intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:148

15
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu có ý nghĩa khoa học và thực tiễn đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam cũng như các ngân hàng thương mại Việt Nam về mô hình cấp tín dụng mới, phương thức và công cụ quản trị rủi ro tín dụng theo thông lệ và các chuẩn mực quốc tế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam

  1. 1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ----------------- NGUYỄN HỮU DŨNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƢƠNG NAM Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng Mã số : 60.340.201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. TRẦN HUY HOÀNG TP. Hồ Chí Minh – Năm 2012
  2. 2 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, chưa công bố tại bất cứ nơi nào. Mọi thông tin, dữ liệu sử dụng trong luận văn này là những thông tin xác thực và hoàn toàn đúng với nguồn trích dẫn. Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 9 năm 2012 Tác giả luận văn Nguyễn Hữu Dũng
  3. 3 MỤC LỤC  Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt Danh mục các sơ đồ, phương trình Danh mục các bảng biểu, biểu đồ PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .........................................................14 1.1 RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ....................................................................................................14 1.1.1 Khái niệm ............................................................................................ 14 1.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng......................................................................14 1.1.3 Căn cứ xác định mức độ rủi ro tín dụng .............................................16 1.1.3.1 Phân loại nợ ........................................................................................... 17 1.1.3.2 Nợ quá hạn và nợ xấu ........................................................................... 17 1.1.4 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng .................................................18 1.1.4.1 Nguyên nhân khách quan ..................................................................... 18 1.1.4.2 Nguyên nhân từ phía khách hàng ........................................................ 18 1.1.4.3 Nguyên nhân từ phía ngân hàng.......................................................... 18 1.1.5 Hậu quả của rủi ro tín dụng.................................................................19 1.1.5.1 Đối với ngân hàng ................................................................................. 19 1.1.5.2 Đối với nền kinh tế ................................................................................ 19
  4. 4 1.2 HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................................ 20 1.2.1 Quản trị rủi ro tín dụng .......................................................................20 1.2.1.1 Định nghĩa .............................................................................................. 20 1.2.1.2 Nhiệm vụ của công tác quản trị rủi ro tín dụng ................................ 20 1.2.1.3 Sự cần thiết của công tác quản trị rủi ro tín dụng ............................ 21 1.2.2 Hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng .........................................................21 1.2.2.1 Khái niệm................................................................................................ 21 1.2.2.2 Ý nghĩa nâng cao hiệu quả quản trị RRTD ........................................ 22 1.2.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản trị RRTD ...................... 23 1.2.2.4 Một số tiêu chí đánh giá hiệu quả quản trị RRTD ............................ 26 1.2.3 Đo lường rủi ro tín dụng .....................................................................28 1.2.3.1 Mô hình định tính về RRTD - Mô hình chất lượng 6C ..................... 28 1.2.3.2 Các mô hình lượng hóa rủi ro tín dụng .............................................. 29 1.3 HIỆP ƢỚC BASEL VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ..................34 1.3.1 Sơ lược các hiệp ước Basel về quản trị rủi ro tín dụng .......................34 1.3.2 Nguyên tắc Basel về quản trị RRTD ..................................................38 1.4 KINH NGHIỆM QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM RÚT RA CHO CÁC NHTM VIỆT NAM ...........................40 1.4.1 Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng tại một số nước trên thế giới .......40 1.4.2 Bài học kinh nghiệm rút ra cho các NHTM Việt Nam...........................42 KẾT LUẬN CHƢƠNG I ........................................................................................44 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƢƠNG NAM .....................45 2.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NHTMCP PHƢƠNG NAM ..............45 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ......................................................45 2.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn từ 2007 -2011 .....................46
  5. 5 2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG, RỦI RO TÍN DỤNG VÀ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NHTMCP PHƢƠNG NAM 48 2.2.1 Thực trạng hoạt động tín dụng, RRTD giai đoạn từ 2007 - 2011.......48 2.2.1.1 Tình hình hoạt động tín dụng ............................................................... 48 2.2.1.2 Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu .......................................................... 52 2.2.1.3 Tình hình phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý RRTD ................................................................................................................. 54 2.2.1.4 Đánh giá chung về hoạt động tín dụng, RRTD .................................. 55 2.2.2 Thực trạng về hiệu quả hoạt động quản trị RRTD tại NHTMCP Phương Nam ......................................................................................................55 2.2.2.1 Cơ cấu tổ chức và quy chế Hội đồng tín dụng ................................... 55 2.2.2.2 Quy trình tín dụng của NHTMCP Phương Nam ............................... 56 2.2.2.3 Công tác phòng ngừa và cảnh báo về các khoản nợ có vấn đề ....... 62 2.2.2.4 Xử lý nợ quá hạn và nợ xấu ................................................................. 63 2.2.2.5 Tình hình vận dụng hiệp ước Basel trong quản trị RRTD tại NHTMCP Phương Nam ........................................................................................ 63 2.2.2.6 Đánh giá hiệu quả quản trị RRTD tại NHTMCP Phương Nam ...... 65 2.3 NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NHTMCP PHƢƠNG NAM TRONG THỜI GIAN QUA ..................................................66 2.3.1 Nguyên nhân khách quan ....................................................................66 2.3.1.1 Nguyên nhân từ môi trường pháp lý ................................................... 66 2.3.1.2 Nguyên nhân từ môi trường kinh tế .................................................... 68 2.3.2 Nguyên nhân từ phía khách hàng ........................................................68 2.3.3 Nguyên nhân từ phía ngân hàng .........................................................69 2.4 NHỮNG ƢU ĐIỂM VÀ TỒN TẠI CỦA HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NHTMCP PHƢƠNG NAM ...................................71 2.4.1 Về môi trường quản trị rủi ro tín dụng................................................71 2.4.2 Về việc nhận dạng, cảnh báo, phân tích, đo lường RRTD .................74
  6. 6 2.5 KHẢO SÁT THỰC TẾ CÁC NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN RRTD, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RRTD VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RRTD TẠI NHTMCP PHƢƠNG NAM ................................................................................74 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................75 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƢƠNG NAM ........76 3.1 ĐỊNH HƢỚNG VÀ MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHTMCP PHƢƠNG NAM ĐẾN NĂM 2020 ...................................................76 3.1.1 Định hướng từ Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước ...........................76 3.1.2 Định hướng, mục tiêu hoạt động kinh doanh của NHTMCP Phương Nam đến năm 2020 ............................................................................................ 77 3.1.2.1 Định hướng............................................................................................. 77 3.1.2.2 Mục tiêu .................................................................................................. 78 3.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NHTMCP PHƢƠNG NAM ...........................................................79 3.2.1 Nhóm giải pháp về xây dựng và hoàn thiện môi trường quản trị RRTD .............................................................................................................79 3.2.1.1 Xây dựng mô hình cấp tín dụng mới, hoàn thiện bộ máy cấp tín dụng và quản trị RRTD ......................................................................................... 79 3.2.1.2 Xây dựng chính sách tín dụng hiệu quả ............................................. 83 3.2.1.3 Hoàn thiện quy trình tín dụng .............................................................. 85 3.2.1.4 Củng cố, hoàn thiện hệ thống công nghệ thông tin và dữ liệu khách hàng ................................................................................................................. 86 3.2.1.5 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và chính sách đãi ngộ thích hợp ................................................................................................................. 87 3.2.1.6 Xây dựng lộ trình vận dụng nguyên tắc Basel vào công tác quản trị RRTD ................................................................................................................. 88 3.2.2 Nhóm giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng .....................88
  7. 7 3.2.2.1 Nâng cao chất lượng công tác phân tích và thẩm định tín dụng..... 88 3.2.2.2 Xác định giới hạn tín dụng cho từng khách hàng trong từng thời kỳ . ................................................................................................................. 89 3.2.2.3 Kiểm tra và giám sát chặt chẽ quá trình giải ngân, sử dụng vốn và chú trọng công tác phòng ngừa, cảnh báo khoản nợ có vấn đề ...................... 90 3.2.2.4 Nâng cao vai trò kiểm tra, kiểm soát nội bộ và quy định báo cáo thống kê ................................................................................................................. 91 3.2.2.5 Sử dụng công cụ chứng khoán phái sinh để phòng ngừa, hạn chế RRTD ................................................................................................................. 92 3.2.3 Nhóm giải pháp hạn chế thiệt hại, bù đắp tổn thất khi RRTD xảy ra .93 3.2.3.1 Sử dụng các công cụ bảo hiểm và bảo đảm tiền vay chắc chắn trong quá trình cấp tín dụng ........................................................................................... 93 3.2.3.2 Thực hiện nghiêm túc quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý RRTD............................................................................. 93 3.2.3.3 Tăng cường hiệu quả công tác xử lý nợ có vấn đề, nợ quá hạn và nợ xấu ................................................................................................................. 94 3.3 KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CHÍNH PHỦ VÀ NHNN .................................95 3.3.1 Hoàn thiện hệ thống pháp lý và cơ chế chính sách đối với hoạt động tín dụng ngân hàng......................................................................................................95 3.3.2 Tăng cường công tác thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước đối với hoạt động ngân hàng .......................................................................................98 3.3.3 Củng cố và hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụng của NHNN.............99 3.3.4 Tiếp tục cơ cấu và sắp xếp lại hệ thống NHTM .....................................99 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ......................................................................................100 KẾT LUẬN ............................................................................................................101 Tài liệu tham khảo Phụ lục
  8. 8 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT BTGĐ Ban Tổng giám đốc DNNN Doanh nghiệp nhà nước DNNQD Doanh nghiệp ngoài quốc doanh DNĐTNN Doanh nghiệp đầu tư nước ngoài HĐQT Hội đồng quản trị HĐTD Hội đồng tín dụng HMTD Hạn mức tín dụng NHNN Ngân hàng Nhà nước Việt Nam NHTMCP Ngân hàng Thương mại Cổ phần NHTM Ngân hàng thương mại NVTD Nhân viên tín dụng P.KTKSNB & PC Phòng Kiểm tra Kiểm soát nội bộ và Pháp chế P.KTNB Phòng Kiểm toán nội bộ P.QLCCN Phòng Quản lý các chi nhánh RRTD Rủi ro tín dụng SGD/CN/PGD Sở giao dịch/Chi nhánh/Phòng giao dịch TCTD Tổ chức tín dụng TSBĐ Tài sản bảo đảm WTO Tổ chức thương mại thế giới (World Trade Organization)
  9. 9 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, PHƢƠNG TRÌNH Sơ đồ: Sơ đồ 1.1: Phân loại rủi ro tín dụng Sơ đồ 1.2: Mô hình chất lượng 6C Phƣơng trình: Phương trình 1.1: Tỷ lệ nợ quá hạn Phương trình 1.2: Tỷ lệ nợ xấu Phương trình 1.3: Hệ số RRTD Phương trình 1.4: Tỷ lệ xóa nợ Phương trình 1.5: Tỷ lệ khả năng bù đắp RRTD Phương trình 1.6: Mức thưởng chấp nhận rủi ro trong Mô hình cấu trúc kỳ hạn RRTD Phương trình 1.7: Mức thưởng chấp nhận rủi ro khi có TSBĐ trong Mô hình cấu trúc kỳ hạn RRTD Phương trình 1.8: Hệ số CAR theo Basel I Phương trình 1.9: Tài sản có rủi ro trong Basel I Phương trình 1.10: Hệ số CAR theo Basel II Phương trình 1.11: Tài sản có rủi ro trong Basel II Phương trình 1.12: Tài sản có rủi ro trong phương pháp SA, Basel II Phương trình 1.13: Tài sản có rủi ro trong phương pháp IRB, Basel II
  10. 10 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ Bảng biểu: Bảng 1.1: Mô hình xếp hạng của công ty Moody‟s và Standard & Poor‟s Bảng 1.2: Mô hình điểm số Z Bảng 1.3: Hạng mục và mức điểm của mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng Bảng 1.4: Mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng Bảng 1.5: Thực tiển ứng dụng Basel II ở một số quốc gia Châu Á Bảng 2.1: Các ch tiêu tài chính chủ yếu của NHTMCP Phương Nam giai đoạn 2007 – 2011 Bảng 2.2: Cơ cấu tín dụng của NHTMCP Phương Nam giai đoạn 2007 – 2011 Bảng 2.3: Dư nợ cho vay theo thời hạn của NHTMCP Phương Nam giai đoạn 2007 – 2011 Bảng 2.4: Chất lượng tín dụng của NHTMCP Phương Nam giai đoạn 2007 – 2011 Bảng 2.5: Trích lập dự phòng RRTD của NHTMCP Phương Nam giai đoạn 2007 – 2011 Biểu đồ: Biểu đồ 2.1: Các ch tiêu tài chính cơ bản của NHTMCP Phương Nam giai đoạn 2007 – 2011 Biểu đồ 2.2: Tốc độ tăng/giảm dư nợ của NHTMCP Phương Nam giai đoạn 2007 – 2011 Biểu đồ 2.3: Tốc độ tăng/giảm nợ xấu, nợ quá hạn của NHTMCP Phương Nam giai đoạn 2007 – 2011
  11. 11 PHẦN MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Kinh tế Việt Nam đã và đang hội nhập sâu rộng vào kinh tế thế giới, điều này làm tăng mức độ phụ thuộc giữa nền kinh tế nước ta và các nước. Lịch sử đã chứng minh các cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ khu vực và trên thế giới đã ảnh hưởng rất lớn đến nền kinh tế nước ta, đặc biệt là lĩnh vực ngân hàng. Từ đó, yêu cầu đặt ra cho các nước cũng như Việt Nam là cần phải xây dựng hệ thống tài chính đủ mạnh, mà trong đó cơ chế quản lý và phòng ngừa rủi ro hiệu quả là vần đề rất quan trọng nhằm giảm thiểu những tác động tiêu cực của thị trường tài chính quốc tế. Thực tiễn hoạt động của các NHTM trong nhiều năm qua đã cho thấy tình trạng khó khăn về tài chính của một ngân hàng thường phát sinh từ những khoản tín dụng khó đòi, thêm vào đó tài sản sinh lời là các khoản tín dụng luôn chiếm tỷ trọng khá lớn 60%-70% tài sản có, thậm chí có một số NHTM tỷ lệ này lên đến 80%. Chính vì vậy, tín dụng luôn đuợc đánh giá là một trong các loại nghiệp vụ ngân hàng phức tạp và tiềm ẩn rủi ro cao, RRTD nếu xảy ra sẽ có tác động rất lớn và ảnh hưởng trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của mỗi ngân hàng, hệ thống ngân hàng và toàn bộ nền kinh tế. Trước năm 2008, tín dụng tăng trưởng nóng đã chứa đựng nhiều nguy cơ rủi ro cao trong hoạt động của các NHTM. Từ năm 2008 đến nay, tình hình cho vay có phần giảm do ảnh hưởng của lạm phát và tác động của các chính sách vĩ mô, nhưng hậu quả của chính sách tín dụng mở rộng của những năm trước đó đã cho thấy những dấu hiệu đáng lo ngại, nợ xấu của hệ thống NHTM đã trở nên trầm trọng hơn trong năm 2011 và đầu năm 2012. Từ trước đến nay chúng ta cho rằng, RRTD là bản chất vốn có của tín dụng, tồn tại một cách khách quan bởi có những rủi ro không thể kiểm soát được, nhưng theo quan điểm hiện đại, RRTD là tình huống mang tính xác suất, không mong muốn của các chủ thể tham gia trong quan hệ tín dụng. Do vậy, có thể duy trì tỷ lệ nợ xấu phù hợp với các quy định nếu các NHTM có năng lực quản trị RRTD tốt và xây dựng mô hình quản trị RRTD hiệu quả.
  12. 12 Trong xu thế hội nhập toàn cầu và nền kinh tế cạnh tranh gay gắt như hiện nay, để tránh bị đào thải hay sáp nhập thì các NHTM Việt Nam cần phải tái cấu trúc và sắp xếp lại các mặt hoạt động theo các chuẩn mực quốc tế, và NHTMCP Phương Nam cũng không ngoại lệ. Trong đó, quan trọng nhất là xây dựng chính sách về quản trị rủi ro, đặc biệt là quản trị RRTD có hiệu quả và phù hợp với điều kiện của Việt Nam là một đòi hỏi bức thiết nhằm phòng ngừa và hạn chế RRTD. Đây cũng là một trong những phương hướng và mục tiêu hoạt động của NHTMCP Phương Nam được HĐQT và Ban điều hành quan tâm và ưu tiên hàng đầu trong thời gian tới. Và đó cũng là lý do để tác giả chọn đề tài nghiên cứu “Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Phƣơng Nam”. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Mục đích nghiên cứu của đề tài là giải quyết 3 vấn đề cơ bản sau:  Làm sáng tỏ một số vấn đề cơ bản về lý luận trong quản trị RRTD của NHTM.  Nghiên cứu, phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động cấp tín dụng và công tác quản trị RRTD, từ đó tìm ra các nguyên nhân dẫn đến RRTD trong thời gian qua và những tồn tại trong hoạt động quản trị RRTD.  Trên cơ sở lý luận và thực trạng hoạt động, đề xuất các giải pháp toàn diện về quản trị RRTD theo chuẩn mực quốc tế, phù hợp với hoạt động của NHTMCP Phương Nam và điều kiện thực tiển của Việt Nam nhằm nâng cao hiệu quả quản trị RRTD tại NHTMCP Phương Nam. Sau đó khảo sát thực tế các vấn đề cần nghiên cứu tại NHTMCP Phương Nam. 3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU  Đối tượng nghiên cứu: NHTMCP Phương Nam.  Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động kinh doanh của NHTMCP Phương Nam giai đoạn từ 2007 – 2011, trong đó trọng tâm là hoạt động tín dụng, RRTD và công tác quản trị RRTD. 4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
  13. 13 Phương pháp thu thập dữ liệu: Số liệu thứ cấp thu thập chủ yếu từ báo cáo thường niên và báo cáo thông kê của NHTMCP Phương Nam giai đoạn 2007 – 2011. Số liệu sơ cấp được thu thập bằng cách khảo sát thực tế để ghi nhận các ý kiến của cán bộ, nhân viên công tác ở bộ phận tín dụng thông qua bảng câu hỏi về các vấn đề nghiên cứu. Phương pháp phân tích dữ liệu: Trên cơ sở dữ liệu thu thập được và kết quả mẫu khảo sát, sử dụng các phương pháp thống kê, so sánh, phân tích, phương pháp chuyên gia trong bảng câu hỏi và phương pháp phân tích dữ liệu bằng phần mềm SPSS 16.0. Đi từ cơ sở lý luận đến thực tiển nhằm giải quyết và làm sáng tỏ mục tiêu nghiên cứu của luận văn. Đồng thời tham khảo và tiếp thu ý kiến của Quý thầy cô, các chuyên gia, cán bộ quản lý và đồng nghiệp để hoàn thiện luận văn. 5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỂN CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Đề tài nghiên cứu có ý nghĩa khoa học và thực tiễn đối với NHTMCP Phương Nam cũng như các NHTM Việt Nam về mô hình cấp tín dụng mới, phương thức và công cụ quản trị RRTD theo thông lệ và các chuẩn mực quốc tế. 6. ĐIỂM NỔI BẬT CỦA LUẬN VĂN Luận văn đưa ra khái niệm và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản trị RRTD, ý nghĩa và các tiêu chí đánh giá hiệu quả quản trị RTTD. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị RRTD tại NHTMCP Phương Nam dựa trên các chuẩn mực Basel, phù hợp với tình hình thực tế của NHTMCP Phương Nam. 7. KẾT CẤU LUẬN VĂN Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được chia làm 3 chương, cụ thể: Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả quản trị RRTD tại NHTM. Chương 2: Thực trạng hiệu quả quản trị RRTD tại NHTMCP Phương Nam. Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị RRTD tại NHTMCP Phương Nam.
  14. 14 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI Trong nền kinh tế thị trường, cung cấp tín dụng là chức năng kinh tế cơ bản của ngân hàng. Rủi ro trong ngân hàng có xu hướng tập trung chủ yếu vào danh mục tín dụng. Đây là rủi ro lớn nhất và thường xuyên xảy ra. Khi ngân hàng rơi vào trạng thái tài chính khó khăn nghiêm trọng, thì nguyên nhân thường phát sinh từ hoạt động tín dụng. 1.1.1 Khái niệm RRTD là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng. Hiểu theo nghĩa rộng, RRTD có thể xuất hiện trong các mối quan hệ mà trong đó ngân hàng là chủ nợ, mà khách hàng nợ lại không thực hiện hoặc không đủ khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ khi đến hạn. Nó diễn ra trong quá trình cho vay, chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá, cho thuê tài chính, bảo lãnh, bao thanh toán… của ngân hàng và kể cả việc ngân hàng mua các loại trái phiếu của các doanh nghiệp. RRTD còn được gọi là rủi ro mất khả năng chi trả và rủi ro sai hẹn, là loại rủi ro liên quan đến chất lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng. Có thể thấy rằng RRTD có 2 cấp độ: khách hàng trả nợ không đúng hạn và khách hàng không trả được nợ cho ngân hàng. 1.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, RRTD được chia ra thành 2 loại là rủi ro giao dịch (Transaction risk) và rủi ro danh mục (Portfolio risk):
  15. 15 Sơ đồ 1.1: Phân loại rủi ro tín dụng (Trần Huy Hoàng, 2010, trang 167).  Rủi ro giao dịch: Là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch có 3 bộ phận chính sau:  Rủi ro lựa chọn là rủi ro liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay.  Rủi ro bảo đảm phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, cách thức đảm bảo và mức cho vay trên trị giá của tài sản đảm bảo.  Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản cho vay có vấn đề.  Rủi ro danh mục: Là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng. Rủi ro danh mục được phân chia thành 2 loại: Rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.  Rủi ro nội tại (Intrinsic risk) xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.
  16. 16  Rủi ro tập trung (Concentration risk) là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều đối với một số khách hàng, cho vay qua nhiều doanh nghiệp hoạt dộng trong cùng một ngành, một lĩnh vực kinh tế, trong cùng một vùng địa lý nhất định hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.  Các hình thức rủi ro tín dụng RRTD có thể xảy ra ở 4 trường hợp đối với nợ lãi và nợ gốc như sau: không thu được lãi đúng hạn, không thu đủ lãi, không thu được vốn đúng hạn, và không thu đủ vốn. Tùy trường hợp mà ngân hàng hạch toán vào các khoản mục theo dõi khác nhau như lãi treo hoặc nợ quá hạn. Khi không thu được lãi đúng hạn, nguy cơ rủi ro đang ở mức thấp và ch cần đưa vào mục lãi treo phát sinh. Nếu ngân hàng không thể thu đủ lãi thì sẽ có khoản mục lãi treo đóng băng, trừ những trường hợp ngân hàng miễn giảm lãi đó cho doanh nghiệp. Khi không thu được vốn đúng hạn, ngân hàng sẽ có khoản nợ quá hạn phát sinh. Tuy nhiên, khoản này vẫn chưa thể coi là khoản mất mát hoàn toàn của ngân hàng vì có thể bởi lý do nào đó, doanh nghiệp chậm trả nợ gốc và sẽ trả sau hạn cam kết trong hợp đồng. Nếu khoản cho vay này ngân hàng không thể thu hồi được (ví dụ do doanh nghiệp bị phá sản) thì lúc này ngân hàng coi như gặp RRTD ở mức độ cao vì đã phát sinh khoản nợ không có khả năng thu hồi, trừ những trường hợp đặc biệt, doanh nghiệp vay vốn hội tụ đủ các điều kiện theo quy định về xóa nợ thì ngân hàng có thể xem xét để xóa nợ cho doanh nghiệp. RRTD tồn tại dưới nhiều hình thức, các hình thức đó luôn chuyển biến cho nhau, mà mức độ cuối cùng là nợ không có khả năng thu hồi. Khi nghiên cứu về RRTD người ta thường chú trọng vào các nguy cơ xảy ra rủi ro như lãi treo, đặc biệt là nợ phát sinh, còn lãi treo đóng băng và nợ quá hạn không có khả năng thu hồi được coi là các tình huống rủi ro thực sự nên thường được xem xét để giải quyết hậu quả và rút ra bài học. 1.1.3 Căn cứ xác định mức độ rủi ro tín dụng
  17. 17 1.1.3.1 Phân loại nợ Theo Điều 6, Điều 7 quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý RRTD trong hoạt động ngân hàng của TCTD (QĐ 493), quyết định 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/4/2007 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quyết định 493/2005/QĐ-NHNN của Thống đốc NHNN (QĐ 18) thì TCTD thực hiện phân loại nợ thành 5 nhóm (Phụ lục 1). Hiện nay, theo quyết định 780/QĐ-NHNN ngày 23/4/2012 (QĐ 780), NHNN quy định: các khoản nợ được điều ch nh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ do TCTD đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng có chiều hướng tích cực và có khả năng trả nợ tốt được giữ nguyên nhóm nợ như đã được phân loại theo quy định trước khi điều ch nh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ. 1.1.3.2 Nợ quá hạn và nợ xấu  Nợ quá hạn: Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã quá hạn. Nói cách khác, Nợ quá hạn là những khoản tín dụng không hoàn trả đúng hạn, không được phép và không đủ điều kiện để được gia hạn nợ. Để đảm bảo quản lý chặt chẽ, các khoản nợ quá hạn của NHTM được phân chia thành 4 nhóm (từ nhóm 2 đến nhóm 5).  Nợ xấu: Nợ xấu là khoản nợ thuộc các nhóm 3,4,5 theo quy định. Hoặc nợ xấu (hay nợ có vấn đề, nợ khó đòi,…) là những khoản nợ quá hạn từ 91 ngày trở lên mà không đòi được và không được tái cơ cấu. Nợ xấu có các đặc trưng: khách hàng đã không thực hiện nghĩa vụ trả nợ với ngân hàng khi các cam kết đã hết hạn; tình hình tài chính của khách hàng đang và có chiều hướng xấu dẫn đến khả năng ngân hàng không thu hồi được lãi và vốn; TSBĐ được đánh giá là giá trị phát mãi không đủ trang trải nợ gốc và lãi. Tại Việt Nam, nợ xấu bao gồm: các khoản nợ quá hạn có hoặc không thể thu hồi; nợ liên quan đến các vụ án, nợ đã khởi kiện nhưng chưa thể thu hồi chờ xử lý, nợ có TSBĐ nhưng không hợp lệ; nợ quá hạn không được Chính phủ xử lý rủi ro.
  18. 18 1.1.4 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng Nguyên nhân dẫn đến RRTD rất đa dạng, có thể xét từ phía khách hàng, từ phía ngân hàng (các nguyên nhân chủ quan) và những nguyên nhân khách quan. 1.1.4.1 Nguyên nhân khách quan Là những tác động ngoài ý chí của khách hàng và ngân hàng như: thiên tai, hỏa hoạn; do sự thay đổi của các chính sách quản lý kinh tế, điều ch nh quy hoạch vùng, ngành, do hành lang pháp lý chưa phù hợp; do biến động thị trường trong và ngoài nước, quan hệ cung cầu hàng hóa thay đổi,…khiến doanh nghiệp lâm vào tình trạng khó khăn tài chính không thể khắc phục được. Từ đó, doanh nghiệp dù có thiện chí nhưng vẫn không thể trả được nợ ngân hàng. 1.1.4.2 Nguyên nhân từ phía khách hàng Là nguyên nhân nội tại của mỗi khách hàng như: khả năng tự chủ tài chính kém, năng lực điều hành yếu, hệ thống quản trị kinh doanh không hiệu quả, trình độ quản lý của khách hàng yếu kém dẫn đến việc sử dụng vốn vay kém hiệu quả hoặc thất thoát, ảnh hưởng đến khả năng trả nợ. Cũng có thể do khách hàng thiếu thiện chí trong việc trả nợ vay ngân hàng hoặc do khách hàng cố tình lừa đảo. 1.1.4.3 Nguyên nhân từ phía ngân hàng  Cán bộ ngân hàng không chấp hành nghiêm túc chế độ tín dụng và các điều kiện cho vay.  Chính sách và quy trình cho vay chưa chặt chẽ, chưa có quy trình quản trị rủi ro hữu hiệu, chưa chú trọng đến phân tích khách hàng, xếp loại RRTD để tính toán điều kiện vay và khả năng trả nợ. Đối với cho vay cá nhân, doanh nghiệp nhỏ, quyết định cho vay của ngân hàng chủ yếu dựa trên kinh nghiệm, chưa áp dụng công cụ chấm điểm tín dụng.  Năng lực dự báo, phân tích và thẩm định tín dụng, phát hiện và xử lý khoản vay có vấn đề của cán bộ tín dụng còn rất yếu, nhất là đối với các ngành đòi hỏi hiểu biết chuyên môn cao dẫn đến sai lầm trong quyết định cho vay. Mặt
  19. 19 khác, cũng có thể quyết định cho vay đúng đắn nhưng do thiếu kiểm tra, kiểm soát sau khi cho vay dẫn đến khách hàng sử dụng vốn sai mục đích nhưng ngân hàng không ngăn chặn kịp thời.  Thiếu thông tin về khách hàng hay thiếu thông tin tín dụng tin cậy, kịp thời, chính xác để xem xét, phân tích trước khi cấp tín dụng.  Năng lực và phẩm chất đạo đức của một số cán bộ tín dụng, kể cả lãnh đạo giám sát chưa đủ tầm và vấn đề quản lý, sử dụng, đãi ngộ cán bộ ngân hàng chưa thỏa đáng cũng là nguyên nhân dẫn đến RRTD. Tóm lại, nguyên nhân từ phía khách hàng hay ngân hàng, nguyên nhân chủ quan hay khách quan đều dẫn đến hậu quả là khách hàng không trả được nợ. Tuy nhiên, việc phân tích và phân định rõ ràng nguyên nhân sẽ giúp ngân hàng có biện pháp xử lý thích hợp trong từng tình huống cụ thể. 1.1.5 Hậu quả của rủi ro tín dụng 1.1.5.1 Đối với ngân hàng Khi gặp RRTD, ngân hàng không thu được vốn tín dụng đã cấp và lãi cho vay, nhưng ngân hàng phải trả vốn và lãi cho khoản tiền huy động khi đến hạn, điều này làm cho ngân hàng mất cân đối trong việc thu chi. Khi không thu được nợ thì vòng quay của vốn tín dụng bị chậm lại làm ngân hàng kinh doanh không hiệu quả và có thể mất khả năng thanh khoản. Điều này làm giảm lòng tin người gởi tiền, ảnh hưởng nghiêm trọng đến uy tín của ngân hàng. 1.1.5.2 Đối với nền kinh tế Hoạt động ngân hàng liên quan đến nhiều cá nhân, doanh nghiệp, nhiều lĩnh vực trong nền kinh tế. Vì vậy, khi một ngân hàng gặp phải RRTD hay bị phá sản thì người gởi tiền hoang mang lo sợ và ồ ạt kéo nhau đi rút tiền không ch ở ngân hàng đó mà cón ở các ngân hàng khác, làm cho toàn bộ hệ thống ngân hàng gặp khó khăn. Ngân hàng phá sản sẽ ảnh hưởng đến tình hình sản suất kinh doanh các doanh nghiệp do không có tiền trả lương công nhân, mua nguyên vật liệu. Lúc này giá cả
  20. 20 hàng hóa sẽ tăng, sức mua giảm, thất nghiệp tràn lan, xã hội mất ổn định, nền kinh tế lâm vào suy thoái. RRTD có thể châm ngòi cho một cơn khủng hoảng tài chính, ảnh hưởng đến cả khu vực và thế giới. Như vậy, RRTD của một ngân hàng có thể xảy ra ở nhiều mức độ khác nhau: nhẹ nhất là ngân hàng bị giảm lợi nhuận khi không thu hồi được lãi vay, nặng nhất là ngân hàng không thu được vốn lẫn lãi, nợ thất thu với tỷ lệ cao dẫn đến ngân hàng bị lỗ và mất vốn. Tình trạng này kéo dài sẽ làm ngân hàng bị phá sản, gây hậu quả nghiêm trọng cho nền kinh tế nói chung và hệ thống ngân hàng nói riêng. Chính vì vậy đòi hỏi các nhà quản trị ngân hàng phải hết sức thận trọng và có các giải pháp phù hợp nhằm ngăn ngừa và giảm thiểu rủi ro trong hoạt động tín dụng. 1.2 HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.2.1 Quản trị rủi ro tín dụng 1.2.1.1 Định nghĩa Quản trị RRTD là quá trình xây dựng và thực thi các chiến lược, chính sách quản lý và kinh doanh trong hoạt động tín dụng nhằm đạt được các mục tiêu an toàn, hiệu quả và phát triển bền vững. Trong đó chú trọng tăng cường các biện pháp phòng ngừa, hạn chế nợ quá hạn, nợ xấu trong hoạt động tín dụng. Từ đó tăng doanh thu, giảm chi phí và nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của NHTM. Quản trị RRTD bao gồm các bước: nhận dạng rủi ro; phân tích và đo lường rủi ro; kiểm soát và phòng ngừa rủi ro; tài trợ rủi ro; báo cáo hoạt động quản trị rủi ro. 1.2.1.2 Nhiệm vụ của công tác quản trị rủi ro tín dụng Hoạch định phương hướng, kế hoạch phòng chống RRTD. Dự đoán RRTD có thể xảy ra đến đâu, trong điều kiện nào, nguyên nhân và hậu quả ra sao,…Đồng thời tổ chức phòng chống RRTD một cách khoa học nhằm ch ra những mục tiêu cụ thể cần đạt được, ngưỡng an toàn và mức độ sai sót có thể chấp nhận được. Xây dựng các chương trình nghiệp vụ, cơ cấu kiểm soát phòng chống RRTD, phân quyền hạn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2