từ việc lấy con người làm trung tâm, coi con người là nguồn lực và vốn quý nhất của doanh nghiệp, bởi vì suy cho cùng thì những thành công hay thất bại trên thị trường đều có nguyên nhân từ con người và yếu tố con người vừa là điều kiện vừa là mục tiêu hoạt động kinh doanh. Sự kết hợp giữa hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp với việc chăm lo đời sống vật chất và tinh thần của người lao động tạo điều kiện cho họ tái sản xuất sức lao động, yên tâm công tác từ đó nâng cao năng xuất lao động, nâng cao hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiêp. - Phải xem xét các yếu tố không gian và thời gian: Các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh thưởng gắn liền với một bối cảnh với không gian và thời gian cụ thể. Ở mỗi không gian có môi trường kinh doanh khác nhau thì mức độ tác động đến hoạt động của doanh nghiệp là khác nhau. Về thới gian, các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh thường là kết quả của một quá trình thực hiện trong một khoản thới gian nhất định. Do vậy khi phân tích các chỉ tiêu thường gắn với thời gian cụ thể để dễ so sánh. - Phải đảm bảo sự thống nhất giữa hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp với lợi ích xã hội. Doanh nghiệp là một tế bào của nền kinh tế do vậy nó hoạt động của nó sẽ có ảnh hưởng tích cực hay tiêu cực đến ngành nói riêng và nền kinh tế nói chung. Do đó khi xem xét hiệu quả kinh doanh không chỉ đánh giá hiệu quả mang lại cho doanh nghiệp mà còn chú trọng đến lợi ích xã hội…
- 10 1.4. Các chỉ tiêu đo lƣờng hiệu quả hoạt động kinh doanh 1.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp đánh giá một cách chung nhất về hiệu quả kinh doanh của mọt doanh nghiệp, phản ánh toàn bộ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp 1.4.1.1. Chỉ tiêu tổng lợi nhuận Tổng lợi nhuận của một doanh nghiêp là khoản chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định Tổng lợi nhuận = Tổng doanh thu – Tổng chi phí Chỉ tiêu tổng lợi nhuận gọi là hiệu quả tuyệt đối của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 1.4.1.2. Chỉ tiêu lợi nhuận trên doanh thu Chi tiêu này cho biết trong một kỳ phân tích, doanh nghiệp thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiêp trên một đồng doanh thu hoặc doanh thu thuần. Chi tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng chi phí càng tốt và ngược lại. Lợi nhuận sau thuế Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu = Tổng doanh thu 1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng các yếu tố cơ bản của hoạt động kinh doanh 1.4.2.1. Hiệu quả sử dụng vốn chủ sỡ hữu - Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) Chỉ tiêu này cho biết, cứ một đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao, càng biểu hiện xu hướng tích cực. Chỉ tiêu này cao thường giúp cho các nhà quản trị có thể đi huy động vốn mới trên thị trường tài chính để tài trợ cho tăng trưởng doanh nghiệp.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 8 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 19 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 15 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 16 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 7 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn