Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam (BIDV)
lượt xem 5
download
Với đề tài nghiên cứu này, tác giả sẽ phân tích thực trạng tín dụng của ngân hàng BIDV, nghiên cứu nguy cơ vỡ nợ của các doanh nghiệp theo mô hình điểm số Z, kiểm nghiệm lại mô hình bằng dữ liệu nợ xấu đã được xử lý bằng dự phòng rủi ro tại BIDV, từ đó định hướng phương thức quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV cũng như tại các ngân hàng thương mại.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam (BIDV)
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM --------------------------- NGUYỄN PHƯỢNG LIÊN GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM --------------------------- NGUYỄN PHƯỢNG LIÊN GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số : 60.34.0201 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRẦN HUY HOÀNG TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
- MỤC LỤC Trang phụ bìa LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Sự cần thiết của đề tài ..............................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................1 2.1 Mục tiêu nghiên cứu chung ................................................................................1 2.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể ................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................2 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu ..............................................2 6. Những điểm nổi bật của luận văn ............................................................................3 7. Kết cấu của luận văn ................................................................................................3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................................................................. 5 1.1 Rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng thương mại .................................5 1.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng ................................................................................5 1.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng ..................................................................................6 1.1.3 Các hình thức rủi ro tín dụng ..........................................................................8 1.1.4 Nguyên nhân của rủi ro tín dụng .....................................................................9 1.1.4.1 Nhóm nguyên nhân chủ quan ......................................................................9 1.1.4.2 Nhóm nguyên nhân khách quan ................................................................10 1.2 Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng thương mại ..................11 1.2.1 Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng.................................................................11 1.2.2 Mục tiêu của quản trị rủi ro tín dụng ............................................................12 1.2.3 Sự cần thiết của quản trị rủi ro tín dụng ........................................................12 1.2.4 Các biện pháp quản trị rủi ro tín dụng ..........................................................13
- 1.2.5 Phương thức quản trị rủi ro tín dụng .............................................................13 1.2.5.1 Phương pháp quản trị rủi ro tín dụng .........................................................13 1.2.5.2 Công cụ quản trị rủi ro tín dụng .................................................................14 1.2.5.3 Mô hình quản trị rủi ro tín dụng ................................................................14 1.3 Một số mô hình định lượng rủi ro tín dụng thông dụng.......................................15 1.3.1 Mô hình điểm số Z (Z score – Credit scoring model) ...................................15 1.3.2 Mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng .............................................................19 1.3.3 Mô hình chấm điểm tín dụng (Credit Scoring) của FICO ............................21 1.4 Các chỉ số dùng để đánh giá rủi ro tín dụng.........................................................25 1.5 Quản trị rủi ro tín dụng của một số Ngân hàng nước ngoài và bài học kinh nghiệm đối với các ngân hàng thương mại Việt Nam ...............................................27 1.5.1 Quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Maybank (Malaysia) ......................27 1.5.1.1 Nguyên tắc “đặt cược cân bằng-Proportionate stake” ..............................27 1.5.1.2 Nguyên tắc “ngang bằng - paripassu” ......................................................27 1.5.1.3 Nguyên tắc “Bảo vệ - protection” .............................................................28 1.5.1.4 Nguyên tắc “Kiểm soát - Control” ............................................................28 1.5.1.5 Nguyên tắc “Danh mục cho vay đủ rộng - well spread lending ...............28 1.5.1.6 Nguyên tắc “Lối ra đầu tiên - good first way out” ...................................29 1.5.1.7 Nguyên tắc “kỳ hạn tài trợ phù hợp - Appropriate tenor of financing”....29 1.5.1.8 Nguyên tắc “phản ánh chính sách quốc gia-Reflective of national .........29 1.5.2 Quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Hongkong and Shanghai Banking Corporation (HSBC) ..............................................................................................29 1.5.3 Bài học kinh nghiệm về quản trị rủi ro tín dụng đối với các ngân hàng thương mại Việt Nam .............................................................................................31 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.............................................................................................. 34 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM....................... 35 2.1 Giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam (BIDV) .......................................................................................................................35 2.1.1 Mạng lưới hoạt động .....................................................................................35 2.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh tại BIDV giai đoạn 2008-2012 ....................35 2.2 Thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV ......................................37
- 2.2.1 Thực trạng hoạt động tín dụng, rủi ro tín dụng tại BIDV giai đoạn 2008- 2012 ........................................................................................................................37 2.2.1.1 Phân tích chất lượng tín dụng tại BIDV ....................................................37 2.2.1.2 Phân tích tình hình trích lập dự phòng rủi ro tín dụng tại BIDV ...............39 2.2.1.3 Phân tích cơ cấu tín dụng theo ngành tại BIDV ........................................40 2.2.2 Thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV ...............................43 2.2.2.1 Mô hình quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV.................................................43 2.2.2.2 Phương pháp quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV .........................................47 2.2.2.3 Công cụ quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV .................................................48 2.3 Ứng dụng mô hình điểm số Z để kiểm định quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV ...54 2.4 Nhận xét và đánh giá quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV ......................................60 2.4.1 Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV 60 2.4.1.1 Thuận lợi ....................................................................................................60 2.4.1.2 Khó khăn ....................................................................................................61 2.4.2 Đánh giá quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV ...................................................63 2.4.2.1 Kết quả đạt được ........................................................................................63 2.4.2.2 Tồn tại, hạn chế ..........................................................................................64 2.4.2.3 Nguyên nhân ..............................................................................................65 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.............................................................................................. 69 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ........................................................ 70 3.1 Định hướng chiến lược của ngành ngân hàng Việt Nam đến năm 2015 .............70 3.2 Định hướng quản trị rủi ro tín dụng của BIDV ....................................................70 3.3 Giải pháp quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV .........................................................72 3.3.1 Nhóm giải pháp về xây dựng và hoàn thiện môi trường quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV ........................................................................................................72 3.3.1.1 Nâng cao năng lực quản lý điều hành ........................................................72 3.3.1.2 Tăng cường công tác đào tạo chuyên môn ................................................73 3.3.1.3 Thường xuyên đào tạo cho cán bộ về đạo đức kinh doanh, đạo đức nghề nghiệp .....................................................................................................................74 3.3.1.4 Chế độ lương, thưởng hợp lý .....................................................................75 3.3.2 Nhóm giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng của BIDV .............75
- 3.3.2.1 Tiếp tục nâng cao năng lực quản trị rủi ro .................................................75 3.3.2.2 Xây dựng hệ thống cảnh báo sớm rủi ro ....................................................76 3.3.2.3 Tiếp tục hoàn thiện tái cấu trúc cơ cấu bộ máy hoạt động ........................76 3.3.2.4 Cải tiến chính sách tín dụng linh động theo tình hình kinh tế chung ........77 3.3.2.5 Xây dựng hệ thống thông tin, dữ liệu đầy đủ, chính xác ...........................78 3.3.2.6 Đề xuất ứng dụng mô hình điểm số Z trước khi quyết định cấp tín dụng .79 3.3.2.7 Cần quan tâm hơn nữa công tác quản lý rủi ro tài chính trong doanh nghiệp .....................................................................................................................80 3.3.2.8 Hoàn thiện và nâng cao hiệu quả của công tác kiểm tra nội bộ ................82 3.3.3 Một số kiến nghị đối với các cơ quan hữu quan ...........................................83 3.3.3.1 Đối với Ngân hàng nhà nước Việt Nam ....................................................83 3.3.3.2 Đối với Hiệp hội ngân hàng .......................................................................88 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.............................................................................................. 90 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 91 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 92 PHỤ LỤC 1 ............................................................................................................ 94 PHỤ LỤC 2 ............................................................................................................ 97 PHỤ LỤC 3 ............................................................................................................ 98 PHỤ LỤC 4 .......................................................................................................... 102 PHỤ LỤC 5 .......................................................................................................... 109 PHỤ LỤC 6 .......................................................................................................... 112 PHỤ LỤC 7 .......................................................................................................... 116
- Trang phụ bìa
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn tốt nghiệp này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, chưa công bố tại bất cứ nơi nào. Mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là những thông tin xác thực. Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình. TP.HCM, ngày 21 tháng 05 năm 2013 Tác giả luận văn Nguyễn Phượng Liên
- MỤC LỤC
- DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT BIDV : Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam CIC : Trung tâm thông tin tín dụng CNTT : Công nghệ thông tin DPRR : Dự phòng rủi ro EBIT : Lợi nhuận trước thuế và lãi vay HĐQT : Hội đồng quản trị HĐV : Huy động vốn HĐV TDH : Huy động vốn Trung dài hạn CAR : Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu HSBC : Ngân hàng Hongkong and Shanghai Banking Corporation ICRS : Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ Internal Credit Rating System KHDN : Khách hàng doanh nghiệp NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại P.QLRR : Phòng Quản lý rủi ro QHKH : Quan hệ khách hàng QLRR : Quản lý rủi ro QLRRTN : Quản lý rủi ro tác nghiệp QLRRTT&TN: Quản lý rủi ro thị trường và tác nghiệp RRTD : Rủi ro tín dụng TCTD : Tổ chức tín dụng TMCP : Thương mại cổ phần VAS : Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam
- DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1 : Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu tại BIDV giai đoạn 2008 - 2012 (tỷ đồng) Bảng 2.2 : Phân tích chất lượng nợ cho vay khách hàng tại BIDV giai đoạn 2008- 2012 (triệu đồng) Bảng 2.3 : Phân tích tình hình trích lập dự phòng rủi ro tín dụng tại BIDV giai đoạn 2008-2012 (triệu đồng) Bảng 2.4 : Phân tích dư nợ cho vay theo ngành tại BIDV giai đoạn 2008-2012 (%) Biểu đồ 2.1 : Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu tại BIDV giai đoạn 2008 - 2012 (tỷ đồng) Biểu đồ 2.2 : Phân tích chất lượng nợ cho vay khách hàng tại BIDV giai đoạn 2008- 2012 (%) Biểu đồ 2.3 : Phân tích tỷ lệ nợ xấu (nợ nhóm 3-5) so với nợ quá hạn (nợ nhóm 2-5) tại BIDV giai đoạn 2008-2012 (%) Biểu đồ 2.4 : Phân tích tình hình trích lập dự phòng rủi ro tín dụng tại BIDV giai đoạn 2008-2012 (triệu đồng) Biểu đồ 2.5 : Phân tích dư nợ cho vay theo ngành tại BIDV giai đoạn 2008-2012 (%) Biểu đồ 2.6 : Tỷ lệ các kết quả từ mô hình điểm số Z qua các năm 2008-2010 Biểu đồ 2.7 : Mối tương quan giữa việc BIDV xếp hạng doanh nghiệp (BIDV10) so với kết quả kiểm định của mô hình điểm số Z (MHZ10) trong năm 2010 Biểu đồ 2.8 : Mối tương đồng giữa kết quả kiểm định theo mô hình điểm số Z (MHZ10) với kết quả xếp hạng doanh nghiệp của BIDV trong năm 2010 (BIDV10) Biểu đồ 2.9 : Mối tương quan giữa việc BIDV xếp hạng doanh nghiệp (BIDV09) so với kết quả kiểm định của mô hình điểm số Z (MHZ09) trong năm 2009 Biểu đồ 2.10 : Mối tương đồng giữa kết quả kiểm định theo mô hình điểm số Z (MHZ09) với kết quả xếp hạng doanh nghiệp của BIDV trong năm 2009 (BIDV09) Biểu đồ 2.11 : Mối tương quan giữa việc BIDV xếp hạng doanh nghiệp (BIDV08) so với kết quả kiểm định của mô hình điểm số Z (MHZ08) trong năm 2008 Biểu đồ 2.12 : Mối tương đồng giữa kết quả kiểm định theo mô hình điểm số Z (MHZ08) với kết quả xếp hạng doanh nghiệp của BIDV trong năm 2008 (BIDV08)
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Hiện nay, tỷ lệ nợ quá hạn của các ngân hàng thương mại Việt Nam được đánh giá là khá cao. Nhiều vụ án tham ô, lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi bất chính trong các khoản vay ngày cànggia tăng, phần lớn các ngân hàng quốc doanh rơi vào vòng lẩn quẩn của nợ xấu. Cho vay theo mối quan hệ, cho vay theo ăn chia, không thực hiện theo đúng quy trình, quy định cũng ngày càng được phát hiện nhiều tại các Ngân hàng thương mại. Nguyên nhân gây ra nợ xấu chủ yếu là từ nguyên nhân chủ quan như ngân hàng cho vay với chất lượng tín dụng quá thấp, trong khi đó nguyên nhân khách quan thì hầu như rất ít. Mặc dù đã có nhiều biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng, tuy nhiên vấn đề nợ xấu của các Ngân hàng thương mại vẫn còn nhiều điều cần phải bàn thêm. Xuất phát từ mục tiêu nghiên cứu là đề ra một số giải pháp khả thi cho việc quản trị rủi ro tín dụng, tác giả đã nghiên cứu đề tài “Giải pháp quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam (BIDV)”. Với đề tài nghiên cứu này, tác giả sẽ phân tích thực trạng tín dụng của ngân hàng BIDV, nghiên cứu nguy cơ vỡ nợ của các doanh nghiệp theo mô hình điểm số Z, kiểm nghiệm lại mô hình bằng dữ liệu nợ xấu đã được xử lý bằng dự phòng rủi ro tại BIDV, từ đó định hướng phương thức quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV cũng như tại các ngân hàng thương mại. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu nghiên cứu chung Mục tiêu nghiên cứu chung của đề tài là đưa ra các giải pháp nhằm giảm thiểu tối đa các rủi ro tín dụng có thể xảy ra, giúp các NHTM quản lý tốt các khoản tín dụng, tránh để phát sinh nợ xấu, kịp thời phát hiện rủi ro để hạn chế, khắc phục rủi ro trong giai đoạn hiện nay và trong tương lai.
- 2 2.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể Mục tiêu nghiên cứu cụ thể của đề tài là áp dụng mô hình điểm số Z để tính toán và phân tích nguy cơ phá sản của các doanh nghiệp vay vốn, đồng thời sử dụng phần mềm SPSS thống kê và phân tích mối tương quan giữa kết quả thực nghiệm của mô hình điểm số Z so với tình trạng nợ xấu thực tế của các doanh nghiệp vay vốn để kiểm định lại tính chính xác của mô hình điểm số Z. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: quy trình quản trị rủi ro tín dụng, thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng BIDV, các chỉ số dùng phân tích nguy cơ vỡ nợ của các doanh nghiệp theo mô hình điểm số Z, phân tích nợ xấu tại BIDV nhằm kiểm nghiệm lại các kết quả của việc nghiên cứu. Phạm vi nghiên cứu: quy trình quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV năm 2010, số liệu dư nợ tại BIDV trong 5 năm: 2008-2012, phân tích các chỉ số trên báo cáo tài chính của 100 doanh nghiệp có vay vốn tại BIDV chi nhánh Tây Sài Gòn trong 3 năm 2008-2010, nhóm nợ xấu được xử lý bằng dự phòng rủi ro trong năm 2011 của BIDV. 4. Phương pháp nghiên cứu Sử dụng kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng, phân tích tổng quan thực trạng tín dụng tại BIDV, sử dụng mô hình điểm số Z để phân tích nguy cơ phá sản của các doanh nghiệp vay vốn ngân hàng. Phương pháp nghiên cứu định tính: phân tích những bài học kinh nghiệm, những tồn tại, khiếm khuyết về quản trị rủi ro tín dụng. Kết hợp phương pháp phân tích định lượng: phân tích nguy cơ vỡ nợ của các khách hàng doanh nghiệp vay vốn tại BIDV theo mô hình điểm số Z, phân tích sự tương quan giữa cấp hạng do BIDV xếp loại các doanh nghiệp vay vốn với kết quả kiểm định của mô hình điểm số Z, tổng hợp mức độ lỗi trong quản lý khoản vay, thực trạng định hạng tín dụng trong các nhóm nợ xấu được xử lý bằng dự phòng rủi ro nhằm kiểm định lại các nguyên nhân gây ra nợ xấu. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
- 3 Đề tài đã sử dụng mô hình điểm số Z để phân tích nguy cơ vỡ nợ của khách hàng doanh nghiệp vay vốn, phân tích cụ thể mức độ lỗi gây nên nợ xấu bằng việc thu thập các số liệu có liên quan đến nợ xấu đã được xử lý bằng dự phòng rủi ro để chứng minh rõ hơn về các kết quả được thử nghiệm. Từ đó, tác giả đề ra các giải pháp quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại. 6. Những điểm nổi bật của luận văn Luận văn đã nêu một cách đầy đủ, xúc tích các khái niệm về rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng để người đọc hiểu rõ hơn về mặt lý thuyết. Trước xu thế hội nhập và quốc tế hóa lĩnh vực kinh doanh ngân hàng, các NHTM Việt Nam đang từng bước tiếp thu những kinh nghiệm và ứng dụng các mô hình quản trị rủi ro tín dụng của các ngân hàng nước ngoài để nâng cao hơn nữa công tác quản trị rủi ro tín dụng. Tác giả đã giới thiệu thêm đến người đọc hệ thống các nguyên tắc, phương thức quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Maybank (Malaysia), của Ngân hàng Hongkong and Shanghai Banking Corporation (HSBC); Tác giả phân tích rõ những nguyên tắc của hệ thống quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Maybank và HSBC nhằm đưa ra những bài học kinh nghiệm cho BIDV cũng như các NHTM nói chung. Bên cạnh đó, tác giả đã phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát triển Việt Nam, phân tích rõ những ưu nhược điểm trong công tác quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV, đồng thời phân tích nguy cơ phá sản của các doanh nghiệp vay vốn tại BIDV theo mô hình điểm số Z, phân tích nợ xấu và các khoản nợ đã được xử lý bằng dự phòng rủi ro tại BIDV nhằm kiểm định nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nợ xấu (nợ nhóm 5). Từ đó đề ra một số giải pháp quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV cũng như tại các NHTM Việt Nam. Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể áp dụng vào thực tiễn và sử dụng cho các nghiên cứu sâu hơn trong tương lai. 7. Kết cấu của luận văn Luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại
- 4 Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam Chương 3: Giải pháp quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam
- 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng thương mại 1.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng Có nhiều khái niệm khác nhau về rủi ro tín dụng như sau: Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng (sau đây gọi tắt là rủi ro) là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết (Thông tư số 02/2013/TT-NHNN v/v Quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài). Rủi ro tín dụng là rủi ro thất thoát tài sản có thể phát sinh khi một bên đối tác không thực hiện một nghĩa vụ tài chính hoặc nghĩa vụ theo hợp đồng đối với một ngân hàng, bao gồm cả việc không thực hiện nghĩa vụ thanh toán nợ cho dù đó là nợ gốc hay nợ lãi khi khoản nợ đến hạn (Trần Huy Hoàng (2010), Quản trị ngân hàng, NXB Lao động Xã hội, TP.HCM, tr166) [3]. Theo Thomas P.Fitch: Rủi ro tín dụng là loại rủi ro xảy ra khi người vay không thanh toán được nợ theo thỏa thuận hợp đồng dẫn đến sai hẹn trong nghĩa vụ trả nợ. Cùng với rủi ro lãi suất, rủi ro tín dụng là một trong những rủi ro chủ yếu trong hoạt động cho vay của ngân hàng (Lê Nguyễn Phương Ngọc (2007), Quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam chi nhánh TP.HCM, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Đại học Kinh Tế, TP.HCM, tr.16) [5] Theo Hennie van Greuning –Sonja B rajovic Bratanovic: Rủi ro tín dụng được định nghĩa là nguy cơ mà người đi vay không thể chi trả tiền lãi, hoặc hoàn trả vốn gốc so với thời hạn đã ấn định trong hợp đồng tín dụng. Điều này gây ra sự cố đối với dòng chu chuyển tiền tệ và gây ảnh hưởng tới khả năng thanh khoản của
- 6 ngân hàng (Lê Nguyễn Phương Ngọc (2007), Quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam chi nhánh TP.HCM, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Đại học Kinh Tế, TP.HCM, tr.17) [5] Từ các định nghĩa trên, chúng ta có thể rút ra các nội dung cơ bản về rủi ro tín dụng như sau: - Rủi ro tín dụng xảy ra khi người đi vay trễ hẹn hoặc tồi tệ hơn là không thanh tóan trong nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng, bao gồm vốn gốc và/hoặc lãi phát sinh. Rủi ro tín dụng sẽ dẫn đến tổn thất tài chính, tức là giảm thu nhập ròng và giảm giá trị thị trường của vốn. Trong trường hợp nghiêm trọng có thể dẫn đến phá sản. - Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng, biểu hiện trên thực tế qua 3 cấp độ rủi ro tín dụng như sau:. Khách hàng trả nợ không đúng hạn Khách hàng trả nợ không đủ theo cam kết Khách hàng không trả được nợ cho ngân hàng. 1.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng thông thường được phân chia như sau: Rủi ro tín dụng (Rủi ro mất vốn) Rủi ro giao dịch Rủi ro danh mục (Rủi ro liên quan đến từng (Rủi ro liên quan đến danh mục khoản cho vay) các khoản cho vay) Rủi ro nội Rủi ro tập trung Rủi ro lựa Rủi ro bảo Rủi ro nghiệp chọn đảm vụ tại (Nguồn: Trần Huy Hoàng (chủ biên) (2010), Quản trị ngân hàng, NXB Lao động Xã hội, TP.HCM) [3].
- 7 Rủi ro tín dụng được chia ra thành 02 loại là rủi ro giao dịch (Transaction risk) và rủi ro danh mục (Portfolio risk): Rủi ro giao dịch: Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro này liên quan đến từng khoản tín dụng mỗi khi ngân hàng ra quyết định cấp một khoản tín dụng mới cho khách hàng. Đây có thể xem là rủi ro cá biệt của từng khoản tín dụng, nó phát sinh do sai sót ở các khâu đánh giá, thẩm định và xét duyệt khi cho vay, hoặc phát sinh do thiếu chặt chẽ ở khâu theo dõi kiểm soát quá trình sử dụng vốn vay, hoặc phát sinh do sơ hở ở khâu bảo đảm và những cam kết ràng buộc trong hợp đồng tín dụng. Rủi ro giao dịch có 3 bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ. Rủi ro lựa chọn là rủi ro liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay. Rủi ro bảo đảm phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, cách thức đảm bảo và mức cho vay trên trị giá của tài sản đảm bảo. Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản cho vay có vấn đề. Rủi ro danh mục: Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng. Rủi ro này liên quan đến sự kết hợp nhiều khoản tín dụng trong danh mục tín dụng của ngân hàng. Nó có thể phát sinh do đặc thù cá biệt của từng loại tín dụng, chẳng hạn cho vay không có đảm bảo thì rủi ro hơn là cho vay có đảm bảo. Hoặc phát sinh do thiếu đa dạng hóa danh mục tín dụng. Chẳng hạn, do cạnh tranh lãi suất khiến ngân hàng tăng lãi suất huy động làm cho lãi suất cho vay tăng theo. Kết quả là, các dự án có mức rủi ro thấp, do đó, suất sinh lợi thấp bị đánh bật ra, chỉ còn các dự án có suất sinh lợi cao kèm theo rủi ro cao mới vay được vốn ngân hàng. Tình hình này
- 8 khiến cho danh mục tín dụng của ngân hàng thiếu đa dạng hóa mà chỉ tập trung vào các dự án rủi ro cao. Rủi ro danh mục được phân chia thành 2 loại: Rủi ro nội tại (Intrinsic risk) và rủi ro tập trung (Concentration risk). Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn. Rủi ro tập trung là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều đối với một số khách hàng, cho vay qua nhiều doanh nghiệp hoạt dộng trong cùng một ngành, một lĩnh vực kinh tế, trong cùng một vùng địa lý nhất định hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao. 1.1.3 Các hình thức rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng có thể xảy ra ở 04 trường hợp đối với nợ lãi và nợ gốc như sau: Không thu được lãi đúng hạn Không thu đủ lãi Không thu được vốn đúng hạn Không thu đủ vốn. Tùy trường hợp mà ngân hàng hạch toán vào các khoản mục theo dõi khác nhau như lãi treo hoặc nợ quá hạn. Rủi ro tín dụng tồn tại dưới nhiều hình thức, các hình thức đó luôn chuyển biến cho nhau, mà mức độ Rủi ro tín dụng cuối cùng cao nhất là nợ không có khả năng thu Không thu được lãi đúng Không thu được vốn đúng Không thu đủ Không thu đủ hồi. hạn lãi vốn (Mất vốn) hạn 1. Lãi treo 1. Nợ không có Lãi treo phát Nợ quá hạn đóng băng; khả năng thu sinh phát sinh 2. Miễn giảm hồi; lãi 2. Xóa nợ (Nguồn: Trần Huy Hoàng (chủ biên) (2010), Quản trị ngân hàng, NXB Lao động Xã hội, TP.HCM) [3].
- 9 Khi không thu được lãi đúng hạn, nguy cơ rủi ro đang ở mức thấp và chỉ cần đưa vào mục lãi treo phát sinh. Nếu ngân hàng không thể thu đủ lãi thì sẽ có khoản mục lãi treo đóng băng, trừ những trường hợp ngân hàng miễn giảm lãi đó cho doanh nghiệp. Khi không thu được vốn đúng hạn, ngân hàng sẽ có khoản nợ quá hạn phát sinh. Tuy nhiên, khoản này vẫn chưa thể coi là khoản mất mát hoàn toàn của ngân hàng vì có thể bởi lý do nào đó mà doanh nghiệp chậm trả nợ gốc và sẽ trả sau hạn cam kết trong hợp đồng. Nếu khoản cho vay này ngân hàng không thể thu hồi được (ví dụ do doanh nghiệp bị phá sản) thì lúc này ngân hàng coi như gặp rủi ro tín dụng ở mức độ cao vì đã phát sinh khoản nợ không có khả năng thu hồi, trừ những trường hợp đặc biệt, doanh nghiệp vay vốn hội tụ đủ các điều kiện theo quy định về xóa nợ thì ngân hàng có thể xem xét để xóa nợ cho doanh nghiệp. Các nguy cơ xảy ra rủi ro như lãi treo thường được chú trọng nhiều hơn trong phân tích, đánh giá, còn lãi treo đóng băng và nợ quá hạn không có khả năng thu hồi được coi là các tình huống rủi ro thực sự nên thường được xem xét để giải quyết hậu quả và rút ra bài học. 1.1.4 Nguyên nhân của rủi ro tín dụng Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng rất đa dạng, có thể do chủ quan từ phía khách hàng vay, từ phía ngân hàng và những nguyên nhân khách quan. 1.1.4.1 Nhóm nguyên nhân chủ quan a) Nguyên nhân từ phía khách hàng vay: Là nguyên nhân nội tại của mỗi khách hàng như: khả năng tự chủ tài chính kém, năng lực điều hành yếu, bán hàng không thu được tiền hàng, hoặc thu tiền hàng chậm, hệ thống quản lý kinh doanh không hiệu quả, trình độ quản lý của khách hàng yếu kém dẫn đến việc sử dụng vốn vay kém hiệu quả hoặc thất thoát, ảnh hưởng đến khả năng trả nợ. Cũng có thể do khách hàng thiếu thiện chí trong việc trả nợ vay ngân hàng. b) Nguyên nhân từ phía ngân hàng:
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 853 | 193
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 600 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 621 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 562 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 511 | 128
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng của ngân hàng TMCP các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam (VPBank)
98 p | 450 | 128
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển du lịch biển Đà Nẵng
13 p | 404 | 70
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện cho nông dân trên địa bàn tỉnh Bình Định
26 p | 399 | 64
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 345 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 351 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 228 | 25
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 228 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 187 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 255 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 14 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 12 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn