intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Long An

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:97

26
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là phân tích, đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Vietcombank Long An thông qua nghiên cứu năng lực nội tại của Vietcombank Long An và các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Vietcombank Long An;... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Long An

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH LÊ MINH KHÔI GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH LONG AN Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HUỲNH THANH TÚ TP.Hồ Chí Minh – Năm 2014
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan luận văn “Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Long An” là công trình nghiêu cứu của riêng tôi và dưới sự hướng dẫn khoa học của Tiến sĩ Huỳnh Thanh Tú. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả Lê Minh Khôi
  3. MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các từ viết tắt Danh mục các hình vẽ, sơ đồ Danh mục các bảng biểu MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................. 5 1.1 Cơ sở lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại .............................................................................. 5 1.1.1 Cơ sở lý luận về cạnh tranh ..................................................................... 5 1.1.1.1 Khái niệm cạnh tranh ............................................................................... 5 1.1.1.2 Đặc điểm cạnh tranh của ngân hàng thương mại ...................................... 6 1.1.2 Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại ............................................................................................... 8 1.1.2.1 Lợi thế cạnh tranh .................................................................................. 8 1.1.2.2 Năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại .................................... 8 1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại ....................................................................................... 9 1.2.1 Các nhân tố bên trong ............................................................................. 9 1.2.2 Các nhân tố bên ngoài ............................................................................. 9 1.2.2.1 Các nhân tố thuộc môi trường vi mô ......................................................... 9 1.2.2.2 Các nhân tố thuộc môi trường vĩ mô ......................................................... 12 1.3 Chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại ................................................................................................ 13
  4. 1.3.1 Sản phẩm dịch vụ .................................................................................... 13 1.3.2 Nguồn nhân lực ....................................................................................... 14 1.3.3 Mạng lưới hoạt động ............................................................................... 15 1.3.4 Năng lực tài chính ................................................................................... 15 1.3.5 Năng lực công nghệ ................................................................................. 17 1.3.6 Năng lực quản trị điều hành ................................................................... 17 1.3.7 Uy tín, thương hiệu .................................................................................. 18 Tóm tắt chương 1 ................................................................................................ 18 Chương 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA VIETCOMBANK LONG AN ..................................................... 19 2.1 Khái quát địa bàn hoạt động của Vietcombank Long An....................... 19 2.1.1 Tình hình kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Long An ............................. 19 2.1.2 Thực trạng hệ thống ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Long An ................................................................................................... 20 2.2 Tổng quan về Vietcombank Long An ...................................................... 22 2.2.1 Quá trình hình thành và phát triển ......................................................... 22 2.2.2 Phạm vi hoạt động ................................................................................... 23 2.2.3 Mô hình tổ chức và chức năng - nhiệm vụ các bộ phận ......................... 23 2.2.3.1 Mô hình tổ chức ...................................................................................... 23 2.2.3.2 Chức năng - nhiệm vụ các bộ phận ......................................................... 23 2.2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh những năm gần đây ............................... 25 2.3 Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Vietcombank Long An ..................................................................................................... 29 2.3.1 Thiết kế khảo sát năng lực cạnh tranh của Vietcombank Long An ................................................................................................... 29 2.3.1.1 Xây dựng thang đo năng lực cạnh tranh ngành ngân hàng ..................... 29 2.3.1.2 Lựa chọn đối thủ cạnh tranh ................................................................... 30 2.3.1.3 Phương pháp xử lý dữ liệu ...................................................................... 31
  5. 2.3.2 Kết quả khảo sát năng lực cạnh tranh của Vietcombank Long An ......... 31 2.3.2.1 Sản phẩm dịch vụ.................................................................................... 31 2.3.2.2 Nguồn nhân lực ...................................................................................... 33 2.3.2.3 Mạng lưới hoạt động .............................................................................. 35 2.3.2.4 Năng lực tài chính .................................................................................. 37 2.3.2.5 Năng lực công nghệ ................................................................................ 40 2.3.2.6 Năng lực quản trị điều hành ................................................................... 41 2.3.2.7 Uy tín, thương hiệu ................................................................................. 43 2.3.3 Đánh giá tác động của các nhân tố bên ngoài......................................... 49 2.3.3.1 Tác động của các yếu tố thuộc môi trường vi mô .................................... 49 2.3.3.2 Tác động của các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô .................................... 54 2.4 Đánh giá chung về năng lực cạnh tranh của Vietcombank Long An ..... 58 2.4.1 Các nhân tố bên trong ............................................................................. 58 2.4.2 Các nhân tố bên ngoài ............................................................................. 60 Tóm tắt chương 2 ................................................................................................ 61 Chương 3: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA VIETCOMBANK LONG AN ..................................................... 62 3.1 Quan điểm và mục tiêu xây dựng giải pháp ............................................ 62 3.2 Định hướng phát triển của Vietcombank Long An ................................. 63 3.2.1 Định hướng phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Long An ............................. 63 3.2.2 Mục tiêu phát triển của hệ thống Vietcombank....................................... 64 3.2.3 Mục tiêu phát triển của Vietcombank Long An....................................... 65 3.3 Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Vietcombank Long An ..................................................................................................... 65 3.3.1 Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ ................................. 65 3.3.2 Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ..................................... 69 3.3.3 Giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả mạng lưới hoạt động ............. 70 3.3.4 Giải pháp tăng cường năng lực tài chính ................................................ 72 3.3.5 Giải pháp nâng cao năng lực công nghệ ................................................. 73
  6. 3.3.6 Giải pháp nâng cao năng lực quản trị điều hành .................................... 74 3.3.7 Giải pháp nâng cao uy tín, thương hiệu .................................................. 74 3.4. Kiến nghị ..................................................................................................... 76 3.4.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Long An....... 76 3.4.2. Đối với Hội sở chính Vietcombank .......................................................... 76 Tóm tắt chương 3 ................................................................................................ 77 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 78 Tài liệu tham khảo Phụ lục
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ATM Máy rút tiền tự động BIDV Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài GDP Tổng sản phẩm nội địa KCN Khu công nghiệp NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NHTMNN Ngân hàng thương mại nhà nước NLCT Năng lực cạnh tranh PGD Phòng Giao dịch POS Máy chấp nhận thẻ Sacombank Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín TCTD Tổ chức tín dụng UBND Uỷ ban nhân dân Vietcombank (VCB) Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Vietcombank Long An Chi nhánh Long An Vietinbank Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam XNK Xuất nhập khẩu
  8. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ HÌNH TÊN HÌNH TRANG Hình 1.1 Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của Michael Porter 8 Mô hình các nhân tố thuộc môi trường vi mô của Hình 2.1 57 Vietcombank Long An
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU BẢNG TÊN BẢNG TRANG Các chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu của tỉnh Long An Bảng 2.1 22 giai đoạn năm 2011 – 2013 Các chỉ tiêu hoạt động của một số NHTM lớn trên địa bàn Bảng 2.2 23 tỉnh Long An giai đoạn năm 2011 – 2013 Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank Long An Bảng 2.3 29 giai đoạn 2009 – 2013 Đánh giá sản phẩm dịch vụ của Vietcombank Long An và Bảng 2.4 35 các đối thủ cạnh tranh Đánh giá nguồn nhân lực của Vietcombank Long An và Bảng 2.5 37 các đối thủ cạnh tranh Đánh giá mạng lưới hoạt động của Vietcombank Long An Bảng 2.6 39 và các đối thủ cạnh tranh Đánh giá năng lực tài chính của Vietcombank Long An Bảng 2.7 41 và các đối thủ cạnh tranh Đánh giá năng lực công nghệ của Vietcombank Long An Bảng 2.8 43 và các đối thủ cạnh tranh Đánh giá năng lực quản trị điều hành của Vietcombank Bảng 2.9 45 Long An và các đối thủ cạnh tranh Đánh giá uy tín, thương hiêu điều hành của Vietcombank Bảng 2.10 47 Long An và các đối thủ cạnh tranh Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố bên trong Bảng 2.11 49 đến năng lực cạnh tranh của NHTM Bảng 2.12 Ma trận hình ảnh cạnh tranh của Vietcombank Long An 50 Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của Vietcombank Long Bảng 2.13 53 An và một số đối thủ cạnh tranh trên địa bàn
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Kể từ Đại hội Đảng lần VI, Việt Nam đã thực hiện chuyển đổi nền kinh tế từ kế hoạch hóa tập trung bao cấp sang kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Qua hơn 27 năm, công cuộc đổi mới nền kinh tế đã đạt được nhiều thành công to lớn. Có được kết quả trên, ngoài sự đóng góp chung của cả nước, phải kể đến những nỗ lực của các ngành, các cấp, trong đó có ngành ngân hàng. Trong từng thời kỳ, đổi mới hoạt động ngân hàng luôn được xem là khâu đột phá và có những đóng góp tích cực cho quá trình đổi mới và phát triển kinh tế Việt Nam. Trải qua nhiều giai đoạn, hệ thống các TCTD đã có bước phát triển mạnh cả về quy mô và mạng lưới. Long An là tỉnh nằm ở vị trí bản lề giữa Đông và Tây Nam Bộ, thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và cận kề với thành phố Hồ Chí Minh - trung tâm sản xuất và tiêu thụ hàng hoá lớn nhất cả nước. Vị trí chiến lược này tạo môi trường thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế, thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước, từ đó kéo theo sự xuất hiện ngày càng nhiều của các TCTD. Theo thống kê của NHNN tỉnh Long An thì tính đến thời điểm tháng 12 năm 2013, trên địa bàn tỉnh đã có 35 chi nhánh cấp I với 178 điểm giao dịch của các NHTM. Mạng lưới ngân hàng rộng lớn đã tạo ra áp lực cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các NHTM trong việc mở rộng thị phần, tăng cường cung cấp sản phẩm dịch vụ ngân hàng nhằm tìm kiếm lợi nhuận. Điều này đã khiến nhiều NHTM, trong đó có Vietcombank Long An bị chia sẻ thị phần, tốc độ tăng trưởng chậm, chất lượng tín dụng giảm sút gây ảnh hưởng xấu đến hiệu quả hoạt động kinh doanh. Vì vậy, vấn đề cấp thiết hiện nay của các NHTM trên địa bàn tỉnh Long An nói riêng và Vietcombank Long An nói chung là phải đánh giá được năng lực cạnh tranh của mình, từ đó tìm ra các biện pháp nâng cao năng lực cạnh tranh nhằm tồn tại và phát triển bền vững. Xuất phát từ những đòi hỏi mang tính thực tiễn nói trên, với mong muốn nâng cao năng lực cạnh tranh của Vietcombank Long An để hoạt động kinh doanh ngày càng hiệu quả và tăng trưởng bền vững, tác giả quyết định chọn đề tài “Giải pháp
  11. 2 nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Long An” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Phân tích, đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Vietcombank Long An thông qua nghiên cứu năng lực nội tại của Vietcombank Long An và các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Vietcombank Long An. - Đưa ra các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Vietcombank Long An, đồng thời đề xuất kiến nghị cần thiết đến các cấp có thẩm quyền của Nhà nước, Hội sở chính Vietcombank nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Vietcombank Long An. 3. Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh và các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Vietcombank Long An. - Đối tượng khảo sát: Các chuyên gia là ban giám đốc, lãnh đạo phòng của Vietcombank Long An và các khách hàng đang sử dụng dịch vụ ngân hàng trên địa bàn tỉnh Long An. 4. Phạm vi nghiên cứu - Không gian: Vietcombank Long An, địa bàn tỉnh Long An. - Thời gian: + Thời gian nghiên cứu: giai đoạn 5 năm từ năm 2009 đến năm 2013. + Thời gian khảo sát: từ tháng 03 năm 2014 đến tháng 04 năm 2014. + Thời gian ứng dụng: từ thời điểm hoàn thành đề tài đến năm 2020. 5. Phương pháp nghiên cứu: Luận văn sử dụng phương pháp chuyên gia để xây dựng ma trận hình ảnh cạnh tranh của Vietcombank Long An và đối thủ làm phương pháp chủ đạo. Đồng thời còn sử dụng các phương pháp khác như thống kê, so sánh, phân tích, tổng hợp số liệu trong quá trình nghiên cứu.
  12. 3 Phương pháp thu thập thông tin: - Thông tin thứ cấp được thu thập từ các tài liệu và báo cáo hoạt động kinh doanh của Vietcombank Long An. - Thông tin sơ cấp được thu thập từ việc phỏng vấn trực tiếp cán bộ chủ chốt tại Vietcombank Long An. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTM được xây dựng thành 7 nhóm tiêu chí và được cho điểm theo thang đo Likert với thang điểm 1-5. Đồng thời phiếu điều tra cũng được gửi đến các khách hàng sử dụng sản phẩm dịch vụ ngân hàng trên địa bàn tỉnh Long An để đánh giá năng lực cạnh tranh của Vietcombank Long An và một số đối thủ khác. Phương pháp xử lý số liệu: - Các chỉ tiêu cấu thành năng lực cạnh tranh của NHTM được liệt kê chi tiết thành các chỉ tiêu phân tích. - Xác định điểm tạo ra năng lực cạnh tranh của NHTM bằng cách cho điểm các chỉ tiêu cấu thành năng lực cạnh tranh. Mỗi chỉ tiêu phân tích được cho điểm từ 1 đến 5 theo thang đo Likert và được đánh giá bởi khách hàng, nhân viên chủ chốt của đơn vị. - Xác định trọng số ảnh hưởng của các nhân tố (các chỉ tiêu). Có 5 nấc trọng số tương ứng với các mức: 1 (rất yếu), 2 (yếu), 3 (trung bình), 4 (khá mạnh), 5 (mạnh). Tổng kết điểm của các chỉ tiêu cấu thành năng lực cạnh tranh của NHTM trên phần mềm excel, so sánh với đối thủ cạnh tranh và đưa ra kết luận. Cách tiếp cận của luận án: - Chương 1: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh, các nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh bao gồm các nhân tố bên trong, các nhân tố bên ngoài, các tiêu chí và phương pháp phân tích năng lực cạnh tranh. Kết hợp lý luận về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh với đặc điểm của NHTM, ma trận đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTM được xây dựng gồm 7 tiêu chí sau: chất lượng sản phẩm dịch vụ, đội ngũ nhân viên, mạng lưới hoạt động, năng lực tài chính, yếu tố công nghệ, năng lực quản trị điều hành, uy tín và thương hiệu.
  13. 4 - Chương 2: Sử dụng phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp để phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của Vietcombank Long An. Sử dụng phương pháp chuyên gia kết hợp với phương pháp hệ thống, thống kê mô tả để phân tích, đánh giá các nhân tố cấu thành năng lực cạnh tranh của Vietcombank Long An và các đối thủ. Từ đó rút ra được kết luận thực trạng năng lực cạnh tranh của Vietcombank Long An và đối thủ theo kết quả khảo sát chuyên gia và khách hàng. Ngoài ra, phương pháp chuyên gia cũng được sử dụng để xây dựng ma trận hình ảnh các nhân tố bên ngoài để đánh giá mức độ phản ứng của Vietcombank Long An với các áp lực cạnh tranh từ bên ngoài theo mô hình 5 áp lực của Michael Porter. - Chương 3: Tổng hợp kết quả phân tích, đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Vietcombank Long An ở chương 2 kết hợp với mục tiêu, định hướng phát triển của Vietcombank Long An, đưa ra các giải pháp phù hợp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho Vietcombank Long An. 6. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài được bố cục thành 3 chương sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại. Chương 2: Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của Vietcombank Long An. Chương 3: Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Vietcombank Long An.
  14. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Cơ sở lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của NHTM 1.1.1. Cơ sở lý luận về cạnh tranh 1.1.1.1. Khái niệm cạnh tranh Thuật ngữ cạnh tranh được sử dụng trong nhiều lĩnh vực như kinh tế, thương mại, luật, chính trị, sinh thái, thể thao. Do cách tiếp cận khác nhau nên phát sinh nhiều quan niệm khác nhau về cạnh tranh. Tiếp cận ở góc độ đơn giản, cạnh tranh là hành động ganh đua, đấu tranh chống lại các cá nhân hay các nhóm, các loài vì mục đích giành được sự tồn tại, sống còn, giành được lợi nhuận, địa vị, sự kiêu hãnh, các phần thưởng hay những thứ khác. Ở góc độ kinh tế, cạnh tranh là sự ganh đua giữa các chủ thể kinh tế thông qua các hành động, nỗ lực và các biện pháp để thu được nhiều lợi ích nhất cho mình. Trong cuốn sách “Thị trường, chiến lược, cơ cấu” năm 2005, Giáo sư Tôn Thất Nguyễn Thiêm cho rằng: “Cạnh tranh trên thương trường phải là cạnh tranh lành mạnh, cạnh tranh không phải để diệt trừ đối thủ của mình mà là để đem lại cho khách hàng những giá trị gia tăng cao hơn hoặc/và mới lạ hơn để khách hàng lựa chọn mình chứ không phải đối thủ của mình”. Theo Michael Porter (2009) thì: “cạnh tranh (kinh tế) là giành lấy thị phần. Bản chất của cạnh tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình mà doanh nghiệp đang có. Kết quả quá trình cạnh tranh là sự bình quân hóa lợi nhuận trong ngành theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả giá cả có thể giảm đi” Ngày nay, hầu như tất cả các nước trên thế giới đều thừa nhận cạnh tranh và xem cạnh tranh không chỉ tác động thúc đẩy sự phát triển mà còn là yếu tố quan trọng lành mạnh hóa các quan hệ kinh tế - xã hội, tạo động lực cho nền kinh tế thị
  15. 6 trường. Vì vậy, khái niệm tổng quát về cạnh tranh có thể được hiểu như sau: “Cạnh tranh là cuộc đấu tranh sinh tồn diễn ra gay gắt, quyết liệt giữa các chủ thể tham gia thị trường, theo đó các chủ thể kinh tế huy động tổng lực (nội lực và ngoại lực) của mình trên cơ sở sử dụng các công cụ cạnh tranh nhằm giành được ưu thế trên thương trường để đạt được mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận”. 1.1.1.2. Đặc điểm cạnh tranh của NHTM a. Đặc điểm của NHTM Thứ nhất, hoạt động NHTM là hình thức kinh doanh kiếm lời, theo đuổi mục tiêu lợi nhuận là chủ yếu. Ngân hàng thực hiện hai hình thức hoạt động là kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng. Trong đó, hoạt động kinh doanh tiền tệ được biểu hiện ở nghiệp vụ huy động vốn dưới các hình thức khác nhau, để cấp tín dụng cho khách hàng có yêu cầu về vốn với mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận. Các hoạt động dịch vụ ngân hàng được biểu hiện thông qua các nghiệp vụ sẵn có về tiền tệ, thanh toán, ngoại hối, chứng khoán, để cam kết thực hiện công việc nhất định cho khách hàng trong một thời gian nhất định nhằm mục đích thu phí dịch vụ hoặc hoa hồng. Thứ hai, hoạt động NHTM phải tuân thủ theo quy định của pháp luật, nghĩa là chỉ khi NHTM thoả mãn đầy đủ các điều kiện khắt khe do pháp luật qui định như điều kiện về vốn, phương án kinh doanh... thì mới được phép hoạt động trên thị trường. Thứ ba, hoạt động NHTM là hình thức kinh doanh có độ rủi ro cao hơn nhiều so với các hình thức kinh doanh khác và thường có ảnh hưởng sâu sắc tới các ngành khác và cả nền kinh tế. Sở dĩ như vậy là do trong hoạt động ngân hàng, đặc biệt là hoạt động kinh doanh tiền tệ, do các ngân hàng tiến hành huy động vốn của người khác rồi đem vốn đó để cấp tín dụng cho khách hàng theo nguyên tắc hoàn trả vốn và lãi trong một thời gian nhất định, nên đã tạo rủi ro cho các hoạt động NHTM. Rủi ro này đến từ phía ngân hàng, khách hàng vay tiền và những yếu tố khách quan, kéo theo là rủi ro đối với những người gửi tiền ở NHTM cũng như rủi ro đối với nền kinh tế. Để tránh rủi ro đáng tiếc xảy ra, Chính phủ các quốc gia đã đặt ra
  16. 7 những đạo luật riêng nhằm đảm bảo cho hoạt động này được vận hành an toan, hiệu quả trong nền kinh tế thị trường. b. Đặc điểm cạnh tranh của NHTM Do xuất phát từ những đặc thù của hoạt động kinh doanh ngân hàng và những ảnh hưởng của hoạt động ngân hàng đối với nền kinh tế, cạnh tranh của NHTM có những đặc trưng riêng: Một là, các NHTM vừa cạnh tranh gay gắt vừa hợp tác với nhau. Tính chất gay gắt trong cạnh tranh ngân hàng xuất phát từ đặc thù của sản phẩm, dịch vụ ngân hàng là có tính tương đồng cao và rất dễ bị bắt chước. Bên cạnh đó, do điều kiện về vốn, mạng lưới, công nghệ có hạn trong khi nhu cầu, đòi hỏi về sản phẩm, dịch vụ ngân hàng ngày càng cao nên các ngân hàng cũng phải liên kết với nhau để cùng cung cấp một hay một số sản phẩm dịch vụ nhất định cho khách hàng. Vì vậy, để tránh đổ vỡ toàn hệ thống cũng như tiết kiệm chi phí, đảm bảo an toàn trong kinh doanh, các NHTM một mặt cạnh tranh với nhau, một mặt lại hợp tác chặt chẽ với nhau trong cung cấp các sản phẩm dịch vụ cho khách hàng. Hai là, cạnh tranh ngân hàng luôn phải hướng tới một thị trường lành mạnh, tránh khả năng xảy ra rủi ro hệ thống. Ngân hàng là doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ, đi vay để cho vay lại nếu các ngân hàng cạnh tranh không lành mạnh, hoặc cạnh tranh thông qua việc tăng lãi suất huy động tiền gửi, giảm lãi suất cho vay, phí dịch vụ, nới lỏng các điều kiện tín dụng... sẽ làm cho nguồn thu của các ngân hàng giảm sút, nguy cơ tiềm ẩn rủi ro tín dụng tăng cao dẫn đến rủi ro hệ thống và sẽ tác động đến toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Ba là, hoạt động kinh doanh ngân hàng cũng như sự cạnh tranh giữa các ngân hàng luôn chịu sự tác động của môi trường bên ngoài bởi các sản phẩm dịch vụ ngân hàng đưa ra nhằm đáp ứng nhu cầu của những đối tượng khách hàng cụ thể. Trong khi đó, khách hàng của ngân hàng lại rất đa dạng như khách hàng là các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần của nền kinh tế. Với từng môi trường kinh doanh, trong từng điều kiện kinh tế và khu vực địa lý nhất định, ngân hàng cần có
  17. 8 những chính sách phù hợp để đưa ra các sản phẩm, dịch vụ đáp ứng nhu cầu của khách hàng, thu hút khách hàng, giành ưu thế trong cạnh tranh. Bốn là, cạnh tranh ngân hàng nằm trong vùng ảnh hưởng thường xuyên của thị trường tài chính quốc tế. Mỗi sự thay đổi của tỷ giá, lãi suất của các loại ngoại tệ liên quan, điều kiện kinh tế trên thế giới, chính sách tiền tệ của các nước… đều ảnh hưởng và tác động đến hoạt động kinh doanh của các NHTM trong nước. Do vậy, trong cạnh tranh, các ngân hàng cũng phải có những chính sách thích hợp để đối phó với những biến động của thị trường tài chính quốc tế. 1.1.2. Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của NHTM 1.1.2.1. Lợi thế cạnh tranh Theo Viện từ điển học và Bách khoa thư Việt Nam thì “Lợi thế cạnh tranh là lợi thế của một doanh nghiệp có nhiều đặc trưng có lợi trong cạnh tranh như chất lượng hàng cao, chi phí thấp, nhãn hiệu cải tiến có uy tín, có đặc quyền về khai thác hay cung cấp nguyên liệu, về địa điểm và dung lượng của thị trường tiêu thụ”. Michael Porter (2009) cho rằng lợi thế cạnh tranh là những gì làm cho doanh nghiệp nổi bật hay khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh. Đó là những thế mạnh mà tổ chức có hoặc khai thác tốt hơn những đối thủ cạnh tranh thể hiện trên hai phương diện: (i) Theo đuổi mục tiêu giảm chi phí đến mức thấp nhất có thể được. Doanh nghiệp nào có chi phí thấp thì doanh nghiệp đó có nhiều lợi thế hơn trong quá trình cạnh tranh, tạo điều kiện để tỷ lệ lợi nhuận cao hơn mức bình quân trong ngành bất chấp sự hiện diện của lực lượng cạnh tranh mạnh mẽ; (ii) Lợi thế cạnh tranh đượ c tạo ra từ sự khác biệt hoá xoay quanh những sản phẩm dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp ra thị trường, biểu hiện dưới nhiều hình thức như: sự điển hình về thiết kế hay danh tiếng sản phẩm, dẫn đầu về công nghệ hiện đại, chuyên biệt về đặc tính sản phẩm, dịch vụ, hay mạng lưới phân phối rộng khắp. 1.1.2.2. Năng lực cạnh tranh của NHTM Theo WEF (1997) báo cáo về khả năng cạnh tranh toàn cầu thì năng lực cạnh tranh được hiểu là khả năng, năng lực mà doanh nghiệp có thể duy trì vị trí của nó một cách lâu dài và có ý chí trên thị trường cạnh tranh, bảo đảm thực hiện một tỷ lệ
  18. 9 lợi nhuận ít nhất bằng tỷ lệ đòi hỏi tài trợ những mục tiêu của doanh nghiệp, đồng thời đạt được những mục tiêu của doanh nghiệp đặt ra. Đối với NHTM, năng lực cạnh tranh mang tính đặc thù bởi NHTM được xem là một doanh nghiệp đặc biệt do sản phẩm, dịch vụ kinh doanh của nó mang tính đặc biệt, đó là tiền tệ. Tuy nhiên, NHTM cũng giống như các doanh nghiệp khác, tồn tại vì mục tiêu lợi nhuận. Do đó, theo PGS.TS Nguyễn Thị Quy (2005) thì: “Năng lực cạnh tranh của một ngân hàng là khả năng ngân hàng đó tạo ra, duy trì và phát triển những lợi thế nhằm duy trì và mở rộng thị phần; đạt được mức lợi nhuận cao hơn mức trung bình của ngành và liên tục tăng; đồng thời đảm bảo sự hoạt động an toàn và lành mạnh, có khả năng chống đỡ và vượt qua những biến động của môi trường kinh doanh”. 1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của NHTM Hoạt động của các NHTM chịu sự tác động của nhiều nhân tố. Chính những nhân tố này đã ảnh hưởng một cách trực tiếp hoặc gián tiếp tới năng lực cạnh tranh của NHTM. Có thể chia các nhân tố ảnh hưởng này thành hai nhóm lớn: Các nhân tố bên trong, thuộc bản thân các NHTM và nhóm các nhân tố từ môi trường bên ngoài. 1.2.1. Các nhân tố bên trong Các nhân tố bên trong là các nhân tố NHTM có thể chủ động xử lý được. Trong thực tế, có rất nhiều nhân tố bên trong ảnh hưởng tới sản xuất kinh doanh của NHTM, và do vậy ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh. Tuy nhiên, để phân loại, người ta có thể dựa trên một số nhân tố ảnh hưởng chính tới năng lực cạnh tranh của NHTM như chất lượng sản phẩm dịch vụ, đội ngũ nhân viên, mạng lưới hoạt động, năng lực tài chính, yếu tố công nghệ, năng lực quản trị điều hành, uy tín và thương hiệu… 1.2.2. Các nhân tố bên ngoài 1.2.2.1. Các nhân tố thuộc môi trường vi mô Theo mô hình phân tích cạnh tranh trong phạm vi ngành (mô hình 5 lực lượng cạnh tranh) của Michael Porter (hình 1.1) thì các nhân tố môi trường vi mô có ảnh
  19. 10 hưởng đến năng lực cạnh tranh của NHTM như sau: Hình 1.1: Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của Michael Porter (Nguồn: Marketingbox.vn)  Đối thủ cạnh tranh trong ngành: Mức độ cạnh tranh trong ngành được đánh giá thông qua số lượng đối thủ cạnh tranh trong ngành, thành phần đối thủ cạnh tranh, nhận dạng khả năng của đối thủ, rào cản gây trở ngại cho việc rút lui... Sự phát triển của thị trường tài chính và các ngành phụ trợ liên quan với ngành ngân hàng phát triển mạnh là điều kiện để xuất hiện ngày càng nhiều các NHTM, từ đó dẫn đến mức độ cạnh tranh cũng gia tăng trong ngành ngân hàng. Chính sự tồn tại của các đối thủ cạnh tranh này ảnh hưởng đến chiến lược hoạt động kinh doanh của NHTM trong tương lai và là động lực thúc đẩy ngân hàng phải thường xuyên quan tâm đến việc đổi mới công nghệ, đa dạng hoá sản phẩm, nâng cao chất lượng dịch vụ, đem đến cho khách hàng sự thoả mãn cao nhất để nâng cao khả năng cạnh tranh.  Đối thủ tiềm năng: Sự gia nhập của một số NHTM mới thành lập và của một số các doanh nghiệp ngoài ngành muốn xâm nhập vào một lĩnh vực kinh doanh hoàn toàn mới thông qua việc thôn tính các NHTM cũ hoặc thành lập ra một doanh nghiệp để hoạt động ngân
  20. 11 hàng nhằm đa dạng hóa về vị trí địa lý, loại hình sản phẩm và hạn chế tác động của thuế đối với thu nhập hiện tại. Sự xuất hiện của các NHTM mới khi các điều kiện gia nhập ngành ngày càng được nới lỏng do tác động của quá trình hội nhập quốc tế đã làm cho mức độ cạnh tranh của các NHTM ngày càng trở nên mạnh mẽ đòi hỏi các NHTM phải không ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh để tồn tại.  Nhà cung cấp: Khái niệm nhà cung cấp trong ngành ngân hàng khá đa dạng. Họ có thể là những cổ đông cung cấp vốn cho ngân hàng hoạt động, hoặc là những nhà cung ứng cơ sở vật chất, vật tư, máy móc thiết bị, điện, nước, dịch vụ bưu chính, viễn thông... phục vụ cho hoạt động kinh doanh của NHTM. - Quyền lực cổ đông: chủ yếu đến từ những đại cổ đông có thể có tác động trực tiếp đến chiến lược kinh doanh của một ngân hàng. Quyền lực của nhà đầu tư sẽ tăng lên rất nhiều nếu như họ có đủ cổ phần và việc sáp nhập với ngân hàng được đầu tư có thể xảy ra. Ở một khía cạnh khác, ngân hàng đầu tư sẽ có một tác động nhất định đến ngân hàng được đầu tư. - Quyền lực nhà cung cấp thiết bị: Hiện tại ở Việt Nam các ngân hàng thường tự đầu tư trang thiết bị và chọn cho mình những nhà cung cấp riêng tùy theo điều kiện. Điều này góp phần giảm quyền lực của nhà cung cấp thiết bị.  Sản phẩm thay thế: Sự ra đời ồ ạt của các tổ chức tài chính trung gian đe doạ lợi thế của các NHTM khi cung cấp các dịch vụ tài chính mới cũng như truyền thống vốn vẫn do các NHTM đảm nhiệm. Các trung gian này cung cấp ra thị trường những sản phẩm mang tính khác biệt và tạo điều kiện cho người mua có nhiều cơ hội để lựa chọn hơn. Điều này tất yếu sẽ làm giảm tốc độ phát triển cũng như thị phần của các NHTM, từ đó ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của ngân hàng. Vì vậy, các NHTM đã phải có các chiến lược thích hợp để giành lợi thế cạnh tranh từ nhân tố này.  Khách hàng: Một trong các đặc điểm riêng biệt của ngành ngân hàng là tất cả các cá nhân và tổ chức kinh tế, kể cả các NHTM khác vừa là người mua các sản phẩm dịch vụ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2