Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hiệu quả sử dụng tín dụng trong công tác xoá đói giảm nghèo trên địa bàn huyện Ea H’leo, tỉnh Đăk Lăk
lượt xem 5
download
Những kết quả nghiên cứu của luận văn làm rõ vai trò của tín dụng trong công tác xóa đói giảm nghèo ở huyện Ea H'leo và xem đây như là nghiên cứu tình huống cho các nghiên cứu tương tự trên cả nước. Hệ thống giải pháp có thể đem áp dụng cho các địa phương có đặc điểm tương đồng với huyện Ea H'leo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hiệu quả sử dụng tín dụng trong công tác xoá đói giảm nghèo trên địa bàn huyện Ea H’leo, tỉnh Đăk Lăk
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM ---------- TRẦN THỊ HOÀI PHƯƠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÍN DỤNG TRONG CÔNG TÁC XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN EA H’LEO, TỈNH ĐĂK LĂK LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM ---------- TRẦN THỊ HOÀI PHƯƠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÍN DỤNG TRONG CÔNG TÁC XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN EA H’LEO, TỈNH ĐĂK LĂK Chuyên ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS TRƯƠNG THỊ HỒNG TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
- LỜI CAM ĐOAN Tôi tên Trần Thị Hoài Phương sinh viên lớp Cao học Ngân hàng đêm 1 khóa 20. Tôi xin cam đoan đề tài luận văn thạc sỹ "Hiệu quả sử dụng tín dụng trong công tác xoá đói giảm nghèo trên địa bàn huyện Ea H’leo, tỉnh Đăk Lăk" là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong luận văn này hoàn toàn trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận văn Trần Thị Hoài Phương
- MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục bảng Danh mục bản đồ, sơ đồ và đồ thị Lời mở đầu ........................................................................................................... 01 Chương 1: Tổng quan về tín dụng và hiệu quả tín dụng trong công tác xóa đói giảm nghèo tại huyện Ea H’Leo, tỉnh Đăk Lăk ......................................... 04 1.1 Các vấn đề về nghèo đói ............................................................................... 04 1.1.1 Nghèo tuyệt đối ............................................................................................ 05 1.1.2 Nghèo tương đối .......................................................................................... 07 1.1.3 Vấn đề lý luận về xóa đói giảm nghèo ....................................................... 08 1.1.3.1 Khái niệm về xóa đói giảm nghèo và vai trò của xóa đói giảm nghèo .... 08 1.1.3.2 Nội dung của công tác xóa đói giảm nghèo .............................................. 09 1.1.3.3 Quan điểm về xóa đói giảm nghèo ........................................................... 10 1.1.3.4 Phương pháp tiếp cận mới cho xóa đói giảm nghèo ................................. 10 1.2 Khái niệm về tài chính vi mô........................................................................ 12 1.2.1 Tín dụng vi mô............................................................................................. 13 1.2.2 Tín dụng vi mô và đói nghèo ...................................................................... 14 1.2.2.1 Tín dụng đối với người nghèo................................................................... 14 1.2.2.2 Đặc điểm chung của tín dụng vi mô ......................................................... 15 1.2.2.3 Vai trò của tín dụng vi mô trong việc hỗ trợ cho người nghèo................. 15 1.2.3 Các phương pháp cấp tín dụng cho người nghèo ..................................... 18 1.2.4 Tổ chức cấp tín dụng vi mô ........................................................................ 19 1.3 Hiệu quả sử dụng vốn tín dụng trong công tác xóa đói giảm nghèo ........ 20
- 1.3.1 Khái niệm về hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo ................................. 20 1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo ................... 21 1.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo ........ 22 1.4 Kinh nghiệm về hiệu quả sử dụng tín dụng cho người nghèo trên thế giới và tại Việt Nam......................................................................................... 23 1.4.1 Kinh nghiệm về hiệu quả sử dụng tín dụng cho người nghèo trên thế giới..................................................................................................................... 23 1.4.1.1Mô hình tín dụng vi mô tại Bangladesh ................................................. 23 1.4.1.2 Bank Rakyat Indonesia (BRI) ............................................................... 24 1.4.1.3 Swayam Krishi Sangam (SKS) Ấn Độ ................................................. 25 1.4.2 Kinh nghiệm về hiệu quả sử dụng tín dụng cho người nghèo ở Việt Nam ................................................................................................................... 26 1.4.2.1 Chương trình 135 .................................................................................. 26 1.4.2.2 Chương trình nông thôn mới-Kinh nghiệm giảm nghèo từ xã Ea tiêu, Cư Kuin, Đăk Lăk ............................................................................................. 27 1.4.2.3 Giảm nghèo ở tỉnh Kiên Giang ............................................................. 29 1.4.2.4 Bài học từ Khánh Hòa ........................................................................... 29 1.5 Tổng quan về mô hình xác định yếu tố quyết định đến hiệu quả sử dụng tín dụng cho người nghèo .................................................................... 30 1.5.1 Mô hình xác định chỉ số đa dạng hóa nguồn thu nhập (SDI).............. 30 1.5.2 Mô hình kinh tế lượng ............................................................................ 32 Kết luận chương 1 ........................................................................................... 34 Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng tín dụng trong công tác xóa đói giảm nghèo tại huyện Ea H’leo, tỉnh Đăk Lăk ............................................. 35 2.1 Tình hình cơ bản của huyện Ea H’leo ..................................................... 35 2.1.1 Khái quát về huyện Ea H’leo.................................................................. 35 2.1.2 Tình hình sử dụng đất đai và sản xuất nông nghiệp ở huyện Ea H’leo .. ........................................................................................................................... 37
- 2.1.3 Khái quát về hai xã Ea Sol và Ea Hiao .................................................. 41 2.1.4 Những thuận lợi và khó khăn trong công tác giảm nghèo ở Ea H’leo 43 2.1.4.1 Thuận lợi ............................................................................................... 43 2.1.4.2 Khó khăn ............................................................................................... 44 2.1.5 Xác định hộ nghèo theo tiêu chuẩn nghèo đói quốc gia ....................... 44 2.2 Thực trạng vốn vay tại các hộ nghèo trên địa bàn xã Ea Sol và Ea Hiao ........................................................................................................................... 46 2.2.1 Vai trò của các tổ chức, chương trình trong việc cấp vốn cho hộ nghèo ở hai xã Ea Sol và Ea Hiao.............................................................................. 46 2.2.2 Tình hình vốn vay cho hộ nghèo và lãi suất cho vay của các ngân hàng trên địa bàn huyện Ea H’leo, tỉnh Đăk Lăk ................................................... 47 2.2.2.1 Tình hình vốn vay cho hộ nghèo ........................................................... 47 2.2.2.2 Lãi suất cho vay hộ của các ngân hàng trên địa bàn huyện .................. 48 2.2.3 Tình hình dư nợ, thu nợ của các khoản vay nhỏ tại hộ vay ................. 50 2.2.4 Giá trị gia tăng và quy mô vốn vay ......................................................... 51 2.3 Hiệu quả của các khoản tín dụng trong công tác xóa đói giảm nghèo tại huyện Ea H’leo ................................................................................................ 52 2.3.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất .................................................................. 54 2.3.2 Phân tích kết quả hồi quy ....................................................................... 56 2.3.3 Kết quả phân tích các nhân tố dựa vào mô hình hồi quy .................... 59 Kết luận chương 2 ........................................................................................... 62 Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tín dụng trong công tác xóa đói giảm nghèo tại huyện Ea H’leo tỉnh Đăk Lăk ................................. 63 3.1. Định hướng mục tiêu của huyện Ea H’leo tỉnh Đăk Lăk ..................... 63 3.1.1 Mục tiêu tổng quát công tác giảm nghèo của huyện Ea H’leo ............ 63 3.1.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 63 3.1.3 Đổi mới công tác khuyến nông theo hướng kết hợp với kiến thức quản lý kinh tế hộ ...................................................................................................... 64
- 3.2 Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tín dụng trong công tác xóa đói giảm nghèo tại huyện Ea H’leo, tỉnh Đăk Lăk ....................................... 65 3.2.1 Giải pháp tạo việc làm cho hộ nghèo ngay tại địa phương................... 65 3.2.2 Đa dạng hóa thu nhập của hộ nghèo ..................................................... 65 3.2.3 Hỗ trợ vốn là tạo cơ hội thoát nghèo ..................................................... 66 3.2.4 Chính sách về đất đai canh tác ............................................................... 67 3.2.5 Vấn đề lao động và ứng dụng khoa học kỹ thuật .................................. 68 3.2.6 Chính sách đối với người nghèo là dân tộc ít người ............................. 70 3.3 Các khuyến nghị......................................................................................... 71 3.3.1 Đối với Nhà nước và địa phương ........................................................... 71 3.3.2 Đối với các tổ chức tài chính cấp vốn cho người nghèo ....................... 71 Kết luận ............................................................................................................ 72 Danh mục tài liệu tham khảo Phụ lục
- DANH MỤC CÁC CH VIẾT TẮT BRI Bank Rakyat Indonesia DN Doanh nghiệp DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa DS Danh sách GB Grameen Bank GO Giá trị sản xuất HN Hộ nghèo IC Chi phí trung gian JLG Joint Liability Group MF Microfinance MIS Management Information Systems NHNO&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn NHCSXH Ngân hàng Chính sách Xã hội SDI Simpson Diversity Index SKS Swayam Krishi Sangam TDVM Tín dụng vi mô TCTD Tổ chức tín dụng TCKT Tổ chức kinh tế VA Giá trị gia tăng WB Ngân hàng thế giới
- DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Tiêu chuẩn nghèo đói của Word Bank ............................................. 06 Bảng 2.1: Đất đai và vấn đề sử dụng đất đai ở huyện Ea H’leo ...................... 38 Bảng 2.2: Giá trị sản xuất của các ngành nông nghiệp ở huyện Ea H’leo ....... 40 Bảng 2.3: Dân số và nghèo đói ở hai xã Ea Sol và Ea Hiao năm 2011 ............ 42 Bảng 2.4: Quy mô các nguồn vốn đến hộ nghèo của hai xã Ea Sol và Ea Hiao năm 2011 ........................................................................................................... 48 Bảng 2.5: Tình hình cho vay hộ nghèo ở hai xã Ea Sol và Ea Hiao ................. 50 Bảng 2.6: Mối quan hệ giữa quy mô vốn vay và VA tạo ra từ sản xuất nông nghiệp ................................................................................................................ 51 Bảng 2.7: Ảnh hưởng của vốn tín dụng đến sự đa dạng hóa nguồn thu nhập của hộ nghèo và thu nhập của hộ nghèo .................................................................. 53 Bảng 2.8: Phân tích hệ số tương quan cặp ........................................................ 56 Bảng 2.9: Kết quả kiểm định đa cộng tuyến ..................................................... 57 Bảng 2.10: Phân tích chất lượng của mô hình .................................................. 58 Bảng 2.11: Kết quả phân tích hồi quy............................................................... 59 DANH MỤC CÁC BẢN ĐỒ, SƠ ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ phương pháp tiếp cận giảm nghèo theo chuỗi giá trị ............ 11 Bản đồ 2.1: Vị trí huyện Ea H’leo trong tỉnh Đăk Lăk ..................................... 35 Bản đồ 2.2: Bản đồ hành chính huyện Ea H’leo ............................................... 36 Đồ thị 2.1: Tỷ lệ hộ nghèo ở hai xã sau gần một thập niên .............................. 43 Đồ thị 2.2: Vai trò của các tổ chức và chương trình cung cấp vốn cho hộ nghèo ........................................................................................................................... 46 Đồ thị 2.3: Biến động lãi suất cho vay ở một số ngân hàng trên địa bàn huyện Ea H’Leo, tỉnh Đăk Lăk .................................................................................... 49
- 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đói nghèo là một vấn đề kinh tế - xã hội có tính toàn cầu, nó xuất hiện do sự bất công bằng trong phân phối thành quả về phát triển kinh tế hay do sự trì trệ của một nền kinh tế thể hiện qua năng suất và hiệu quả sản xuất thấp. Trước đợt trì trệ kinh tế gần đây, Việt Nam đã có một thời gian dài phát triển với tốc độ cao. Chính nhờ nền kinh tế nước ta tăng trưởng nhanh, đại bộ phận đời sống nhân dân tăng lên một cách rõ rệt. Tuy nhiên, một bộ phận không nhỏ dân cư, đặc biệt dân cư ở vùng cao, vùng sâu vùng xa vẫn đang sống dưới chuẩn đói nghèo. Thực tế cho thấy, sự phân hoá giàu nghèo đang diễn ra mạnh gây ra những bất công trong xã hội, giảm hiệu quả của nỗ lực nâng cao mức sống của người dân của chính phủ Việt Nam. Vì vậy, các chương trình xoá đói giảm nghèo của trung ương và địa phương là trọng tâm hàng đầu của chiến lược phát triển kinh tế xã hội nước ta. Một trong những vấn đề liên quan đến công tác xoá đói giảm nghèo là vốn. Ở nhiều nước trên thế giới, mô hình tài chính vi mô được coi như một công cụ hữu hiệu trong công cuộc xoá đói giảm nghèo. Nhiều nhà chính trị và chuyên môn đều nhất trí cho rằng phát triển nền tài chính quy mô nhỏ đã trợ giúp đắc lực cho hoạt động xoá đói, giảm nghèo đạt hiệu quả đối với nhiều quốc gia trên thế giới. Tổng số khoản vay, cũng như lượng vốn vay tuy không lớn như của các ngân hàng thương mại, nhưng lại có ý nghĩa quan trọng bởi những khoản vay này đến được với những người nghèo và nghèo nhất, giúp cuộc sống của họ biến chuyển. Vai trò của nó đã được ghi nhận từ nhiều phía, đặc biệt là chính quyền địa phương nơi có chương trình tài chính vi mô. Tuy nhiên, thế nào là quy mô tín dụng vi mô vẫn còn là một vấn đề tranh cãi. Tác động của tín dụng đến kết quả xoá đói giảm nghèo nói chung đã được nhiều tác giả trong và ngoài nước nghiên cứu. Nader (2007) và Khandker (2005) đã khẳng định vai trò quan trọng của hoạt động cấp tín dụng với những điều kiện ưu đãi cho
- 2 người nghèo nhằm giúp họ thoát nghèo. Phan Thị Minh Lý và cộng sự (2009) đã nghiên cứu vai trò của tín dụng đối với nỗ lực thoát nghèo của các hộ nghèo ở Thừa Thiên Huế và chỉ ra rằng tín dụng ưu đãi đóng một vai trò rất quan trọng. Ea H’leo là một huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao ở tỉnh Đăk Lăk vì vậy công tác giảm nghèo đã được lãnh đạo huyện và địa phương các xã đặc biệt quan tâm. Tuy nhiên, hiệu quả của công tác này vẫn còn khá hạn chế. Vì vậy, nghiên cứu các định hướng nâng cao hiệu quả của công tác giảm nghèo là một vấn đề mang tính cấp thiết cao. Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, nên tôi chọn đề tài “Hiệu quả sử dụng tín dụng trong công tác xoá đói giảm nghèo trên địa bàn huyện Ea H’leo, tỉnh Đăk Lăk” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp thạc sỹ kinh tế. 2. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu đề tài này nhằm thực hiện mục tiêu: Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay đối với các hộ nghèo, kiểm định mối quan hệ giữa quy mô tín dụng và hiệu quả tín dụng cấp cho hộ nghèo. 3. Đối tượng nghiên cứu - Hiệu quả sử dụng vốn vay cho người nghèo tại huyện Ea H’Leo, tỉnh Đăk Lăk. ` - Chủ thể nghiên cứu là các hộ nghèo vay vốn tại huyện Ea H’Leo, tỉnh Đăk Lăk. - Đối tượng thụ hưởng đề tài nghiên cứu là hệ thống các Ngân hàng trong nước.
- 3 4. Phạm vị nghiên cứu Đề tài tập trung đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay trong công tác xóa đói giảm nghèo dưới góc độ chủ thể nghiên cứu là các hộ nghèo tại huyện Ea H’Leo, tỉnh Đăk Lăk, với hai xã đại diện là Ea Sol và Ea Hiao. Đây là hai xã nghèo nhất huyện Ea H'leo. Thời gian nghiên cứu từ năm 2009 đến năm 2012, đối chiếu so sánh số liệu năm 2012 so với năm 2005. 5. Đóng góp của đề tài Những kết quả nghiên cứu của luận văn làm rõ vai trò của tín dụng trong công tác xóa đói giảm nghèo ở huyện Ea H'leo và xem đây như là nghiên cứu tình huống cho các nghiên cứu tương tự trên cả nước. Hệ thống giải pháp có thể đem áp dụng cho các địa phương có đặc điểm tương đồng với huyện Ea H'leo. 6. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng 2 phương pháp chủ yếu: - Phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh và thống kê. - Phương pháp hồi quy tương quan 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn bao gồm 3 chương: Chương 1: Tổng quan về tín dụng và hiệu quả tín dụng trong công tác xóa đói giảm nghèo tại huyện Ea H’Leo, tỉnh Đăk Lăk Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng tín dụng trong công tác xóa đói giảm nghèo tại huyện Ea H’leo, tỉnh Đăk Lăk. Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tín dụng trong công tác xóa đói giảm nghèo tại huyện Ea H’leo, tỉnh Đăk Lăk.
- 4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG VÀ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CHO NGƯỜI NGHÈO 1.1 Các vấn đề về nghèo đói Nghèo là khái niệm được hiểu theo nhiều cách, hàm chứa đa nội dung và có thể được diễn giải không giống nhau. Vì vậy, không có một khái niệm duy nhất về nghèo. Việc đo lường được từng khía cạnh về nghèo một cách thống nhất là điều rất khó, còn gộp tất cả những khía cạnh đó vào một số chỉ số nghèo, thước đo đói duy nhất sẽ dẫn đến những kết quả thiếu chính xác, tuy nhiên đây vẫn là cách duy nhất để phân loại hộ thuộc dạng nghèo. Nghèo được định nghĩa dựa vào hoàn cảnh xã hội của cá nhân, nghèo không chỉ đơn giản là mức thu nhập thấp mà còn thiếu thốn trong việc tiếp cận dịch vụ, như giáo dục, văn hóa, thuốc men, không chỉ thiếu tiền mặt, thiếu những điều kiện tốt hơn cho cuộc sống mà còn thiếu thể chế kinh tế thị trường hiệu quả, trong đó có các thị trường đất đai, vốn và lao động cũng như các thể chế nhà nước được cải thiện có trách nhiệm giải trình và vận hành trong khuôn khổ pháp lý minh bạch cũng như một môi trường kinh doanh thuận lợi. Mức nghèo còn là tình trạng đe dọa bị mất những phẩm chất quý giá, đó là lòng tin và lòng tự trọng. Theo báo cáo phát triển Việt Nam 2004: “Nghèo là tình trạng thiếu thốn ở nhiều phương diện. Thu nhập hạn chế hoặc thiếu cơ hội tạo thu nhập, thiếu tài sản để bảo đảm tiêu dùng trong những lúc khó khăn và dễ bị tổn thương trước những đột biến bất lợi, ít có khả năng truyền đạt nhu cầu và những khó khăn tới người có khả năng giải quyết, ít được tham gia vào quá trình ra quyết định, cảm giác bị sỉ nhục, không được người khác tôn trọng…” (Phùng Đức Tùng, 2000). Các nhà lập chính sách Việt Nam thừa nhận định nghĩa chung về đói nghèo do Hội nghị chống đói nghèo khu vực châu Á tổ chức tại Băng Cốc,
- 5 Thái Lan 9/1993: “Nghèo là tình trạng một bộ phận dân cư không được hưởng và thoả mãn các nhu cầu cơ bản của con người, mà những nhu cầu này đã được xã hội thừa nhận tuỳ theo trình độ phát triển kinh tế xã hội và phong tục tập quán của địa phương” (Phùng Đức Tùng, 2000; Nguyễn Thị Hoa, 2009; Giang Thanh Long, 2009). Dù có sự khác biệt trong cách nhìn nhận về vấn đề nghèo, nhưng tựu trung lại các khái niệm này đều phản ánh ba khía cạnh chủ yếu của người nghèo là: Có mức sống thấp hơn mức sống trung bình của cộng đồng dân cư; Không được thụ hưởng những nhu cầu cơ bản ở mức tối thiểu dành cho con người; Thiếu cơ hội lựa chọn tham gia vào quá trình phát triển của cộng đồng. 1.1.1 Nghèo tuyệt đối Khái niệm này nhằm biểu thị một mức thu nhập tối thiểu, cần thiết để đảm bảo những nhu cầu vật chất cơ bản như lương thực, quần áo, nhà ở để cho mỗi người có thể tiếp tục tồn tại. Nghèo tuyệt đối (absolute poverty) là thước đo những người dưới một ngưỡng nghèo nhất định, tính chung cho toàn thể nhân loại, không kể không gian hay thời gian. Nó được xác định bằng số thu nhập cho 1 cá nhân đủ khả năng đáp ứng những nhu cầu cơ bản để tồn tại, như thức ăn, nơi ở, quần áo,.. Nghèo tuyệt đối là tình trạng một bộ phận dân cư không có khả năng thoả mãn các nhu cầu tối thiểu của cuộc sống (Nguyễn Thị Hoa, 2009). Trên thế giới, các quốc gia thường dựa vào tiêu chuẩn về mức thu nhập của Ngân hàng Thế giới (WB) đưa ra để phân tích tình trạng nghèo của quốc gia. Mỗi quốc gia cũng xác định mức thu nhập tối thiểu riêng của nước mình dựa vào điều kiện cụ thể về kinh tế trong từng giai đoạn phát triển nhất định, do đó mức thu nhập tối thiểu được thay đổi và nâng dần lên ( Đỗ Thiên Kính, 2003; Nguyễn Thị Hoa, 2009; Giang Thanh Long, 2009). Đối với Ngân Hàng Thế Giới (WB): WB đưa ra hai mức chuẩn là thu nhập dưới 1 đô la Mỹ 1 ngày và thu nhập dưới 2 đô la Mỹ 1 ngày được
- 6 chuyển đổi theo sức mua tương đương (PPP) của đô la Mỹ năm 1993. Đây là ngưỡng chi tiêu có thể đảm bảo mức cung cấp năng lượng tối thiểu cần thiết cho con người, mức chuẩn đó là 2.100 calo/người/ngày. Ngưỡng nghèo này gọi là ngưỡng nghèo lương thực, thực phẩm (nghèo ở mức độ thấp). Vì mức chi tiêu này chỉ đảm bảo mức chuẩn về cung cấp năng lượng, mà không đủ chi tiêu cho những hàng hoá phi lương thực. Những người có mức chi tiêu dưới mức chi cần thiết để đạt được 2.100 calo/ngày gọi là “nghèo về lương thực, thực phẩm”. Ngoài ra, WB còn đưa ra ngưỡng nghèo chung đó là ngưỡng bao gồm cả mặt hàng lương thực, thực phẩm và phi lương thực, thực phẩm (Nguyễn Thị Hoa, 2009). Bảng 1.1 : Tiêu chuẩn nghèo đói của WB Mức thu nhập tối thiểu Khu vực (USD/người/ngày) Các nước đang phát triển khác 1 USD (hoặc 365 USD/năm) Châu Mỹ Latinh và Caribe 2 Đông Âu 4 Các nước phát triển 14,4 Đối với Việt Nam có hai cách tiếp cận: - Phương pháp của Tổng cục Thống kê dựa vào thu nhập bình quân đầu người. - Phương pháp của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội dựa trên thu nhập của hộ gia đình. Chuẩn nghèo theo Tổng cục Thống kê được xác định dựa trên cách tiếp cận của Ngân hàng Thế giới (WB), gồm hai mức: + Nghèo lương thực thực phẩm: Ngưỡng nghèo lương thực, thực phẩm chính là số tiền cần thiết để mua được một số lương thực, thực phẩm hằng ngày để đảm bảo mức độ dinh dưỡng. Tổng chi dùng chỉ tính riêng cho phần
- 7 lương thực thực phẩm, làm sao để đảm bảo lượng dinh dưỡng tối thiểu cho một người là 2100 kcal/ngày đêm; + Nghèo chung (hay nghèo chi tiêu): Ngưỡng nghèo chung cao hơn, nó bao gồm cả phần chi tiêu cho hàng hoá phi lương thực. Tổng chi dùng cho cả giỏ hàng tiêu dùng tối thiểu, được xác định bằng cách ước lượng tỷ lệ: 70% chi dùng dành cho lương thực thực phẩm, 30% cho các khoản còn lại. Theo phương pháp của Bộ Lao động thương binh và Xã hội, nghèo được xác định theo chuẩn nghèo đói quốc gia. Theo Quyết định số 170/2005/QĐ- TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 8 tháng 7 năm 2005 về việc ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006-2010 thì ở khu vực nông thôn những hộ có mức thu nhập bình quân từ 200.000 đồng/người/tháng (2.400.000 đồng/người/năm) trở xuống là hộ nghèo, ở khu vực thành thị những hộ có thu nhập bình quân từ 260.000 đồng/người/tháng (dưới 3.120.000 đồng/người/năm) trở xuống là hộ nghèo. Chuẩn nghèo mới áp dụng cho giai đoạn 2011-2015 theo Chỉ thị số 1752/CT-TTg ngày 21-9-2010 của Thủ tướng Chính phủ, mức chuẩn nghèo và cận nghèo được xác định, những hộ có thu nhập bình quân từ 400.000 đồng/người/tháng trở xuống là hộ nghèo (khu vực nông thôn), đối với khu vực thành thị hộ nghèo là những hộ có mức thu nhập bình quân 500.000 đồng/người/tháng; Hộ cận nghèo là những hộ có mức thu nhập bình quân từ 401.000 đồng đến 520.000 đồng/người/tháng (khu vực nông thôn), đối với khu vực thành thị là từ 501.000 đồng đến 650.000 đồng/người/tháng (http://www.baomoi.com). 1.1.2 Nghèo tương đối Nghèo tương đối là tình trạng sống dưới 1 mức tiêu chuẩn sống có thể chấp nhận được tại 1 địa điểm và thời gian xác định. Như vậy, nghèo tương đối có sự khác biệt tùy theo đặc điểm kinh tế, văn hóa-xã hội, quan niệm của từng quốc gia, khu vực, vùng miền khác nhau. Nghèo đói tương đối là tình
- 8 trạng mà một người, hoặc một hộ gia đình thuộc về nhóm người có thu nhập thấp nhất trong xã hội theo những địa điểm cụ thể và thời gian nhất định (Nguyễn Thị Hoa, 2009). Như vậy nghèo đói tương đối được xét trong tương quan xã hội, phụ thuộc địa điểm dân cư sinh sống và phương thức tiêu thụ phổ biến nơi đó. Sự nghèo khổ tương đối được hiểu là những người sống dưới mức tiêu chuẩn, có thể chấp nhận được trong những địa điểm và thời gian xác định. Đây là những người cảm thấy bị tước đoạt những cái mà đại bộ phận những người khác trong xã hội được hưởng. Do đó, chuẩn mực để xem xét nghèo khổ tương đối thường khác nhau giữa các nước, hoặc các vùng, và sẽ luôn hiện diện bất kể trình độ phát triển kinh tế xã hội nào. Nghèo khổ tương đối cũng là một hình thức biểu hiện sự bất bình đẳng trong phân phối thu nhập. 1.1.3 Vấn đề lý luận về xoá đói giảm nghèo 1.1.3.1 Khái niệm xoá đói giảm nghèo và vai trò của xoá đói giảm nghèo Xoá đói giảm nghèo là tổng thể các biện pháp chính sách của nhà nước và xã hội hay là của chính những đối tượng thuộc diện nghèo đói, nhằm tạo điều kiện để họ có thể tăng thu nhập, thoát khỏi tình trạng thu nhập không đáp ứng được những nhu cầu tối thiểu trên cơ sở chuẩn nghèo được quy định theo từng địa phương, khu vực, quốc gia (Nguyễn Trọng Hoài, Võ Tất Thắng và Lương Vinh Quốc Duy, 2005; Nguyễn Thị Hoa, 2009; Giang Thanh Long, 2009). Xoá đói giảm nghèo và tăng trưởng kinh tế có mối quan hệ biện chứng với nhau. Tăng trưởng kinh tế tạo ra cơ sở, điều kiện vật chất để xoá đói giảm nghèo. Ngược lại, xoá đói giảm nghèo là nhân tố đảm bảo cho sự tăng trưởng kinh tế bền vững. Xoá đói giảm nghèo là yêu cầu cần thiết ổn định chính trị, xã hội. Trong những năm gần đây một số vấn đề về chính trị, xã hội ở một số vùng miền núi và những nơi khó khăn diễn biến phức tạp. Điều đó có nghĩa là xoá đói giảm nghèo ở nước ta không đơn thuần là một
- 9 chương trình kinh tế mà còn là chương trình mang ý nghĩa ổn định chính trị, xã hội, củng cố niềm tin của nhân dân vào chế độ (Nguyễn Thị Hoa, 2009). Nếu giải quyết không thành công vấn đề xoá đói giảm nghèo sẽ không thể thực hiện được mục tiêu công bằng xã hội và phát triển kinh tế mà Việt Nam đang phấn đấu. 1.1.3.2 Nội dung của công tác xoá đói giảm nghèo Xoá đói giảm nghèo trên lý thuyết được thực hiện trên hai nội dung chính (Nguyễn Trọng Hoài, Võ Tất Thắng và Lương Vinh Quốc Duy, 2005; Nguyễn Thị Hoa, 2009): + Tạo điều kiện cho người nghèo có điều kiện phát triển sản xuất, gia tăng thu nhập cho người nghèo, vùng nghèo bằng các biện pháp: Thứ nhất, cấp tín dụng ưu đãi cho người nghèo giúp họ có vốn sản xuất, và từ đó có thể thoát nghèo. Thứ hai, tăng khả năng tiếp cận đất đai cho người nghèo đồng thời thực hiện hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng về đường sá, công trình thuỷ lợi, tạo điều kiện cho người dân tham gia sản xuất, nâng cao năng suất lao động để thoát nghèo. Thứ ba, tạo điều kiện cho người dân có điều kiện học hỏi kỹ thuật canh tác sản xuất bằng cách mở các lớp tập huấn sản xuất, phổ biến kiến thức tới từng thôn, làng, nâng cao năng suất lao động cho người nghèo. Cuối cùng, dựa trên từng khu vực, vùng miền, xác định được thế mạnh, xây dựng kế hoạch phát triển các ngành nghề giúp giải quyết tình trạng thất nghiệp, tăng thêm thu nhập cho người nghèo. + Tạo điều kiện cho người nghèo có cơ hội được tiếp cận với các dịch vụ cơ bản như y tế, giáo dục, vệ sinh, nước sạch,… bằng các giải pháp: Thứ nhất, hỗ trợ y tế bằng việc cấp thẻ BHYT, cấp thuốc miễn phí cho người nghèo thông qua các chương trình mục tiêu. Thứ hai, hỗ trợ về giáo dục như miễn giảm học phí cho con em của các gia đình thuộc diện hộ nghèo. Cuối cùng, hỗ trợ về nhà ở, nước sạch, tạo điều kiện cho người nghèo có cơ hội tiếp cận với các dịch vụ an sinh xã hội.
- 10 1.1.3.3 Quan điểm về xoá đói giảm nghèo Quan điểm 1: Xoá đói giảm nghèo phải dựa trên cơ sở tăng trưởng kinh tế nhanh, hiệu quả và bền vững, đồng thời chủ động tạo các nguồn lực cho các hoạt động trợ giúp người nghèo đói. Quan điểm 2: Xoá đói giảm nghèo không chỉ là nhiệm vụ của Nhà nước, của toàn xã hội, mà trước hết là bổn phận của chính người nghèo, phụ thuộc vào sự vận động tự giác của bản thân người nghèo, cộng đồng nghèo. Quan điểm 3: Xóa đói giảm nghèo phải được coi là sự nghiệp của bản thân người nghèo, cộng đồng nghèo, bởi vì sự nỗ lực tự vươn lên để thoát nghèo chính là động lực, là điều kiện cần cho sự thành công của mục tiêu chống đói nghèo ở các nước. Nhà nước sẽ trợ giúp người nghèo biết cách tự thoát nghèo và tránh tái nghèo khi gặp rủi ro. Bên cạnh sự hỗ trợ về vật chất trực tiếp thì việc tạo việc làm cho người nghèo bằng cách hướng dẫn người nghèo sản xuất, kinh doanh phát triển kinh tế theo điều kiện cụ thể của họ chính là điều kiện xoá đói giảm nghèo thành công nhanh và bền vững. Triển khai có hiệu quả các chương trình, dự án xoá đói giảm nghèo bằng các nguồn tài chính trợ giúp của Nhà nước và các tổ chức trong và ngoài nước. Quan điểm 4: Việc hỗ trợ và cho vay vốn hộ nghèo phải đi liền với công tác tư vấn, hướng dẫn sử dụng vốn vay có hiệu quả căn cứ vào hoàn cảnh cụ thể của từng hộ gia đình. 1.1.3.4 Phương pháp tiếp cận mới cho xoá đói giảm nghèo Phương pháp tiếp cận theo chuỗi giá trị gắn với thị trường thể hiện qua sơ đồ (1). Phương pháp tiếp cận mới theo chuỗi giá trị và gắn sự tham gia của người nghèo vào các mắc xích thị trường đó.
- 11 Hợp tác Doanh Hộ sản xã nghiệp xuất lớn, trang trại Các công ty thu mua Người Người nghèo nghèo Công ty chế biến Công ty đầu mối xuất khẩu Tập đoàn bán buôn Thị trường thế giới [Nguồn http://ipsard.gov.vn (có bổ sung)] Sơ đồ 1.1: Sơ đồ phương pháp tiếp cận giảm nghèo theo chuỗi giá trị Theo sơ đồ trên, người nghèo tham gia vào chuỗi giá trị ở quốc nội và có tương tác với doanh nghiệp, hộ sản xuất lớn và hợp tác xã. Lý do chính là người nghèo tham gia cung ứng lao động, hàng hóa cho chuỗi cung ứng và chia sẻ giá trị tạo ra từ chuỗi này. Chính vì vậy, người nghèo cũng tạo ra giá trị
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 29 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn