intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:141

14
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu thực trạng công tác quản lý rủi ro tín dụng của NHNo&PTNT chi nhánh Thái Nguyên; từ đó đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng của chi nhánh trong thời gian tới. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH MA THỊ HUYỀN NGA GIẢI PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH MA THỊ HUYỀN NGA GIẢI PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS BÙI ĐỨC THỌ THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời khác để làm sản phẩm của riêng mình. Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng, tuân thủ đúng nguyên tắc và kết quả trình bày trong luận văn đƣợc thu thập trong quá trình nghiên cứu là trung thực chƣa từng đƣợc ai công bố trƣớc đây. Tác giả hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính xác thực và nguyên bản của luận văn. Thái Nguyên, tháng 12 năm 2015 Tác giả luận văn Ma Thị Huyền Nga Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Luận văn đƣợc hoàn thành tại Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh. Trong quá trình làm luận văn tôi đã nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ để hoàn tất luận văn. Trƣớc tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến PGS.TS Bùi Đức Thọ đã tận tình hƣớng dẫn, truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp này. Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Trƣờng Đại học Kinh tế & Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên, cùng bộ phận Sau Đại học - đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu, hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn tới Ban lãnh đạo Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên, các cán bộ trong chi nhánh đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Đồng thời xin gửi lời cảm ơn đến các anh, chị đáp viên đã nhiệt tình tham gia trả lời câu hỏi khảo sát giúp tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Do bản thân còn nhiều hạn chế nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo và các bạn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 12 năm 2015 Tác giả luận văn Ma Thị Huyền Nga Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ ii MỤC LỤC ............................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................... vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ .......................................................................... ix MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................... 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 2 4. Những đóng góp mới của luận văn .................................................................... 3 5. Kết cấu của luận văn .......................................................................................... 3 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................. 4 1.1. Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại và hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại .......................................................................................... 4 1.1.1. Khái quát về Ngân hàng thƣơng mại ........................................................... 4 1.1.2. Hoạt động tín dụng của Ngân hàng Thƣơng mại ......................................... 8 1.2. Rủi ro tín dụng .............................................................................................. 10 1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng ........................................................................... 10 1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng ............................................................................. 11 1.2.3. Nguyên nhân và hậu quả của rủi ro tín dụng ............................................. 12 1.3. Quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng Thƣơng mại .................................... 15 1.3.1. Khái niệm và sự cần thiết quản lý rủi ro trong hoạt động tín dụng ........... 15 1.3.2. Các nguyên tắc chung của Ủy ban Giám sát ngân hàng Basel về quản lý rủi ro trong tín dụng .............................................................................. 16 1.3.3. Công cụ quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại ...................... 17 1.3.4. Nội dung quản lý rủi ro tín dụng Ngân hàng Thƣơng mại......................... 19 1.3.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý rủi ro tín dụng ................................... 27 1.4. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng trong nƣớc và quốc tế ......................... 32 1.4.1. Thực tiễn về quản lý rủi ro tín dụng của một số ngân hàng trên thế giới ........ 32 1.4.2. Thực tiễn về quản lý rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam .................. 34 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  6. iv 1.4.3. Bài học kinh nghiệm về quản lý rủi ro tín dụng cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thái Nguyên .................................... 36 Kết luận chƣơng 1 ................................................................................................ 38 Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 39 2.1. Các câu hỏi đặt ra cần nghiên cứu ................................................................ 39 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................... 39 2.2.1. Phƣơng pháp tiếp cận nghiên cứu .............................................................. 39 2.2.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin ................................................................. 39 2.2.3. Phƣơng pháp xử lý số liệu .......................................................................... 40 2.2.4. Phƣơng pháp phân tích thông tin ............................................................... 41 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ........................................................................ 42 2.3.1. Các tiêu chí phản ảnh kết quả quản lý rủi ro tín dụng ............................... 42 2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động quản lý rủi ro tín dụng ............................ 46 Kết luận chƣơng 2 ................................................................................................ 47 Chƣơng 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN - CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN ............................................................................. 48 3.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ...................................................................... 48 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ................................... 48 3.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh giai đoạn 2011 - 2014 ............................ 51 3.2. Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh tỉnh Thái Nguyên............................................ 64 3.2.1. Công tác tổ chức bộ máy quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ...... 64 3.2.2. Tình hình thực hiện quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay tại NHNo&PTNT chi nhánh Thái Nguyên .................................................... 65 3.2.3. Kết quả quản lý rủi ro tín dụng .................................................................. 80 3.3. Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh tỉnh Thái Nguyên............... 84 3.3.1. Các nhân tố bên trong ................................................................................ 85 3.3.2. Các nhân tố bên ngoài ................................................................................ 91 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  7. v 3.4. Đánh giá chung về công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ................... 95 3.4.1. Những thành công ...................................................................................... 95 3.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân ................................................................. 97 Kết luận chƣơng 3 .............................................................................................. 102 Chƣơng 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN - CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN............................................... 103 4.1. Định hƣớng của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Thái Nguyên về công tác quản lý rủi ro tín dụng đến năm 2020 ................. 103 4.1.1. Phƣơng hƣớng và mục tiêu phát triển của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Thái nguyên ........................................... 103 4.1.2. Định hƣớng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Thái Nguyên .......................................... 105 4.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Thái Nguyên ....... 106 4.2.1. Nhận dạng rủi ro tín dụng ........................................................................ 106 4.2.2. Đo lƣờng rủi ro tín dụng.......................................................................... 110 4.2.3. Kiểm soát rủi ro tín dụng ......................................................................... 113 4.2.4. Tài trợ rủi ro tín dụng ............................................................................... 117 4.2.5. Giải pháp về nhân sự ................................................................................ 118 4.3. Kiến nghị ..................................................................................................... 118 4.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển Việt Nam .............. 118 4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc ........................................................ 121 4.3.3. Kiến nghị với Nhà nƣớc ........................................................................... 122 Kết luận chƣơng 4 .............................................................................................. 123 KẾT LUẬN ....................................................................................................... 124 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 125 PHỤ LỤC .......................................................................................................... 127 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  8. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Ý nghĩa BĐTV Bảo đảm tiền vay CBTD Cán bộ tín dụng CN Chi nhánh DN Doanh nghiệp DPRR Dự phòng rủi ro ĐCV Điều chuyển vốn GDBĐ Giao dịch bảo đảm HĐBĐ Hợp đồng bảo đảm HĐTD Hợp đồng tín dụng NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng nhà nƣớc NHNo&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn NHTM Ngân hàng thƣơng mại PDTD Phê duyệt tín dụng QLRR Quản lý rủi ro QLRRTD Quản lý rủi ro tín dụng RRTD Rủi ro tín dụng TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thƣơng mại cổ phần TPKT Thành phần kinh tế TSBĐ Tài sản bảo đảm XHTD Xếp hạng tín dụng XLRR Xử lý rủi ro Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Nguồn vốn huy động của NHNo&PTNT chi nhánh Thái Nguyên 2011 - 2014 ....................................................................................... 52 Bảng 3.2. Hoạt động tín dụng của NHNo&PTNT chi nhánh Thái Nguyên 2011 - 2014 ....................................................................................... 54 Bảng 3.3. Hoạt động thanh toán quốc tế của NHNo&PTNT chi nhánh Thái Nguyên 2011 - 2014 ......................................................................... 57 Bảng 3.4. Hoạt động kinh doanh ngoại tệ của NHNo&PTNT chi nhánh Thái Nguyên 2011 - 2014 ................................................................. 58 Bảng 3.5. Hoạt động bảo lãnh của NHNo&PTNT chi nhánh Thái Nguyên 2011 - 2014 ....................................................................................... 60 Bảng 3.6. Số lƣợng thẻ NHNo&PTNT chi nhánh Thái Nguyên tính đến ngày 31/12/2014 ............................................................................... 61 Bảng 3.7. Tổng doanh thu thẻ NHNo&PTNT chi nhánh Thái Nguyên ........... 62 Bảng 3.8. Kết quả kinh doanh của NHNo&PTNT chi nhánh Thái Nguyên 2011 - 2014 ....................................................................................... 63 Bảng 3.9. Bảng chấm điểm quy mô doanh nghiệp ........................................... 67 Bảng 3.10. Bảng thang điểm xếp loại theo quy mô doanh nghiệp ..................... 68 Bảng 3.11. Thang điểm xếp loại doanh nghiệp .................................................. 68 Bảng 3.12. Bảng xếp hạng mức độ rủi ro khách hàng là doanh nghiệp ............. 69 Bảng 3.13. Bảng chỉ tiêu xác định cấp tín dụng ................................................. 70 Bảng 3.14. Bảng xếp hạng khách hàng cá nhân ................................................. 71 Bảng 3.15. Tổng điểm xếp hạng tín nhiệm khách hàng cá nhân ........................ 71 Bảng 3.16. Kết quả xếp hạng khách hàng vay vốn (2011-2014) ........................ 72 Bảng 3.17. Kết quả công tác thẩm định hồ sơ vay vốn của NHNo&PTNT chi nhánh Thái Nguyên 2011-2014 .................................................. 73 Bảng 3.18. Cơ cấu dƣ nợ của NHNo&PTNT chi nhánh Thái Nguyên 2011 - 2014 .. 80 Bảng 3.19. Tỷ lệ nợ xấu của NHNo&PTNT chi nhánh Thái Nguyên 2011 - 2014 ... 81 Bảng 3.20. Thực trạng nợ xấu phân theo thành phần kinh tế ............................. 82 Bảng 3.21. Tình hình trích lập dự phòng RRTD của NHNo&PTNT chi nhánh Thái Nguyên 2011 - 2014 ............................................................................ 83 Bảng 3.22. Tình hình xóa nợ ròng của NHNo&PTNT chi nhánh Thái Nguyên 2011 - 2014.................................................................................................... 84 Bảng 3.23. Thông tin về đối tƣợng điều tra thuộc Ngân hàng............................ 85 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  10. viii Bảng 3.24. Đánh giá mức độ ảnh hƣởng Chính sách, quy trình, quy mô tín dụng đối với công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Thái Nguyên ................. 86 Bảng 3.25. Đánh giá mức độ ảnh hƣởng Cơ cấu tổ chức và quản lý đội ngũ cán bộ đối với công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Thái Nguyên ................. 87 Bảng 3.26. Đánh giá mức độ ảnh hƣởng Trình độ, năng lực và phẩm chất đạo đức của cán bộ tín dụng đối với công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Thái Nguyên ..................................................................................... 89 Bảng 3.27. Đánh giá mức độ ảnh hƣởng Cơ sở vật chất, thông tin phục vụ cho công tác quản lý rủi ro tín dụng đối với công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Thái Nguyên .............................................................................. 90 Bảng 3.28. Đánh giá mức độ ảnh hƣởng Năng lực kinh doanh của khách hàng đối với công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Thái Nguyên ................. 91 Bảng 3.29. Đánh giá mức độ ảnh hƣở ối với công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Thái Nguyên ........................................... 