Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại Sacombank
lượt xem 5
download
Nội dung của luận văn là phân tích nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng và thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Sacombank. Trên cơ sở lý luận, phân tích thực trạng và nguyên nhân, đề tài nêu ra các giải pháp toàn diện nhằm quản lý rủi ro tín dụng theo thông lệ quốc tế tại Sacombank. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại Sacombank
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM -------o0o-------- HỨA QUANG HOÀNG GIẢI PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI SACOMBANK CHUYÊN NGÀNH : KINH TẾ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ : 60.31.12 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS PHẠM VĂN NĂNG TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2011
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài “Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín” này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các số liệu được sử dụng trong luận văn hoàn toàn trung thực hính xác và có nguồn gốc rõ ràng. TP. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 06 năm 2011 Người viết Hứa Quang Hoàng
- MỤC LỤC Trang DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG 1.1 Rủi ro tín dụng..............................................................................................1 1.1.1 Khái niệm..............................................................................................1 1.1.2 Đặc điểm...............................................................................................1 1.1.3 Phân loại................................................................................................2 1.1.4 Các dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng...................................................2 1.1.4.1 Các dấu hiệu tài chính của khách hàng...........................................3 1.1.4.2 Các dấu hiệu phi tài chính của khách hàng.....................................3 1.1.4.2.1 Các dấu hiệu liên quan đến việc sử dụng dịch vụ ngân hàng...3 1.1.4.2.2 Các dấu hiệu có liên quan khả năng quản lý............................3 1.1.4.2.3 Các dấu hiệu về kỹ thuật thương mại .....................................3 1.1.5 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng....................................................4 1.1.5.1 Nguyên nhân khách hàng................................................................4 1.1.5.1.1 Nguyên nhân từ môi trường kinh tế ........................................4 1.1.5.1.2 Nguyên nhân từ môi trường pháp lý........................................4 1.1.5.2 Nguyên nhân chủ quan ..................................................................4 1.1.5.2.1 Nguyên nhân thuộc vế phía khách hàng..................................4 1.1.5.2.2 Nguyên nhân thuộc về năng lực quản trị ngân hàng................5
- 1.1.6 Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng và nền kinh tế xã hội.....................................................................5 1.1.6.1 Ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh ngân hàng...........................5 1.1.6.2 Ảnh hưởng đến nền kinh tế xã hội..................................................5 1.2 Quản lý rủi ro tín dụng..................................................................................6 1.2.1 Khái niệm..............................................................................................6 1.2.2 Đo lường rủi ro tín dụng........................................................................7 1.2.2.1 Mô hình định tính – Mô hình 6C....................................................7 1.2.2.2 Mô hình lượng hóa rủi ro ...............................................................8 1.2.2.2.1 Xếp hạng của Moody's & Poor's.............................................8 1.2.2.2.2 Mô hình điểm số Z..................................................................9 1.2.2.2.3 Mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng........................................10 1.2.2.3 Xác định mức độ rủi ro tín dụng ....................................................12 1.2.2.3.1 Phân loại nợ.............................................................................12 1.2.1.3.2 Tỷ lệ nợ quá hạn......................................................................14 1.2.1.3.3 Tỷ lệ nợ xấu............................................................................14 1.2.1.3.4 Hệ số rủi ro tín dụng................................................................14 1.2.3 Quy trình quản lý rủi ro tín dụng theo Ủy ban Basel.............................14 1.2.3.1 Nhận diện và phân loại rủi ro..........................................................15 1.2.3.2 Tính toán, cân nhắc các mức độ rủi ro và mức độ chịu đựng tổn thất khi xảy ra rủi ro:..................................................................................15 1.2.3.2.1 Đánh giá rủi ro khách hàng vay...............................................15 1.2.3.2.2 Tính toán tổn thất tín dụng......................................................17 1.2.3.3 Kiểm soát và tài trợ rủi ro...............................................................19 1.2.3.3.1 Kiểm soát rủi ro.......................................................................19 1.2.3.3.2 Tài trợ rủi ro............................................................................20
- 1.2.3.4 Theo dõi, đánh giá và điều chỉnh phương pháp phòng chống.........20 1.2.4 Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng tại một số nước............................22 1.2.4.1 Kinh nghiệm của Trung Quốc.........................................................22 1.2.4.2 Kinh nghiệm của Nhật Bản.............................................................23 1.2.4.3 Kinh nghiệm của Mỹ......................................................................23 Kết luận chương 1 .............................................................................................24 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI SACOMBANK 2.1 Giới thiệu chung về Sacombank...................................................................25 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển.........................................................25 2.1.2 Kết quả hoạt động của Sacombank........................................................26 2.1.2.1 Huy động vốn.................................................................................26 2.1.2.2 Hoạt động tín dụng.........................................................................27 2.1.2.3 Hoạt động kinh doanh ngoại tệ, thanh toán, hoạt động thẻ.............28 2.1.2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh........................................................28 2.2 Thực trạng quản lý RRTD tại Sacombank....................................................30 2.2.1 Hệ thống nhận diện rủi ro tín dụng tại Sacombank ...............................30 2.2.1.1 Chính sách tín dụng hiện hành của Sacombank..............................30 2.2.1.1.1 Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động tín dụng...........................30 2.2.1.1.2 Thị trường mục tiêu.................................................................30 2.2.1.1.3 Điều kiện cấp tín dụng............................................................30 2.2.1.1.4 Những trường hợp không cấp tín dụng hoặc hạn chế cấp tín dụng......................................................................31 2.2.1.1.5 Tài sản đảm bảo......................................................................31 2.2.1.2 Quy trình cấp tín dụng....................................................................32
- 2.2.1.2.1 Tiếp thị thu thập hồ sơ và đề xuất nhu cầu..............................32 2.2.1.2.2 Thẩm định...............................................................................32 2.2.1.2.3 Phê duyệt.................................................................................33 2.2.1.2.4 Hoàn tất hồ sơ và triển khai phán quyết..................................33 2.2.1.2.5 Kiểm tra, quản lý và thu hồi nợ...............................................33 2.2.1.2.6 Tất toán ..................................................................................33 2.2.1.2.7 Lưu hồ sơ................................................................................33 2.2.1.3 Tổ chức thực hiện ..........................................................................33 2.2.2 Hệ thống đánh giá rủi ro tín dụng (Xếp hạng tín dụng nội bộ)..............34 2.2.2.1 Mô hình xếp hạng tín dụng doanh nghiệp.......................................35 2.2.2.2 Mô hình xếp hạng tín dụng cá nhân sản xuất kinh doanh...............35 2.2.2.3 Mô hình xếp hạng tín dụng cá nhân tiêu dùng................................36 2.2.3 Hệ thống kiểm soát rủi ro tín dụng........................................................37 2.2.3.1 Cơ cấu danh mục cho vay...............................................................37 2.2.3.1.1 Theo kỳ hạn cho vay...............................................................37 2.2.3.1.2 Theo loại tiền tệ cho vay.........................................................38 2.2.3.1.3 Theo ngành nghể cho vay........................................................38 2.2.3.1.4 Theo khu vực cho vay.............................................................39 2.2.3.1.5 Theo thành phần kinh tế..........................................................40 2.2.3.2 Phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro........................................41 2.2.4 Hệ thống theo dõi giám sát rủi ro tín dụng............................................42 2.2.4.1 Công tác theo dõi giám sát rủi ro tín dụng......................................42 2.2.4.2 Kết quả của hoạt động quản lý rủi ro tín dụng...............................43 2.3 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại Sacombank...................................45 2.3.1 Nhóm nguyên nhân chủ quan ...............................................................45 2.3.1.1 Nguyên nhân từ phía khách hàng vay.............................................45
- 2.3.1.1.1 Khách hàng sử dụng vốn sai mục đích....................................45 2.3.1.1.2 Khách hàngvay hộ, vay dùm...................................................46 2.3.1.1.3 Khách hàng không có thiện chí trả nợ, gian lận.......................46 2.3.1.1.4 Khả năng quản lý kinh doanh kém..........................................47 2.3.1.1.5 Tình hình tài chính yếu kém, kém minh bạch..........................48 2.3.1.2 Nguyên nhân từ phía ngân hàng cho vay........................................48 2.3.1.2.1 Chưa tuân thủ chặt chẽ quy trình cấp tín dụng........................48 2.3.1.2.2 Nhân viên thiếu đạo đức và trình độ chuyên môn nghiệp vụ...50 2.3.1.2.3 Hoạt động kiểm tra nội bộ chưa sâu sát và triệt để .................50 2.3.1.2.4 Công nghệ thông tin chưa hoàn thiện......................................51 2.3.2 Rủi ro tín dụng do nguyên nhân khách quan.........................................51 2.3.2.1 Rủi ro do môi trường kinh tế không ổn định ..................................51 2.3.2.1.1 Sự biến động nhanh và không dự đoán được của thị trường. . .51 2.3.2.1.2 Rủi ro do quá trình tự do hóa tài chính và hội nhập quốc tế....52 2.3.2.1.3 Sự tấn công của hàng nhập lậu................................................52 2.3.2.1.4 Thiếu sự quy hoạch phân bổ đầu tư hợp lý..............................52 2.3.2.2 Rủi ro do môi trường pháp lý chưa thuận lợi..................................53 2.3.2.2.1 Sự kém hiệu quả của cơ quan pháp luật .................................53 2.3.2.2.2 Hoạt động thanh tra kiểm tra giám sát của Ngân hàng nhà nước không hiệu quả.....................................................53 2.3.2.2.3 Bất cập trong hệ thống quản lý thông tin ................................54 Kết luận chương 2 .............................................................................................55 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI SACOMBANK 3.1 Phương hướng và kế hoạch kinh doanh năm 2011........................................56
- 3.1.1 Dự báo tình hình năm 2011...................................................................56 3.1.2 Một số mục tiêu kinh doanh chủ yếu năm 2011....................................56 3.2 Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại Sacombank..........................................57 3.2.1 Chuẩn hóa các chính sách, quy định đối với hoạt động cấp tín dụng.....57 3.2.1.1 Hoàn thiện chính sách tín dụng.......................................................58 3.2.1.1.1 Về chính sách khách hàng.......................................................58 3.2.1.1.2 Về chính sách giá....................................................................58 3.2.1.1.3 Về chính sách sản phẩm tín dụng............................................59 3.2.1.1.4 Về chính sách tài sản bảo đảm.................................................60 3.2.1.2 Nâng cao hiệu quả thực thi của quy trình cấp tín dụng...................61 3.2.1.2.1 Đối với giai đoạn trước khi cho vay........................................61 3.2.1.2.2 Đối với giai đoạn trong khi cho vay........................................64 3.2.1.2.3 Đối với giai đoạn sau khi cho vay..........................................64 3.2.2 Hoàn thiện quy trình quản lý rủi ro tín dụng theo chuẩn mực quốc tế...65 3.2.2.1 Hệ thống nhận diện rủi ro...............................................................65 3.2.2.2 Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ................................66 3.2.2.2.1 Về xếp hạng tín dụng doanh nghiệp........................................66 3.2.2.2.2 Về xếp hạng tín dụng cá nhân sản xuất kinh doanh.................67 3.2.2.2.3 Về xếp hạng tín dụng cá nhân tiêu dùng .................................68 3.2.2.3 Hệ thống kiểm soát rủi ro tín dụng.................................................68 3.2.2.3.1 Xây dựng cơ cấu danh mục tín dụng phù hợp.........................68 3.2.2.3.2 Xử lý, bù đắp tổn thất có hiệu quả...........................................69 3.2.2.3.3 Sử dụng các công cụ bảo hiểm và bảo đảm tiền vay ..............70 3.2.2.4 Hệ thống theo dõi giám sát rủi ro tín dụng.....................................70 3.2.2.4.1 Nâng cao vai trò của bộ phận quản lý rủi ro............................70 3.2.2.4.2 Nâng cao chất lượng của công tác kiểm soát nội bộ................71
- 3.2.3 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và tổ chức lại cơ cấu bộ máy.....72 3.2.3.1 Phân công công việc và trách nhiệm rõ ràng giữa các bộ phận, các phòng ban..............................................................................72 3.2.3.2 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực..............................................73 3.2.4 Các giải pháp hỗ trợ..............................................................................75 3.3 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước và Chính phủ.................................76 3.3.1 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà Nước...............................................76 3.3.1.1 Hoàn thiện hệ thống pháp luật Ngân hàng......................................76 3.3.1.2 Nâng cao chất lượng quản lý và điều hành.....................................76 3.3.1.3 Tăng cường công tác thanh tra, kiểm soát.......................................77 3.3.1.4 Nâng cao chất lượng của Trung tâm thông tin tín dụng..................78 3.3.2 Kiến nghị đối với Chính phủ.................................................................79 Kết luận chương 3..............................................................................................80 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO
- DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Diễn giải CIC Trung Tâm thông Tin Tín Dụng Ngân Hàng Nhà Nước CP Cổ Phần DNNN Doanh nghiệp Nhà nước KH Khách hàng NH Ngân hàng NHTM Ngân hàng thương mại NNHN Ngân hàng Nhà Nước NVQHKH Nhân viên quan hệ khách hàng NVTĐ Nhân viên thẩm định RRTD Rủi ro tín dụng Sacombank Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín SCRV Công ty CP Thẩm Định Giá Sài Gòn Thương Tín TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thương Mại Cổ Phần TNHH Trách nhiệm Hữu Hạn XHTD Xếp hạng tín dụng
- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ CHỈ TIÊU DIỄN GIẢI TRANG BẢNG BIỂU 1.1 Mô hình xếp hạng Moody's và Standard & Poor's 08 1.2 Mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng 10 1.3 Bảng điểm tổng hợp mô hình xếp hạng tín dụng tiêu dùng 11 1.4 Phân loại nợ theo quyết định 493 và 18 12 1.4 Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể 14 2.1 Cơ cấu nguồn vốn huy động 26 2.2 Cơ cấu dư nợ 27 2.3 Dư nợ cho vay một số ngân hàng thương mại 28 2.4 Một số chỉ tiêu kinh doanh cơ bản 28 2.5 Tài sản đảm bảo 31 2.6 Cơ cấu danh mục cho vay theo kỳ hạn cho vay 37 2.7 Cơ cấu danh mục cho vay theo tiền tệ 38 2.8 Cơ cấu danh mục cho vay theo ngành nghề 38 2.9 Cơ cấu danh mục cho vay theo khu vực 39 2.10 Cơ cấu danh mục cho vay theo thành phần kinh tế 40 2.11 Phân loại nợ 41 2.12 Trích lập dự phòng rủi ro 42 2.13 Chất lượng quản lý rủi ro tín dụng 43 2.14 Tỷ lệ nợ xấu tại một số ngân hàng thương mại 44 3.1 Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu năm 2011 56 3.2 Các chỉ tiêu chất lượng năm 2011 57 BIỂU ĐỒ 2.1 Quy mô hoạt động của Sacombank 29 2.2 Các chỉ số an toàn 44
- PHẦN MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề - Trong xu thế toàn cầu hóa, khủng hoảng kinh tế là một dây chuyền trong mắc xích các quốc gia hội nhập. Vì vậy, cuộc khủng hoảng tài chính Mỹ năm 2008 xuất phát từ rủi ro tín dụng bất động sản đã tác động mạnh mẽ dẫn đến khủng hoảng tài chính hàng loạt các quốc gia trên thế giới và Việt Nam là quốc gia không ngoại lệ. - Bài học từ cuộc khủng hoảng tài chính thế giới năm 2008, điển hình là nhiều ngân hàng lớn phá sản cho thấy rủi ro tín dụng ảnh hưởng lớn đến hoạt động một ngân hàng nói riêng và đến nền tài chính của một quốc gia nói chung. Vì thế, kiểm soát tốt RRTD là công việc cần thiết mà bất kỳ NH nào cũng phải đặc biệt quan tâm, và Sacombank cũng không ngoại lệ. Do đó, yêu cầu xây dựng một mô hình quản lý RRTD có hiệu quả và phù hợp với điều kiện Việt Nam là một đòi hỏi bức thiết để đảm bảo hạn chế rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng, hướng đến các chuẩn mực quốc tế trong quản trị rủi ro, phù hợp với môi trường hội nhập. - Đó cũng chính là lý do tác giả chọn đề tài “ Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín”. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Góp phần làm rõ các lý luận về quản lý rủi ro tín dụng - Phân tích nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng và thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Sacombank. - Trên cơ sở lý luận, phân tích thực trạng và nguyên nhân, đề tài nêu ra các giải pháp toàn diện nhằm quản lý rủi ro tín dụng theo thông lệ quốc tế tại Sacombank. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng: Hệ thống lý luận về quản lý RRTD, hệ thống pháp luật, hệ thống các chuẩn mực đánh giá, giám sát về quản lý rủi ro tín dụng. - Phạm vi: Nguyên nhân dẫn đến RRTD tại Sacombank trong giai đoạn 2008–
- 2010, từ đó đề xuất các giải pháp quản lý RRTD tại Sacombank. Tuy nhiên, ở đây tác giả chủ yếu đi sâu vào phân tích rủi ro trực tiếp khi cấp tín dụng đối với các doanh nghiệp và cá nhân, loại trừ: Cho vay bằng hình thức phát hành thẻ tín dụng Cho vay bằng hình thức tín dụng xuất khẩu 4. Phương pháp nghiên cứu Sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu khoa học kết hợp với các phương pháp thống kê, so sánh, phân tích,… đi từ cơ sở lý luận đến thực tiễn nhằm giải quyết và làm sáng tỏ mục tiêu nghiên cứu của đề tài, đồng thời, tiếp thu ý kiến phản biện của nhiều chuyên gia, cán bộ quản lý, điều hành có liên quan để hoàn thiện giải pháp. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn được chia làm 3 chương, cụ thể như sau: Chương 1: Tổng quan về rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng Chương 2: Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Sacomcombank Chương 3: Giải pháp nquản lý rủi ro tín dụng tại Sacombank 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn - Đề tài nghiên cứu dựa trên thực trạng rủi ro tín dụng và công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Sacombank. Trên cơ sở phân tích thực trạng kết hợp với lý luận, các nghiên cứu của các nhà nghiên cứu và các chuyên gia Ngân hàng cũng như kinh nghiệm của bản thân, đồng nghiệp trong quá trình tham gia hoạt động tín dụng để đưa ra các giải pháp toàn diện nhằm quản lý RRTD phù hợp với hoạt động của Sacombank hiện nay. - Qua việc nghiên cứu lý luận, nguyên nhân và thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Sacombank, tác giả mong muốn những nghiên cứu và nhận định về rủi ro tín dụng sẽ giúp ích cho bản thân trong công tác tín dụng, việc đề xuất các giải pháp quản trị rủi ro sẽ có lợi cho bản thân nói riêng và góp phần nâng cao chất lượng quản lý rủi ro cho Sacombank cũng như các NHTMCP Việt Nam nói chung.
- Trang 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG 1. 1 Rủi ro tín dụng 1.1.1 Khái niệm Trong nền kinh tế thị trường, cung cấp tín dụng là chức năng kinh tế cơ bản của NH. Rủi ro trong NH có xu hướng tập trung chủ yếu vào danh mục tín dụng. Đây là rủi ro lớn nhất và thường xuyên xảy ra. Khi NH rơi vào trạng thái tài chính khó khăn nghiêm trọng, nguyên nhân thường phát sinh từ hoạt động tín dụng của NH. RRTD là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết. Hay nói cách khác RRTD là những thiệt hại mất mát mà NH gánh chịu do người vay vốn hay người sử dụng vốn không trả đúng hạn, không thực hiện đúng nghĩa vụ cam kết trong hợp đồng tín dụng vì bất kể lý do gì. 1.1.2 Đặc điểm Để chủ động phòng ngừa RRTD, việc nhận biết đặc điểm của RRTD là điều cần thiết. RRTD có các đặc điểm sau: - Rủi ro mang tính gián tiếp: Trong quan hệ tín dụng, NH chuyển giao quyền sử dụng vốn cho KH. RRTD xảy ra khi KH gặp những tổn thất và thất bại trong quá trình sử dụng vốn. Do đó, rủi ro trong hoạt động kinh doanh của KH là nguyên nhân chủ yếu gây nên RRTD cho NH - Rủi ro có tính chất đa dạng và phức tạp: đặc điểm này biểu hiện ở sự đa dạng, phức tạp của nguyên nhân, hình thức và hậu quả của RRTD. Do đó, khi phòng ngừa và xử lý RRTD phải chú ý đến mọi dấu hiệu, xuất phát từ nguyên nhân bản chất và hậu quả do RRTD đem lại để có biện pháp phòng ngừa phù hợp. - RRTD có tính tất yếu luôn tồn tại gắn liền với hoạt động tín dụng của NHTM: tình trạng thông tin bất cân xứng đã làm cho NH không thể nắm bắt được các dấu hiệu rủi ro một cách toàn diện và đầy đủ, điều này làm cho bất kỳ khoản vay
- Trang 2 nào cũng tiềm ẩn những rủi ro. Kinh doanh NH là kinh doanh rủi ro ở mức độ phù hợp và đạt được lợi nhuận tương ứng. 1.1.3 Phân loại Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, RRTD được phân chia thành các loại sau: - Rủi ro giao dịch: là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá KH. Rủi ro giao dịch bao gồm rủi ro lựa chọn, rủi ro đảm bảo và rủi ro nghiệp vụ: Rủi ro lựa chọn là rủi ro có liên quan đến đánh giá, phân tích tín dụng khi NH lựa chọn những phương án vay vốn hiệu quả để ra quyết định cho vay. Rủi ro đảm bảo phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, hình thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản vay có vấn đề. - Rủi ro danh mục: là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của NH, được phân chia thành rủi ro nội tại và rủi ro tập trung: Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố, đặc điểm riêng bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của KH vay. Rủi ro tập trung là trường hợp NH tập trung vốn cho vay quá nhiều đối với một số KH, cho vay quá nhiều KH hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định, hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao. Ngoài ra, còn có nhiều hình thức phân loại khác như phân loại căn cứ theo cơ cấu các loại hình rủi ro, theo nguồn gốc hình thành, đối tượng sử dụng vốn vay. 1.1.4 Các dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng Do RRTD xuất phát từ việc KH không có thực hiện hoặc không có khả năng thực
- Trang 3 hiện nghĩa vụ đối với các khoản cam kết, do đó để nhận biết RRTD phải từ hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính, tình hình quản trị,… của chính KH đó. Dấu hiệu nhận biết RRTD được hia làm hai loại: các dấu hiệu tài chính và các dấu hiệu phi tài chính. 1.1.4.1 Các dấu hiệu tài chính của khách hàng - Các chỉ số thanh toán giảm liên tục và dưới mức bình quân của ngành. - Các khả năng sinh lời thấp nhiều thời kỳ liên tiếp và không có phương án khả thi để khắc phục. - Cơ cấu vốn không hợp lý, mất cân đối, nguồn vốn luân chuyển âm. - Các vòng quay hoạt động như vòng quay vốn lưu động, vòng quay hàng tồn kho, số ngày phải thu,… thể hiện sự suy yếu, sử dụng vốn không hiệu quả. 1.1.4.2 Các dấu hiệu phi tài chính của khách hàng 1.1.4.2.1 Các dấu hiệu liên quan đến việc sử dụng dịch vụ ngân hàng Khi KH được NH cấp tín dụng có những biểu hiện sau: - Giảm sút mạnh số dư tiền gửi, chậm thanh toán nợ gốc và lãi cho NH, - Công nợ gia tăng, yêu cầu khoản vay vượt quá nhu cầu dự kiến, - Chấp nhận nguồn vốn tài trợ lãi suất cao thì NH cần phải xem xét, đánh giá, theo dõi, có các biện pháp phòng ngừa nhằm ngăn chặn những rủi ro có thể xảy ra bởi các dấu hiệu này cho thấy KH có thể sử dụng vốn sai mục đích, dòng tiền luân chuyển chậm, mất cân đối khả năng trả nợ,… 1.1.4.2.2 Các dấu hiệu liên quan đến khả năng quản lý - Có sự thay đổi về cơ cấu nhân sự trong hệ thống quản trị - Xuất hiện sự bất đồng trong hệ thống điều hành - Ít kinh nghiệm, xuất hiện nhiều hành động nhất thời - Luân chuyển nhân viên quá thường xuyên, tranh chấp trong quá trình quản lý - Chi phí quản lý bất hợp pháp, quản lý mang tính gia đình 1.1.4.2.3 Các dấu hiệu về kỹ thuật thương mại - Khó khăn trong phát triển sản phẩm mới, hoặc không có sản phẩm thay thế, sản phẩm có tính thời vụ cao
- Trang 4 - Những thay đổi chính sách của NN ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến ngành nghề kinh doanh của KH - Có sự thay đổi trên thị trường về lãi suất tỷ giá, mất KH lớn, vấn đề thị hiếu. 1.1.5 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng Trong quan hệ tín dụng có hai đối tượng tham gia là NH cho vay và người đi vay. Nhưng người đi vay sử dụng tiền vay trong một thời gian, không gian cụ thể, tuân theo sự chi phối của những điều kiện cụ thể nhất định mà ta gọi là môi trường kinh doanh, đây là đối tượng thứ ba có mặt trong quan hệ tín dụng. RRTD xuất phát từ môi trường kinh doanh gọi là rủi ro do nguyên nhân khách quan. Rủi ro xuất phát từ người vay và NH cho vay gọi là rủi ro do nguyên nhân chủ quan. 1.1.5.1 Nguyên nhân khách quan 1.1.5.1.1 Nguyên nhân từ môi trường kinh tế - Do thiên tai, hỏa hoạn - Tình hình an ninh chính trị trong nước, trong khu vực không ổn định - Do khủng hoảng hoặc suy thoái kinh tế, lạm phát, mất cân bằng cán cân thanh toán quốc tế dẫn đến tỷ giá hối đoái biến động bất thường - Sự biến động quá nhanh và không dự đoán được của nền kinh tế thế giới. 1.1.5.1.2 Nguyên nhân từ môi trường pháp lý - Môi trường pháp lý không thuận lợi, có nhiều khe hở của luật pháp, quy định của luật pháp chưa đồng bộ,… - Sự lỏng lẻo trong quản lý vĩ mô của cơ quan NN, thiếu sự thanh tra, kiểm tra, giám sát. 1.1.5.2 Nguyên nhân chủ quan 1.1.5.2.1 Nguyên nhân thuộc về phía khách hàng - Do KH vay vốn thiếu năng lực pháp lý - Sử dụng vốn sai mục đích, kém hiệu quả, không có thiện chí trong trả nợ vay - Khả năng quản lý kinh doanh kém dẫn đến kinh doanh thua lỗ liên tục, hàng hóa tiêu thụ không được. - Quản lý nguồn vốn không hợp lý, dẫn đến mất khả năng thanh khoản
- Trang 5 1.1.5.2.2 Nguyên nhân thuộc về năng lực quản lý ngân hàng - Chính sách tín dụng không hợp lý - Cho vay quá liều lĩnh, cụ thể trong cho vay NH tập trung nguồn vốn quá nhiều vào một doanh nghiệp hoặc một ngành kinh tế nào đó. - Thiếu am hiểu thị trường, thiếu thông tin hoặc phân tích thông tin không đầy đủ dẫn đến việc cho vay không hợp lý. - Bố trí cán bộ thiếu đạo đức nghề nghiệp và yếu kém về nghiệp vụ chuyên môn. - Thiếu sự kiểm tra, giám sát, quản lý sau khi cho vay - Lỏng lẻo trong công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ NH. 1.1.6 Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng và nền kinh tế xã hội RRTD luôn tiềm ẩn trong hoạt động kinh doanh của NH và đã gây ra những hậu quả nghiêm trọng, ảnh hưởng nhiều mặt đến đời sống kinh tế xã hội của quốc gia, và lan rộng trên phạm vi toàn cầu. 1.1.6.1 Ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng - Hoạt động cấp tín dụng của NH dựa trên cơ sở nguồn vốn huy động từ dân cư và các tổ chức. Và khi RRTD xảy ra, NH không thu được vốn tín dụng đã cấp và lãi cho vay, nhưng vẫn phải trả lãi cho người gửi tiền khi đến hạn làm mất cân đối thu chi, vòng quay vốn tín dụng giảm, gia tăng chi phí hoạt động, giảm sút lợi nhuận,… dẫn đến giảm sút hiệu quả hoạt động kinh doanh của NH. - Nếu RRTD xảy ra thường xuyên ở cấp độ ngày càng cao bắt buộc NH phải thu hẹp quy mô kinh doanh, năng lực tài chính giảm sút, sức cạnh tranh giảm. Từ đó là giảm uy tín của NH, giảm sự tín nhiệm của KH, có thể đánh mất thương hiệu NH và phá sản là con đường tất yếu. 1.1.6.2 Ảnh hưởng đến nền kinh tế xã hội - RRTD có thể khiến NH bị thua lỗ, phá sản sẽ ảnh hưởng đến hàng ngàn người gủi tiền vào NH, hàng ngàn doanh nghiệp không được đáp ứng nhu cầu vốn,… làm cho nền kinh tế suy thoái, giá cả tăng, sức mua giảm, thất nghiệp tăng. - Hơn nữa, sự đỗ vỡ của một NH sẽ có tác động dây chuyền dẫn đến sự hoảng
- Trang 6 loạn của hàng loạt NH khác và ảnh hưởng xấu đến toàn bộ nến kinh tế. Chẳng hạn, khi NH Lehman Brothers của Mỹ sụp đỗ năm 2008, dẫn đến hàng loạt NH phá sản như: AIG, Fannie Mae, Freddie Mac,… - Ngoài ra, RRTD cũng ảnh hưởng đến nền kinh tế thế giới, vì trong điều kiện hội nhập và toàn cầu hóa kinh tế thế giới hiện nay, nền kinh tế mỗi quốc gia đều phụ thuộc vào nền kinh tế khu vực và thế giới. Mặc khác, mối liên hệ về tiền tệ và đầu tư giữa các nước phát triển rất nhanh nên RRTD tại một nước luôn ảnh hưởng trực tiếp đến các nền kinh tế liên quan. Thực tế đã chứng minh qua các cuộc khủng hoảng tài chính châu Á (1997, khủng hoảng tài chính Nam Mỹ (2001-2002), và mới đây nhất là cuộc khủng hoảng tài chính thế giới (2008-). Tóm lại, RRTD của NH xảy ra ở những mức độ khác nhau. Nếu kéo dài ở mức độ ngày càng cao, NH sẽ bị phá sản, gây hậu quả nghiêm trọng hệ thống NH nói riêng và cho nền kinh tế nói chung, đôi khi ảnh hưởng đến toàn bộ nền kinh tế thế giới. Chính vì vậy đòi hỏi các NH phải hết sức thận trọng và có những biện pháp thích hợp để quản lý RRTD nhằm giảm thiểu rủi ro đối với hoạt động cấp tín dụng. 1.2 QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG 1.2.1 Khái niệm Quản lý rủi ro tín dụng là quá trình tiếp cận rủi ro một cách khoa học, toàn diện và có hệ thống nhằm nhận dạng, kiểm soát, phòng ngừa và giảm thiểu những tổn thất, mất mát, những ảnh hưởng bất lợi của rủi ro tín dụng. Nhiệm vụ của công tác quản lý rủi ro tín dụng: - Hoạch định phương hướng, kế hoạch phòng chống rủi ro tín dụng. Dự đoán rủi ro có thể xảy ra đến đâu, trong điều kiện nào, nguyên nhân và hậu quả ra sao, … Đồng thời, tổ chức phòng chống rủi ro một cách khoa học nhằm chỉ ra những mục tiêu cụ thể cần đạt được, ngưỡng an toàn, mức độ sai sót có thể đạt được. - Xây dựng các chương trình nghiệp vụ, cơ cấu kiểm soát phòng chống rủi ro, phân quyền hạn và trách nhiệm cho từng thành viên, lựa chọn những công cụ kỹ thuật phòng chống, xử lý rủi ro và giải quyết hậu quả do rủi ro gây ra nghiêm túc - Kiểm tra, kiểm soát để đảm bảo việc thực hiện theo đúng kế hoạch phòng chống
- Trang 7 rủi ro tín dụng đã hoạch định, phát hiện các rủi ro tiềm ẩn, các sai sót khi thực hiện giao dịch, trên cơ sở đó kiến nghị các biện pháp điều chỉnh và bổ sung nhằm hoàn thiện hệ thống quản lý rủi ro. 1.2.2 Đo lường và đánh giá rủi ro tín dụng Trong công tác quản lý rủi ro, cần thiết phải có một hệ thống đo lường RRTD nhằm phân loại các mức độ ảnh hưởng của rủi ro trong hoạt động kinh doanh NH, từ đó có biện pháp cụ thể để quản lý tốt những rủi ro ở các mức độ khác nhau. Có thể sử dụng nhiều mô hình khác nhau để đánh giá RRTD. Các mô hình này rất đa dạng bao gồm cả định lượng và định tính. 1.2.2.1 Mô hình định tính - Mô hình 6C Trọng tâm của mô hình này là xem xét liệu người vay có thiện chí và khả năng thanh toán các khoản vay khi đến hạn hay không. Cụ thể bao gồm 6 yếu tố sau: - Tư cách người vay (Character): Cán bộ tín dụng phải làm rõ mục đích xin vay của KH, mục đích vay của KH có phù hợp với chính sách tín dụng hiện hành của NH hay không, đồng thời xem xét về lịch sử đi vay và trả nợ đối với KH cũ; còn KH mới thì cần thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác như Trung tâm phòng ngừa rủi ro, từ NH khác, hoặc các cơ quan thông tin đại chúng … - Năng lực của người vay (Capacity): Tùy thuộc vào qui định luật pháp của quốc gia. Người vay phải có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự. - Thu nhập của người vay (Cash): Trước hết phải xác định được nguồn trả nợ của người vay như luồng tiền từ doanh thu bán hàng hay từ thu nhập, tiền từ bán thanh lý tài sản, hoặc tiền từ phát hành chứng khoán,… Sau đó cần phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp vay vốn thông qua các tỷ số tài chính. - Bảo đảm tiền vay (Collateral): Đây là điều kiện để NH cấp tín dụng và là nguồn tài sản thứ hai có thể dùng để trả nợ vay cho NH. - Các điều kiện (Conditions): NH quy định các điều kiện tùy theo chính sách tín dụng theo từng thời kỳ. - Kiểm soát (Control): Đánh giá những ảnh hưởng do sự thay đổi của luật pháp, quy chế hoạt động đến khả năng KH đáp ứng các tiêu chuẩn của NH.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn