Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTMCP Ngoại thương Việt Nam giai đoạn 2010-2020
lượt xem 2
download
Luận văn phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của NHTMCP Ngoại thương Việt Nam. Nghiên cứu quá trình tạo ra các dữ liệu về tài chính của NHTMCP Ngoại thương Việt Nam và một số yếu tố phi tài chính từ đó đánh giá mức độ cạnh tranh của NHTMCP Ngoại thương Việt Nam. Mời các bạn tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTMCP Ngoại thương Việt Nam giai đoạn 2010-2020
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ______ NGÔ QUANG THĂNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2010-2020 Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60.34.05 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2011
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ______ NGÔ QUANG THĂNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2010-2020 Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60.34.05 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN VĂN DŨNG TP. Hồ Chí Minh – Năm 2011
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sỹ kinh tế này do chính tôi nghiên cứu và thực hiện. Các số liệu, thông tin được sử dụng trong luận văn điều có nguồn gốc, trung thực và được phép công bố. Ngô Quang Thăng Học viên cao học Khóa 17 Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh
- MỤC LỤC Trang Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, từ viết tắt Mở đầu ------------------------------------------------------------------------------------------ 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI -------------------------------------- 3 1.1. Khái niệm về năng lực cạnh tranh --------------------------------------------------- 3 1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh ---------------------------------------------------- -- 3 1.1.2. Lợi thế cạnh tranh------------------------------------------------------------ -- 3 1.1.3. Năng lực cạnh tranh --------------------------------------------------------- -- 4 1.1.4. Khả năng cạnh tranh-------------------------------------------------------------4 1.2. Đặc điểm cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng ---------------------------------- 5 1.2.1. Khái niệm NHTM -------------------------------------------------------------- 5 1.2.2. Đặc điểm kinh doanh trong lĩnh vực ngân hàng ---------------------------- 6 1.2.3. Các hành vi cạnh tranh không lành mạnh trong lĩnh vực ngân hàng ---- 6 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của NHTM------------------- 7 1.3.1. Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter --------------------------- 7 1.3.2. Môi trường kinh tế -------------------------------------------------------------- 9 1.3.3. Môi trường xã hội--------------------------------------------------------------- 9 1.4. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng ---------------------- 10 1.4.1. Tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh hiện hành--------------------------- 11
- 1.4.1.1. Quy mô tài sản-------------------------------------------------------- 12 1.4.1.2. Quy mô thị trường---------------------------------------------------- 12 1.4.1.3. Chất lượng tài sản ---------------------------------------------------- 12 1.4.1.4. Thanh khoản ---------------------------------------------------------- 12 1.4.1.5. Hệ số an toàn vốn ---------------------------------------------------- 12 1.4.1.6. Hiệu quả kinh doanh ------------------------------------------------- 13 1.4.1.7. Cơ sở tiền gửi và mạng lưới giao dịch ---------------------------- 14 1.4.2. Tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh tiềm năng -------------------------- 14 1.4.2.1. Quản trị ngân hàng --------------------------------------------------- 14 1.4.2.2. Quản lý và kiểm soát nội bộ ---------------------------------------- 14 1.4.2.3. Chất lượng nhân viên ------------------------------------------------ 14 1.4.2.4. Dịch vụ khách hàng -------------------------------------------------- 15 1.4.2.5. Hệ thống thông tin, kỹ thuật, và cơ sở hạ tầng ------------------- 15 1.4.2.6. Danh tiếng, uy tín và thương hiệu---------------------------------- 15 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ------------------------------------------------------------------- 16 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NHTMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM --------------------------------------- 17 2.1. Giới thiệu sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của NHTMCP Ngoại thương Việt Nam---------------------------------------------------------------- 17 2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Vietcombank------------ 18 2.2.1. Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đến năng lực cạnh tranh của Vietcombank ----------------------------------------------------------------------- 18 2.2.2. Những cơ hội và thách thức về mặt cạnh tranh ----------------------------- 19 2.3. Thực trạng năng lực cạnh tranh của NHTMCP Ngoại thương Việt Nam -- 21
- 2.3.1. Vốn chủ sở hữu ----------------------------------------------------------------- 21 2.3.1.1. Cơ cấu cổ đông ------------------------------------------------------ 22 2.3.1.2. Quy mô vốn chủ sở hữu -------------------------------------------- 22 2.3.1.3. Hệ số an toàn vốn---------------------------------------------------- 25 2.3.2. Quy mô tài sản ------------------------------------------------------------------ 25 2.3.3. Sản phẩm, dịch vụ -------------------------------------------------------------- 27 2.3.3.1. Hoạt động tín dụng--------------------------------------------------- 27 2.3.3.2. Huy động vốn --------------------------------------------------------- 32 2.3.3.3. Hoạt động kinh doanh thẻ------------------------------------------- 35 2.3.3.4. Hoạt động thanh toán quốc tế -------------------------------------- 37 2.3.3.5. Hoạt động kinh doanh ngoại tệ ------------------------------------- 38 2.3.3.6. Hoạt động đầu tư tài chính ------------------------------------------ 38 2.3.3.7. Hoạt động ngân hàng đối ngoại và các hoạt động khác--------- 39 2.3.4. Hiệu quả hoạt động ------------------------------------------------------------- 40 2.3.4.1. Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE) ---------------------- 40 2.3.4.2. Tỷ suất sinh lợi trên tài sản (ROA) -------------------------------- 41 2.3.4.3. Chi phí hoạt động trên Thu nhập hoạt động ---------------------- 42 2.3.5. Mạng lưới phân phối ----------------------------------------------------------- 43 2.3.6. Thanh khoản --------------------------------------------------------------------- 45 2.3.7. Quản lý, điều hành, kiểm soát nội bộ, và quản trị rủi ro------------------- 46 2.3.7.1. Mô hình tổ chức ------------------------------------------------------ 46 2.3.7.2. Công tác quản lý, điều hành, kiểm soát nội bộ, và quản trị rủi ro ----------------------------------------------------- 47
- 2.3.8. Chất lượng nhân viên----------------------------------------------------------- 48 2.3.9. Hệ thống thông tin - kỹ thuật, và cơ sở hạ tầng----------------------------- 50 2.3.9.1. Hạ tầng công nghệ thông tin ---------------------------------------- 50 2.3.9. 2. Cơ sở hạ tầng--------------------------------------------------------- 53 2.3.10. Danh tiếng, uy tín và thương hiệu------------------------------------------- 54 2.3.11. Vị thế của Vietcombank trong ngành--------------------------------------- 54 2.3.12. So sánh Vietcombank với các NHNNg ------------------------------------ 55 2.4. Nhận xét về năng lực cạnh tranh của Vietcombank ------------------------------ 56 2.4.1. Thành tựu ------------------------------------------------------------------------ 56 2.4.2. Hạn chế--------------------------------------------------------------------------- 58 2.4.3. Nguyên nhân--------------------------------------------------------------------- 58 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 -------------------------------------------------------------------- 59 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NHTMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2010- 2020---------------------------------------------------------------------------- 60 3.1. Định hướng chiến lược phát triển Vietcombank -------------------------------- 60 3.2. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Vietcombank trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế ------------------------------------------------------------- 61 3.2.1. Giải pháp vi mô ----------------------------------------------------------------- 61 3.2.1.1. Tăng cường năng lực tài chính ------------------------------------- 61 3.2.1.2. Tăng cường năng lực quản trị, điều hành, quản lý rủi ro, và chất lượng nguồn nhân lực ----------------------------------------- 61 3.2.1.3. Phát triển mạng lưới phân phối ------------------------------------ 63 3.2.1.4. Đa dạng hóa và nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ ------- 64
- 3.2.1.5. Tăng cường cơ sở hạ tầng và hệ thống công nghệ thông tin --- 66 3.2.1.6. Phát triển thương hiệu Vietcombank ------------------------------ 67 3.2.1.7. Các giải pháp khác -------------------------------------------------- 68 3.2.2. Kiến nghị------------------------------------------------------------------------- 69 3.2.2.1. Đối với chính phủ ---------------------------------------------------- 69 3.2.2.2. Đối với NHNN ------------------------------------------------------- 70 3.2.2.3. Đối với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước -------------------------- 71 3.3. Giải pháp hỗ trợ-------------------------------------------------------------------------- 71 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 -------------------------------------------------------------------- 72 KẾT LUẬN ------------------------------------------------------------------------------------ 73 Tài liệu tham khảo Phụ lục
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Ý nghĩa ACB : NHTMCP Á Châu AGRIBANK : Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam ASEAN : Hiệp hội các nước Đông Nam Á ATM : Máy giao dịch tự động BIDV : Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam CAR : Hệ số an toàn vốn CPH : Cổ phần hóa DNNN : Doanh nghiệp nhà nước DNNVV : Các doanh nghiệp nhỏ và vừa GDP : Tổng sản phẩm quốc nội VIETINBANK : NHTMCP Công thương Việt Nam IMF : Quỹ tiền tệ quốc tế IPO : Phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng NH : Ngân hàng NHNN : Ngân hàng Nhà nước Việt Nam NHNNg : Ngân hàng nước ngoài NHTMCP : Ngân hàng thương mại cổ phần NHTMNN : Ngân hàng thương mại nhà nước NHTMVN : Ngân hàng thương mại Việt Nam PGD : Phòng giao dịch STB : NHTMCP Sài Gòn Thương Tín TCTD : Tổ chức tín dụng TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ : Tài sản cố định TTCK : Thị trường chứng khoán USD : Đô la Mỹ VAS : Hệ thống tiêu chuẩn kế toán Việt Nam VCB (Vietcombank) : NHTMCP Ngoại thương Việt Nam VNĐ : Đồng Việt Nam VPĐD : Văn phòng đại diện WTO : Tổ chức thương mại thế giới
- -1- MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam gia nhập và chính thức trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức thương mại thế giới (WTO) vào năm 2007 đã đánh một dấu mốc quan trọng trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế toàn cầu. Theo cam kết gia nhập WTO, sau 5 năm kể từ ngày gia nhập, Việt Nam sẽ mở cửa hoàn toàn lĩnh vực ngân hàng với các nước thành viên, khi đó các ngân hàng trong nước sẽ cạnh tranh bình đẳng với các NHNNg. Mở cửa lĩnh vực ngân hàng sẽ tạo ra nhiều cơ hội nhưng cũng đã đặt ra nhiều thách thức cho hệ thống ngân hàng Việt Nam. Hệ thống NHTM Việt Nam nói chung và NHTMCP Ngoại thương Việt Nam nói riêng còn yếu về nhiều mặt so với các NHNNg. Do vậy, nâng cao năng lực cạnh tranh của các NHTM để cạnh tranh với các NHNNg, hội nhập kinh tế quốc tế là một yêu cầu bức thiết. Xuất phát từ tính cấp thiết đó, tôi chọn đề tài “Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTMCP Ngoại thương Việt Nam giai đoạn 2010-2020” làm luận văn của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Đề tài nghiên cứu làm rõ các vấn đề sau: - Lý luận về năng lực cạnh tranh của các NHTM. - Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của NHTMCP Ngoại thương Việt Nam. Nghiên cứu quá trình tạo ra các dữ liệu về tài chính của NHTMCP Ngoại thương Việt Nam và một số yếu tố phi tài chính từ đó đánh giá mức độ cạnh tranh của NHTMCP Ngoại thương Việt Nam. - Từ cơ sở lý luận và phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của NHTMCP Ngoại thương Việt Nam, đề xuất giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTMCP Ngoại thương Việt Nam trong giai đoạn 2010-2020. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- -2- Đề tài tập trung nghiên cứu năng lực cạnh tranh của NHTMCP Ngoại thương Việt Nam tại thị trường Việt Nam trên cơ sở so sánh, đánh giá khả năng cạnh tranh của NHTMCP Ngoại thương Việt Nam với 5 NHTM hàng đầu Việt Nam về tổng tài sản (năm 2010) ở một số chỉ tiêu chính. Các dữ liệu sử dụng để phân tích chủ yếu trong giai đoạn năm 2006-20010. 4. Phương pháp nghiên cứu Thu thập thông tin, dữ liệu từ các báo cáo thường niên của ngân hàng trong và ngoài nước, tạp chí ngân hàng nhà nước, các bài báo kinh tế, và các thông tin khác có liên quan. Thống kê, tổng hợp, phân tích, so sánh, đánh giá các thông tin, dữ liệu nhằm chứng minh, làm sáng tỏ vấn đề cần nghiên cứu. 5. Điểm mới của đề tài Điểm nổi bật của đề tài là đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTMCP Ngoại thương Việt Nam theo quá trình tạo ra các dữ liệu tài chính hiện tại; phân tích các con số tài chính hiện tại, các yếu tố phi tài chính, và so sánh với 5 NHTM hàng đầu Việt Nam để rút ra xu hướng, mức độ cạnh tranh của NHTMCP Ngoại thương Việt Nam. 6. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu đề tài gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của NHTM Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của NHTMCP Ngoại thương Việt Nam Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTMCP Ngoại thương Việt Nam giai đoạn 2010-2020
- -3- CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Khái niệm về năng lực cạnh tranh 1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh Theo Các Mác: “Cạnh tranh là sự ganh đua, sự đấu tranh gay gắt giữa các nhà tư bản để giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng hóa để thu được lợi nhuận siêu ngạch”. Theo nhà kinh tế học Paul Samuelson: “Cạnh tranh là sự kình địch giữa các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau để giành khách hàng, thị trường”. Theo từ điển Thuật ngữ kinh tế học: “Cạnh tranh là sự đấu tranh đối lập giữa các cá nhân, tập đoàn, hay quốc gia. Cạnh tranh nảy sinh khi hai hay nhiều bên cố giành lấy thứ mà không phải ai cũng có thể giành được”. 1.1.2. Lợi thế cạnh tranh Adam Smith, lợi thế cạnh tranh dựa trên lý thuyết tuyệt đối về năng suất lao động, năng suất lao động cao có nghĩa là chi phí sản xuất giảm, muốn tăng năng suất lao động thì phải phân công lao động và chuyên môn hóa sản xuất. Theo David Ricardo, lợi thế cạnh tranh không chỉ phụ thuộc vào lợi thế tuyệt đối, mà còn phụ thuộc vào cả lợi thế tương đối, tức là lợi thế so sánh và nhân tố quyết định tạo nên lợi thế cạnh tranh vẫn là chi phí sản xuất nhưng mang tính tương đối. Theo Michael Porter, lợi thế cạnh tranh trước hết dựa vào khả năng duy trì một chi phí sản xuất thấp và sau đó là dựa vào sự khác biệt hóa sản phẩm so với đối thủ cạnh tranh như chất lượng sản phẩm dịch vụ, mạng lưới phân phối, cơ sở vật chất, trang bị kỹ thuật.
- -4- Tóm lại, lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng tạo được lợi ích kinh tế với hiệu quả cao hơn đối thủ cạnh tranh. 1.1.3. Năng lực cạnh tranh Theo Diễn đàn kinh tế thế giới (WEF) và Viện quản trị quốc tế (IMD), trong cuốn sách “Cạnh tranh quốc gia năm 1994”, định nghĩa cạnh tranh như sau: Năng lực cạnh tranh là khả năng mà một quốc gia hay một công ty tạo được nhiều phúc lợi hơn so với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường thế giới. Họ cũng đã xây dựng công thức: Năng lực cạnh tranh của một quốc gia = các tài sản cạnh tranh x quá trình cạnh tranh. Theo báo cáo cạnh tranh toàn cầu 2008-2009 của WEF, Năng lực cạnh tranh của một quốc gia là một hệ thống các thể chế, chính sách và các yếu tố xác định mức độ hiệu quả của một quốc gia. Mức độ hiệu quả là một hệ thống mức độ thịnh vượng ổn định có thể tạo ra bởi nền kinh tế. Mặt khác, khuynh hướng các nền kinh tế cạnh tranh mạnh hơn có thể sản xuất ra mức thu nhập cao hơn cho công dân của họ. Mức độ hiệu quả cũng được xác định bởi tỷ lệ hoàn vốn khi đầu tư vào nền kinh tế. Bởi vì, tỷ suất hoàn vốn là yếu tố cơ bản cho sự phát triển của nền kinh tế, một nền kinh tế cạnh tranh là nền kinh tế tăng trưởng cao hơn mức trung bình trong dài hạn. Tóm lại, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng tạo ra phúc lợi cao hơn mức trung bình xét trong dài hạn, trong một điều kiện nhất định. 1.1.4. Cấp độ cạnh tranh Cạnh tranh cấp quốc gia: Sức cạnh tranh quốc gia là khả năng tạo ra tăng trưởng bền vững, cao hơn mức trung bình trong dài hạn. Sức cạnh tranh quốc gia được xác định bởi các yếu tố: mức độ mở của nền kinh tế; vai trò của chính phủ; tài chính, công nghệ, cơ sở hạ tầng, quản lý nhân lực, lao động, thể chế.v.v
- -5- Cạnh tranh cấp địa phương: Là sự cạnh tranh giữa các địa phương trong cùng một quốc gia. Sức cạnh tranh địa phương được xác định bởi các yếu tố: Chi phí gia nhập thị trường; Chi phí tiếp cận và sử dụng đất đai; Tính minh bạch; Chi phí thực hiện các quy định của nhà nước; Tính năng động và tiên phong của chính quyền; Đào tạo lao động; Thiết chế pháp lý, v.v . Cạnh tranh cấp doanh nghiệp: Sức cạnh tranh của doanh nghiệp thể hiện ở thực lực và lợi thế của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trong việc thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của khách hàng để thu lợi ích ngày càng cao trong môi trường cạnh tranh. Cạnh tranh cấp sản phẩm: Sức cạnh tranh của sản phẩm là khả năng sản phẩm đó được tiêu thụ nhanh trong khi có nhiều người bán cùng loại sản phẩm đó trên cùng thị trường. Nói cách khác, năng lực cạnh tranh của sản phẩm được đo bằng thị phần của sản phẩm đó, nó phụ thuộc vào chất lượng, giá cả, khả năng cung cấp, dịch vụ đi kèm, uy tín của người bán, thương hiệu, quảng cáo, điều kiện mua bán, … 1.2. Đặc điểm cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng 1.2.1. Khái niệm NHTM Theo Peter S.Rose, ngân hàng là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất – đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán – và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế [7]. Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 của Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, ‘ngân hàng là tổ chức tín dụng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng gồm NHTM, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã’. ‘NHTM là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và
- -6- các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận’. 1.2.2. Đặc điểm kinh doanh trong lĩnh vực ngân hàng - Thứ nhất, kinh doanh ngân hàng liên quan trực tiếp đến nhiều ngành, nhiều mặt của đời sống kinh tế - xã hội, sự đổ vỡ của NHTM sẽ gây ảnh hưởng dây chuyền đến nhiều chủ thể có liên quan. - Thứ hai, kinh doanh ngân hàng là kinh doanh dịch vụ. Bản chất của dịch vụ là khách hàng chỉ cảm nhận, đánh giá được sự hài lòng sau khi sử dụng dịch vụ. Do đó, dịch vụ ngân hàng tốt là phải nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, bảo mật và đặc biệt là phải có tính an toàn cao, đòi hỏi ngân hàng phải có cơ sở hạ tầng vững chắc, hệ thống công nghệ hiện đại để đáp ứng. - Thứ ba, NHTM là tổ chức tài chính trung gian; nguồn vốn kinh doanh của ngân hàng chủ yếu là vốn huy động từ dân cư. Do đó ngân hàng phải có năng lực tài chính vững mạnh, khả năng kiểm soát và phòng ngừa rủi ro để đảm bảo an toàn, hiệu quả tiền gửi của khách hàng. - Cuối cùng, kinh doanh ngân hàng là kinh doanh tiền tệ - một loại hàng hóa đặc biệt được nhà nước kiểm soát chặt chẽ. Hoạt động kinh doanh của NHTM ngoài tuân thủ các quy định chung của pháp luật còn chịu sự chi phối bởi hệ thống luật pháp riêng cho NHTM và chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương. 1.2.3. Các hành vi cạnh tranh không lành mạnh trong lĩnh vực ngân hàng Theo điều 16 Luật các tổ chức tín dụng năm 1997, hành vi cạnh tranh không lành mạnh là: - Khuyến mãi bất hợp pháp; - Cung cấp thông tin dễ gây hiểu nhầm (dưới bất kỳ hình thức nào) có hại cho các TCTD và khách hàng khác;
- -7- - Đầu cơ dẫn đến lũng đoạn tỷ giá ngoại tệ, vàng và thị trường tiền tệ; và các hành vi cạnh tranh bất hợp pháp khác; Theo công văn số 339/NHNN-CSTT ngày 07/04/2004 của Ngân hàng Nhà nước thì hành vi cạnh tranh không lành mạnh là: - Lạm dụng việc tăng lãi suất để thu hút tiền gửi; - Lạm dụng cơ chế lãi suất để cạnh tranh trong cho vay; Hành vi cạnh tranh không lành mạnh là việc các NHTM sử dụng những chương trình, cách thức khác nhau nhằm gây ra sự hiểu lầm, hoặc dễ gây ra sự hiểu lầm cho người tiêu dùng về việc sử dụng các sản phẩm, dịch vụ của mình, hoặc bán những sản phẩm dịch vụ của mình dưới giá thành, mà có thể gây thiệt hại đến các TCTD khác hoặc cho người tiêu dùng, hoặc cho nền kinh tế. 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của NHTM 1.3.1. Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter Theo Michael Porter, trong tác phẩm Chiến lược cạnh tranh (1985) đã đưa ra mô hình 5 áp lực cạnh tranh trong ngành kinh doanh gồm: Áp lực cạnh tranh của nhà cung cấp Áp lực cạnh tranh từ khách hàng Áp lực cạnh tranh của đối thủ tiềm ẩn Áp lực cạnh tranh của sản phẩm thay thế Áp lực cạnh tranh của nội bộ ngành
- -8- Hình 1.1: 5 áp lực cạnh tranh trên thị trường Đối thủ tiềm ẩn Đe dọa của các đối thủ chưa xuất hiện Cạnh tranh nội bộ ngành Khách Nhà cung hàng cấp Nhà phân Quyền Cạnh tranh giữa các Quyền phối lực đàm doanh nghiệp đang lực đàm phán có mặt trên thị phán trường Thách thức của sản phẩm dịch vụ thay thế Sản phẩm thay thế Nguồn: [17] Theo Michael Porter, một doanh nghiệp muốn thành công thì phải xây dựng, lựa chọn chiến lược cạnh tranh riêng: Hình 1.2: 3 chiến lược cơ bản Chi phí thấp hơn Sự khác biệt Lĩnh vực Mục tiêu rộng 1. Dẫn đầu về giá cả 2. Sự khác biệt cạnh tranh 3A. Tập trung vào 3B. Tập trung vào Mục tiêu hẹp chi phí sự khác biệt Nguồn: [17]
- -9- 1. Chi phí tối thiểu: Lợi thế chi phí xảy ra khi một doanh nghiệp cung cấp cùng loại dịch vụ với đối thủ cạnh tranh nhưng với chi phí thấp hơn. 2. Sự khác biệt: Lợi thế khác biệt xảy ra khi một doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tốt hơn với cùng giá với đối thủ cạnh tranh. Họ biết tận dụng lợi thế vì họ chứng tỏ vị trí của doanh nghiệp trong ngành là dẫn đầu về dịch vụ cao cấp hoặc chi phí. 3. Tập trung: đòi hỏi tập trung vào một ngách hẹp, kỳ vọng đạt được lợi thế cạnh tranh cục bộ trong một ngành hẹp. 1.3.2. Môi trường kinh tế Môi trường kinh doanh của NHTM chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố sau: Tình hình kinh tế trong và ngoài nước: Nội lực của nền kinh tế quốc gia được thể hiện qua mức độ tăng trưởng và quy mô GDP, dự trữ ngoại hối, thâm hụt ngân sách… Độ ổn định của nền kinh tế vĩ mô thông qua các chỉ tiêu như chỉ số lạm phát, lãi suất, tỷ giá hối đoái, cán cân thanh toán quốc tế… Độ mở cửa của nền kinh tế thể hiện qua các rào cản, sự gia tăng nguồn vốn đầu tư trực tiếp, sự gia tăng tỷ trọng kim ngạch xuất nhập khẩu (so với GDP)... Năng lực tài chính, hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp hoạt động trong nước cũng như xu hướng chuyển hướng hoạt động của các doanh nghiệp nước ngoài vào trong nước. Các yếu tố trên tác động đến khả năng tích lũy và đầu tư của người dân, doanh nghiệp, vì vậy ảnh hưởng đến khả năng thu hút tiền gửi, cấp tín dụng và cung cấp các sản phẩm dịch vụ ngân hàng khác. 1.3.3. Môi trường xã hội
- -10- Kinh doanh ngân hàng chịu chi phối và ảnh hưởng của hệ thống pháp luật, chính sách tài chính tiền tệ của nhà nước, và môi trường văn hóa, xã hội, chính trị. Do đó, sự thay đổi, biến động của môi trường xã hội sẽ ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của các NHTM. 1.4. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng Các hệ thống chỉ tiêu đánh giá hoạt động ngân hàng: Thứ nhất, theo hệ thống xếp hạng ngân hàng CAMELS, bao gồm 6 yếu tố: - C: vốn chủ sở hữu (Capital adequacy); - A: chất lượng tài sản (Asset quality); - M: chất lượng quản lý (Management quality); - E: lợi nhuận (Earnings); - L: thanh khoản (Liquidity); - S: nhạy cảm rủi ro thị trường (Sensitivity to Market Risk). Hệ thống CAMELS được phát triển bởi Cơ quan giám sát ngân hàng Mỹ, nó được chấp nhận rộng rãi bởi các Cơ quan giám sát ngân hàng các nước và các nhà phân tích tài chính. Tuy nhiên hệ thống xếp hạng này không đề cập đến tối đa hóa lợi nhuận, lợi ích cổ đông. Thứ 2, hệ thống xếp hạng ngân hàng được sử dụng bởi các tạp chí tài chính, như The Banker, và tạp chí Euromoney của Anh, xếp hạng các ngân hàng hàng đầu trên toàn cầu. Họ dựa vào vốn tự có cấp 1, tỷ lệ vốn/tài sản, tăng trưởng lợi nhuận thực tế, lợi nhuận trên vốn bình quân, và lợi nhuận trên tài sản. Thứ 3, tạp chí The Banker tại Trung Quốc đã liên kết với Trung tâm nghiên cứu tài chính và ngân hàng thuộc Viện khoa học xã hội Trung Quốc đã phát hành báo cáo cạnh tranh các NHTM Trung Quốc. Trong báo cáo phát hành năm 2004, họ đã định nghĩa cạnh tranh ngân hàng như sau: “Trong một điều kiện thị trường nhất định, quan hệ cung, cầu và các quy định liên quan, khả năng thiết kế và bán các sản
- -11- phẩm tài chính, và tạo nhiều phúc lợi hơn đối thủ cạnh tranh; đó là khả năng chuyển đổi thành công các tài sản hiện tại thành các dịch vụ tốt hơn để cung cấp cho khách hàng”. Họ đã phát triển mô hình cạnh tranh của NHTM như sau: Khả năng cạnh tranh của một ngân hàng = tài sản cạnh tranh (hiện tại) x quá trình cạnh tranh [16]. Tài sản cạnh tranh được hiểu là các yếu tố hiện tại chỉ ra sự cạnh tranh của ngân hàng, có nghĩa là so sánh các dữ liệu của một ngân hàng trong một giai đoạn. Đây là sự đánh giá về các yếu tố tài chính. Ngày nay, đánh giá các yếu tố tài chính là điều tất yếu trong các nghiên cứu về cạnh tranh của ngân hàng. Tuy nhiên, các yếu tố tài chính chỉ được đánh giá thông qua thống kê và phân tích các dữ liệu tĩnh, và một vài chỉ số về quản lý. Ngược lại, nó ít khi phản ảnh được các tác nhân sống động về thị trường cạnh tranh của các ngân hàng, như sự hỗ trợ tài chính và tối ưu hóa của chính quyền địa phương. Các chỉ số tài chính ngân hàng có thể được đánh bóng trong ngắn hạn. Do đó, các chỉ số tài chính có thể không đóng góp nhiều cho sự hoạt động ngân hàng trong dài hạn, cũng không phản ảnh được phương thức tạo được tình trạng cạnh tranh hiện tại. Vì vậy điều quan trọng trong nghiên cứu khả năng cạnh tranh của ngân hàng là nghiên cứu quá trình thay vì nghiên cứu kết quả của nó. Điều này không chỉ trả lời được tình trạng cạnh tranh hiện tại của ngân hàng mà còn hiểu được kết quả đó được tạo ra như thế nào. Chỉ có phân tích quá trình mới rút ra được hạt nhân của sự cạnh tranh - giá trị cốt lõi của một ngân hàng. Theo đó, các nhà nghiên cứu đã chia các chỉ số cạnh tranh thành 2 nhóm: Chỉ số cạnh tranh hiện hành, bao gồm: quy mô thị trường, vốn chủ sở hữu, chất lượng tài sản, lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu, và tính quốc tế hóa; Chỉ số cạnh tranh tiềm năng, bao gồm: nguồn nhân lực, hệ thống thông tin, đổi mới tài chính, dịch vụ cung ứng, quản trị, và kiểm soát nội bộ. 1.4.1. Tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh hiện hành
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 26 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn