intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hiệu quả cho vay đối với hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách Xã hội – Chi nhánh thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:106

36
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài nhằm đóng góp những luận cứ khoa học, đề xuất các quan điểm và các giải pháp để năng cao hơn nữa hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại NHCSXH. Thực tiễn cho thấy chính sách tín dụng ưu đãi hộ nghèo có hiệu quả thiết thực, góp phần ổn định và phát triển kinh tế xã hội, khẳng định chủ trương, chính sách đúng đắn của Đảng và Nhà nước về chương trình quốc gia xoá đói giảm nghèo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hiệu quả cho vay đối với hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách Xã hội – Chi nhánh thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh

  1. NGUYỄN HẢI BẰNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------------------------- LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGUYỄN HẢI BẰNG HIỆU QUẢ CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI – CHI NHÁNH THỊ XÃ TỪ SƠN, TỈNH BẮC NINH LỚP CH21B - TCNH (KHÓA HỌC 2015- 2017) LUẬN VĂN THẠC SĨ Hà Nội, Năm 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------------------------- NGUYỄN HẢI BẰNG HIỆU QUẢ CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI – CHI NHÁNH THỊ XÃ TỪ SƠN, TỈNH BẮC NINH Chuyên ngành : Tài chinh - Ngân hàng Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ Người hướng dẫn khoa học: PGS,TS. LÊ THỊ KIM NHUNG Hà Nội, Năm 2017
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học, độc lập của riêng tôi, công trình này chưa được công bố lần nào. Các thông tin, tài liệu trích dẫn trong luận là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung và lời cam đoan này. Hà Nội, ngày 01 tháng 6 năm 2017 Tác giả
  4. ii LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Lê Thị Kim Nhung người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ em thực hiện và hoàn thành luận văn. Em xin cảm ơn các thầy giáo, cô giáo khoa Sau đại học - Trường Đại học Thương mại đã nhiệt tình giảng dạy và giúp đỡ em trong quá trình học tập tại trường. Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, bạn bè đã luôn động viên tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn.
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................... vii ANH MỤC CÁC ẢNG ........................................................................... viii ANH MỤC HÌNH ...................................................................................... viii LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................... 3 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................ 4 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:................................................................ 5 5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 5 6. Kết cấu của đề tài .......................................................................................... 6 CHƯƠNG I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHO VAY HỘ NGHÈO VÀ HIỆU QUẢ CHO VAY HỘ NGHÈO CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI........................................................ 7 1.1. TỔNG QUAN VỀ ĐÓI NGHÈO VÀ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI, HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ NGHÈO CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI.................................................................................... 7 1.1.1 Tổng quan về đói nghèo ........................................................................... 7 1.1.2 Tổng quan về Ngân hàng chính sách xã hội .......................................... 19 1.1.3 Hoạt động cho vay hộ nghèo của Ngân hàng chính sách xã hội ........... 24 1.2. HIỆU QUẢ CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI.................................................................................. 29 1.2.1 Quan niệm về hiệu quả cho vay hộ nghèo của Ngân hàng chính sách xã hội ............................................................................................................... 29
  6. iv 1.2.2 Các chỉ tiêu biểu thị hiệu quả cho vay hộ nghèo của Ngân hàng chính sách xã hội ....................................................................................................... 30 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI................... 34 1.3.1. Các yếu tố từ phía đối tượng chính sách ............................................... 34 1.3.2. Các nhân tố từ phía NHCSXH .............................................................. 35 1.3.3. Các nhân thuộc về môi trường. ............................................................. 37 1.4. KINH NGHIỆM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO CỦA MỘT SỐ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAM VÀ BÀI HỌC CHO CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI THỊ XÃ TỪ SƠN............................. 39 1.4.1 Kinh nghiệm từ chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội huyện Bắc Yên – tỉnh Sơn La ........................................................................................... 39 1.4.2. Kinh nghiệm cho vay đối với hộ nghèo thuộc chi nhánh Ngân hàng xã hội huyện Ba Bể - Tỉnh Bắc Kan ............................................................... 42 1.4.3 Bài học kinh nghiệm đối với Ngân hàng chính sách xã hội chi nhánh Thị xã Từ Sơn.................................................................................................. 44 CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ CHO VAY HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI- CHI NHÁNH THỊ XÃ TỪ SƠN .......................................................................................................... 45 2.1 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI THỊ XÃ TỪ SƠN VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA NHCSXH CHI NHÁNH THỊ XÃ TỪ SƠN................. 45 2.1.1 Khái quát tình hình kinh tế - xã hội thị xã Từ Sơn ................................ 45 2.1.2 Khái quát về hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh thị xã Từ Sơn ................................................................................................... 47 2.2 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ CHO VAY HỘ NGHÈO TẠI NHCSXH CHI NHÁNH THỊ XÃ TỪ SƠN .................................................................... 61
  7. v 2.2.1 Thực trạng hoạt động cho vay hộ nghèo của NHCSXH chi nhánh thị xã Từ Sơn ........................................................................................................ 61 2.2.2 Hiệu quả cho vay hộ nghèo NHCSXH thị xã Từ Sơn. .......................... 67 2.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG HIỆU QUẢ CHO VAY HỘ NGHÈO CHI NHÁNH NGÂN HÀNG XÃ HỘI THỊ XÃ TỪ SƠN .................................... 71 2.3.1 Những kết quả đạt được ....................................................................... 71 2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân ...................................................................... 72 CHƯƠNG III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI CHI NHÁNH THỊ XÃ TỪ SƠN .......... 75 3.1 MỤC TIÊU XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO CỦA THỊ XÃ TỪ SƠN TRONG NHỮNG NĂM TỚI (2017-2020) .................................................... 75 3.2 MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG CỦA NHCSXH THỊ XÃ TỪ SƠN.............. 76 3.2.1 Mục tiêu tổng quát ............................................................................... 76 3.2.2 Mục tiêu cụ thể ..................................................................................... 76 3.3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY HỘ NGHÈO TẠI CHI NHÁNH NHCSXH THỊ XÃ TỪ SƠN ................................................... 77 3.3.1 Hoàn thiện mạng lưới hoạt động .......................................................... 77 3.3.2 Đẩy mạnh tín dụng ủy thác qua các tổ chức chính trị- xã hội ............. 79 3.3.3 Gắn công tác cho vay vốn với dịch vụ sau đầu tư. .............................. 80 3.3.4 Thực hiện công khai hóa, xã hội hóa các hoạt động của NHCSXH ...... 81 3.3.5 Đẩy mạnh cho vay theo dự án, nâng suất đầu tư cho vay hộ nghèo .... 84 3.3.6 Tăng cường hệ thống kiểm tra, giám sát .............................................. 86 3.3.7 Đẩy mạnh công tác đào tạo .................................................................. 89 3.4 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 90 3.4.1 Đối với chính phủ................................................................................. 90 3.4.2 Đối với NHCSXH Việt Nam, NHCSXH cấp tỉnh ............................... 91
  8. vi 3.4.3 Đối với các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương các cấp tại thị xã Từ Sơn ............................................................................................................. 91 KẾT LUẬN .................................................................................................... 93 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  9. vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ BCĐ : Ban chỉ đạo BĐD : Ban đại diện CVGQVL : Cho vay giải quyết việc làm CVHN : Cho vay hộ nghèo CVHSSV : Cho vay học sinh sinh viên CVNS&VSMTNT : Cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn CVXKLĐ : Cho vay xuất khẩu lao động HĐQT : Hội đồng quản trị KT - XH : Kinh tế - xã hội LĐ-TBXH : Lao động – Thương binh xã hội NHCSXH : Ngân hàng chính sách xã hội PGD : Phòng giao dịch SV-HS : Sinh viên – Học sinh SXKD : Sản xuất kinh doanh TC CT-XH : Tổ chức chính trị - xã hội TCTD : Tổ chức tín dụng TK&VV : Tiết kiệm & Vay vốn UBND : Ủy ban nhân dân WB : Word Bank XĐGN : Xóa đói giảm nghèo
  10. viii ANH MỤC CÁC ẢNG Trang Bảng 2.1 Dư Nợ Cho Vay Qua Các Năm (2013- 2016) 61 Bảng 2.2 Dư Nợ Ủy Thác Qua Các Tcct- Xh (2013-2016) 64 Bảng 2.3 Doanh Số Cho Vay, Thu Nợ (2013-2016) 68 Bảng 2.4 Dư Nợ Cho Vay Hộ Nghèo 69 Bảng 2.5 Tình Hình Nợ Quá Hạn 69 Bảng 2.6 Số Hộ Nghèo Sử Dụng Vốn Vay 70 Bảng 2.7 Tỷ Lệ Số Hộ Nghèo Được Vay Vốn 71 ANH MỤC HÌNH Mô Hình Tổ Chức Hoạt Động Pgd Nhcsxh Thị Xã Từ Sơn 50 Hình 2.1 (Nhcsxh Cấp Huyện) Hình 2.2 Tổng Dư Nợ Qua Các Năm (2013-2016) 62
  11. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Cho đến nay nền kinh tế thị trường đã tỏ rõ là nền kinh tế hiệu quả, huy động được tối đa và phân bổ hợp lí các nguồn lực, sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất khổng lồ phục vụ cho nhu cầu xã hội. Bên cạnh đó, nền kinh tế thị trường cũng đã bộc lộ nhiều khuyết tật mà bản thân nó không có khả năng tự điều chỉnh như: một bộ phận người lao động bị thất nghiệp; sự phát triển không đồng đều giữa các vùng, miền; phân phối thu nhập bất bình đằng dẫn đến phân hoá giàu nghèo sâu sắc… Những vấn đề này nếu không được giải quyết sẽ dẫn đến mất ổn định xã hội, ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững. Bởi vậy, chính phủ các quốc gia tuỳ theo điều kiện kinh tế, lịch sử đều có sự can thiệp thông qua chính sách, các chương trình hỗ trợ cụ thể để khắc phục khuyết tật của thị trường. Do xuất phát điểm của nền kinh tế, cùng trình độ tổ chức, quản l xã hội của đất nước khi bước vào giai đoạn quá độ lên chủ ngh a xã hội còn thấp, nên vấn đề bảo đảm an sinh xã hội trong đó có xóa đói, giảm nghèo, giảm nghèo bền vững đã được Đảng, Nhà nước xác định là mục tiêu, biện pháp cần tiến hành kiên trì, bền bỉ trong một thời gian dài. Xóa đói, giảm nghèo vừa nâng cao chất lượng nguồn lực cho sự nghiệp xây dựng đất nước và bảo vệ Tổ quốc; vừa góp phần giữ vững ổn định chính trị - xã hội; giảm bớt chênh lệch thu nhập giữa các nhóm dân cư; vừa thể hiện rõ bản chất tốt đẹp của xã hội xã hội chủ ngh a mà chúng ta đang hướng tới, dù mới chỉ ở thời kỳ quá độ. Qua các kỳ đại hội, quan điểm của Đảng về xóa đói, giảm nghèo, giảm nghèo bền vững từng bước được xác lập, làm rõ và hiện thực hóa trên thực tế qua sự quản l , điều hành của Nhà nước. Tại Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng nếu rõ nhiệm vụ trọng tâm : “Thu hút, phát huy mạnh mẽ mọi nguồn lực và sức sáng tạo của nhân dân. Chăm lo nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, giải quyết tốt những vấn đề bức thiết; tăng cường
  12. 2 quản lý phát triển xã hội, bảo đảm an ninh xã hội, an ninh con người; bảo đảm an sinh xã hội, nâng cao phúc lợi xã hội và giảm nghèo bền vững. Phát huy quyền làm chủ của nhân dân, phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc”. Nhiệm vụ đặc biệt quan trọng này được thực hiện thông qua việc ban hành các chính sách hướng tới các đối tượng bị thua thiệt, áp dụng cho những vùng, miền chịu nhiều khó khăn, không thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội do thiên tai, xa các trung tâm kinh tế - xã hội; bằng các biện pháp đầu tư đặc biệt, các chủ trương, chính sách ưu đãi. Các nguồn lực cho xóa đói, giảm nghèo từ ngân sách nhà nước; từ các nguồn tài trợ trong nước và quốc tế. Đối với thị xã Từ Sơn, tỉ lệ hộ nghèo trên địa bàn đến cuối năm 2015 là 1,04% với 548 hộ (thu nhập bình quân đầu người trong hộ dưới 750.000 đồng khu vực đô thị và dưới 550.000 đồng khu vực nông thôn), nếu so sánh với chuẩn nghèo do Ngân hàng Thế giới (WB) đưa ra (thu nhập bình quân dưới 2 USD/ngày) thì tỉ lệ hộ nghèo trên địa bàn ước tính còn trên 30%. Mặt khác, do quá trình đô thị hoá mạnh mẽ trong những năm gần đây lực lượng lao động thất nghiệp luôn ở mức cao - 4,47% năm 2015. Đi đôi với tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, cơ chế kinh tế thị trường ngày càng hoàn thiện dẫn đến khoảng cách giàu nghèo lớn đã kéo theo nhiều vấn đề xã hội bức xúc cần giải quyết, đặc biệt là vấn đề xoá đói giảm nghèo, giải quyết việc làm để đảm bảo phát triển ổn định và bền vững. Để giải quyết vấn đề XĐGN, tạo việc làm đòi hỏi chính quyền thị xã phải huy động mọi nguồn lực trong toàn xã hội, sử dụng tổng hợp các giải pháp, trong đó cấp tín dụng cho hộ nghèo và các đối tượng chính sách là giải pháp quan trọng, để làm được điều đó cần phải có sự đánh giá hiệu quả căn cứ trên các l luận và thực tiễn qua đó hỗ trợ vốn cho họ tự tổ chức sản xuất, tạo việc làm, nâng cao thu nhập, làm quen và đứng vững trong cơ chế thị trường. Bên cạnh cơ chế cho vay phù hợp, nhiệm vụ tối quan trọng là phải đảm bảo cân đối nguồn vốn đáp ứng đủ nhu cầu vay vốn của hộ nghèo và các đối
  13. 3 tượng chính sách trên địa bàn thị xã. Ngoài nguồn vốn được cân đối từ TW, trên cơ sở Nghị định 78/2002/NĐ-CP, phải tạo lập và tập trung khai thác triệt để các nguồn vốn không phải trả lãi hoặc lãi suất tốt tại địa phương để phục vụ cho vay giải quyết việc làm, XĐGN nhanh và bền vững. Xuất phát từ thực trạng và đòi hỏi trên, đề tài “Hiệu quả cho vay đối với hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách Xã hội – Chi nhánh thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh” là cần thiết cả về l luận và thực tiễn. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Đã có khá nhiều các công trình nghiên cứu của các tác giả ở Việt Nam trong những năm qua nghiên cứu về vấn đề chính sách tín dụng cấp cho hộ nghèo, cụ thể như: - Luận văn thạc s kinh tế của Lâm Quân (2014) “Hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội Tỉnh Nghệ An” tập trung nghiên cứu thực trạng tín dụng đối với người nghèo và hoạt động của các quỹ xoá đói giảm nghèo ở tỉnh Nghệ An, đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng và tạo lập nguồn vốn cho vay thông qua các quỹ xoá đói giảm nghèo. - Luận văn thạc s kinh tế của Nguyễn Quang Cường (2016) “Quản l vốn cho vay của Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Ninh” tập trung nghiên cứu mô hình quản l vốn, quy trình và hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Ninh, từ đó đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tín dụng hỗ trợ người nghèo. - Luận án Tiến s Kinh tế của Trần Lan Phương (2016): “ Hoàn thiện công tác quản l tín dụng chính sách của Ngân hàng chính sách xã hội” Ngoài các công trình nghiên cứu trên, còn một số bài báo giới thiệu kinh nghiệm trong và ngoài nước về hỗ trợ tín dụng cho người nghèo để thực hiện mục tiêu xoá đói giảm nghèo, như “Tín dụng cho người nghèo ở nông thôn” của GS- TS Đỗ Thế Tùng, tạp chí Ngân hàng số 6-1991; “Ngân hàng Grameen - NHNg ở
  14. 4 Bangladesh” của tác giả Chu Văn Nguyễn, tạp chí Ngân hàng số 7-1995; “Những vấn đề cần giải quyết trong thực hiện dịch vụ tín dụng hộ nghèo thiếu vốn sản xuất” và “Xoá đói giảm nghèo và mục tiêu hướng tới của Ngân hàng Chính sách xã hội” của Hà Thị Hạnh, Tạp chí Ngân hàng số 1+2/2000 và 2003. Trên cơ sở nghiên cứu một số tài liệu và đề tài nghiên cứu khoa học liên quan đến cho vay hộ nghèo và hiệu quả cho vay hộ nghèo tại các Ngân hàng chính sách xã hội, một số kết luận sơ bộ có thể thấy rằng nhiều vấn đề l luận và thực tiễn về tín dụng chính sách, hiệu quả tín dụng đã được phân tích và luận giải tùy theo mục đích, đối tượng và phạm vi nghiên cứu của từng công trình, hoặc chỉ nghiên cứu từng khía cạnh, từng địa điểm cụ thể. Qua quá trình nghiên cứu tại Thị xã Từ Sơn- Tỉnh Bắc Ninh đến nay chưa có đề tài nào nghiên cứu về hiệu quả cho vay hộ nghèo nên em mạnh dạn lựa chọn đề tài “Hiệu quả cho vay đối với hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách Xã hội – Chi nhánh thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh” 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu Mục đích nghiên cứu của đề tài nhằm đóng góp những luận cứ khoa học, đề xuất các quan điểm và các giải pháp để năng cao hơn nữa hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại NHCSXH. Thực tiễn cho thấy chính sách tín dụng ưu đãi hộ nghèo có hiệu quả thiết thực, góp phần ổn định và phát triển kinh tế xã hội, khẳng định chủ trương, chính sách đúng đắn của Đảng và Nhà nước về chương trình quốc gia xoá đói giảm nghèo. Để đạt được mục đích trên, đề tài xác định nhiệm vụ nghiên cứu gồm: Một là: Hệ thống hóa một số vấn đề l luận và thực tiễn về cho vay hộ nghèo và hiệu quả cho vay hộ nghèo của ngân hàng chính sách xã hội Hai là: Khảo sát đánh giá thực trạng cho vay hộ nghèo và hiệu quả cho vay hộ nghèo của Ngân hàng Chính sách Xã hội chi nhánh Thị xã Từ Sơn giai đoạn (2013 -2016)
  15. 5 Ba là: Đề xuất một số kiến nghị giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay hộ nghèo của Ngân hàng Chính sách Xã hội chi nhánh Thị xã Từ Sơn trong tương lai. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: 4.1. Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động cho vay hộ nghèo và hiệu quả cho vay hộ nghèo của NHCSXH chi nhánh thị xã Từ Sơn 4.2. Phạm vi nghiên cứu: * Giới hạn không gian nghiên cứu đề tài: Khảo sát hoạt động cho vay hộ ngèo tại Ngân hàng chính sách xã hội chi nhánh Thị xã Từ Sơn. * Giới hạn thời gian nghiên cứu đề tài: Đề tài nghiên cứu hoạt động cho vay hộ nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội Thị xã Từ Sơn trong thời gian từ (2013-2016), Các giải pháp đề xuất có giá trị hướng đến năm 2020. 5. Phương pháp nghiên cứu - Luận văn sử dụng phương pháp luận nghiên cứu truyền thống của kinh tế chính trị là chủ ngh a duy vật biện chứng và chủ ngh a duy vật lịch sử làm phương pháp luận chung để nghiên cứu vấn đề của luận án. Các phương pháp trừu tượng hóa khoa học; lịch sử - logic; phân tích – tổng hợp... là phương pháp nghiên cứu trực tiếp. - Luận văn còn kết hợp sử dụng phương pháp thống kê – so sánh để phân tích tổng quan tình hình nghiên cứu của đề tài; phương pháp mô tả, phân tích định lượng… đề nghiên cứu, đánh giá thực trạng và tác động của chính sách phân phối đến việc giảm nghèo. - Luận văn sử dụng các số liệu thống kê hàng năm của Tổng cục Thống kê, các số liệu đã công bố của Ngân hàng thế giới để phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài luận án
  16. 6 6. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, Luận văn được cấu trúc theo 3 chương: Chương 1: Một số vấn đề l luận và thực tiễn về cho vay hộ nghèo và hiệu quả cho vay hộ nghèo của Ngân hàng chính sách xã hội Chương 2: Thực trạng hiệu quả cho vay hộ nghèo của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt nam- chi nhánh thị xã Từ Sơn Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả cho vay đối với hộ nghèo của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam- chi nhánh thị xã Từ Sơn
  17. 7 CHƯƠNG I MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHO VAY HỘ NGHÈO VÀ HIỆU QUẢ CHO VAY HỘ NGHÈO CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI 1.1. TỔNG QUAN VỀ ĐÓI NGHÈO VÀ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI, HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ NGHÈO CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI 1.1.1 Tổng quan về đói nghèo 1.1.1.1. Khái niệm, nguyên nhân của đói nghèo * Khái niệm đói nghèo Tại hội nghị về chống nghèo đói do Uỷ ban kinh tế xã hội khu vực Châu Á - Thái Bình Dương (ESCAP) tổ chức tại Thái Lan năm 1993, các quốc gia trong khu vực đã thống nhất cao cho rằng "Nghèo đói là tình trạng một bộ phận dân cư không có khả năng thoả mãn những nhu cầu cơ bản của con người mà những nhu cầu ấy phụ thuộc vào trình độ phát triển kinh tế - xã hội, phong tục tập quán của từng vùng và những phong tục ấy được xã hội thừa nhận". Khái niệm nghèo đói này bao gồm 3 khía cạnh: - Nhu cầu cơ bản của con người bao gồm: Ăn ở, mặc, y tế, giáo dục, văn hoá, đi lại và giao tiếp xã hội. - Nghèo thay đổi theo thời gian: Thước đo nghèo khổ sẽ thay đổi theo thời gian; khi kinh tế càng phát triển thì nhu cầu cơ bản của con người cũng sẽ thay đổi theo xu hướng ngày một cao hơn. - Nghèo thay đổi theo không gian: Thông qua định ngh a này cũng chỉ cho chúng ta thấy sẽ không có chuẩn nghèo chung cho tất cả nước, vì nó phụ thuộc vào sự phát triển KT - XH và các yếu tố văn hoá của từng quốc gia, từng vùng. * Nguyên nhân của đói nghèo Nghèo đói là hậu quả đan xen của nhiều nhóm các yếu tố, nhưng chung quy lại có thể chia nguyên nhân đói nghèo của nước ta theo các nhóm sau:
  18. 8 Nhóm nguyên nhân do bản thân người nghèo - Thiếu vốn sản xuất: Các tài liệu điều tra cho thấy đây là nguyên nhân chủ yếu nhất. Nông dân thiếu vốn thường rơi vào vòng luẩn quẩn, sản xuất kém, làm không đủ ăn, phải đi thuê, phải đi vay để đảm bảo cuộc sống tối thiểu hàng ngày. Có thể nói: Thiếu vốn sản xuất là một lực cản lớn nhất hạn chế sự phát triển của sản xuất và nâng cao đời sống của các hộ gia đình nghèo. Kết quả điều tra xã hội học về nguyên nhân nghèo đói của các hộ nông dân ở nước ta năm 2001 cho thấy: Thiếu vốn chiếm khoảng 70% - 90% tổng số hộ được điều tra. - Thiếu kinh nghiệm và kiến thức làm ăn: Phương pháp canh tác cổ truyền đã ăn sâu vào tiềm thức, sản xuất tự cung tự cấp là chính, thường sống ở những nơi hẻo lánh, giao thông đi lại khó khăn, thiếu phương tiện, con cái thất học… Những khó khăn đó làm cho hộ nghèo không thể nâng cao trình độ dân trí, không có điều kiện áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào canh tác, thiếu kinh nghiệm và trình độ sản xuất kinh doanh đẫn đến năng xuất thấp, không hiệu quả. Thiếu vốn chiếm khoảng 70% - 90% tổng số hộ được điều tra. - Bệnh tật và sức khoẻ yếu kém cũng là yếu tố đẩy con người vào tình trạng nghèo đói trầm trọng. - Đất đai canh tác ít, tình trạng không có đất canh tác đang có xu hướng tăng lên. - Thiếu việc làm, không năng động tìm việc làm, lười biếng ; Mặt khác do hậu quả của chiến tranh dẫn đến nhiều người dân bị mất sức lao động, nhiều phụ nữ bị góa phụ dẫn tới thiếu lao động hoặc thiếu lao động trẻ, khỏe có khả năng đảm nhiệm những công việc nặng nhọc. - Gặp những rủi ro trong cuộc sống, người nghèo thường sống ở những nơi hẻo lánh, xa trung tâm, thời tiết khắc nghiệt, nơi mà thường xuyên xảy ra hạn hán, lũ lụt dịch bệnh…. Cũng chính do thường sống ở những nơi hẻo lánh, giao thông đi
  19. 9 lại khó khăn mà hàng hóa của họ sản xuất thường bị bán rẻ (do chi phí giao thông) hoặc không bán được, chất lượng hàng hóa giảm sút do lưu thông không kịp thời. Nhóm nguyên nhân do môi trường tự nhiên xã hội. Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt đã tác động sâu sắc đến sản xuất nông nghiệp của các hộ gia điình nghèo. Ở những vùng khí hậu khắc nghiệt : thiên tai, lũ lụt, hạn hán, dịch bệnh, đất đai cằn cỗi, diện tích canh tác ít, địa hình phức tạp, giao thông đi lại khó khăn, cơ sở hạ tầng thiếu hoặc không có là những vùng có nhiều hộ nghèo đói nhất. 1.1.1.2. Chuẩn nghèo Chuẩn nghèo được coi là thước đo mức sống của dân cư để phân biệt trong xã hội ai thuộc diện nghèo và ai không thuộc diện nghèo. Trải qua hơn một thế kỷ, trên thế giới đã hình thành 3 phương pháp tiếp cận chuẩn nghèo chủ yếu sau. Phương pháp dựa vào nhu cầu chi tiêu. Phương pháp dựa vào thu nhập thực tế. Phương pháp dựa vào đánh giá của người dân. Trong 3 phương pháp trên thì 2 phương pháp đầu được các quốc gia sử dụng khá phổ biến. Mức quy định chuẩn đói nghèo chỉ mang tính tương đối qua từng thời kỳ khác nhau, từng quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau, thậm chí một số nước còn quy định chuẩn nghèo khác nhau cho từng vùng. Đói nghèo được so sánh theo không gian và thời gian về điều kiện sống và làm việc của một người hoặc nhóm người, của một cộng đồng người, một quốc gia, một xã hội trong tiến trình phát triển kinh tế xã hội qua các thời kỳ. a) Chuẩn nghèo của thế giới Để đo lường mức độ nghèo đói trên thế giới và đảm bảo tính so sánh quốc tế của chỉ tiêu tỷ lệ dân số sống dưới mức nghèo, Ngân hàng Thế giới đưa ra 2 mức chuẩn là thu nhập dưới 1 đô la Mỹ 1 ngày và thu nhập dưới 2 đô la Mỹ 1 ngày được chuyển đổi theo sức mua tương đương (PPP - Purchasing Power Parity) của đô la Mỹ năm 1993, có ngh a là tương đương với mức 1,08
  20. 10 USD/ngày/người và mức 2,16 USD/ngày/người của năm 2002. Chuẩn nghèo mà Ngân hàng thế giới quy định, quốc gia có thu nhập bình quân người hàng năm là 735 USD thuộc nhóm các nước nghèo. b) Chuẩn nghèo của Việt Nam Ở Việt Nam, từ 1993 đến nay, Chính phủ đã nhiều lần nâng mức chuẩn nghèo để phù hợp với xu thế phát triển, cụ thể: - Từ năm 2001 đến năm 2005: Quyết định số 143/2001/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 27/9/2001 phê duyệt "Chương trình mục tiêu quốc gia xóa đói và giảm nghèo giai đoạn 2001-2005" quy định những hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người từ 80.000 đồng/người/tháng (960.000 đồng/người/năm) trở xuống là hộ nghèo ở khu vực nông thôn miền núi và hải đảo, những hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người từ 100.000 đồng/người/tháng (1.200.000 đồng/người/năm) trở xuống là hộ nghèo ở khu vực nông thôn đồng bằng và từ 150.000 đồng/người/tháng (1.800.000 đồng/người/năm) trở xuống là hộ nghèo ở khu vực thành thị. - Chuẩn nghèo giai đoạn 2006-2010 được quy định tại Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 08/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006 - 2010, theo đó áp dụng cho khu vực nông thôn là những hộ có mức thu nhập bình quân từ 200.000 đồng/người/tháng (2.400.000 đồng/người/năm) trở xuống là hộ nghèo và đối với khu vực thành thị là những hộ có mức thu nhập bình quân từ 260.000 đồng/người/tháng (dưới 3.120.000 đồng/người/năm) trở xuống là hộ nghèo. - Đến nay, chuẩn nghèo được áp dụng theo quy định tại Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30 tháng 01 năm 2011 về việc ban hành chuẩn họ nghèo, hộ cận nghèo giai đoạn 2011-2015, hộ nghèo ở nông thôn là hộ có mức thu nhập bình quân từ 400.000 đồng/người/tháng (từ 4.800.000 đồng/người/năm) trở xuống; hộ nghèo ở thành thị là hộ có mức thu nhập bình
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2