intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hiệu quả cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triền Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:91

17
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là phân tích hiệu quả cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam, phát hiện những hạn chế và những nguyên nhân của hạn chế hiệu quả cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam; giải pháp khắc phục những hạn chế hiệu quả cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hiệu quả cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triền Việt Nam

  1. TÓM TẮT LUẬN VĂN Luận văn nghiên cứu này nhằm phân tích thực trạng hiệu quả cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam, tìm ra các hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế hiệu quả cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam; Từ đó đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam trong thời gian tới. Luận văn sử dụng phương pháp định tính gồm có thống kê, so sánh, phân tích và tổng hợp trong việc phân tích thực trạng hiệu quả cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam. Kết quả nghiên cứu cho thấy, các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay gồm có ba nhân tố chính: Nhân tố từ phía ngân hàng, nhân tố từ phía Doanh nghiệp; và nhân tố khách quan từ phía môi trường kinh doanh và chính sách pháp lý. Từ kết quả đạt được của bài nghiên cứu, tác giả đưa ra một số đề xuất gợi ý nhằm hạn chế nợ xấu tại các NHTM Việt Nam..
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi là Nguyễn Anh Tiệp, xin cam đoan, những nội dung trong luận văn, cụ thể là những phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp tại NHTMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, cùng những giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Ngân hàng này là do tôi tự nghiên cứu và thực hiện, không sao chép nội dung của nghiên cứu nào. Các tài liệu tham khảo để thực hiện luận văn đều được trích dẫn nguồn gốc đầy đủ và rõ ràng. TP. Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2017 Tác giả
  3. LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô, Giảng viên Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh đã tận tình giảng dạy và hướng dẫn cho tôi nhiều kiến thức bổ ích trong suốt thời gian tham gia lớp cao học Tài chính – Ngân hàng Khóa 17 Đặc biệt, Tôi xin trân trọng cảm ơn PGS.TS Đoàn Thanh Hà, người đã hướng dẫn tôi hoàn thành tốt luận văn này. Cuối cùng, tôi cũng xin bày tỏ lời cảm ơn tới Ban Lãnh đạo và các anh chị cán bộ nhân viên đang làm việc tại Hội sở Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam đã hỗ trợ tài liệu và thông tin cho tôi thực hiện luận văn này.
  4. MỤC LỤC MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài. .......................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................2 3. Câu hỏi nghiên cứu.....................................................................................2 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................3 5. Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................3 6. Đóng góp đề tài ...........................................................................................5 7. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu ............................................................5 8. Bố cục của luận văn ....................................................................................7 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ......................................................................8 1.1.HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. ..........................................................................................................8 1.1.1. Hoạt động cho vay doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại. ........8 1.1.2. Hiệu quả cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thương mại. ...........9 1.2.KINH NGHIỆM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY TẠI MỘT SỐ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI KHÁC VÀ BÀI HỌC ĐỐI VỚI BIDV. ...............22 1.2.1. Kinh nghiệm của một số ngân hàng thương mại khác. ...................22 1.2.2. Bài học đối với BIDV. ..........................................................................27 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..........................................................................................29 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM .........................................................................................................................30 2.1.GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM. ...............................................................................30 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển. ......................................................30 2.1.2. Khái quát về kết quả hoạt động của BIDV. ......................................33 2.2.HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI BIDV ...............................................................................................................34 2.2.1. Hoạt động cho vay của BIDV .............................................................34 2.2.2. Thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp tại BIDV ...40 2.3.ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI BIDV ...............................................................................................................52 2.3.1. Kết quả đạt được .................................................................................52 2.3.2. Nh ng hạn chế và nguyên nhân .........................................................54 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................60 CHƯƠNG : M T GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT Đ NG CHO VAY DN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.....................................................................................61 3.1.ĐỊNH HƯỚNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP CỦA BIDV ...............................................................................................................61
  5. 3.1.1. Định hướng phát triển của BIDV đến năm 2 2 ..............................61 3.1.2. Định hướng nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp của BIDV ..........................................................................................................64 3.2.MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP CỦA BIDV ...............................................................................................65 3.2.1. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực ................................................65 3.2.2. Giải pháp xây dựng chiến lược khách hàng hiệu quả .......................67 3.2.3. Giải pháp về quy trình cho vay ..........................................................69 3.2.4. Giải pháp nâng cao chất lượng marketing và dịch vụ cho vay doanh nghiệp. .............................................................................................................72 3.2.5. Giải pháp tăng cường công tác ngăn ngừa và xử lý nợ xấu. ...........76 3.3 . KIẾN NGHỊ..............................................................................................77 3.3.1. Đối với Ch nh phủ ngân hàng nhà nước và các Bộ ngành liên quan. . .............................................................................................................77 . .2. Đối với các t nh thành phố. ..................................................................79 3.1.1. Kiến nghị đối với doanh nghiệp. ........................................................80 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..........................................................................................81 K T LUẬN ..............................................................................................................82 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................83
  6. DANH MỤC TỪ VI T TẮT BIDV : Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam CBTD : Cán bộ tín dụng DN : Doanh nghiệp DNVVN : Doanh nghiệp vừa và nhỏ DPRR : Dự phòng rủi ro GDP : Tổng sản phẩm quốc nội KH : Khách hàng MHB : Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng bằng Sông Cửu Long NH : Ngân hàng NHNN : Ngân hàng nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại NHTMCP : Ngân hàng thương mại cổ phần SXKD : Sản xuất kinh doanh WTO : Tổ chức thương mại thế giới
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG BẢNG TÊN BẢNG TRANG Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV từ năm Bảng 2.1: Trang 36 2 1 đến 2 1 Dư nợ cho vay của một số NH c mức vốn h a lớn từ năm Bảng 2.2 Trang 38 2014-2016 Dư nợ cho vay Khách hàng từ năm 2 1 đến năm 2 1 - Bảng 2.3 Trang 40 phân loại th o thời gian đáo hạn gốc vay Bảng 2. Cơ cấu dư nợ cho vay th o ngành nghề kinh tế Trang 41 Bảng 2.5 Cơ cấu dư nợ cho vay th o loại hình doanh nghiệp Trang 43 Bảng 2. Dư nợ cho vay đối với DN của BIDV từ năm 2 1 -2016 Trang 44 Bảng 2.7 Cơ cấu dư nợ cho vay đối với DN từ năm 2 1 -2016 Trang 45 Bảng 2.8 Cơ cấu dư nợ cho vay đối với DN th o thời hạn từ năm Trang 46 2014 -2016 Cơ cấu dư nợ cho vay DN th o ngành ngề kinh tế từ năm Bảng 2. Trang 48 2014 -2016 Tinh hình dư nợ cho vay DN so với vốn huy động từ năm Bảng 2.10 Trang 50 2014 - 2016 Bảng 2.11 Hiệu suất sử dụng vốn từ năm 2 1 - 2016 Trang 51 T lệ nợ quá hạn và nợ xấu cho vay loại hình DN từ năm Bảng 2.12 2014 – 2016 Trang 53 Tình hình dự phòng rủi ro tín dụng trong cho vay DN từ Bảng 2.13 Trang 55 năm 2 1 -2016 Bảng 2.1 . Nợ xấu các NHTM cùng quy mô từ năm 2 1 -2016 Trang 57
  8. DANH MỤC CÁC HÌNH HÌNH TÊN HÌNH BIỂU ĐỒ TRANG Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức trụ sở chính của BIDV Trang 35 Hình 2.2 Dư nợ cho vay các NH từ năm 2 1 đến năm 2 1 Trang 39 Hình 2.3 T trọng dư nợ cho vay DN so với tổng dư nợ Trang 45 Hình 2.4 u hướng và t trọng cho vay DN th o thời hạn Trang 47 Hình 2.5 Cơ cấu dư nợ cho vay đối với DN th o ngành kinh tế Trang 49 Hình 2.6 Nợ xấu các NHTM giai đoạn 2 1 -2016 Trang 58
  9. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài. Nền kinh tế Việt Nam sau 1 năm gia nhập WTO (2 7 – 2 1 ) mặc dù bị ảnh hưởng do tác động của cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu, khủng hoảng nợ công nhưng vẫn đạt được những thành tích đáng ghi nhận trong việc ổn định tiền tệ, thúc đẩy sản xuất hàng hoá phát triển kinh tế. Trong 1 năm nền kinh tế đạt tốc độ tăng trưởng bình quân 6,29%. Cụ thể, nếu như năm 1 5, GDP bình quân đầu người của Việt Nam đạt 28 USD thì đến năm 2 1 con số này đã là 2.215 USD/ người cao gấp gần 7, lần so với năm 1 5. Sau 1 năm gia nhập WTO, GDP bình quân đầu người đạt ở mức khả quan, bình quân là 1. USD đầu người, mức sống của người dân đã được cải thiện. Bên cạnh đ Việt Nam ngày càng hội nhập sâu vào nền kinh tế thế giới với nhiều hợp tác song phương đa phương tạo nhiều cơ hội phát triển hợp tác đầu tư nước ngoài, giải ph ng các nguồn lực sản xuất trong nước phát triển kinh tế và ổn định xã hội. Tuy nhiên, nền kinh tế vẫn còn phải đối mặt với nhiều thách thức lớn như năng suất lao động còn thấp đ ng g p vào tăng trưởng còn hạn chế, trong công nghiệp thì sản phẩm c hàm lượng công nghệ và chất xám còn rất thấp làm cho trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng h a của Việt Nam đạt t trọng giá trị gia tăng thấp, bội chi ngân sách nhà nước còn cao và nợ xấu ngân hàng còn chưa được xử lý. Doanh nghiệp (DN) là một lực lượng lớn của nền kinh tế, đ ng g p đáng kể vào tổng sản phẩm trong nước, tạo việc làm và quyết định sự phát triển bền vững về mặt kinh tế. Ngân hàng thương mại (NHTM) xác định doanh nghiệp là đối tượng khách hàng tiềm năng cần nhắm tới. Trong cuộc cạnh tranh này các NHTM đã phát triển nhiều sản phẩm cho vay rất đa dạng và phong phú dành cho khách hàng doanh nghiệp. Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triền Việt Nam (BIDV) sau gần năm hình thành và phát triển là một trong những ngân hàng c quy mô lớn và uy tín trên thị trường. BIDV là đối tác cung cấp vốn quan trọng cho các doanh nghiệp trên cả nước với phương châm “chia sẻ cơ hội, hợp tác thành công”. Hàng năm BIDV luôn tổ chức các chương trình hội thảo, gặp gỡ Doanh nghiệp – Ngân hàng
  10. 2 để cung cấp các sản phẩm- dịch vụ ngân hàng hiện đại, giải pháp Tài chính – Bảo hiểm trọn g i cho các Doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh, sản xuất. (Ngày 10/01/2017, BIDV cùng 14 ngân hàng đã tham gia Hội nghị sơ kết Chương trình Kết nối Ngân hàng - Doanh nghiệp năm 2016 và triển khai kế hoạch năm 2017, trong đó ký kết Gói Tín dụng ưu đãi Doanh nghiệp TP HCM với quy mô hơn 240.000 tỷ, lãi suất cho vay ngắn hạn không quá 7%/năm; trung và dài hạn từ 8- 10%/năm). Với việc BIDV mở rộng cho vay doanh nghiệp sẽ hứa hẹn đ m lại nguồn thu nhập lớn cho ngân hàng nhưng đồng thời cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro rất lớn do vậy vấn đề về hiệu quả các khoản vay của doanh nghiệp là nội dung đặc biệt quan trọng cần được quan tâm trong hoạt động của ngân hàng hiện nay. Từ thực tế đ , tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Hiệu quả cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triền Việt Nam” làm luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ kinh tế chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Phân tích hiệu quả cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam - Phát hiện những hạn chế và những nguyên nhân của hạn chế hiệu quả cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam - Giải pháp khắc phục những hạn chế hiệu quả cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam 3. Câu hỏi nghiên cứu - Hiệu quả cho vay DN tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam như thế nào? - C những hạn chế nào về hiệu quả cho vay DN tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam?
  11. 3 - Những nguyên nhân nào của hạn chế hiệu quả cho vay DN tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam? - Giải pháp nào nhằm hạn chế khắc phục hạn chế của hiệu quả cho vay DN tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu hiệu quả cho vay doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam - Phạm vi nghiên cứu:  Phạm vi không gian: Tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam và đứng trên khía cạnh phân tích hiệu quả của NHTM  Phạm vi thời gian: từ năm 2 1 đến năm 2 1 5. Phương pháp nghiên cứu Luận văn này m sử dụng phương pháp định tính thông qua các công cụ sau: - Thống kê, tổng hợp số liệu: học viên sử dụng số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo, thống kê của Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam để tổng hợp thành các chỉ tiêu c thể so sánh nhằm đánh giá hoạt động cho vay doanh nghiệp. Dữ liệu thứ cấp bao gồm tất cả những dữ liệu mà tác giả c thể lấy được từ sách, báo, tạp chí, int rn t mà c liên quan đến hiệu quả hoạt động cho vay của NH n i chung và liên quan đến hiệu quả cho vay đối với DN tại NH TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam n i riêng. Để tìm được nguồn thông tin thích hợp từ tài liệu, người nghiên cứu đã phân tích, x m x t nguồn tài liệu và phân tích tác giả. Tác giả sẽ thu thập dữ liệu thứ cấp từ các nguồn tài liệu uy tín và c căn cứ khoa học, ví dụ như các công trình nghiên cứu liên quan trong nước và nước ngoài, luận án tiến sĩ, tạp chí và báo cáo khoa học chuyên ngành, tác phẩm khoa học, giáo trình, sách giáo khoa, tài liệu lưu trữ, số liệu thống kê, thông tin đại chúng.Nghiên cứu tài liệu giúp tìm hiểu lịch sử nghiên cứu, kế thừa thành tựu của các nghiên cứu trước đ , tổng hợp được thông tin quan trọng như: cơ sở lý thuyết, kết quả nghiên cứu trước đ , quy định pháp luật liên quan, số liệu thống kê. Nguồn dữ liệu bên trong : Luận văn tham khảo các quy chế, quy định, các
  12. 4 quyết định liên quan đến cho vay, kết quả công tác cho vay và thu nợ DN qua các tháng, các năm, báo cáo tài chính c kiểm toán, báo cáo thường niên, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NH, báo cáo nội bộ NH, báo cáo tình hình quản trị công ty. Nguồn dữ liệu bên ngoài : Tổng cục thống kê, đánh giá phân tích của các công ty chứng khoán. Luận văn còn sử dụng các Quyết định, quy định, công văn hướng dẫn của NH nhà nước liên quan đến quản lý cho vay, an toàn vốn, nợ xấu... các thông tin thu thập được từ các sách, báo và tạp chí, thông cáo báo chí khác c tư liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu. - Phân tích, so sánh: trên cơ sở số liệu đã được thu thập và các chỉ tiêu đã được tính toán, học viên tiến hành phân tích, so sánh nhằm đưa ra những nhận định về thực trạng, kết quả, nguyên nhân, hạn chế trong hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam. Một số công cụ phân tích, xử lý số liệu được sử dụng trong luận văn gồm:
  Dãy số thời gian:
Kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị không ngừng biến động qua thời gian. Để nghiên cứu sự biến động người ta sử dụng phương pháp dãy số thời gian. Dãy số thời gian trong nghiên cứu hiệu quả cho vay là một tập hợp các trị số của dư nợ cho vay, lợi nhuận, lãi vay qua các năm c thể là số tuyệt đối, tương đối hay số bình quân.
Sự vật và hiện tượng không ngừng biến đổi qua thời gian. Kết quả kinh doanh cũng không dừng lại ở một mức độ nhất định, nó tăng giảm dưới ảnh hưởng tác động của các nhân tố chủ quan, khách quan. Qua phương pháp dãy số thời gian sẽ xác định được mức độ và xu thế biến động của chỉ tiêu hiệu quả cho vay của đơn vị đồng thời còn dự báo kết quả tương lai.  Phương pháp chỉ số: Phương pháp chỉ số là phương pháp biểu hiện quan hệ so sánh hai mức độ nào đó của một hiện tượng kinh tế phức tạp. Phương pháp này được sử dụng để đo mức độ biến động của hiệu quả cho vay của NH. Ngoài ra, phương pháp này còn c ưu điểm rất mạnh đ là vận dụng vào việc xác định và đo lường mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố chủ yếu là nguyên nhân chính gây nên sự biến động của chỉ tiêu hiệu quả. Từ đ c những biện pháp kích thích sự phát triển đối với những nhân tố tích cực hay kìm hãm sự phát triển đối với những nhân
  13. 5 tố tiêu cực, lập ra những kế hoạch trong tương lai. 6. Đóng góp đề tài Đánh giá kết quả, phân tích nguyên nhân, hạn chế và đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam 7. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu Vấn đề cho vay doanh nghiệp trong hệ thống ngân hàng đã được nhiều tác giả, tổ chức nghiên cứu, làm rõ trong các đề tài, dự án, hội thảo, các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước. Trong đ c thể kể đến một số nghiên cứu nổi bật sau đây: - Ngô Thị Thu Thủy – 2015 “Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại NHTMCP Á Châu trong điều kiện cạnh tranh trên thị trường vốn Việt Nam” – Học Viện Tài chính. Tác giả đã làm rõ được các vấn đề cơ bản về hiệu quả tín dụng trong NHTM trong điều kiện cạnh tranh trên thị trường vốn Việt Nam, tác giả đã tổng hợp các kinh nghiệm của một số nước trên thế giới, một số NHTM lớn của Việt Nam từ đ rút ra bài học kinh nghiệm đối với NHTM CP Á Châu. Từ việc nêu lên thực trạng hiệu quả tín dụng tại NHTM CP Á Châu trong điều kiện thị trường vốn Việt Nam giai đoạn 2 7-2 13, luận án đã cung cấp được một bức tranh toàn diện về hiệu quả tín dụng tại NHTM CP Á Châu cả ở g c độ tác động của môi trường kinh doanh, hệ thống quản trị và công tác điều hành tại ngân hàng trong thời gian 2007-2 13, đã chỉ ra các mặt đạt được hạn chế và nguyên nhân, từ đ đã đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng tại NHTM CP Á Châu giai đoạn đến 2 2 . - Võ Đức Toàn – 2 12 “Tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNNVV) c a các Ngân hàng Thương mại C ph n trên địa àn thành phố Hồ Chí Minh”, Đại học Ngân hàng TP Hồ Chí Minh. Luận án nghiên cứu các đặc điểm cơ bản, vai trò và tiêu chuẩn DNNVV, đặc điểm và rủi ro của hoạt động tín dụng NH đến DNNVV. Trong đ tác giả đưa ra bài học kinh nghiệm xây dựng các hệ thống quỹ hỗ trợ tín dụng tại một số nước trong khu vực Đông Nam Á, châu Á, từ đ rút ra bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam. Từ việc nêu thực trạng về hoạt động tín dụng của các NH TMCP đối với DNNVV, luận án đã đánh giá được chất lượng tín dụng,
  14. 6 nêu lên được những hạn chế và nguyên nhân trong quan hệ tín dụng giữa các NH TMCP với DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Tác giả đã hệ thống h a các định hướng phát triển tín dụng, g p phần đưa ra các giải pháp và khuyến nghị. Các giải pháp đưa ra c cơ sở lý luận và thực tiễn nên c tính ứng dụng. Tuy nhiên tác giả chưa đi sâu vào phân tích các chỉ tiêu tín dụng, phân loại nh m khách hàng và t trong dư nợ nh m của từng NH hay tình hình dư nợ cho vay th o chiến lược kinh doanh của NH nên những giải pháp khuyến nghị của luận án hướng tới các cơ quan quản lý chứ chưa c nhiều khuyến nghị nâng cao chất lượng, hiệu quả tín dụng của NH TMCP. - Nguyễn Thị Thanh Huyền (2 11), Quản trị r i ro tín dụng doanh nghiệp theo mức độ r i ro khách hàng – kinh nghiệm quốc tế, Tạp chí ngân hàng. Tác giả cho rằng quản lý danh mục tín dụng doanh nghiệp th o mức độ rủi ro khách hàng là cách thức đảm bảo cho ngân hàng duy trì chất lượng hoạt động tín dụng của mình. Để làm tốt công việc này, ngân hàng cần tập trung xây dựng hệ thống xếp hạng chấm điểm khách hàng và ước tính tổn thất rủi ro tín dụng. Đồng thời, việc xây dựng danh mục th o kế hoạch cũng là phương thức giúp ngân hàng quản lý được danh mục tín dụng của mình. Đối với các ngân hàng mà đối tượng phục vụ chủ yếu là doanh nghiệp thì vấn đề này càng trở nên cấp thiết bởi đặc trưng kinh doanh của đối tượng này sẽ ảnh hưởng rất lớn đến quyết định cấp tín dụng của NH. - Nghiên cứu của Nguyễn Tấn Ngọc (2 12) về “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng” tạp chí thương mại, số 32 đã phân tích mở rộng cho vay đến đâu phải kiểm soát rủi ro tín dụng đến đấy. Từ thực tế phân tich, tác giả đã đua ra một vài giải pháp nhằm mở rộng, nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng. - Nghiên cứu của Lê Hải Tùng (2 12) “Đề xuất đẩy mạnh cho vay doanh nghiệp trong thời kỳ khó khăn” tạp chí công nghệ ngân hàng số 75, bài viết đã đưa ra một số giải pháp, đề xuất các ngân hàng c thể làm để đẩy mạnh cho vay doanh nghiệp như tạm gác nợ xấu của doanh nghiệp, cho vay không c tài sản đảm bảo, cho vay trung và dài hạn, cho vay th o hạn mức tín dụng. - PGS. TS Nguyễn Thường Lạng (2 17) “Quản trị r i ro tại các ngân hàng thương mại Việt Nam và những vấn đề đặt ra”, tạp chí tài chính. bài viết khái quát thực tế quản trị rủi ro hiện nay và nhận diện cụ thể những vấn đề đặt trong thời gian
  15. 7 tới đối với các ngân hàng thương mại Việt Nam... cụ thể tác giả chỉ ra các vấn đề về nợ xấu chưa xử lý dứt điểm vẫn còn hiện hữu là rủi ro lớn của các ngân hàng thương mại Việt Nam. Bên cạnh đ , cuộc Cách mạng công nghiệp . với nền tảng là int rn t kết nối vạn vật, dữ liệu lớn và điện toán đám mây cũng đang tác động và g p phần cải thiện nhanh ch ng cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin của ngành Ngân hàng. Từ việc tổng quan các tài liệu tham khảo, tôi thấy rằng đã c không ít đề tài luận văn từ thạc sĩ đến tiến sĩ hay các bài báo, bài hội thảo nghiên cứu về hoạt động cho vay, hiệu quả cho vay của NH đối với DN . Đối với BIDV, cũng đã c không ít luận án tiến sĩ, bài báo tạp chí nghiên cứu về hiệu quả cho vay đối với DN. Trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết về hiệu quả hoạt động cho vay, luận văn của tác giả đứng ở g c độ Hội sở sẽ phân tích đánh giá các chỉ tiêu về hiệu quả cho vay, so sánh với các năm, so sánh với các NH c cùng quy mô để đánh giá hiệu quả cho vay đối với Doanh nghiệp của BIDV. Tác giả tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm nhằm phát triển hoạt động cho vay đối với DN và nâng cao hiệu quả cho vay để tương xứng với tiềm năng của BIDV và tiềm năng của DN. 8. Bố cục của luận văn Luận văn được trình bày ở trong 3 chương như sau: Chương 1 : Tổng quan về hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp của NHTM Chương 2 : Thực trạng hiệu quả cho vay Doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chương 3 : Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay Doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
  16. 8 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. 1.1.1. Hoạt động cho vay doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại. 1.1.1.1. Khái niệm cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thương mại. Th o khoản 1 điều 2 thông tư 3 /2 1 /TT – NHNN ban hành ngày 3 /12/2 1 và c hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/3/2 17, quy định về hoạt động cho vay của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng thì: “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó t chức tín dụng giao hoặc cam kết cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một khoảng thời gian nhất định theo sự thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc lẫn lãi”. Vậy Khái niệm cho vay DN của NHTM là: Cho vay doanh nghiệp là hình thức cấp tín dụng, th o đ ngân hàng giao cho khách hàng là doanh nghiệp một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một khoảng thời gian nhất định th o sự thoả thuận với nguyên tắc c hoàn trả cả gốc lẫn lãi 1 1.1.2. Đặc điểm cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thương mại. - Số lượng khách hàng doanh nghiệp vay vốn tại NH chiếm t trọng thấp, nhưng dư nợ cho vay doanh nghiệp luôn chiếm t trọng lớn trong tổng dư nợ cho vay của NH. Thông tin khách hàng c độ tin cậy hơn khách hàng cá nhân và hộ gia đình - Đối tượng cho vay doanh nghiệp của NH rất đa dạng vì DN hoạt động trong nhiều lĩnh vực khác nhau. - Nhu cầu vay của doanh nghiệp thường rất lớn trong khi khả năng đáp ứng về tài sản bảo đảm nợ vay của DN c giới hạn. - Chi phí tổ chức cho vay doanh nghiệp thường cao hơn cho vay cá nhân, hộ gia đình.
  17. 9 1.1.2. Hiệu quả cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thương mại. 1.1.2.1. Khái niệm hiệu quả cho vay doanh nghiệp. Khi bàn về hiệu quả cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thương mại trước hết chúng ta bàn về: - Khái niệm hiệu quả cho vay Bất cứ một chủ thể kinh tế nào hoạt động trên thị trường đều mong đạt được hiệu quả cao. Vậy hiệu quả là gì ? Theo P. Samerelon và W. Nordhaus thì “Hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã hội không thể tăng sản lượng một loạt hàng hóa mà không cắt giảm được một loạt sản lượng hàng hóa khác. Một nền kinh tế có hiệu quả nằm trên giới hạn khả năng sản xuất của nó‟. Một số quan điểm khác lại cho rằng hiệu quả kinh tế được xác định bởi t số giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để có được kết quả đó. Điển hình cho quan điểm này là tác giả Manfr d Kuhn, th o ông : “Tính hiệu quả được xác định bằng cách lấy kết quả tính th o đơn vị giá trị chia cho chi phí kinh doanh”. Đây là quan điểm được nhiều nhà kinh tế và quản trị kinh doanh áp dụng vào tính hiệu quả kinh tế của quá trình kinh tế. Từ các quan điểm về hiệu quả kinh tế thì có thể thấy bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh là phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp. Hiệu quả kinh tế là phạm trù phản ánh trình độ và khả năng đảm bảo thực hiện có kết quả cao những nhiệm vụ kinh tế - xã hội nhất định với chi phí nhỏ nhất. - Khái niệm hiệu quả tín dụng ngân hàng Hiệu quả tín dụng ngân hàng, một cách trực diện, thể hiện hiện tương quan các kết quả hoạt động tín dụng ứng với một mức chi phí thực hiện hoạt động tín dụng nhất định. Hoạt động tín dụng càng hiệu quả, thì kết quả tín dụng mà ngân hàng đạt được càng lớn ứng với một sơ sở vật chất, hạ tầng phần cứng, phần mềm, số lượng lao động và lượng nguồn vốn đầu vào nhất định. Tuy nhiên, khác các hoạt động sản xuất kinh doanh khác, sản phẩm tín dụng không cho ra kết quả ngay khi ngân hàng bán sản phẩm tín dụng cho khách hàng. NH chỉ thu được chi phí đã bỏ ra và lãi khi khách hàng kết thúc việc sử dụng khoản tín dụng, do vây, doanh thu, lãi tại một thời điểm chưa phản ánh đúng kết quả, chi phí của hoạt động tín dụng. các yếu tố quyết
  18. 10 định khả năng thu hồi gốc và lãi khoản cho vay là vấn đề quyết định. Ngoài ra, do ngân hàng sử dụng phần lớn vốn đi vay để cho vay và hoạt động của NH c tác động mạnh mẽ tới vấn đề ổn định vĩ mô, tới môi trường kinh doanh, tới môi trường hoạt động của khách hàng, nên sự lành mạnh của hệ thống ngân hàng cũng sẽ quyết định không chỉ chi phí đầu vào, khả năng tạo nguồn, mà cả các kết quả tín dụng. hiệu quả tín dụng ngân hàng còn được x m x t ở g c độc kinh tế và g c độ thương hiệu, uy tín. Hiệu quả tín dụng đứng trên g c độ kinh tế đ là các khoản lợi nhuận mang lại từ hoạt động tín dụng bởi vì khi ngân hàng c được lợi nhuận từ việc cấp tín dụng c nghĩa việc cấp tín dụng đ m lại lợi ích kinh tế cho ngân hàng. Ở g c độ thương hiệu, uy tín, hiệu quả tín dụng thể hiện ở việc hình thành nên tên tuổi, hình ảnh của NH, qua đ tác động tới khả năng thu hút các khách hàng tốt, tiềm năng mở rộng và tăng lợi ích kinh tế ở các mảng hoạt động khách của ngân hàng và ở chinh bản thân hoạt động tín dụng trong tương lại. Những khoản vay của NH được coi là có hiệu quả phải đáp ứng được rất nhiều tiêu chí của các chủ thể tham gia hoạt động này, bao gồm: NHTM, các DN và nền kinh tế. Đối với ngân hàng: Hiệu quả tín dụng đòi hỏi các hoạt động tín dụng ngân hàng phải đ m lại mục tiêu lợi ích kinh tế nhất định, nhưng đồng thời phạm vi, mức độ giới hạn, cơ cấu… tín dụng phải phù hợp với năng lực của bản thân ngân hàng, đảm bào nguyên tắc tín dụng, hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro trong quá trình hoạt động kinh doanh, vấn đề thanh khoản và cạnh tranh của ngân hàng, đảm bảo an toàn hoạt động ngân hàng Đối với các DN: một khoản vay c hiệu quả phải là khoản vay đáp ứng được đầy đủ nhu cầu về vốn, thời gian cho hoạt động S KD của DN, giúp DN thu được lợi nhuận, bù đắp chi phí bỏ ra. Đồng thời, khoản vay đ phải được trả NH đầy đủ và đúng hạn. Đối với toàn ộ nền kinh tế: hoạt động cho vay c hiệu quả khi n g p phần thúc đẩy S KD phát triển, tạo ra sự ổn định, lưu thông tiền tệ. Khoản vay hiệu quả còn phải được x m x t ở những yếu tố như công ăn việc làm, lợi ích xã hội,… của chính khoản vay đ đ m lại hoặc thực hiện các chính sách của Nhà nước như thay đổi cơ cấu ngành, vùng.
  19. 11 Hiệu quả tín dụng ngân hàng cả ba g c độ này c quan hệ mật thiết với nhau, không thể tách rời nhau. Nếu hiệu quả tín dụng ngân hàng chỉ được x m x t ở g c độ ngân hàng, không phù hợp với đặc trưng, nhu cầu của khách hàng, thì hiệu quả đ sẽ chỉ là ngắn hạn, hoặc thiếu tính khả thi. Khách hàng sẽ không hoạt động hiệu quả, không c nguồn hoàn trả cho ngân hàng, ngân hàng sẽ không c được lợi ích kinh tế từ hoạt động tín dụng. Khi các đơn vị kinh doanh không tồn tại, phát triển được, hệ thống ngân hàng không thu hồi được các khoản cho vay, thì nền kinh tế sẽ rơi vào tình trạng thu hẹp, trì trệ, chứ không n i đến vấn đề phát triển. Trong phần này của luận văn, người viết đề cập sâu đến hiệu quả kinh tế của hoạt động cho vay trên g c độ NHTM. Vậy ta c khái niệm tổng quát về hiệu quả cho vay DN của NHTM là: “Hiệu quả cho vay DN là sự đáp ứng kịp thời, đầy đủ và chính xác nhu cầu về vốn cho DN nằm trong khả năng của ngân hàng trên cơ sở đảm bảo an toàn và sinh lợi cho ngân hàng” 1.1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thương mại. Trên thực tế c rất nhiều chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả cho vay DN của NHTM về nhiều khía cạnh khác nhau, tuỳ th o yêu cầu và mục đích của việc đánh giá. Để đánh gía tổng quát về hiệu quả cho vay của NHTM ta c thể đánh giá một cách tổng quát về nh m chỉ tiêu về hiệu quả kinh tế của khoản cho vay và nh m chỉ tiêu phản ánh về mức độ an toàn của khoản cho vay: - Nhóm chỉ tiêu phản ánh về hiệu quả kinh tế c a khoản vay. Đây là nh m chỉ tiêu phản ánh khả năng đáp ứng nhu cầu về vốn vay của khách hàng, hay hiệu quả cho vay của ngân hàng về mặt số lượng. Dư nợ cho vay: Phản ánh tổng dư nợ cho vay của ngân hàng tại một thời điểm nhất định, thường là cuối kỳ kinh doanh. Tổng dư nợ cho vay bao gồm tổng dư nợ cho vay ngắn hạn, trung hạn. Tổng dư nợ cho vay cao và tăng trưởng nhìn chung phản ánh một phần hiệu quả hoạt động tín dụng tốt và ngược lại tổng dư nợ tín dụng thấp, ngân hàng không c khả năng mở rộng hoạt động cho vay hay mở rộng thị phần, khả năng tiếp thị của ngân hàng k m.Tuy nhiên tổng dư nợ cao chưa hẳn đã phản ánh hiệu quả tín dụng của ngân hàng cao vì đôi khi n là biểu hiện cho sự tăng
  20. 12 trưởng n ng của hoạt động tín dụng, vượt quá khả năng về vốn cũng như khả năng kiểm soát rủi ro của ngân hàng, hoặc mức dư nợ cao, hoặc tốc độ tăng trưởng nhanh do mức lãi suất cho vay của ngân hàng thấp hơn so với thị trường dẫn đến t suất lợi nhuận giảm Cơ cấu dư nợ phản ánh t trọng của các loại dư nợ trong tổng dư nợ. NH thường đánh giá cơ cấu dư nợ th o thời hạn (ngắn hạn, trung hạn và dài hạn), cơ cấu dư nợ th o ngành nghề, cơ cấu dư nợ th o thành phần kinh tế ( Doanh nghiệp nhà nước, DN tư nhân, cá nhân...). Phân tích cơ cấu dư nợ sẽ giúp NH biết được NH cần đẩy mạnh cho vay th o loại hình nào để cân đối với thực lực của NH. Cơ cấu dư nợ khi so sánh với cơ cấu nguồn huy động sẽ cho biết rủi ro của loại hình cho vay nào là nhiều nhất. Cơ cấu dư nợ của mỗi NH phụ thuộc vào nhiều yếu tố đặc biệt phụ thuộc vào cơ cấu nguồn vốn huy động, định hướng hoạt động kinh doanh của NH. Khi đánh giá chỉ tiêu dư nợ cho vay DN, ta cần phân tích dư nợ cho vay DN trong tổng dư nợ, đánh giá cơ cấu dư nợ cho vay DN th o thời hạn, so sánh với các loại hình DN khác để cho thấy quy mô NH đầu tư cho vay loại hình DN là cao hay thấp, NH đang tập trung cho vay th o thời hạn nào. Dư nợ cho vay trên t ng số vốn huy động: Là t lệ phần trăm giữa tổng dư nợ và tổng số vốn huy động. Chỉ tiêu này đánh giá khả năng sử dụng vốn huy động vào việc cho vay vốn. Thông thường khi nguồn vốn huy động ở ngân hàng chiếm t lệ thấp so với tổng nguồn vốn sử dụng thì dư nợ thường gấp nhiều lần so với vốn huy động. Nếu ngân hàng sử dụng vốn cho vay phần lớn từ nguồn vốn cấp trên thì không hiệu quả bằng việc sử dụng nguồn vốn huy động được. Do vậy, t lệ này càng lớn thì càng tốt cho hoạt động ngân hàng, khi đ ngân hàng sử dụng một cách c hiệu quả đồng vốn huy động được. ngược lại nếu t lệ này nhỏ thì khả năng mở rộng tín dụng k m so với khả năng huy động vốn, hiệu quả sử dụng vốn thấp, ngân hàng cần tích cực hơn trong công tác tìm kiếm khách hàng để mở rộng tín dụng. Ta c công thức sau:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2