intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hiệu quả hoạt động tín dụng và huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Phòng giao dịch Châu Thành, Chi nhánh Long An

Chia sẻ: ViJiji ViJiji | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:75

10
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn này chủ yếu tập trung nghiên cứu và phân tích thực trạng huy động vốn và sử dụng vốn tại BIDV Châu Thành trong giai đoạn 2017-2019 để xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng và huy động vốn tại BIDV Phòng Giao dịch Châu Thành Chi nhánh Long An giai đoạn 2020-2025.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hiệu quả hoạt động tín dụng và huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Phòng giao dịch Châu Thành, Chi nhánh Long An

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN ------------------------------- VÕ THIỆN NHƠN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – PHÕNG GIAO DỊCH CHÂU THÀNH, CHI NHÁNH LONG AN LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số ngành: 8.34.02.01 Long An, tháng 05 năm 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN -------------------------------- VÕ THIỆN NHƠN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM PHÕNG GIAO DỊCH CHÂU THÀNH CHI NHÁNH LONG AN LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số ngành: 8.34.02.01 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS. TS. LÊ ĐÌNH VIÊN Long An, tháng 05 năm 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả trong luận văn là trung thực và chƣa đƣợc công bố trong các tạp chí khoa học và công trình nào khác. Các thông tin số liệu trong luận văn này đều có nguồn gốc và đƣợc ghi chú rõ ràng./. Học viên thực hiện luận văn Võ Thiện Nhơn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian làm việc hết sức nghiêm túc, tác giả đã hoàn thành luận văn cao học ngành Tài chính - Ngân hàng với đề tài: “Hiệu quả hoạt động tín dụng và huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Phòng giao dịch Châu Thành, Chi nhánh Long An”. Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Quý Thầy (Cô) trƣờng Đại học Kinh Tế Công Nghiệp Long An đã tận tình giảng dạy, trang bị kiến thức nền tảng cho tác giả trong quá trình học tập tại trƣờng. Đồng thời, tác giả bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy GS. TS. Lê Đình Viên đã nhiệt tình hƣớng dẫn tạo mọi điều kiện, động viên và giúp đỡ cho tôi trong cả quá trình nghiên cứu này. Tác giả xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Phòng giao dịch Châu Thành, Chi nhánh Long An đã tạo điều kiện, động viên, hỗ trợ tác giả rất nhiều để có thể hoàn thiện luận văn này. Mặc dù đã cố gắng hết sức nhƣng do khả năng có hạn nên chắc chắn luận văn này không thể tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Vì vậy, tác giả rất mong nhận đƣợc những ý kiến nhận xét, đánh giá của các Thầy/ Cô và các bạn. Tác giả xin chân thành cảm ơn! Học viên thực hiện luận văn Võ Thiện Nhơn
  5. iii NỘI DUNG TÓM TẮT Với định hƣớng trở thành một ngân hàng bán lẻ hàng đầu Việt Nam, trong những năm qua việc nâng cao hiệu quả huy động và sử dụng vốn là nhiệm vụ hàng đầu. Đối với BIDV Châu Thành, hoạt động tín dụng luôn đóng góp lớn trong lợi nhuận cho ngân hàng. Tuy nhiên, cùng với sự tăng trƣởng dƣ nợ trong thời gian gần đây cũng kèm theo rủi ro tín dụng, ảnh hƣởng lớn đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Chính vì thế, việc nghiên cứu các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động và sử dụng vốn có ý nghĩa to lớn trong việc giảm thiểu rủi ro tín dụng, góp phần nâng cao uy tín và gia tăng lợi nhuận cho ngân hàng. Do đó, luận văn này đƣợc thực hiện nhằm phân tích thực trạng hiệu quả huy động và sử dụng vốn tại BIDV Châu Thành giai đoạn 2017-2019. Qua đó, đƣa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động và sử dụng vốn tại BIDV Châu Thành thời gian tới. Kết quả nghiên cứu đã: Thứ nhất, hệ thống hóa một cách cụ thể các lý luận cơ bản về hiệu quả hoạt động huy động và sử dụng vốn của ngân hàng thƣơng mại; Thứ hai, phân tích, đánh giá một cách chi tiết thực trạng hoạt động huy động và sử dụng vốn tại BIDV Châu Thành giai đoạn 2017-2019, đồng thời chỉ ra những kết quả đạt đƣợc, những mặt còn hạn chế và nguyên nhân; Thứ ba, đƣa ra một số giải pháp và một số kiến nghị đối với các cơ quan chức năng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động huy động và sử dụng vốn của BIDV Châu Thành trong thời gian tới. Thêm vào đó, nghiên cứu cần đƣợc xem nhƣ là một tài liệu tham khảo hữu ích cho các nhà nghiên cứu quan tâm đến lĩnh vực nghiên cứu này. Đây là những vấn đề mới gợi mở cho những ngƣời quan tâm tiếp tục nghiên cứu./.
  6. iv ABSTRACT With the orientation to become a leading retail bank in Vietnam, in recent years, raising the efficiency of capital mobilization and use is the top task. For BIDV Chau Thanh, credit activities always contribute greatly to the bank's profits. However, along with the recent growth in outstanding loans, there is also credit risk, which greatly affects the business performance of the bank. Therefore, the study of solutions to improve the efficiency of capital mobilization and use has great significance in reducing credit risks, contributing to enhance the reputation and increase profits for banks. Therefore, this thesis was conducted to analyze the current situation of efficiency of capital mobilization and use at BIDV Chau Thanh in the period of 2017- 2019. Thereby, offering some solutions to improve the mobilization and utilization efficiency use capital at BIDV Chau Thanh next time. The research results have: Firstly, concretize systematically the basic theories on the efficiency of capital mobilization and use of commercial banks; Secondly, analyze and evaluate in detail the actual situation of capital mobilization and use at BIDV Chau Thanh in the period of 2017-2019, and at the same time point out the achieved results, the limitations and the causes; Thirdly, giving some solutions and recommendations to the authorities to improve the efficiency of capital mobilization and utilization of BIDV Chau Thanh in the coming time. In addition, the research should be seen as a useful reference for researchers interested in this field of study. These are new issues that are open to interested people to continue their research./.
  7. v MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. ..............i LỜI CẢM ƠN................................................................................................ ................ii NỘI DUNG TÓM TẮT .......................................................................................... . .....iii ABSTRACT .......................................................................................................... ........iv MỤC LỤC........................................................................................................... .. ..........v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ………………………………………………… ……..viii DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU………………………………………………………..ix HÌNH VẼ ......................................................................................................... ...... .........x PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................ 1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 2 2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................. 2 2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................. 2 3. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU .................................................................................. 2 4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................................ 2 5. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ........................................................................................ 2 6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................................ 2 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI . 4 1.1. Lý luận về ngân hàng thƣơng mại ........................................................................ 4 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm hoạt động của ngân hàng thƣơng mại..................... 4 1.1.2. Vai trò của ngân hàng thƣơng mại ............................................................... ...5 1.1.3. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thƣơng mại ....................................... ...7 1.2. Lý luận về hiệu quả huy động vốn của ngân hàngthƣơng mại ....................... ...8 1.2.1. Khái niệm vốn huy động trong ngân hàng thƣơng mại ................................ ..8 1.2.2. Tầm quan trọng của vốn huy động đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại ........................................................................................... ..9
  8. vi 1.2.3. Hiệu quả của công tác huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại ................ ..9 1.2.4. Phân loại nguồn vốn trong ngân hàng thƣơng mại ....................................... 11 1.2.5. Tính ổn định của nguồn vốn .......................................................................... 12 1.2.6. Các nhân tố ảnh hƣởng hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại .13 1.3. Lý luận về hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng thƣơng mại ....................... .16 1.3.1. Khái niệm ..................................................................................................... .16 1.3.2. Vai trò của hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại .......... .17 1.3.3. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn ...................................................... .18 1.3.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sự dụng vốn của ngân hàng thƣơng mại ............................................................................................................... .19 1.3.5 Kinh nghiệm của các ngân hàng thƣơng mại khác trên địa bàn ..................... 21 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ............................................................................................. .22 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – PHÕNG GIAO DỊCH CHÂU THÀNH, CHI NHÁNH CHÂU THÀNH .............. .23 2.1. Giới thiệu về ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Phòng giao dịch Châu Thành, Chi nhánh Long An .................................................................... .23 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ............................................................... .23 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng từng bộ phận ................................................. .26 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh ..................................................................... .27 2.2. Thực trạng huy động và sử dụng vốn tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Phòng giao dịch Châu Thành, Chi nhánh Long An ......................................................................................................................... .28 2.2.1. Thực trạng huy động vốn ............................................................................. .28 2.2.2. Thực trạng sử dụng vốn ............................................................................... .36 2.2.3. Thực trạng hiệu quả sử dụng lao động......................................................... .39 2.3. Đánh giá chung thực trạng hiệu quả huy động và sử dụng vốn tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Phòng giao dịch Châu Thành, Chi nhánh Long An .............................................................................. .41 2.3.1. Kết quả đạt đƣợc .......................................................................................... .41
  9. vii 2.3.2. Hạn chế còn tồn tại ...................................................................................... .42 2.3.3. Nguyên nhân những hạn chế........................................................................ .44 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................................. .46 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – PHÕNG GIAO DỊCH CHÂU THÀNH, CHI NHÁNH LONG AN.47 3.1. Định hƣớng phát triển của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam và mục tiêu thực hiện của Phòng giao dịch Châu Thành từ năm 2020 đến năm 2025..................................................................................... .47 3.1.1. Định hƣớng phát triển .................................................................................. .47 3.1.2. Mục tiêu thực hiện ....................................................................................... .48 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động và sử dụng vốn tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Phòng giao dịch Châu Thành, Chi nhánh Long An ............................................................................................ .48 3.2.1. Đa dạng các hình thức huy động vốn........................................................... .48 3.2.2. Không ngừng nâng cao chất lƣợng dịch vụ ngân hàng ............................... .49 3.2.3. Tăng trƣởng dƣ nợ tín dụng ......................................................................... .53 3.2.4. Phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng .............................. .54 3.2.5. Quản lý và xử lý tốt các khoản nợ vay có vấn đề ........................................ .56 3.3.Một số kiến nghị .................................................................................................... .58 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................................. .62 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... .65
  10. viii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT KÝ HIỆU NỘI DUNG TIẾNG VIỆT TIẾNG ANH 1 ATM Máy rút tiền tự động Automatic tellers machine Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Bank for Investment and 2 BIDV Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam Development of Vietnam Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Bank for Investment and BIDV Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Development of Vietnam – 3 Châu Phòng giao dịch Châu Thành, Chi Transaction office Chau Thành nhánh Long An Thanh, Branch Long An 4 CBTD Cán bộ tín dụng 5 CIC Trung tâm thông tin tín dụng Center Information Credit 6 ĐVT Đơn vị tính 7 KH Khách hàng 8 NH Ngân hàng 9 NHNN Ngân hàng nhà nƣớc 10 NHTM Ngân hàng thƣơng mại 11 QĐ Quyết định 12 QH Quốc hội 13 TCKT Tổ chức kinh tế 14 TCTC Tổ chức tài chính 15 TCTD Tổ chức tín dụng 16 TD Tín dụng 17 TT Thông tƣ 18 VHĐ Vốn huy động
  11. ix DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU Thứ tự Tên bảng Trang Kết quả hoạt động kinh doanh tại BIDV Châu Thành giai đoạn Bảng 2.1 29 2017-2019 Phân tích các hình thức huy động vốn tại BIDV Châu Thành Bảng 2.2 32 giai đoạn 2017-2019 Cơ cấu nguồn vốn huy động qua các kênh tại BIDV Châu Bảng 2.3 33 Thành giai đoạn 2017-2019 Lãi suất huy động nội tệ trên địa bàn huyện Châu Thành tại Bảng 2.4 34 thời điểm 31/12/2019 Chi phí huy động vốn tại BIDV Châu Thành giai đoạn 2017- Bảng 2.5 35 2019 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn tại BIDV Châu Bảng 2.6 37 Thành Bảng 2.7 Tình hình dƣ nợ của BIDV Châu Thành giai đoạn 2017-2019 38 Bảng 2.8 Tình hình nợ xấu tại BIDV Châu Thành giai đoạn 2017-2019 39 Hệ số rủi ro tín dụng tại BIDV Châu Thành giai đoạn 2017- Bảng 2.9 39 2019 Bảng 2.10 Hệ số sử dụng vốn tại BIDV Châu Thành giai đoạn 2017-2019 40 Tỷ lệ thu lãi cho vay tại BIDV Châu Thành giai đoạn 2017- Bảng 2.11 40 2019 Vòng quay tín dụng tại BIDV Châu Thành giai đoạn 2017- Bảng 2.12 41 2019 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động của BIDV Bảng 2.13 41 Châu Thành giai đoạn 2017-2019
  12. x DANH MỤC HÌNH VẼ Thứ tự Tên hình vẽ Trang Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ của các phòng ban 28 Kết quả hoạt động kinh doanh tại BIDV Châu Thành giai đoạn Hình 2.2 30 2017-2019 Cơ cấu huy động vốn tại BIDV Châu Thành giai đoạn 2017- Hình 2.3 31 2019 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn tại BIDV Châu Hình 2.4 37 Thành giai đoạn 2017-2019 Hình 2.5 Vòng quay tín dụng tại BIDV Châu Thành giai đoạn 2017-2019 41 Hình vẽ thể hiện hiệu quả sử dụng lao động của BIDV Châu Hình 2.6 42 Thành giai đoạn 2017-2019
  13. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay đang là một xu hƣớng tất yếu của chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội của nhiều quốc gia với mong muốn cải thiện và tăng trƣởng kinh tế đất nƣớc. Việt Nam cũng không nằm ngoài quỹ đạo đó vì ngay khi chuyển hƣớng sang nền kinh tế đổi mới, chúng ta đã chọn con đƣờng mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại với tinh thần đa phƣơng hoá, đa dạng hoá. Trên cơ sở đó, chúng ta cũng tự đặt ra cho mình con đƣờng hội nhập kinh tế thế giới. Vì vai trò là mạch máu của nền kinh tế, ngành ngân hàng nƣớc ta cũng không nằm ngoài quá trình đó, nhằm trang bị cho mình năng lực để đủ sức cạnh tranh với các đối thủ sẽ gia nhập vào nền kinh tế nƣớc ta càng đông đảo. Ngân hàng thƣơng mại, một trong những doanh nghiệp then chốt trong các thành phần kinh tế, doanh nghiệp hạng đặc biệt về kinh doanh sử dụng vốn tiền tệ. Ngân hàng tổ chức nhận tiền gửi và cho vay thông qua nghiệp vụ tín dụng và thanh toán, cấp phát tín dụng là hành vi tạo tiền dựa trên cơ sở huy động để cho vay trong phạm vi nền kinh tế. Tuy nhiên hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại Nhà nƣớc chủ yếu vẫn là huy động vốn và cho vay, các sản phẩm dịch vụ đƣợc đƣa ra và đƣợc thi trƣờng chấp nhận vẫn còn manh mún, thiếu hấp dẫn và tiện lợi, chƣa năng động vẫn còn tồn tại trong các ngân hàng thƣơng mại. Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Phòng giao dịch Châu Thành, Chi nhánh Long An (BIDV Châu Thành) nói riêng đã và đang khẳng định lại vị thế của mình. Rút kinh nghiệm từ những bài học trƣớc đây, mọi kế hoạch đề ra và đƣa vào áp dụng đều đƣợc xem xét và đánh giá cụ thể bằng những chuẩn mực nhằm hạn chế thấp nhất những rủi ro. Và trong những năm gần đây, BIDV Châu Thành đƣợc đánh giá là Ngân hàng hoạt động có hiệu quả, luôn vƣợt chỉ tiêu kế hoạch do chi nhánh giao, đặc biệt là công tác huy động vốn và sử dụng vốn. Để hiểu rõ hơn về công tác huy động vốn, tình hình sử dụng vốn cũng nhƣ những nguyên nhân tác động đến chúng, tôi đã quyết định chọn đề tài “Hiệu quả hoạt động tín dụng và huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam -
  14. 2 Phòng giao dịch Châu Thành, Chi nhánh Long An” để nghiên cứu viết luận văn Thạc sĩ Kinh tế chuyên ngành tài chính ngân hàng 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Luận văn này chủ yếu tập trung nghiên cứu và phân tích thực trạng huy động vốn và sử dụng vốn tại BIDV Châu Thành trong giai đoạn 2017-2019 để xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng và huy động vốn tại BIDV Phòng Giao dịch Châu Thành Chi nhánh Long An giai đoạn 2020-2025. 3. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU - Đối tượng nghiên cứu là Hiệu quả của hoạt động tín dụng và huy động vốn của Ngân hàng thƣơng mại và thực tiển tại BIDV Phòng Giao dịch Châu Thành Chi nhánh Long An. 4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU Không gian: Nghiên cứu tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Phòng giao dịch Châu Thành, Chi nhánh Long An. Thời gian: Giai đoạn 2017-2019. 5. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU Nghiên cứu này đƣợc thực hiện nhằm trả lời cho các câu hỏi sau đây: Câu hỏi 1: Thực trạng huy động vốn và sử dụng vốn tại BIDV Châu Thành giai đoạn 2017-2019 nhƣ thế nào? Câu hỏi 2: Các giải pháp nào cần áp dụng để nâng cao hoạt động huy động và sử dụng vốn tại BIDV Châu Thành trong giai đoạn 2020-2025 6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Luận văn sử dụng phƣơng pháp định tính để đánh giá thực trạng huy động vốn và sử dụng vốn tại BIDV Châu Thành giai đoạn 2017-2019. Qua đó, cho đó thấy đƣợc những điểm mạnh, điểm yếu trong hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn tại BIDV Châu Thành và đƣa ra những giải pháp cụ thể nhằm nâng cao hoạt động huy động và sử dụng vố trong thời gian tới.
  15. 3 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Lý luận về ngân hàng thƣơng mại 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm hoạt động của ngân hàng thương mại Ngân hàng là một trong các tổ chức tài chính quan trọng nhất đối với nền kinh tế. Các ngân hàng có thể đƣợc định nghĩa qua chức năng, các dịch vụ hoặc vai trò mà chúng thực hiện trong nền kinh tế. Tuy nhiên, các yếu tố trên không ngừng thay đổi. Thực tế, có rất nhiều tổ chức tài chính bao gồm có cả các công ty kinh doanh chứng khoán, công ty môi giới chứng khoán, quỹ hỗ trợ và công ty bảo hiểm hàng đầu đều đang cố gắng cung cấp các dịch vụ của ngân hàng. Ngƣợc lại, ngân hàng cũng đang mở rộng phạm vi cung cấp dịch vụ liên quan đến một số dịch vụ nhƣ bất động sản, môi giới chứng khoán, tham gia hoạt động bảo hiểm và thực hiện nhiều dịch vụ mới khác. Do vậy, để đƣa ra định nghĩa chính xác về ngân hàng thƣơng mại không phải là dễ dàng. Theo Giáo sƣ Peter S.Rose trong cuốn “Quản trị ngân hàng thƣơng mại” thì Ngân hàng là tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất, đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán – và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế. Còn theo Ngân hàng Thế giới định nghĩa: Ngân hàng là tổ chức tài chính nhận tiền gửi chủ yếu ở dƣới dạng không kỳ hạn hoặc tiền gửi đƣợc rút ra với một thông báo ngắn hạn (tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn và các khoản tiết kiệm). Ở Việt Nam, Luật các tổ chức tín dụng theo điều 4, số 47/2010/QH12 ngày 16/6/2010 có ghi “Ngân hàng thương mại là loại hình Tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh có liên quan”, trong đó “Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với
  16. 4 nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng tiền này để cung cấp tín dụng và cung cấp các dịch vụ thanh toán”. [15] Nhƣ vậy, có thể đƣa ra khái niệm: NHTM là đơn vị kinh doanh tiền tệ bằng hoạt động chủ yếu là nhận tiền gửi và cho vay, với mục tiêu lợi nhuận. NHTM là một trong những định chế tài chính mà đặc trƣng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Ngoài ra, NHTM còn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội. 1.1.2. Vai trò của ngân hàng thương mại NHTM là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế: Vốn đƣợc tạo ra từ quá trình tích luỹ, tiết kiệm của mỗi cá nhân, doanh nghiệp và các tổ chức trong nền kinh tế. NHTM chính là ngƣời đứng ra tiến hành khơi thông nguồn vốn nhàn rỗi ở mọi tổ chức, cá nhân, mọi thành phần kinh tế là chủ thể chính đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Thông qua nghiệp vụ tín dụng, NHTM đã cung cấp vốn cho nền kinh tế, đáp ứng đầy đủ kịp thời cho quá trình tái sản xuất. Chính nhờ hoạt động của hệ thống ngân hàng thƣơng mại, đặc biệt là hoạt động tín dụng, ngân hàng đã tạo điều kiện cho doanh nghiệp có khả năng mở rộng sản xuất, cải tiến máy móc, thiết bị, đổi mới qui trình công nghệ, nâng cao năng suất lao động đem lại hiệu quả kinh tế, tạo cho doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh cao hơn, cạnh tranh càng mạnh mẽ, kinh tế càng phát triển. Nhƣ vậy, với khả năng cung cấp vốn, NHTM đã trở thành một trong những điểm khởi đầu cho sự phát triển kinh tế của quốc gia. NHTM là cầu nối giữa các doanh nghiệp với thị trường: Thị trƣờng đƣợc hiểu là gồm có: thị trƣờng đầu vào và thị trƣờng đầu ra của doanh nghiệp, trong quá trình hoạt động của mình doanh nghiệp chịu sự tác động mạnh mẽ của các quy luật kinh tế nhƣ quy luật giá trị, quy luật cung cầu, quy luật cạnh tranh… để đáp ứng tốt nhất sự đòi hỏi của thị trƣờng, các doanh nghiệp không ngừng nâng cao chất lƣợng lao động, mở rộng quy mô sản xuất một cách hợp lý. Vì vậy , yêu cầu đặt ra là doanh nghiệp phải đƣợc trang bị đƣợc đầy đủ vốn cần thiết. Nhƣng không phải doanh nghiệp nào cũng có đủ khả năng về tài chính, buộc họ phải tìm kiếm vốn phục vụ chính họ. NHTM sẽ giúp các doanh nghiệp giải quyết những khó khăn đó, thông qua hoạt động tín dụng, NHTM đáp ứng vốn cho doanh nghiệp tạo cho doanh nghiệp có đủ khả năng
  17. 5 thoả mãn tối đa nhu cầu của thị trƣờng trên mọi phƣơng diện: giá cả, chủng loại, chất lƣợng, thời gian, địa điểm... giúp cho các nhà kinh doanh trong xây dựng chiến lƣợc quản lý doanh nghiệp từ đó tạo đƣợc chỗ đứng vững chắc trong cạnh tranh. NHTM là công cụ để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế: Thông qua hoạt động tín dụng và thanh toán giữa các NHTM trong hệ thống, các NHTM đã góp phần mở rộng hay thu hẹp lƣợng tiền trong lƣu thông. Hơn nữa, bằng việc cấp các khoản tín dụng cho nền kinh tế, NHTM thực hiện việc dắt dẫn các luồng tiền, tập hợp, phân chia vốn của thị trƣờng góp phần vào việc thực hiện các mục tiêu của chính sách tiền tệ quốc gia nhƣ: ổn định giá cả, kiềm chế lạm phát, tạo công ăn việc làm cao, ổn định lãi suất, ổn định thị trƣờng tài chính, thị trƣờng ngoại hối, ổn định và tăng trƣởng kinh tế. Khi mà Ngân hàng trung ƣơng dùng các công cụ để thực thi chính sách tiền tệ nhƣ: Chính sách chiết khấu, tỷ lệ dự trữ bắt buộc của Ngân hàng trung ƣơng đối với Ngân hàng thƣơng mại thông qua lãi suất tín dụng hoặc bằng các nghiệp vụ thị trƣờng mở. Thì các ngân hàng càng thể hiện vai trò quan trọng trong việc thi hành chính sách tiền tệ quốc gia. Các Ngân hàng thƣơng mại có thể thay đổi lƣợng tiền trong lƣu thông bằng việc thay đổi lãi suất tín dụng, bảo lãnh hoặc bằng các nghiệp vụ trên thị trƣờng mở qua đó góp phần chống lạm phát và ổn định sức mua của đồng nội tệ, kiềm chế lạm phát. NHTM là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính quốc tế: Trong xu thế khu vực hoá, toàn cầu hoá nhƣ hiện nay, dƣới áp lực cạnhtranh buộc nền kinh tế mỗi quốc gia khi mở cửa hội nhập phải có tiềm lực lớn mạnh về mọi mặt, đặc biệt là tiềm lực về tài chính. Vai trò của NHTM lại càng đƣợc thể hiện rõ rệt hơn, ngân hàng thƣơng mại là cầu nối giữa nền kinh tế các nƣớc và thế giới, tạo điều kiện cho việc hoà nhập của nền kinh tế trong nƣớc với nền kinh tế trong khu vực và nền kinh tế thế giới. Với khả năng cung cấp nhiều loại hình dịch vụ khác nhau hỗ trợ cho việc đầu tƣ từ nƣớc ngoài vào trong nƣớc theo các hình thức: thanh toán quốc tế, nghiệp vụ hối đoái, cho vay uỷ thác đầu tƣ... giúp cho luồng vốn ra, vào một cách hợp lý các ngân hàng có khả năng huy động đƣợc nguồn vốn từ các cá nhân và các tổ chức nƣớc ngoài góp phần bảo đảm đƣợc nguồn vốn cho nền kinh tế trong nƣớc, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trong nƣớc có thể mở rộng hoạt động của họ ra nƣớc ngoài một cách rễ
  18. 6 dàng hơn, hiệu quả hơn nhờ hoạt động thanh toán quốc tế, bảo lãnh. Đƣa nền tài chính nƣớc nhà từng bƣớc bắt kịp với nền tài chính quốc tế. 1.1.3. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại [2 ] 1.1.3.1. Hoạt động huy động vốn Huy động vốn là một trong những nghiệp vụ hoạt động tạo vốn quan trọng hàng đầu của các ngân hàng thƣơng mại. Với chức năng và nhiệm vụ của mình, các ngân hàng thƣơng mại đã thu hút, tập trung các nguồn vốn tiền tệ tạm thời chƣa sử dụng của các doanh nghiệp, các tầng lớp dân cƣ vào ngân hàng. Mặt khác, trên cơ sở nguồn vốn huy động đƣợc, ngân hàng sẽ tiến hành hoạt động cho vay phục vụ cho nhu cầu phát triển sản xuất, các mục tiêu phát triển kinh tế vùng, ngành, thành phần kinh tế, đáp ứng nhu cầu vốn của xã hội nhằm thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Với hoạt động huy động vốn, các ngân hàng thƣơng mại đã thực sự huy động đƣợc sức mạnh tổng hợp của nền kinh tế vào quá trình sản xuất, lƣu thông hàng hóa. Nếu không có ngân hàng thƣơng mại, việc huy động của cải xã hội vào quá trình sản xuất kinh doanh, tiêu dùng sẽ chậm đi rất nhiều. Nhờ hoạt động huy động vốn của ngân hàng, tiền tiết kiệm của cá nhân, đoàn thể, các tổ chức kinh tế đƣợc huy động vào quá trình vận động của nền kinh tế. Nó chuyển của cải, tài nguyên xã hội từ nơi chƣa sử dụng, còn tiềm tàng vào quá trình sử dụng phục vụ cho sản xuất kinh doanh nâng cao mức sống xã hội. 1.1.3.2. Hoạt động sử dụng vốn Đây là hoạt động trực tiếp đƣa lại lợi nhuận cho ngân hàng. Đối tƣợng kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại là tiền tệ và quyền sử dụng tiền tệ, vì thế lợi tức của ngân hàng có đƣợc chủ yếu từ việc đầu tƣ và cho vay. Nếu một ngân hàng huy động đƣợc nguồn vốn dồi dào nhƣng không có kế hoạch sử dụng vốn hợp lý, hiệu quả thì không những không đem lại lợi nhuận cho ngân hàng, ngƣợc lại còn không có nguồn bù đắp chi phí từ việc huy động. Do vậy, có thể nói sử dụng vốn là hoạt động hết sức quan trọng của mỗi ngân hàng. Hoạt động sử dụng vốn bao gồm các hoạt động ngân quỹ, cho vay, đầu tƣ tài chính… Một ngân hàng có hoạt động sử dụng vốn với hiệu quả cao sẽ nâng cao vai trò, uy tín của ngân hàng, tăng cƣờng sức cạnh tranh trên thị trƣờng, từ đó thu hút đƣợc nhiều khách hàng đến giao dịch với mình, tạo điều kiện thuận lợi để mở rộng hoạt
  19. 7 động huy động vốn. Vì vậy, nhiệm vụ của mỗi ngân hàng là phải thƣờng xuyên bám sát mục tiêu phát triển kinh tế vùng, ngành, đất nƣớc… để có các hình thức đầu tƣ đúng đắn, có hiệu quả cao. 1.1.3.3. Các hoạt động trung gian Bên cạnh nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thƣơng mại là cho vay và nhận tiền gửi nhằm đem lại nguồn thu nhập cho ngân hàng từ chênh lệch lãi suất giữa lãi suất cho vay thu đƣợc và lãi suất đầu vào phải trả thì các ngân hàng còn thực hiện nhiều hoạt động dịch vụ khác. Đó là các công việc trung gian về tiền tệ nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng về sinh lời, đầu tƣ, giữ hộ hay đảm bảo an toàn tài sản…nhằm đem lại nguồn thu cho ngân hàng thông qua phí dịch vụ. Các dịch vụ ở đây bao gồm các dịch vụ truyền thống nhu thu đổi ngoại tệ, dịch vụ thanh toán trong nƣớc và thanh toán quốc tế, dịch vụ bảo quản vật có giá, cung cấp các tài khoản giao dịch, dịch vụ uỷ thác…Các dịch vụ mới phát triển theo xu hƣớng ngân hàng hiện đại nhƣ tƣ vấn tài chính, quản lý ngân quỹ, bảo lãnh…Các loại dịch vụ mới nhƣ giao dịch qua internet banking và SMS Banking, dịch vụ bảo hiểm và kinh doanh chứng khoán cũng đang đƣợc mở rộng. Nhìn chung, danh mục các dịch vụ do ngân hàng cung cấp tạo ra một sự thuận lợi rất lớn cho khách hàng. Khách hàng có thể hoàn toàn thoả mãn tất cả các nhu cầu dịch vụ tài chính của mình thông qua một ngân hàng và tại một địa điểm. Hiện nay xu hƣớng nguồn thu về dịch vụ ngày càng tăng và chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu về hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Đồng thời với các hoạt động trung gian, ngân hàng thƣơng mại góp phần làm tăng khả năng chu chuyển của đồng vốn, giảm lƣợng tiền mặt trong lƣu thông, tiết kiệm đƣợc chi phí lƣu thông trong xã hội. 1.2. Lý luận về hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại 1.2.1. Khái niệm vốn huy động trong ngân hàng thương mại Vốn của Ngân hàng thƣơng mại là những giá trị tiền tệ do ngân hàng thƣơng mại tạo lập hoặc huy động đƣợc, dùng để cho vay, đầu tƣ hoặc để thực hiện các dịch vụ kinh doanh khác. Vốn huy động là những giá trị tiền tệ do ngân hàng huy động đƣợc từ các tổ chức kinh tế và các cá nhân trong xã hội thông qua quá trình thực hiện các nghiệp vụ
  20. 8 tín dụng , thanh toán , các nghiệp vụ kinh doanh khác…Vốn huy động chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn của ngân hàng thƣơng mại , nó đóng vai trò rất quan trọng trong mọi hoạt động kinh doanh của ngân hàng . 1.2.2. Tầm quan trọng của vốn huy động đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại Vốn quyết định năng lực thanh toán và đảm bảo uy tín của ngân hàng trên thương trường. Ngân hàng hoạt động dựa trên sự tin tƣởng lẫn nhau , nếu không có uy tín thì ngân hàng không thể tồn tại và ngày càng mở rộng hoạt động của mình. Uy tín đƣợc thể hiện ở khả năng sẵn sàng chi trả cho khách hàng của ngân hàng. Khả năng thanh toán của ngân hàng càng cao thì vốn khả dụng của ngân hàng càng lớn. Vì vậy, loại trừ các nhân tố khác, khả năng thanh toán của ngân hàng tỷ lệ thuận với vốn của ngân hàng nói chung và vốn khả dụng của ngân hàng nói riêng. Với khả năng huy động vốn cao , ngân hàng có thể hoạt động kinh doanh với quy mô ngày càng mở rộng, tiến hành các hoạt động cạnh tranh có hiệu quả, góp phần vừa giữ đƣợc chữ tín, vừa nâng cao thanh thế của ngân hàng trên thƣơng trƣờng. Vốn quyết định năng lực cạnh tranh của ngân hàng. Cạnh tranh là một trong những quy luật của nền kinh tế thị trƣờng. Cạnh tranh giúp các doanh nghiệp có khả năng tự hoàn thiện mình hơn. Với ngân hàng vốn chính là yếu tố quyết định năng lực cạnh tranh của ngân hàng. Thực tế đã chứng minh: quy mô vốn, trình độ nghiệp vụ, phƣơng tiện kỹ thuật hiện đại là điều kiện tiền đề cho việc thu hút nguồn vốn, và nguồn vốn lớn sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho ngân hàng trong việc mở rộng quan hệ tín dụng với các thành phần kinh tế xét cả về quy mô, khối lƣợng tín dụng, chủ động về thời hạn, lãi suất. Kết quả của sự gia tăng trên giúp ngân hàng kinh doanh đa năng trên thị trƣờng, phân tán rủi ro, tạo thêm vốn cho ngân hàng và khi đó, tất yếu trên thƣơng trƣờng sức cạnh tranh của ngân hàng sẽ tăng lên. 1.2.3. Hiệu quả của công tác huy động vốn của ngân hàng thương mại Về phía xã hội: Để thực hiện đƣợc công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hóa đất nƣớc, cần một lƣợng vốn rất lớn làm tiền đề vật chất, vốn để xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật , kết cấu hạ tầng, vốn để sản xuất kinh doanh.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2