92 Bảng 3.30. Đánh giá mức độ ảnh hƣởng Yếu tố môi trƣờng đối với công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Thái Nguyên ............................................................ 93 Bảng 3.31. Đánh giá mức độ ảnh hƣởng Sự cạnh tranh giữa các ngân hàng đối với công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Thái Nguyên ........................... 94 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  11. ix DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Biểu đồ: Biểu đồ 3.1. Nguồn vốn huy động của NHNo&PTNT chi nhánh Thái Nguyên 2011 - 2014 .........................................................................................................53 Biểu đồ 3.2. Hoạt động tín dụng của NHNo&PTNT chi nhánh Thái Nguyên 2011 - 2014 chi nhánh Thái Nguyên 2011 - 2014................................. 59 Biểu đồ 3.4. Kết quả kinh doanh của NHNo&PTNT chi nhánh Thái Nguyên 2011 - 2014............................................................................................... 64 Biểu đồ 3.5. Tình hình nợ xấu phân theo thành phần kinh tế ........................... 82 Biểu đồ 3.6. Kết quả trích dự phòng rủi ro của NHNo&PTNT chi nhánh Thái Nguyên 2011 - 2014 ............................................................ 83 Sơ đồ: Sơ đồ 1.1. Mô hình rủi ro tín dụng của Ngân hàng ................................................. 11 Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT chi nhánh Thái Nguyên................ 49 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hiện nay, cùng với xu hƣớng hội nhập quốc tế, các ngân hàng đã và đang mở rộng danh mục các hoạt động đầu tƣ kinh doanh của mình, đem lại các khoản lợi nhuận không nhỏ. Nhƣng không vì thế mà các hoạt động truyền thống của ngân hàng không đƣợc chú trọng, ngƣợc lại nó vẫn chiếm tỷ trọng lớn và là nguồn thu chủ yếu cho các ngân hàng, trong đó không thể thiếu hoạt động cho vay. Tuy nhiên, với việc đem lại thu nhập đáng kể cho ngân hàng thì đây cũng là lĩnh vực tiềm ẩn rủi ro lớn nhất. Do nhiều nguyên nhân khác nhau nhƣ hệ thống thông tin thiếu minh bạch và không đầy đủ, trình độ quản lý rủi ro còn nhiều hạn chế, tính chuyên nghiệp của cán bộ tín dụng chƣa cao… mà hoạt động kinh doanh Ngân hàng nói chung, và hoạt động tín dụng nói riêng, luôn tiềm ẩn những rủi ro cao. Hậu quả của rủi ro tín dụng là rất lớn ảnh hƣởng đến tình hình tài chính, uy tín và vị thế của ngân hàng; Thậm chí tác động trực tiếp đến sự sống còn của các ngân hàng. Mặc dù không thể loại bỏ hoàn toàn rủi ro tín dụng nhƣng ngân hàng có thể áp dụng những biện pháp để phòng ngừa và giảm thiểu những thiệt hại khi rủi ro xảy ra. Chính vì vậy, đảm bảo hạn chế rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng Ngân hàng, hƣớng đến các chuẩn mực quốc tế trong quản lý rủi ro và phù hợp với môi trƣờng hội nhập đang là một đòi hỏi cấp thiết đặt ra đối với các Ngân hàng thƣơng mại nói chung và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn nói riêng. Xét riêng trong bối cảnh của NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Thái Nguyên, trải qua nhiều năm tăng trƣởng mạnh mẽ, liên tục và những cải cách toàn diện, sâu sắc về thực hành tổ chức, quản lý, công nghệ cũng nhƣ nhân lực, Chi nhánh đã đạt đƣợc những kết quả tiến bộ vƣợt bậc trong mọi mặt kinh doanh. Thế nhƣng, những bài học lịch sử trong quá khứ và những biến động bất lợi lớn lao về kinh tế vĩ mô nói chung và ngành ngân hàng nói riêng trong năm vừa qua và có thể cả trong một vài năm tới luôn nhắc nhở rằng, nguy cơ sụt giảm chất lƣợng tín dụng luôn luôn hiện hữu và có khả năng đe dọa lớn tới sự phát triển bền vững của Ngân hàng. Thực tiễn hoạt động của NHNo&PTNT chi nhánh Thái Nguyên thời gian qua cũng cho thấy rủi ro tín dụng của chi nhánh chƣa đƣợc kiểm soát một cách hiệu quả và đang có xu hƣớng ngày càng gia tăng. Chính vì vậy, yêu cầu cấp bách đặt ra là rủi ro tín dụng phải đƣợc quản lý một cách bài bản và có hiệu quả, đảm bảo tín dụng hoạt động trong phạm vi rủi ro chấp nhận đƣợc; Từ đó, hỗ trợ việc phân bổ vốn hiệu quả hơn trong hoạt động tín dụng, giảm thiểu các thiệt hại phát sinh từ rủi ro tín dụng và tăng thêm lợi nhuận kinh doanh của ngân hàng, góp phần nâng cao uy tín và tạo ra lợi thế của ngân hàng trong cạnh tranh.
  13. 2 Một ngân hàng hoạt động kinh doanh có hiệu quả, có năng lực tài chính mạnh và quản lý đƣợc rủi ro trong giới hạn cho phép sẽ tạo đƣợc niềm tin của khách hàng và nâng cao đƣợc vị thế, uy tín đối với các tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng trong và ngoài nƣớc. Đây là điều vô cùng quan trọng giúp ngân hàng đạt đƣợc mục tiêu tăng trƣởng và phát triển bền vững cũng nhƣ thực hiện thành công các hoạt động hợp tác, liên doanh liên kết trong xu thế hội nhập. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của việc quản lý rủi ro tín dụng đối với sự phát triển của ngân hàng, kết hợp với thực tế thu nhận từ NHNo&PTNT chi nhánh Thái Nguyên, tôi chọn đề tài: “Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên” làm đề tài luận văn thạc sĩ với mong muốn góp phần đẩy mạnh quản lý rủi ro tín dụng nói riêng cũng nhƣ sự phát triển của chi nhánh Ngân hàng nói chung trong thời gian tới. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý rủi ro tín dụng của NHNo&PTNT chi nhánh Thái Nguyên; từ đó đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng của chi nhánh trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản và thực tiễn về quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay của ngân hàng thƣơng mại. - Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng của NHNo&PTNT chi nhánh Thái Nguyên những năm qua. - Xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý rủi ro tín dụng của NHNo&PTNT chi nhánh Thái Nguyên. - Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng của chi nhánh trong thời gian tới. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Luận văn nghiên cứu các vấn đề cơ bản của công tác quản lý rủi ro tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Thái Nguyên. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu về quản lý rủi ro tín dụng trong thời gian từ năm 2011 đến năm 2014 tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh
  14. 3 Thái Nguyên; Các nhân tố ảnh hƣởng tới công tác quản lý rủi ro tín dụng; Các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng. - Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu này sử dụng nguồn số liệu đƣợc công bố và điều tra từ 2011 đến 2014; các giải pháp đƣợc đề xuất áp dụng đến năm 2020. - Phạm vi về không gian: Đề tài đƣợc thực hiện tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Thái Nguyên. 4. Những đóng góp mới của luận văn Trên cơ sở nghiên cứu khoa học, hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về RRTD, QLRRTD của hệ thống NHNo&PTNT trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, kết quả của nó sẽ góp phần cung cấp kiến thức liên quan đến việc nhằm hạn chế RRTD của hệ thống NHNo&PTNT trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên nói riêng và các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam nói chung. Do đó, đề tài sẽ đóng góp vào các tài liệu RRTD và QLRRTD của các NHTM cả về mặt lý thuyết và thực tế. Cụ thể kết quả nghiên cứu của đề tài này đem lại một số ý nghĩa nhƣ sau: - Đánh giá và chỉ rõ những mặt đƣợc và chƣa đƣợc trong quản lý rủi ro tín dụng của NHNo&PTNT chi nhánh Thái Nguyên những năm qua. Từ đó, đƣa ra hệ thống giải pháp phù hợp với điều kiện của NHNo&PTNT chi nhánh Thái Nguyên, nhằm thực hiện tốt hơn công tác quản lý rủi ro tín dụng của chi nhánh. - Cung cấp thông tin thực tế về các yếu tố có thể tác động đến công tác QLRRTD của NHNo&PTNT chi nhánh Thái Nguyên. - Làm cơ sở cho các NHTM tham khảo, hiểu biết sâu hơn về RRTD và công tác quản lý rủi ro tín dụng. - Ngoài ra, nghiên cứu này có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho sinh viên nghiên cứu các vấn đề liên quan đến lĩnh vực RRTD, góp một phần cơ sở lý luận cho các nghiên cứu tiếp theo về lĩnh vực này. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, bố cục Luận văn gồm 4 chƣơng nhƣ sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng Thƣơng mại. Chương 2: Phƣơng pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - Chi nhánh Thái Nguyên. Chương 4: Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - Chi nhánh Thái Nguyên.
  15. 4 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại và hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại 1.1.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại 1.1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại Nghị định số 59/2009/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của NHTM nêu rõ: NHTM là tổ chức tín dụng đƣợc thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật các Tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật (Khoản 1, Điều 5). Theo Luật Ngân hàng Nhà nƣớc thì hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thƣờng xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán. Nhƣ vậy, có thể định nghĩa Ngân hàng thƣơng mại: “Ngân hàng Thương mại là một doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ, là một tổ chức tín dụng thực hiện huy động vốn nhàn rỗi từ các chủ thể trong nền kinh tế để tạo lập nguồn vốn tín dụng và cho vay phát triển kinh tế, tiêu dùng cho xã hội” (Phan Thị Cúc, 2010, tr.11). Có thể nói NHTM là định chế tài chính trung gian quan trọng vào loại bậc nhất trong nền kinh tế thị trƣờng. Nhờ hệ thống định chế này mà các nguồn tiền vốn nhàn rỗi sẽ đƣợc huy động, tạo lập nguồn vốn tín dụng to lớn để có thể cho vay phát triển kinh tế. Từ đó có thể nói bản chất của ngân hàng thƣơng mại đƣợc thể hiện qua các điểm sau: - Ngân hàng thƣơng mại là một tổ chức kinh tế. - Ngân hàng thƣơng mại hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ tín dụng và dịch vụ ngân hàng. 1.1.1.2. Chức năng của Ngân hàng thương mại Ngân hàng thƣơng mại thực hiện các chức năng chủ yếu sau: * Chức năng làm trung gian tín dụng Với vai trò của mình, NHTM đứng ra làm trung gian tập trung huy động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của các chủ thể có vốn chƣa sử dụng đến để cho các chủ thể thiếu vốn vay. Nhƣ vậy, NHTM vừa là ngƣời nhận tín dụng (ngƣời đi vay) và vừa là ngƣời cấp tín dụng (ngƣời cho vay).
  16. 5 Chức năng trung gian tín dụng của NHTM có tác dụng rất lớn đối với toàn bộ nền kinh tế, nó làm cho nguồn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi đƣợc sử dụng triệt để, tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn của toàn xã hội, quá trình tái sản xuất nhờ vậy đƣợc tiến hành liên tục, khẩn trƣơng và mở rộng. * Chức năng làm trung gian thanh toán Thực hiện chức năng này, NHTM thay mặt cho khách hàng tiến hành các nghiệp vụ có tính chất kỹ thuật liên quan đến sự vận động của vốn tiền tệ của khách hàng. Nghiệp vụ này bao gồm: Bảo quản tiền tệ, tiến hành thanh toán theo ủy nhiệm của khách hàng, nhập tiền vào tài khoản, theo dõi sổ sách… Nghĩa là ngân hàng đứng ra làm trung gian thanh toán giữa các khách hàng, giúp họ không phải trực tiếp thanh toán với nhau. Công việc này của ngân hàng ngày càng mở rộng về quy mô và phạm vi. Ngày nay, NHTM thực hiện đại bộ phận các khoản chi trả về hàng hoá và dịch vụ của các doanh nghiệp và cả một bộ phận chi trả của cá nhân. Chức năng này tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong quan hệ thanh toán với nhau, làm giảm đi đáng kể những chi phí có liên quan đến lƣu thông tiền mặt đối với từng doanh nghiệp cũng nhƣ đối với toàn xã hội. * Chức năng "tạo tiền" Hai chức năng làm trung gian tín dụng và trung gian thanh toán là tiền đề phát sinh chức năng "tạo tiền" của NHTM. Quá trình tạo tiền của hệ thống NHTM là quá trình mở rộng nhiều lần tiền gửi thông qua kỳ hạn. Quá trình này đƣợc thực hiện thông qua hoạt động tín dụng và tổ chức thanh toán không dùng tiền mặt trong hệ thống ngân hàng. Nếu chỉ xét thuần tuý khả năng tạo tiền thì với một khoản dự trữ mới đƣợc cung cấp thêm, toàn bộ hệ thống NHTM có thể tạo ra đƣợc một lƣợng tiền gửi qua ngân hàng gấp nhiều lần dự trữ ban đầu mà họ nhận đƣợc. Lƣợng tiền này tỷ lệ nghịch với tỷ lệ dự trữ bắt buộc và tỷ lệ thuận với lƣợng dự trữ mới đƣợc cung cấp ban đầu. Tuy nhiên, việc mở rộng tiền gửi nhƣ trên mới chỉ là khả năng mà thôi. Mức độ mở rộng tiền gửi của NHTM lên bao nhiêu lần còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhƣ: Tỷ lệ rút tiền mặt của khách hàng, mức độ sử dụng số vốn khả dụng của ngân hàng để cho vay,… Chức năng này đã tạo thêm nguồn vốn cho các NHTM để mở rộng khả năng cho vay. Các chức năng của NHTM có mối quan hệ bổ sung hỗ trợ lẫn nhau, trong đó chức năng tín dụng là chức năng cơ bản tạo cơ sở cho việc thực hiện các chức năng khác. Đồng thời thực hiện tốt chức năng trung gian thanh toán và "tạo tiền" góp phần mở rộng hoạt động của chức năng trung gian tín dụng.
  17. 6 1.1.1.3. Các nghiệp vụ của Ngân hàng thương mại Nghiệp vụ tài sản nợ (Nghiệp vụ hình thành nguồn vốn của NHTM): Đây là nghiệp vụ hình thành nguồn vốn của NHTM. Nguồn vốn của NHTM gồm có: * Vốn tự có và coi nhƣ tự có gồm: - Vốn pháp định: Là mức vốn tối thiểu phải có khi thành lập ngân hàng, nó đƣợc hình thành tuỳ theo tính chất sở hữu của các ngân hàng. - Quỹ dự trữ: Gồm hai loại là Quỹ dự trữ để bổ sung vốn điều lệ và Quỹ dự trữ đặc biệt để bù đắp rủi ro. - Vốn coi nhƣ tự có gồm: Lợi nhuận chƣa chia hoặc các quỹ chƣa sử dụng nhƣ quỹ phát triển kỹ thuật nghiệp vụ ngân hàng, quỹ khen thƣởng, quỹ phúc lợi, khấu hao tài sản cố định. * Vốn huy động: Ngân hàng huy động tiền gửi với các hình thức: - Tiền gửi không kỳ hạn: Là khoản tiền gửi mà ngƣời gửi có thể rút ra sử dụng bất kỳ lúc nào. Bộ phận tiền gửi này bao gồm: tiền gửi thanh toán đƣợc bảo quản trên hai tài khoản là tài khoản séc và tài khoản vãng lai. Ngoài ra còn có tiền gửi không kỳ hạn để đảm bảo an toàn tài sản của khách hàng và tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn của các tầng lớp dân cƣ với tính chất là các khoản tiền để dành. - Tiền gửi có kỳ hạn: Là loại tiền gửi có quy định cụ thể về thời gian rút tiền của khách hàng. Cùng với việc huy động tiền gửi, ngân hàng còn huy động vốn bằng các hình thức khác nhƣ: phát hành chứng chỉ tiền gửi, phát hành trái phiếu. - Vốn đi vay: Gồm có: + Vay NHTM và các tổ chức tín dụng trên thị trƣờng liên ngân hàng. + Vay ngân hàng trung ƣơng mà cụ thể là xin tái cấp vốn tại ngân hàng trung ƣơng. + Vay nƣớc ngoài và các tổ chức tín dụng khác. * Các nguồn vốn khác: Vốn thanh toán và vốn phát sinh từ các nghiệp vụ đại lý. Trong cơ cấu nguồn vốn của NHTM, vốn tự có và coi nhƣ tự có chiếm tỷ trọng nhỏ nhƣng mang tính chất ổn định và là cơ sở cho việc thu hút các nguồn vốn khác. Vốn huy động chiếm tỷ trọng lớn nhƣng thƣờng xuyên biến động, nhất là bộ phận tiền gửi không kỳ hạn, nhƣng nó lại là bộ phận vốn quan trọng trong hoạt động của ngân hàng, do đó, ngân hàng phải thƣờng xuyên tìm mọi biện pháp để mở rộng phần vốn này.
  18. 7 Nghiệp vụ tài sản có (Nghiệp vụ sử dụng vốn của NHTM): Trên cơ sở hình thành các nguồn vốn, NHTM sử dụng vốn vào các nghiệp vụ sau: * Nghiệp vụ ngân quỹ - Duy trì một mức tiền mặt tại quỹ để đáp ứng yêu cầu chi trả tiền mặt thƣờng xuyên cho khách hàng. - Tiền gửi của NHTM tại ngân hàng trung ƣơng (NHTW) gồm tiền gửi dự trữ bắt buộc và tiền gửi thanh toán để phục vụ các khoản thanh toán giữa các ngân hàng qua vai trò trung gian thanh toán của NHTM. - Tiền gửi tại các NHTM để có thể thực hiện nghiệp vụ thanh toán, chuyển tiền cho khách hàng. * Nghiệp vụ cho vay của NHTM - Nghiệp vụ chiết khấu: Thực chất đây là nghiệp vụ cho vay ngắn hạn nhƣng khoản cho vay mang tính chất đặc biệt vì ngƣời vay chuyển quyền đòi nợ trên thƣơng phiếu sang ngân hàng. - Cho vay ứng trƣớc: Thực hiện trên cơ sở hợp đồng tín dụng trong đó khách hàng đƣợc sử dụng tiền vay trong một thời hạn nhất định. - Cho vƣợt chi trên tài khoản vãng lai: là hình thức cấp tín dụng đặc biệt, trong đó khách hàng đƣợc phép dƣ nợ trên tài khoản vãng lai theo một hạn mức tín dụng trên cơ sở hợp đồng tín dụng. - Tín dụng ngân quỹ. - Tín dụng bằng chữ ký. - Tín dụng thuê mua. - Tín dụng trả góp. Trong các nghiệp vụ tài sản có thì nghiệp vụ cho vay là nghiệp vụ sinh lời chủ yếu đối với NHTM nhƣng cũng là nghiệp vụ có khả năng gặp rủi ro nên ngân hàng phải hết sức chú ý khi thực hiện nghiệp vụ này. Nghiệp vụ ngân quỹ không có khả năng sinh lời nhƣng lại đảm bảo duy trì khả năng thanh toán. * Nghiệp vụ đầu tƣ - Đầu tƣ theo dự án ngân hàng. - Đầu tƣ vào lĩnh vực chứng khoán: chứng khoán nhà nƣớc, cổ phiếu, trái phiếu công ty. Các nghiệp vụ khác của NHTM (Nghiệp vụ trung gian): * Nghiệp vụ thu chi chuyển tiền cho khách hàng. * Nghiệp vụ đại lý về chứng khoán: phát hành, mua bán, bảo quản chứng khoán cho khách hàng.
  19. 8 * Nghiệp vụ mua bán, bảo quản vàng bạc đá quý và ngoại tệ. * Nghiệp vụ ủy thác của khách hàng quản lý tài sản theo thƣ, theo hợp đồng. * Nghiệp vụ tƣ vấn về đầu tƣ. * Nghiệp vụ thanh lý tài sản khi doanh nghiệp giải thể, phá sản. Các nghiệp vụ của NHTM có quan hệ là bổ sung hỗ trợ lẫn nhau trong đó nghiệp vụ tài sản nợ là cơ sở để thực hiện nghiệp vụ tài sản có. Nghiệp vụ tài sản có làm tăng khả năng sinh lời của các ngân hàng, góp phần làm tăng khả năng huy động vốn. Thực hiện tốt nghiệp vụ trung gian sẽ tạo điều kiện tăng nguồn vốn và sử dụng vốn vì nghiệp vụ trung gian vừa và nghiệp vụ tài sản nợ và vừa là nghiệp vụ tài sản có. 1.1.2. Hoạt động tín dụng của Ngân hàng Thương mại 1.1.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ vay mƣợn giữa ngân hàng với tất cả các cá nhân, tổ chức và các doanh nghiệp khác trong xã hội. Tín dụng ngân hàng cũng mang bản chất chung của quan hệ tín dụng, đó là quan hệ vay mƣợn có hoàn trả cả vốn và lãi sau một thời gian nhất định, là quan hệ chuyển nhƣợng tạm thời quyền sử dụng vốn và là quan hệ bình đẳng cả 2 bên cùng có lợi. Theo Nguyễn Minh Kiều (2009) thì “Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định”. Theo Luật các Tổ chức tín dụng năm 2010 đã đƣợc Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam thông qua thì “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác” (Luật các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12, Khoản 14 Điều 4). Có nhiều cách định nghĩa nhƣng tựu trung lại thì tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung: - Có sự chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ ngƣời sở hữu sang ngƣời sử dụng. - Sự chuyển nhƣợng này có thời hạn. - Sự chuyển nhƣợng này có kèm theo chi phí và rủi ro. 1.1.2.2. Phân loại tín dụng a) Căn cứ vào thời hạn - Tín dụng ngắn hạn: Có thời hạn dƣới 12 tháng, thƣờng đƣợc sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lƣu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân.
  20. 9 - Tín dụng trung hạn: Có hạn trên 12 tháng đến 60 tháng. Loại tín dụng này chủ yếu đƣợc sử dụng để đầu tƣ mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ. Đây là loại tín dụng có mức rủi ro cao. - Tín dụng dài hạn: Có thời hạn trên 60 tháng. Loại hình tín dụng này chủ yếu để đáp ứng nhu cầu dài hạn nhƣ: xây dựng nhà xƣởng, các thiết bị phƣơng tiện vận tải có quy mô lớn,… Đây là loại tín dụng có mức rủi ro rất cao. b) Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn - Tín dụng sản xuất và lƣu thông hàng hóa: Là loại tín dụng cấp cho các hộ kinh doanh cá thể để tiến hành sản xuất và lƣu thông hàng hóa. - Tín dụng tiêu dùng: Là loại tín dụng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cá nhân nhƣ mua sắm nhà cửa, phƣơng tiện đi lại, các loại hàng hóa tiêu dùng. c) Căn cứ vào đảm bảo - Tín dụng có đảm bảo không bằng tài sản (tín chấp): Là loại hình không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của ngƣời thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng. - Tín dụng có đảm bảo: Là loại tín dụng mà khi cho vay đòi hỏi ngƣời vay vốn phải có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc bảo lãnh của ngƣời thứ ba. Sự bảo đảm này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm nguồn thứ hai, bổ sung cho nguồn nợ thứ nhất thiếu chắc chắn. d) Căn cứ vào hình thái tín dụng - Tín dụng bằng tiền: là loại hình tín dụng đƣợc cung cấp bằng tiền. Đây là hình thức cấp tín dụng chủ yếu của ngân hàng và đƣợc thực hiện bằng các kỹ thuật khác nhau nhƣ: tín dụng ứng trƣớc, thấu chi, tín dụng thời vụ, tín dụng trả góp. - Tín dụng bằng tài sản: là hình thức cho vay bằng tài sản rất phổ biến và đa dạng, mà điển hình nhất là tài trợ thuê mua. Theo phƣơng thức này ngân hàng hoặc công ty thuê mua (công ty con của Ngân hàng) cung cấp trực tiếp tài sản cho khách hàng và theo định kỳ khách hàng hoàn trả nợ vay gồm cả gốc và lãi. e) Căn cứ vào phƣơng pháp cho vay - Tín dụng trực tiếp: Là loại tín dụng mà ngƣời vay trực tiếp vay tiền và trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng thƣơng mại. - Tín dụng gián tiếp: Là loại tín dụng mà quan hệ tín dụng có thông qua (hay liên quan đến ngƣời thứ ba).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2