Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam – Trung tâm thẻ Hồ Chí Minh
lượt xem 16
download
Mục tiêu của đề tài là tìm ra được các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam – Trung tâm thẻ HCM. Từ đó đề ra các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại đơn vị.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam – Trung tâm thẻ Hồ Chí Minh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ĐẶNG THỊ XUÂN KIÊM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TNHH MTV SHINHAN VIỆT NAM-TRUNG TÂM THẺ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.Hồ Chí Minh - 2019
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ĐẶNG THỊ XUÂN KIÊM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TNHH MTV SHINHAN VIỆT NAM-TRUNG TÂM THẺ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Tài chính- Ngân hàng Hướng đào tạo: Hướng ứng dụng Mã số: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS.TRƯƠNG QUANG THÔNG TP.Hồ Chí Mính - 2019
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài nghiên cứu “Hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam – Trung tâm thẻ Hồ Chí Minh” là công trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện, dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Trương Quang Thông. Các số liệu trong đề tài nghiên cứu được thu thập từ thực tế, có trích dẫn nguồn gốc rõ ràng, quá trình xử lý trung thực và khách quan. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình. TP.HCM, ngày 11 tháng 12 năm 2019 Học viên thực hiện Đặng Thị Xuân Kiêm
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ TÓM TẮT ABSTRACT CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI .................................................................. 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................... 1 1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ........................................................... 2 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................ 3 1.4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 3 1.5. Ý nghĩa khoa học của đề tài ................................................................. 4 1.6. Kết cấu bài luận văn ............................................................................. 4 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG SHINHAN VIỆT NAM - TRUNG TÂM THẺ HỒ CHÍ MINH .......................................... 6 2.1. Giới thiệu sơ lược về Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam .... 6 2.1.1. Lịch sử hình thành Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam.......... 6 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam ......... 7 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam từ 2016-2018 ................................................................................. 8
- 2.2. Thực trạng về rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng Shinhan Việt Nam - Trung tâm thẻ Hồ Chí Minh (HCM) ............................................................................................................ 11 2.2.1. Thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng Shinhan Việt Nam - Trung tâm thẻ HCM .................................................................. 11 2.2.1.1. Giới thiệu về Trung tâm thẻ HCM .............................................. 11 2.2.1.2. Các loại thẻ tín dụng mà Ngân hàng Shinhan Việt Nam đang phát hành .................................................................................................. 11 2.2.1.3. Thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ tại Trung tâm thẻ HCM ... 12 2.2.1.4. Những rủi ro thường gặp trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Trung tâm thẻ HCM ................................................................................. 13 2.2.1.4.1. Rủi ro trong hoạt động phát hành thẻ ..................................... 13 2.2.1.4.2. Rủi ro trong hoạt động thanh toán thẻ ................................... 15 2.2.1.5. Đánh giá hoạt động kinh doanh thẻ tại Trung tâm thẻ HCM ...... 15 2.2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng Shinhan Việt Nam - Trung tâm thẻ HCM ................................... 16 2.2.2.1. Thực trạng rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Trung tâm thẻ HCM ................................................................... 16 2.2.2.2. Phương pháp quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Trung tâm thẻ HCM ......................................................... 18 2.2.2.3. Đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Trung tâm thẻ HCM ......................................................... 19 Tóm tắt chương 2 .............................................................................................. 20 CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ THẺ TÍN DỤNG VÀ PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ DẪN ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG SHINHAN VIỆT NAM- TRUNG TÂM THẺ HỒ CHÍ MINH ............................................................... 21 3.1. Tổng quan về thẻ tín dụng .................................................................. 21
- 3.1.1. Khái niệm thẻ tín dụng ...................................................................... 21 3.1.2. Phân loại thẻ tín dụng........................................................................ 21 3.1.3. Các đối tượng tham gia trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng ...... 23 3.1.4. Đặc điểm, vai trò của thẻ tín dụng ..................................................... 25 3.2. Rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại các ngân hàng thương mại .................................................................................. 27 3.2.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng ............................................................. 27 3.2.1.1. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng ......................... 28 3.2.1.1.1.Rủi ro trong hoạt động phát hành thẻ...................................... 28 3.2.1.1.2.Rủi ro trong hoạt động thanh toán thẻ .................................... 29 3.2.1.2. Rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng ........... 29 3.2.1.2.1. Khái niệm ............................................................................. 29 3.2.1.2.2. Các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại các ngân hàng thương mại.................................. 30 3.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại các ngân hàng thương mại ................................................... 33 3.2.2.1. Nhân tố về nhân thân chủ thẻ ..................................................... 33 3.2.2.2. Nhân tố về năng lực thanh toán dư nợ thẻ tín dụng .................... 35 3.2.2.3. Nhân tố về lịch sử giao dịch thẻ ................................................. 35 3.3. Thực trạng các nhân tố dẫn đến rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng Shinhan Việt Nam – Trung tâm thẻ HCM ............................................................................................................. 36 3.3.1. Nhân tố về nhân thân chủ thẻ ............................................................ 37 3.3.1.1. Tuổi tác...................................................................................... 38 3.3.1.2. Tình trạng hôn nhân .................................................................. 40 3.3.1.3. Trình độ học vấn ........................................................................ 40 3.3.1.4. Nghề nghiệp ............................................................................... 42 3.3.1.5. Chức vụ ..................................................................................... 45
- 3.3.2. Nhân tố về năng lực thanh toán dư nợ thẻ tín dụng ............................ 46 3.3.2.1. Thu nhập .................................................................................... 47 3.3.2.2. Hạn mức tín dụng ...................................................................... 49 3.3.2.3. Hệ số thanh toán thẻ .................................................................. 53 3.3.2.4. Hệ số sử dụng thẻ ...................................................................... 56 3.3.3. Nhân tố về lịch sử giao dịch thẻ ........................................................ 58 3.3.3.1. Hệ số ứng tiền mặt ..................................................................... 59 3.3.3.2. Giá trị giao dịch bình quân ........................................................ 61 3.4. Thảo luận kết quả phân tích .............................................................. 63 Tóm tắt chương 3 .............................................................................................. 65 CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP VÀ KHUYẾN NGHỊ GIÚP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG SHINHAN VIỆT NAM -TRUNG TÂM THẺ HỒ CHÍ MINH ...................... 66 4.1. Định hướng hoạt động kinh doanh thẻ của Ngân hàng Shinhan Việt Nam - Trung tâm thẻ Hồ Chí Minh .............................................................. 66 4.2. Giải pháp và khuyến nghị giúp hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Trung tâm thẻ HCM ............................................. 66 4.2.1. Giải pháp giúp hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Trung tâm thẻ HCM ................................................................................ 67 4.2.2. Một số khuyến nghị khác .................................................................. 69 4.3. Một số hạn chế của đề tài và gợi ý hướng nghiên cứu tiếp theo ....... 70 Tóm tắt Chương 4 ............................................................................................. 72 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1: CÁC DÒNG THẺ TÍN DỤNG HIỆN CÓ TẠI SHINHANBANK VIỆT NAM PHỤ LỤC 2: LƯỢC KHẢO CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY
- DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT ANZ Ngân hàng TNHH MTV ANZ Việt Nam ACB Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu ATM Máy rút tiền tự động (Automatic Teller Machine) BIDV Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển ĐVCNT Đơn vị chấp nhận thẻ GĐ Giám đốc HCM Hồ Chí Minh JCB Tổ chức thẻ Quốc tế JCB MASTER Tổ chức thẻ Quốc tế MasterCard MTV Một thành viên NHNN Ngân hàng Nhà nước NHPHT Ngân hàng phát hành thẻ NHTTT Ngân hàng thanh toán thẻ PIN Mã số định danh cá nhân (Personal Identification Number) POS Thiết bị chấp nhận thanh toán bằng thẻ (Point of Sale) SMS Dịch vụ tin nhắn ngắn (Short Message Services) TNHH Trách nhiệm hữu hạn TGĐ Tổng Giám đốc VISA Tổ chức thẻ Quốc tế Visa
- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu hoạt động kinh doanh của Shinhanbank Việt Nam giai đoạn 2016-2018 ............................................................................................ 8 Bảng 2.2: Một số chỉ tiêu hoạt động kinh doanh thẻ của Trung tâm thẻ HCM giai đoạn 2016-2018 ................................................................................................. 12 Bảng 2.3: Tỷ trọng nợ thẻ quá hạn tại Shinhanbank-Trung tâm thẻ HCM theo hình thức đảm bảo (giai đoạn 2016-2018) ................................................................. 16 Bảng 2.4: Cơ cấu nhóm nợ thẻ tín dụng Shinhan giai đoạn 2016-2018 ............. 17 Bảng 3.1: Sự khác nhau giữa rủi ro tín dụng thẻ và rủi ro tín dụng nói chung .. 32 Bảng 3.2: Thực trạng trễ hạn thẻ tín dụng Shinhan theo tình trạng hôn nhân (2016-2018) ....................................................................................................... 40 Bảng 3.3: Thực trạng trễ hạn thẻ tín dụng Shinhan theo trình độ học vấn (2016 - 2018) ................................................................................................................. 42 Bảng 3.4: Thực trạng trễ hạn thẻ tín dụng Shinhan theo nghề nghiệp (2016 - 2018) ..................................................................................................... 43 Bảng 3.5: Thực trạng trễ hạn thẻ tín dụng Shinhan theo chức vụ (2016-2018) .. 46 Bảng 3.6: Thực trạng trễ hạn thẻ tín dụng Shinhan theo thu nhập (2016-2018) ..... .......................................................................................................................... 48 Bảng 3.7: Thực trạng trễ hạn thẻ tín dụng Shinhan theo hạn mức tín dụng (2016-2018) ....................................................................................................... 50 Bảng 3.8: Cơ cấu trễ hạn thẻ tín dụng Shinhan theo hạn mức tín dụng (2016-2018) ....................................................................................................... 52 Bảng 3.9: Tỷ trọng trễ hạn thẻ tín dụng Shinhan theo hệ số thanh toán thẻ (2016-2018) ....................................................................................................... 54 Bảng 3.10: Thực trạng trễ hạn thẻ tín dụng Shinhan theo hệ số thanh toán thẻ (2016-2018) ....................................................................................................... 55
- Bảng 3.11: Thực trạng trễ hạn thẻ tín dụng Shinhan theo hệ số sử dụng thẻ (2016- 2018) ................................................................................................................. 57 Bảng 3.12: Tỷ trọng trễ hạn thẻ tín dụng theo hệ số ứng tiền mặt (2016-2018) ...... .......................................................................................................................... 59 Bảng 3.13: Thực trạng trễ hạn thẻ tín dụng Shinhan theo hệ số ứng tiền mặt (2016-2018) ....................................................................................................... 60 Bảng 3.14: Thực trạng trễ hạn thẻ tín dụng Shinhan theo giá trị giao dịch bình quân (2016-2018) .............................................................................................. 61
- DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1: Cơ cấu nhóm tuổi mở thẻ tín dụng tại Shinhan (2016-2018) .......... 38 Biểu đồ 3.2: Cơ cấu nhóm tuổi bị trễ hạn thẻ tín dụng tại Shinhan (2016-2018) ... .......................................................................................................................... 39 Biểu đồ 3.3: Cơ cấu trễ hạn thẻ tín dụng Shinhan theo trình độ học vấn (2016- 2018) ................................................................................................................. 41 Biểu đồ 3.4: Cơ cấu trễ hạn thẻ tín dụng Shinhan theo nghề nghiệp (2016-2018) .. .......................................................................................................................... 44 Biểu đồ 3.5: Cơ cấu trễ hạn thẻ tín dụng Shinhan theo chức vụ (2016-2018) ..... 45
- TÓM TẮT Trong những năm trở lại đây, thẻ tín dụng ngày càng được sử dụng nhiều hơn ở Việt Nam bởi nó có nhiều tiện ích, tính năng mà giao dịch bằng tiền mặt không có được. Xét về bản chất, thẻ tín dụng cũng là một khoản vay tiêu dùng, cũng có những rủi ro nhất định, trong đó cần quan tâm nhất là rủi ro tín dụng. Bằng phương pháp phân tích, thống kê, so sánh các dữ liệu thực tế tại đơn vị, tác giả đã tìm ra bảy nhân tố ảnh hưởng đến khả năng chậm thanh toán thẻ tín dụng tại Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam – Trung tâm thẻ HCM đó là: nghề nghiệp, thu nhập, hạn mức tín dụng, hệ số thanh toán thẻ, hệ số sử dụng thẻ, hệ số ứng tiền mặt và giá trị giao dịch bình quân. Trong đó, nghề nghiệp, thu nhập, hạn mức tín dụng có tác động ngược chiều với khả năng chậm thanh toán thẻ, và 4 nhân tố còn lại thì tác động cùng chiều. Qua đó, tác giả cũng đề xuất các giải pháp và khuyến nghị thiết thực cho từng nhóm nhân tố với mục tiêu góp phần hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Trung tâm thẻ HCM của ngân hàng Shinhan Việt Nam.
- ABSTRACT In recent years, the credit card is increasingly used in Vietnam because it has many utilities and features that cash transactions do not have. In essence, a credit card is also a consumer loan, it also has many risks, the most important of which is credit risk. By analyzing, statistical and comparing the actual data at the bank, the author has found seven factors affecting the ability to late payment of credit card at Shinhan Bank Vietnam Ltd. – HCM Card Center are: occupation, income, credit limit, card payment coefficient, card usage coefficient, cash advance coefficient and average transaction value. In particular, occupation, income, credit limit have the opposite effect with the ability to late payment of credit card, and four remaining factors have the same direction effect. Thereby, the author also proposed practical solutions and recommendations for each group with the goal reducing credit risk in the credit card business at HCM Card Center - Shinhan Bank Vietnam Ltd.
- 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, hoạt động ngân hàng đã có bước phát triển rất nhanh chóng trong những năm gần đây, các dịch vụ ngân hàng cung cấp ngày càng phong phú, đa dạng và đã mang lại nguồn thu rất lớn cho hệ thống các ngân hàng, trong đó hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng là một trong những hoạt động mang lại nguồn lợi nhuận lớn cho ngân hàng, bởi lãi suất cao hơn cho vay thông thường. Các khoản thu phí từ thẻ như phí thường niên, phí rút tiền mặt, phạt nợ quá hạn,… cũng không hề nhỏ, đem lại nguồn thu lớn, ổn định cho các nhà băng. Bởi vậy, đây là phân khúc mà không ai muốn bỏ qua. Theo số liệu mới nhất của NHNN, đến thời điểm cuối quý II/2018, tổng số lượng thẻ đã phát hành lũy kế đã lên tới 141,59 triệu thẻ, tăng 7,3% so với đầu năm. Số lượng phát hành thẻ vẫn liên tục tăng nhanh trong những năm gần đây, cùng với xu hướng thanh toán đang dần thay đổi từ tiền mặt sang phi tiền mặt. Trong số hơn 141 triệu thẻ ngân hàng kể trên, có hơn 90% là thẻ ghi nợ, đồng nghĩa các loại thẻ khác như thẻ tín dụng chỉ chiếm một phần rất nhỏ. Trong khi dân số Việt Nam có hơn 70 triệu người trưởng thành, tốc độ tăng trưởng thu nhập và chi tiêu thuộc hàng nhanh nhất trong khu vực. Điều này cho thấy dư địa của thị trường thẻ tín dụng vẫn còn lớn và cuộc đua cạnh tranh giành giật thị phần trên thị trường này mới chỉ bắt đầu. Ngân hàng Shinhan Việt Nam với lợi thế về tài chính vững mạnh từ tập đoàn mẹ cùng với sự thấu hiểu văn hóa các doanh nghiệp từ xứ sở kim chi, ngay từ những ngày đầu đặt chân đến Việt Nam, Ngân hàng Shinhan đã tập trung phát triển mảng khách hàng doanh nghiệp và sớm được các công ty này chọn làm đối tác chủ chốt về hỗ trợ tài chính. Cho đến thời điểm hiện tại, Ngân hàng Shinhan vẫn là ngân hàng dẫn đầu thị phần doanh nghiệp Hàn Quốc tại Việt Nam. Không dừng lại ở đó, nắm bắt được xu hướng bán lẻ là tất yếu trong ngành ngân hàng,
- 2 ShinhanBank Việt Nam đã từng bước mở rộng thị phần sang phân khúc bán lẻ và tập trung nâng cao chất lượng dịch vụ để phục vụ tốt hơn nữa cho các khách hàng cá nhân, trong đó mảng kinh doanh thẻ tín dụng đã và đang nhận được nhiều sự quan tâm từ ban lãnh đạo ngân hàng. Minh chứng đó là sự thành công sau thương vụ mua lại mảng bán lẻ của ngân hàng ANZ vào cuối năm 2017, đã đem lại cho ShinhanBank Việt Nam khoảng 400.000 khách hàng dùng thẻ, giúp ngân hàng từ vị trí thứ 7 sẽ vươn lên đứng thứ 5 về kinh doanh thẻ tín dụng tại thị trường Việt Nam và kỳ vọng sẽ vươn lên Top 3 trong vòng ba năm tới. Tuy nhiên, xét về đặc điểm sản phẩm, kinh doanh thẻ tín dụng cũng là một hình thức cho vay tiêu dùng, do đó bản thân cũng tìm ẩn nhiều rủi ro, trong đó rủi ro tín dụng cần phải được quan tâm nhiều nhất do nó ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận ngân hàng. Nếu phát hành thẻ ồ ạt mà không được kiểm soát, quản lý chặt chẽ từ khâu xét duyệt, khâu phát hành và cả trong quá trình thanh toán thẻ thì sẽ dẫn đến những tổn thất to lớn cho ngân hàng. Nhận thấy tầm quan trọng trong việc quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ, và sau một thời gian tìm hiểu về thực trạng dịch vụ thẻ tại đơn vị, em quyết định chọn đề tài “ Hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam - Trung tâm thẻ Hồ Chí Minh” để nghiên cứu, với hi vọng tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ của đơn vị, từ đó đề xuất một số giải pháp góp phần khắc phục và hạn chế rủi ro này. 1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu Mục tiêu chung Tìm ra được các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam – Trung tâm thẻ HCM. Từ đó đề ra các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại đơn vị.
- 3 Mục tiêu cụ thể - Phân tích, đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng Shinhan Việt Nam - Trung tâm thẻ Hồ Chí Minh. - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng thẻ trong hoạt động kinh doanh thẻ ở đơn vị. - Qua đó đề xuất những giải pháp, kiến nghị nhằm hạn chế rủi ro, giảm thiểu tổn thất, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng Shinhan Việt Nam - Trung tâm thẻ Hồ Chí Minh. Câu hỏi nghiên cứu: - Những rủi ro tín dụng nào thường gặp trong hoạt động kinh doanh thẻ hiện tại của đơn vị? - Các nhân tố nào ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ của đơn vị? - Cần phải làm gì để hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tại đơn vị? 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng Shinhan Việt Nam - Trung tâm thẻ Hồ Chí Minh. - Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian: Tại Ngân hàng Shinhan Việt Nam-Trung tâm thẻ HCM. + Về thời gian: giai đoạn 01/01/2016 – 31/12/2018 1.4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp định tính: không như các phương pháp định lượng áp dụng các mô hình hồi qui để phân tích tác động của các nhân tố, luận văn này, do có lợi thế về nguồn dữ liệu phong phú và độ tin cậy cao, được trích xuất từ Ngân hàng
- 4 Shinhan Việt Nam - Trung tâm thẻ HCM, sẽ chủ yếu ứng dụng các phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp và so sánh từ các dữ liệu thu thập được để làm sáng tỏ mục tiêu nghiên cứu. Dữ liệu bao gồm: thông tin cá nhân (tuổi tác, giới tính, trình độ học vấn…), khả năng tài chính và lịch sử giao dịch của chủ thẻ Shinhan, được thu thập từ phần mềm quản lý dữ liệu nội bộ, báo cáo kinh doanh thẻ nội bộ của Ngân hàng Shinhan Việt Nam. Kết hợp vận dụng kết quả nghiên cứu của các nghiên cứu trước đây vào phân tích thực trạng rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ của đơn vị để đánh giá, chứng minh và đề xuất giải pháp. 1.5. Ý nghĩa khoa học của đề tài Cùng với sự phát triển ngày càng vượt bậc của khoa học kỹ thuật công nghệ, các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, đặc biệt là thẻ tín dụng ngày càng phát triển cả về lượng và chất. Hòa cùng xu hướng đó, Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam đã có nhiều nỗ lực trong công tác nghiên cứu phát triển sản phẩm, dịch vụ cũng như luôn đặt vấn đề an toàn thẻ lên hàng đầu. Thế nhưng đồng thời, rủi ro mà ngân hàng Shinhan phải đối mặt cũng tăng không chỉ về số lượng, loại hình rủi ro và các loại tội phạm mà còn cả về mức độ phức tạp của các sự vụ. Điều này không chỉ gây tổn thất về tài chính mà còn ảnh hưởng không tốt tới uy tín, hình ảnh của ngân hàng trong mắt khách hàng. Do đó, yêu cầu về quản lý rủi ro trong hoạt động thẻ, đặc biệt là thẻ tín dụng đã trở thành nội dung cấp thiết đặt ra với Ban lãnh đạo Ngân hàng Shinhan. Vì vậy, việc tác giả chọn đề tài: “Hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam - Trung tâm thẻ Hồ Chí Minh” đã mang tính khoa học và tính thời sự trong giai đoạn hiện nay. 1.6. Kết cấu bài luận văn Bài tiểu luận có bố cục gồm 4 chương:
- 5 - Chương 1: Giới thiệu về đề tài. - Chương 2: Thực trạng về rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng Shinhan Việt Nam - Trung tâm thẻ HCM. - Chương 3: Tổng quan về thẻ tín dụng và phân tích các nhân tố dẫn đến rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng Shinhan Việt Nam - Trung tâm thẻ HCM. - Chương 4: Giải pháp và khuyến nghị giúp hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng Shinhan Việt Nam -Trung tâm thẻ HCM.
- 6 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG SHINHAN VIỆT NAM - TRUNG TÂM THẺ HỒ CHÍ MINH 2.1. Giới thiệu sơ lược về Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam 2.1.1. Lịch sử hình thành Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam Là thành viên của Tập đoàn Tài chính Shinhan tại Hàn Quốc, Ngân hàng Shinhan đã có mặt tại 20 quốc gia với hệ thống hơn 1.000 chi nhánh, cùng với hơn 18.000 nhân viên được đào tạo chuyên sâu. Tài chính vững mạnh, ứng dụng công nghệ hiện đại, dịch vụ an toàn và tiện lợi… đã giúp Ngân hàng Shinhan vinh dự lọt vào danh sách Top 50 Ngân hàng thương mại an toàn nhất thế giới do Tạp chí Global Finance bình chọn, liên tiếp trong 2 năm 2016 và 2017. Ngân hàng Shinhan là ngân hàng Hàn Quốc đầu tiên theo chân các doanh nghiệp xứ kim chi đầu tư vào Việt Nam. Năm 1993, Ngân hàng Shinhan mở Văn phòng Đại diện đầu tiên tại TP. HCM. Đến năm 2009, Ngân hàng Shinhan là một trong năm ngân hàng 100% vốn nước ngoài đầu tiên được cấp phép thành lập. Ba năm sau, vào ngày 28 tháng 11 năm 2011, Ngân hàng Shinhan đã sáp nhập với Ngân hàng Shinhan Vina (ngân hàng liên doanh với 50% cổ phần của Vietcombank và 50% cổ phần của Ngân hàng Shinhan) và chính thức đổi tên thành Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam. Kể từ khi mở văn phòng đại diện đầu tiên tại TP.HCM vào năm 1993, Ngân hàng Shinhan Việt Nam đã liên tục mở rộng mạng lưới để đem lại dịch vụ tốt hơn cho khách hàng. Từ sự khởi đầu với một văn phòng đại diện, Ngân hàng Shinhan Việt Nam đã nâng mạng lưới lên 26 đơn vị sau thương vụ mua lại mảng bán lẻ của Ngân hàng ANZ Việt Nam vào cuối năm 2017. Trong 4 tháng đầu năm 2018,
- 7 thêm 4 chi nhánh/phòng giao dịch mới đã được khai trương, nâng tổng số lượng mạng lưới của Ngân hàng Shinhan Việt Nam lên con số 30. Trong năm 2017, Ngân hàng Shinhan Việt Nam đã ra mắt hàng loạt dịch vụ mới, bao gồm Dịch vụ Lưu Ký Toàn cầu, đi tiên phong trong số các ngân hàng Hàn Quốc về việc nhận Giấy phép Dịch vụ Lưu ký. Ngân hàng Shinhan đa dạng hóa danh mục kinh doanh bằng cách mở rộng Trung tâm Giao dịch Toàn cầu (chứng khoán hóa, IPO…), giao dịch ngân hàng đầu tư ở nước ngoài và thành lập Trung tâm Ngân hàng Giao dịch toàn cầu. Sự tăng trưởng mạnh mẽ và ổn định của Ngân hàng Shinhan tại Việt Nam trong suốt 25 năm qua chính là nhờ vào uy tín tài chính, công nghệ vượt bậc và quan trọng hơn hết là cam kết phát triển bền vững tại Việt Nam. Ông Shin Dong Min - Tổng giám đốc Ngân hàng Shinhan Việt Nam, nhìn nhận: “Chiến lược của Ngân hàng Shinhan tại thị trường Việt Nam không chỉ là mở rộng thị phần, mà còn đồng hành và tăng trưởng với ngành ngân hàng và nền kinh tế của Việt Nam”. Cuối năm 2017 vừa qua, Ngân hàng Shinhan đã hiện thực hóa chiến lược kinh doanh thông qua thương vụ mua lại mảng bán lẻ của Ngân hàng ANZ tại Việt Nam, với kỳ vọng sẽ thúc đẩy mạnh mẽ mảng ngân hàng bán lẻ. Trong thời gian tới, Ngân hàng Shinhan sẽ không chỉ dừng lại ở việc dẫn đầu thị trường khối doanh nghiệp Hàn Quốc, mà còn mở rộng việc phục vụ khách hàng Việt Nam bằng những sản phẩm và dịch vụ đúng chuẩn quốc tế dành cho các khách hàng cá nhân. Những bước đi tiếp theo của Ngân hàng Shinhan trên đất Việt sẽ càng vững chắc hơn khi có thêm sự tin yêu từ những người tiêu dùng Việt. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam Sau 25 năm hoạt động tại Việt Nam, Ngân hàng Shinhan Việt Nam ngày càng phát triển cả về quy mô và nguồn nhân lực. Tính đến đầu 2019, ngân hàng
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 831 | 193
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 597 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 556 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 404 | 141
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 511 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng thay đổi thái độ sử dụng thương mại điện tử Việt Nam
115 p | 309 | 106
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 342 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 347 | 62
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Xây dựng chiến lược khách hàng của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
116 p | 192 | 48
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giải pháp phát triển du lịch bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
26 p | 289 | 47
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Hoàn thiện chính sách phát triển công nghiệp tại tỉnh Gia Lai
13 p | 246 | 36
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Đăk Tô tỉnh Kon Tum
13 p | 242 | 36
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 224 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 236 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 224 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 185 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 254 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn