intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hiệu quả trong cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương

Chia sẻ: Thiên Vũ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:63

48
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Vấn đề nghiên cứu chung của đề tài đó là nâng cao hiệu quả của hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại. Làm thế nào để kiểm soát rủi ro trong hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân để mang lại hiệu quả tốt nhất cho ngân hàng đó chính là mục tiêu của đề tài.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hiệu quả trong cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH *** NGUYỄN THỊ PHƢƠNG GIANG HIỆU QUẢ CHO VAY SẢN XUẤT KINH DOANH ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HÙNG VƢƠNG, TP HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH *** NGUYỄN THỊ PHƢƠNG GIANG HIỆU QUẢ CHO VAY SẢN XUẤT KINH DOANH ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HÙNG VƢƠNG, TP HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng (hƣớng Ứng dụng) Mã số: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. HOÀNG ĐỨC TP. Hồ Chí Minh – 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và đƣợc sự hƣớng dẫn khoa học của PGS.TS HOÀNG ĐỨC. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là trung thực và chƣa công bố dƣới bất kỳ hình thức nào trƣớc đây. Những số liệu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá đƣợc chính Tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ nguồn trong tài liệu. Ngoài ra, trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng nhƣ số liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung luận văn của mình. Tp HCM, Ngày …. tháng 12 năm 2019 NGUYỄN THỊ PHƢƠNG GIANG
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ TÓM TẮT CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU………………….…….......1 1.1. Lý do chọn đề tài……………………………………………………………..1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu………………………………………………………….1 1.2.1 Mục tiêu chung………………………………………………………...2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể…………………………………………………………2 1.3. Câu hỏi nghiên cứu…………………………………………………………..3 1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu …………………………………………..3 1.4.1. Đối tƣợng nghiên cứu…………………………………………………3 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu…………………………………………………...3 1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu ……………………………………………….....4 1.6. Ý nghĩa của đề tài……………………………………………………….........4 1.7.1. Về mặt khoa học………………………………………………………4 1.7.2. Về mặt thực tiễn…………………………………………………….....4 1.7. Dự kiến kết cấu các chƣơng……………………………………………….....5 TÓM TẮT CHƢƠNG 1………………………………............................................5 CHƢƠNG 2: NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM VÀ NHỮNG DẤU HIỆU VỀ KÉM HIỆU QUẢ TRONG CHO VAY SẢN XUẤT KINH DOANH ĐỐI VỚI KHCN………………………………………………....6 2.1. Tổng quan về Ngân Hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam– Chi nhánh Hùng Vƣơng………………………………………………………………………………..6 2.1.1 Ngân Hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam…………………………6
  5. 2.1.2 Ngân Hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Hùng Vƣơng………………………………………………………………………………..8 2.1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển……………………………..8 2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức…………………………………………….....9 2.1.2.3. Định hƣớng phát triển từ năm 2020 – 2025……………….10 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam Chi nhánh Hùng Vƣơng từ năm 2015 - 2018……………………………………...11 2.3 Dấu hiệu về nhận diện và cảnh báo hiệu quả cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB Hùng Vƣơng………………………………………………….13 TÓM TẮT CHƢƠNG 2…………………………………………………………..16 CHƢƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY SẢN XUẤT KINH DOANH ĐỐI VỚI KHCN TẠI CÁC NHTM VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU………………………………………………………………………………..17 3.1. Hiệu quả cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại các NHTM……………………………………………………………………………...17 3.1.1. Hiệu quả đối với nền kinh tế………………………………………...17 3.1.2. Hiệu quả đối với ngân hàng …………………………………….......18 3.1.3. Hiệu quả đối với khách hàng………………………………………..19 3.2. Các phƣơng pháp đo lƣờng hiệu quả cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại NHTM…………………………………………………….20 3.2.1. Đo lƣờng qua các chỉ tiêu định lƣợng….…………………………….21 3.2.2 Đo lƣờng qua các chỉ tiêu định tính…………………………………..24 3.3. So sánh sản phẩm cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại một số NHTM tại Việt Nam……………………………………………………………….25 3.4. Khảo lƣợc các nghiên cứu có liên quan…………………………………….26 3.5. Các phƣơng pháp nghiên cứu và trình bày số liệu………………………….27 TÓM TẮT CHƢƠNG 3…………………………………………………………..27 CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ CHO VAY SẢN XUẤT KINH DOANH ĐỐI VỚI KHCN TẠI VCB CN HÙNG VƢƠNG……………………28
  6. 4.1. Thực trạng cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB Hùng Vƣơng………………………………………………………………………………28 4.3. Đánh giá chung về thực trạng cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB Hùng Vƣơng giai đoạn 2013 – 2018…………………………………………32 4.3.1. Kết quả đạt đƣợc……………………………………………………..32 4.3.2. Hạn chế, tồn tại………………………………………………………32 4.3.3. Nguyên nhân hạn chế………………………………………………...33 TÓM TẮT CHƢƠNG 4………………………………………………………......33 CHƢƠNG 5: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA HOẠT ĐỘNG CHO VAY SẢN XUẤT KINH DOANH ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI VCB CHI NHÁNH HÙNG VƢƠNG ……………34 5.1. Nhóm giải pháp do bản thân VCB Chi nhánh Hùng Vƣơng tổ chức thực hiện.35 5.1.1. Giải pháp hoàn thiện các nội dung của hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại VCB Chi nhánh Hùng Vƣơng………………………………………………………………………………36 5.1.2. Giải pháp về nguồn nhân lực và cơ sở vật chất phục vụ hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại VCB Chi nhánh Hùng Vƣơng………………………………………………………………………………37 5.1.3. Giải pháp về quy trình hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại VCB Chi nhánh Hùng Vƣơng…………………………….39 5.2. Kiến nghị……………….……………………………………………………...41 5.2.1. Đối với Ngân Hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam……………….42 5.2.2 Đối với Ngân Hàng Nhà Nƣớc Việt Nam – CN TP HCM…………...43 5.2.3 Đối với KHCN vay vốn……………………………………………....43 5.3. Hạn chế của đề tài và gợi ý hƣớng nghiên cứu tiếp theo……………………...43 TÓM TẮT CHƢƠNG 5…………………………………………………………..43 KẾT LUẬN………………………………………………………………………..44 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
  7. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT TỪ VIẾT TẮT BIDV Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ Phát triển Việt Nam CBTD Cán bộ thẩm định CN Chi nhánh CNTT Công nghệ thông tin DNNN Doanh nghiệp Nhà nƣớc HDKD Hoạt động kinh doanh KHCN Khách hàng cá nhân KKH Không kỳ hạn NH Ngắn hạn NHTM Ngân hàng thƣơng mại PGD Phòng giao dịch Sacombank Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Sài Gòn Thƣơng tín SPDV Sản phẩm dịch vụ SXKD Sản xuất kinh doanh TDH Trung dài hạn TSBD Tài sản bảo đảm TSC Trụ sở chính TTTM Tài trợ thƣơng mại VCB Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam Vietinbank Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Công thƣơng Việt Nam
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 Cơ cấu tổ chức của Vietcombank………………………………………....7 Bảng 2.2 Một số chỉ tiêu tài chính của VCB Hùng Vƣơng từ 2015 – 2018……….11 Bảng 2.3 Dƣ nợ cho vay sản xuất kinh doanh tại VCB Hùng Vƣơng từ 2015 – 2018………………………………………………………………………………...13 Bảng 2.4 Số lƣợng KH vay sản xuất kinh doanh tại VCB Hùng Vƣơng qua các năm…………………………………………………………………………………14 Bảng 4.1: Tỷ lệ cho vay sản xuất kinh doanh theo ngành nghề……………............28 Bảng 4.2: Tốc độ tăng trƣởng của dƣ nợ cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN với tốc độ tăng trƣởng tín dụng của VCB Hùng Vƣơng và toàn ngành………………….............................................................................................29
  9. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 2.1 Dƣ nợ cho vay SXKD đối với KHCN so với tổng dƣ nợ………………..14 Hình 2.3: Bảng số lƣợng khách hàng tăng trƣởng qua từng năm………………….15 Hình 3.1. Hiệu quả đối với nền kinh tế của cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại các NHTM………………………………………………...17 Hình 3.2. Hiệu quả đối với ngân hàng của cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại các NHTM………………………………………………...18 Hình 3.3. Hiệu quả đối với khách hàng của cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại các NHTM………………………………………………...19 Hình 3.4. Các phƣơng pháp đo lƣờng hiệu quả cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại NHTM………………………………………………….....21 Hình 4.1. Tốc độ tăng trƣởng của dƣ nợ cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN với tốc độ tăng trƣởng tín dụng của VCB Hùng Vƣơng và toàn ngành……………………………………………………………………………….30 Hình 5.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả của hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại VCB Chi nhánh Hùng Vƣơng…………………….35
  10. TÓM TẮT Hiệu quả của hoạt động cho vay là nhân tố hàng đầu trong sự tồn tại và phát triển của ngành Ngân Hàng. Ngày nay với sự phát triển của ―tín dụng bán lẻ‖ tập trung vào các cá thể nhỏ lẻ, cùng với sự tạo điều kiện phát triển của Chính Phủ đối với sự phát triển của hộ kinh doanh sản xuất, thì sản phẩm cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN luôn đƣợc các Ngân hàng hƣớng đến. Theo thống kê của Hiệp hội Doanh Nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam, cả nƣớc hiện có trên 3,5 triệu hộ đƣợc cấp mã số thuế và có hơn 2 triệu hộ sản xuất nhỏ lẻ. Với khoảng trên 5,5 triệu hộ kinh doanh, ƣớc tính tổng tài sản khoảng trên 655 nghìn tỷ đồng, tạo ra khoảng trên 2,2 triệu tỷ đồng doanh thu, nộp 12.362 tỷ đồng tiền thuế, giải quyết 7,945 triệu lao động. Vì vậy đối tƣợng khách hàng là các hộ kinh doanh là nhóm khách hàng tìm năng của Vietcombank Hùng Vƣơng và các Ngân Hàng Thƣơng Mại nói riêng. Luận văn nghiên cứu về Hiệu quả cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại Ngân Hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam Chi nhánh Hùng Vƣơng, TP HCM. Mục tiêu của nghiên cứu là nhận diện, đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN của VCB Hùng Vƣơng; sự ảnh hƣởng của cho vay sản xuất kinh doanh đối với nền kinh tế, đối với Ngân Hàng, đối với chính khách hàng; từ đó đề ra những giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng cũng nhƣ nâng cao hiệu quả mà hoạt động cho vay này mang lại. Bằng các lý luận, minh chứng về hiệu quả của hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN, tác giả đã đánh giá một cách khách quan về những mặt ƣu và nhƣợc điểm của sản phẩm cho vay này. Qua những thực tế công tác tại vị trí Cán bộ tín dụng bán lẻ tại VCB Hùng Vƣơng, tác giả nhận thấy hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN rất dễ xảy ra rủi ro tín dụng vì những đặc tính khó quản lý mục đích sử dụng vốn vay cũng nhƣ kiểm soát hoạt động kinh doanh của Khách hàng. Tuy nhiên, trong những năm gần đây thì tốc độ tăng trƣởng của hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh luôn gấp nhiều lần so với tốc độ tăng trƣởng chung của toàn ngành. Vì vậy, qua luận văn này, tác giả đề xuất những biện pháp nhằm hạn chế rủi ro tín
  11. dụng trong việc cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB nói chung và VCB Hùng Vƣơng nơi tác giả đang công tác nói riêng. ABSTRACT The effectiveness of lending activities is the leading factor in the existence and development of the banking industry. Today with the development of "retail credit" focusing on small individuals, together with facilitating the development of the Government for the development of production business households, lending products production and business for science and technology are always directed by the banks. According to statistics of the Vietnam Association of Small and Medium Enterprises, there are currently over 3.5 million households granted tax codes and more than 2 million small-scale production households. With over 5.5 million business households, the total assets estimated to be over 655 trillion VND, generating over 2.2 million billion VND in revenue, paying VND 12,362 billion in taxes, solving 7,945 million employees. Therefore, customers who are business households are the potential customers of Vietcombank Hung Vuong and Commercial Banks in particular. Research dissertation on the efficiency of business loans for science and technology at Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam Hung Vuong Branch, Ho Chi Minh City. The objective of the study is to identify and evaluate the effectiveness of business loans for science and technology of VCB Hung Vuong; the influence of business loans to the economy, the Bank, to the customers themselves; From there, propose solutions to limit risks in credit activities as well as improve the efficiency that this lending activity brings. By theories and evidence of the effectiveness of business lending activities for science and technology, the author has objectively evaluated the advantages and disadvantages of this loan product. Through the practical work at the position of Retail Credit Officer at VCB Hung Vuong, the author found that business lending to science and technology is very vulnerable to credit risk because of the difficult characteristics to manage. the purpose of using the loan as well as control of the business activities of the Customer. However, in recent years, the
  12. growth rate of business lending activities has always been many times higher than the overall growth rate of the whole industry. Therefore, through this thesis, the author proposes measures to limit credit risks in business and production loans to science and technology at VCB in general and VCB Hung Vuong where the author is working in particular.
  13. 1 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. Lý do chọn đề tài Trong xu thế kinh tế ngày càng phát triển, thì môi trƣờng cạnh tranh ngày trở nên khốc liệt và gay gắt. Để tồn tại và phát triển đƣợc xong xu hƣớng chung của Việt Nam và thế giới thì ắt hẳn các doanh nghiệp, tổ chức phải nâng cao hiệu quả trong hoạt động kinh doanh. Không nằm ngoài xu thế chung của thị trƣờng, các ngân hàng tại Việt Nam đang trong thời kỳ thay đổi để phát triển nhằm nâng cao hiệu mang lại cho nền kinh tế. Để kinh doanh mang lại hiệu quả, thì tất cả các ngân hàng nói chung và Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Hùng Vƣơng (VCB) nói riêng, luôn không ngừng đổi mới, tạo ra những sản phẩm dịch vụ tài chính đáp ứng nhu cầu của ngƣời dân. Tín dụng là hoạt động kinh doanh chủ yếu, truyền thống và mang lại lợi nhuận cao cho các ngân hàng. Với nhu cầu của ngƣời dân ngày một đa dạng, các giải pháp tài chính luôn đƣợc ra đời để đáp ứng kịp thời và đầy đủ với mọi loại hình kinh doanh. Đặc biệt hơn là trong xu hƣớng kinh tế ngày càng khuyến khích nhân dân khởi nghiệp, sản xuất kinh doanh, tạo ra lợi nhuận cho nền kinh tế, mô hình sản xuất kinh doanh nhỏ lẻ tăng trƣởng nhanh chóng với tính hiệu quả cao và ít rủi ro, mang lại dấu hiệu sang cho nền kinh tế nƣớc nhà. Cùng hòa nhịp với xu thế trên, Ngân Hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam (VCB) đã đƣa ra sản phẩm Cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân. Qua đó với sự hỗ trợ trực tiếp về vốn từ Ngân Hàng, các cá nhân, hộ gia đình có thể dễ dàng khởi động và mở rộng công việc kinh doanh của mình. Qua hơn 10 năm áp dụng sản phẩm mới dành riêng cho nhóm khách hàng cá nhân và hộ kinh doanh, hoạt động cho vay Khách hàng hộ kinh doanh đã có đóng góp không nhỏ trong tăng trƣởng dƣ nợ bán lẻ.Theo báo cáo của lãnh đạo ngân hàng Nhà nƣớc, tín dụng đến cuối năm 2018 tăng khoảng 14% so với cuối năm 2017, tuy nhiên tốc độ tăng trƣởng của cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB cũng nhƣ VCB Hùng Vƣơng cao hơn gấp nhiều lần. Cùng với sự cạnh
  14. 2 tranh khốc liệt giữa các NHTM đang có những ƣu đãi cũng nhƣ tập trung phát triển lĩnh vực này và khi cả nƣớc đang trong quá trình chuyển đổi của nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng, hội nhập kinh tế quốc tế, và đối diện với thời kỳ công nghiệp 4.0 sắp đến, Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam (VCB) cũng đang đứng trƣớc những cơ hội và thử thách lớn. Qua những nhìn nhận thực tế, sản phẩm cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân mặc dù đã mang lại những hiệu quả tích cực cho Ngân Hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam nói riêng và nền kinh tế nói chung nhƣng vẫn còn những vấn đề bất cập, những mặt tồn tại, hạn chế có thể gây nên rủi ro cho hoạt động kinh doanh. Đây chính là lý do tác giả đã chọn đề tài ―Hiệu quả trong cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại Ngân Hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vƣơng‖ làm báo cáo luận văn thạc sĩ. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu chung Vấn đề nghiên cứu chung của đề tài đó là nâng cao hiệu quả của hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại Ngân Hàng Thƣơng Mại. Làm thế nào để kiểm soát rủi ro trong hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân để mang lại hiệu quả tốt nhất cho ngân hàng đó chính là mục tiêu của đề tài. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể Với mục tiêu cụ thể của đề tài đó là hiệu quả của hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại nơi tác giả công tác là Ngân Hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam Chi nhánh Hùng Vƣơng. Hoạt động cho vay này đã mang lại những hiệu quả gì cho Chi nhánh Hùng Vƣơng nói chung và VCB nói riêng, hay hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đã mang lại những lợi ích gì cho nền kinh tế cũng nhƣ KHCN vay vốn. Thực trạng cho vay sản xuất kinh doanh dành cho KHCN tại VCB Hùng nhƣ thế nào, và hiện tại hoạt động cho vay đang còn những vƣớng đọng chƣa giải quyết đƣợc, hay những dấu hiệu cảnh báo cho thấy sự kém
  15. 3 hiệu quả trong cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN. Đề tài gồm những nội dung nghiên cứu sau: Thứ nhất: Thống kê lại những điểm cơ bản, những lý luận trong hoạt động cho vay tại các Ngân hàng nói chung và hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại VCB nói riêng Thứ hai: Phân tích đánh giá thực trạng của hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại VCB từ năm 2015 – 2018, ảnh hƣởng của đề tài đối với nền kinh tế, đối với ngân hàng, đối với chính KHCN vay vốn. Thứ ba: Những giải pháp và kiến nghị nhằm giảm thiểu rủi ro và nâng cao hiệu quả trong quá trình cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại VCB. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN đã mang lại những lợi ích gì đối với nền kinh tế, đối với Ngân Hàng và chính khách hàng vay vốn? Những giải pháp nào có khả năng áp dụng trong việc nâng cao hiệu quả tín dụng trong hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN của Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Hùng Vƣơng? 1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 1.4.1. Đối tƣợng nghiên cứu Đề tài nghiên cứu về đối tƣợng đó là hiệu quả của hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại NHTM 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu 1.4.2.1. Phạm vi về không gian Nguồn số liệu thu thập từ các KHCN có quan hệ tín dụng với VCB Chi nhánh Hùng Vƣơng 1.4.2.2. Phạm vi về thời gian Đề tài nghiên cứu dựa trên số liệu thu thập đƣợc trong giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2018
  16. 4 1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng phƣơng pháp ―nghiên cứu định tính‖ là phƣơng pháp đƣợc dùng kèm với rất nhiều phƣơng pháp nghiên cứu mà điểm chung thƣờng là khai thác dữ liệu ở dạng ngôn từ hơn là số liệu. Các phép biểu diễn và suy luận bằng xác suất đƣợc thay bằng chủ đề, phân loại và đánh giá chủ quan. Nghiên cứu định tính có thể giúp tìm hiểu hoạt động của con ngƣời và giúp hiểu ý nghĩa mà con ngƣời đã gắn cho các sự kiện mà họ đã trải nghiệm và lý giải. Ngoài ra, đề tài còn sử dụng các phƣơng pháp nhƣ: Phƣơng pháp thống kê, Phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp phân tích – tổng hợp, phƣơng pháp tham khảo ý kiến chuyên gia,.... 1.6. Ý nghĩa của đề tài 1.6.1. Về mặt khoa học Đề tài về mặt khoa học, luận văn làm rõ những nội dung cơ bản về hiệu quả hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN của NHTM đã giúp đỡ nền kinh tế và chính khách hàng cá nhân mang lại hiệu quả cao. Ngoài ra đề tài còn giúp các NHTM hoàn thiện hơn về quy trình cho vay, các chuẩn mực trong hồ sơ vay vốn,… đối với hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN. 1.6.2. Về mặt thực tiễn Đề tài đã phân tích, đánh giá hiệu quả của hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhận tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam (VCB) nói riêng trong giai đoạn 2015 – 2018, và đề những những giải pháp nhằm hạn chế rủi ro, và phát triển sản phẩm. Qua đó, đề tài có ý nghĩa thực tiễn rất lớn đối với VCB cao hiệu quả trong hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh và đề ra những phƣơng pháp chuẩn mực để đánh giá khách hàng. Ngoài ra để tài còn tổng hợp các cơ sở luận về hoạt động cho vay nói chung và cho vay sản xuất đối với khách hàng cá nhân của các ngân hàng trong hệ thống ngân hàng Việt Nam. Điều này có thể giúp các tác giả cũng nhƣ các đọc giả có thể sử dụng để tham khảo và rút kinh nghiệm trong công tác tín dụng của bản thân
  17. 5 1.7. Dự kiến kết cấu của các chƣơng CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU CHƢƠNG 2: NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM VÀ NHỮNG DẤU HIỆU CẢNH BÁO VỀ KÉM HIỆU QUẢ TRONG CHO VAY SẢN XUẤT KINH DOANH ĐỐI VỚI KHCN. CHƢƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY SẢN XUẤT KINH DOANH ĐỐI VỚI KHCN CỦA NHTM VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ CHO VAY SẢN XUẤT KINH DOANH ĐỐI VỚI KHCN TẠI VCB CHI NHÁNH HÙNG VƢƠNG, TP HCM CHƢƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA HOẠT ĐỘNG CHO VAY SẢN XUẤT KINH DOANH ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI VCB CHI NHÁNH HÙNG VƢƠNG, TP HCM TÓM TẮT CHƢƠNG 1 Chƣơng 1 tiến hành giới thiệu tổng quan về sự cần thiết của đề tài nghiên cứu, mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu, sơ lƣợc về phƣơng pháp nghiên cứu tiếp cận, ý nghĩa của đề tài nghiên cứu và khái quát đƣợc kết cấu của đề tài nghiên cứu.
  18. 6 CHƢƠNG 2 NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM VÀ NHỮNG DẤU HIỆU CẢNH BÁO VỀ KÉM HIỆU QUẢ TRONG CHO VAY SẢN XUẤT KINH DOANH ĐỐI VỚI KHCN 2.1. Tổng quan về Ngân Hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Hùng Vƣơng, TP Hồ Chí Minh 2.1.1. Ngân Hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam (tên giao dịch Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam) (Vietcombank) đƣợc thành lập và chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01/4/1963 với tổ chức tiền thân là Cục Ngoại hối (trực thuộc Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam). Là ngân hàng thƣơng mại Nhà nƣớc đầu tiên đƣợc Chính phủ lựa chọn thực hiện thí điểm cổ phần hoá, Vietcombank chính thức hoạt động với tƣ cách là một ngân hàng thƣơng mại cổ phần vào ngày 02/6/2008 sau khi thực hiện thành công kế hoạch cổ phần hóa thông qua việc phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng. Ngày 30/6/2009, cổ phiếu Vietcombank (mã chứng khoán VCB) chính thức đƣợc niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán TPHCM. Qua hơn 56 năm xây dựng và trƣởng thành, Vietcombank đã có những đóng góp quan trọng cho sự ổn định và phát triển của kinh tế đất nƣớc, phát huy tốt vai trò của một ngân hàng đối ngoại chủ lực, phục vụ hiệu quả cho phát triển kinh tế trong nƣớc, đồng thời tạo những ảnh hƣởng quan trọng đối với cộng đồng tài chính khu vực và toàn cầu. Vietcombank hiện có hơn 560 chi nhánh/phòng giao dịch/văn phòng đại diện/Đơn vị thành viên trong và ngoài nƣớc gồm: Trụ sở chính tại Hà Nội; 111 Chi nhánh; 441 PGD; 04 Công ty con ở trong nƣớc (Công ty Cho thuê tài chính, Công ty chứng khoán, Công ty Kiều hối, Công ty Cao ốc Vietcombank 198); 03 Công ty con ở nƣớc ngoài (Công ty Vinafico Hongkong, Công ty chuyển tiền Vietcombank tại Mỹ, Ngân hàng con tại Lào); 01 Văn phòng đại diện tại phía Nam; 01 Văn
  19. 7 phòng đại diện tại Singapore, 01 Văn phòng đại diện tại Mỹ; 03 Đơn vị sự nghiệp: Trƣờng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực; 01 Trung tâm xử lý tiền mặt tại Hà Nội và 01 Trung tâm xử lý tiền mặt tại Hồ Chí Minh; 04 Công ty liên doanh, liên kết. Bảng 2.1 Cơ cấu tổ chức của Vietcombank CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VIETCOMBANK Nguồn: Báo cáo thường niên 2018 của Vietcombank Với khẩu hiệu ―Together for the future‖ ―Chung niềm tin vững tƣơng lai‖ Vietcombank luôn hƣớng đến các chuẩn mực quốc tế trong hoạt động, Vietcombank liên tục đƣợc các tổ chức uy tín trên thế giới bình chọn là ―Ngân hàng tốt nhất Việt Nam‖. Vietcombank cũng là ngân hàng đầu tiên và duy nhất của Việt
  20. 8 Nam có mặt trong Top 500 Ngân hàng hàng đầu Thế giới theo kết quả bình chọn do Tạp chí The Banker công bố. Năm 2018, trong danh sách ―100 nơi làm việc tốt nhất Việt Nam năm 2018‖ (do Công ty Anphabe - đơn vị tƣ vấn tiên phong về giải pháp thƣơng hiệu nhà tuyển dụng và môi trƣờng làm việc hạnh phúc tại Việt Nam và Intage – Công ty nghiên cứu thị trƣờng hàng đầu Nhật Bản công bố), Vietcombank đƣợc bình chọn xếp thứ 1 toàn ngành ngân hàng, xếp thứ 2 toàn thị trƣờng Việt Nam với thứ hạng tăng thêm 2 bậc so với năm 2017 và trong Top 50 doanh nghiệp Việt có thƣơng hiệu nhà tuyển dụng hấp dẫn nhất. Bằng trí tuệ và tâm huyết của hơn 16.800 nhân viên, Vietcombank đang và sẽ luôn nỗ lực để xây dựng Vietcombank phát triển ngày một bền vững, với mục tiêu đến năm 2020 đƣa Vietcombank trở thành Ngân hàng số 1 tại Việt Nam, 1 trong 300 tập đoàn ngân hàng tài chính lớn nhất thế giới và đƣợc quản trị theo các thông lệ quốc tế tốt nhất. 2.1.2. Ngân Hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Hùng Vƣơng 2.1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Hùng Vƣơng (Sau này gọi là VCB Hùng Vƣơng), dƣới đây là một số thông tin tổng quan: Tên cũ trƣớc 01/01/2017: VCB Chi nhánh Phú Thọ. Tên sau 01/01/2017: Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Hùng Vƣơng. Địa chỉ chi nhánh: 664 Sƣ Vạn Hạnh, Phƣờng 12, Quận 10, TP. Hồ Chí Minh. Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Hùng Vƣơng đƣợc thành lập và chính thức đi vào hoạt động ngày 11/12/2006. Tiền thân của VCB Hùng Vƣơng là VCB Phú Thọ. Các dịch vụ tại VCB Hùng Vƣơng bao gồm: Dịch vụ cho vay, Dịch vụ huy động vốn, In sao kê tài khoản, Kiểm đếm tiền, Lập lệnh chuyển tiền và Sec, Chuyền tiền lƣơng theo lô, Dịch vụ thẻ, ……Các dịch vụ ngân hàng quốc tế. Hơn 12 năm hình thành và phát triển. VCB Hùng Vƣơng đã luôn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ từ Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam giao phó. Hội
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2