intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hệ thống hệ thống kiểm soát nội bộ trong quy trình cấp tín dụng tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam theo hướng quản trị rủi ro

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:110

53
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn đánh giá thực tế hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình cấp tín dụng tại BIDV và đưa ra một số giải pháp trên cơ sở nền tảng có sẵn nhằm hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro tín dụng. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hệ thống hệ thống kiểm soát nội bộ trong quy trình cấp tín dụng tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam theo hướng quản trị rủi ro

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH    LÊ THỊ HOÀNG LOAN HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG QUY TRÌNH CẤP TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM THEO HƯỚNG QUẢN TRỊ RỦI RO Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 60340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM CHÂU THÀNH Tp.Hồ Chí Minh năm 2015
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Luận văn “Hoàn thiện hệ thống hệ thống kiểm soát nội bộ trong quy trình cấp tín dụng tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam theo hướng quản trị rủi ro” là công trình do chính tôi nghiên cứu và thực hiện. Các số liệu được sử dụng trong luận văn là trung thực và có nguốn gốc rõ ràng. Tp.HCM, ngày…….tháng…….năm……. Lê Thị Hoàng Loan
  3. MỤC LỤC Trang bìa phụ Lời cam đoan Mục lục Danh mục chữ viết tắt Danh mục các biểu đồ và bảng biểu PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI: ...................... 7 1.1 Lý luận về kiểm soát nội bộ theo báo cáo Coso: ................................................ 7 1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của báo cáo Coso: .................................... 7 1.1.2 Kiểm soát nội bộ theo báo cáo COSO năm 1992 ........................................... 9 1.1.2.1 Định nghĩa kiểm soát nội bộ: ...................................................................... 9 1.1.2.2 Các bộ phận hợp thành của hệ thống kiểm soát nội bộ: ............................ 10 1.1.3 Quản trị rủi ro theo báo cáo COSO năm 2004.............................................. 13 1.1.3.1 Khái niệm về quản trị rủi ro doanh nghiệp................................................ 13 1.1.3.2 Các yếu tố của quản trị rủi ro doanh nghiệp ............................................. 14 1.1.3.3 Những điểm khác biệt giữa quản trị rủi ro với kiểm soát nội bộ: ............. 19 1.2 Quy trình cấp tín dụng tại ngân hàng thương mại ......................................... 21 1.2.1 Khái niệm quy trình tín dụng: ....................................................................... 21 1.2.2 Quy trình tín dụng tổng quát:........................................................................ 21 1.3 Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại:....................................... 23
  4. 1.3.1 Rủi ro tín dụng: ............................................................................................. 23 1.3.1.1 Khái niệm: ................................................................................................. 23 1.3.1.2 Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng: ................................................ 23 1.3.2 Quản trị rủi ro tín dụng: ................................................................................ 25 1.3.2.1 Khái niệm: ................................................................................................. 25 1.3.2.2 Nội dung của quản trị rủi ro tín dụng ........................................................ 25 1.4 Một số kinh nghiệm có thể rút ra từ thực tế của các ngân hàng trong nước và nước ngoài: ............................................................................................................... 27 1.4.1 Kinh nghiệm kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng của ngân hàng Citibank 27 1.4.2 Hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình cấp tín dụng của ngân hàng Techcombank ............................................................................................................. 28 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ................................................................................................. 30 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ QUY TRÌNH CẤP TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM: ................................................................................................................................. 31 2.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam: ..... 31 2.1.1 Sơ lược về lịch sử hình thành và mạng lưới của BIDV: ............................... 31 2.1.2 Các chỉ tiêu hoạt động chính và tình hình hoạt động tín dụng của BIDV:... 32 2.2 Quy trình cấp tín dụng tại BIDV: ..................................................................... 38 2.3 Nhận dạng, phân tích thực trạng rủi ro tín dụng và hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình cấp tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam: 41 2.3.1 Môi trường kiểm soát: .................................................................................. 42 2.3.2 Thiết lập mục tiêu: ........................................................................................ 47
  5. 2.3.3 Nhận diện sự kiện tiềm tàng ......................................................................... 50 2.3.4 Đánh giá rủi ro .............................................................................................. 51 2.3.5 Phản ứng với rủi ro ....................................................................................... 55 2.3.6 Hoạt động kiểm soát ..................................................................................... 57 2.3.7 Thông tin và truyền thông............................................................................. 60 2.3.8 Giám sát ........................................................................................................ 61 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................................. 63 CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ QUY TRÌNH CẤP TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM HƯỚNG ĐẾN HẠN CHẾ RỦI RO TRONG KHÂU TÍN DỤNG ................................................................................................................................ 64 3.1 Quan điểm hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình cấp tín dụng của ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam: ................................................... 64 3.2 Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình cấp tín dụng tại BIDV: ............................................................................................................................. 65 3.2.1 Cải thiện môi trường kiểm soát ......................................................................... 65 3.2.2 Giải pháp nâng cao việc nhận dạng sự kiện tiềm tàng: ..................................... 68 3.2.3 Giải pháp đánh giá và quản trị rủi ro tín dụng .................................................. 69 3.2.4 Giải pháp đối với hoạt động kiểm soát.............................................................. 71 3.2.5 Giải pháp đối với hệ thống thông tin ................................................................. 74 3.2.5 Giải pháp đối với hoạt động giám sát................................................................ 76 3.3 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ........................................................... 77 3.4 Kiến nghị đối với BIDV ...................................................................................... 79
  6. KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................................. 80 KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 81 Danh mục tài liệu tham khảo Phụ lục
  7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT COSO Committee of Sponsoring Organization TMCP Thương mại cổ phần NHTM Ngân hàng thương mại BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam KSNB Kiểm soát nội bộ HĐQT Hội đồng quản trị QTRR Quản trị rủi ro QHKH Quan hệ khách hàng QTTD Quản trị tín dụng QLRR Quản lý rủi ro GDKH Giao dịch khách hàng TSĐB Tài sản đảm bảo NHNN Ngân hàng Nhà nước CIC Trung tâm thông tin tín dụng NHNN XHTD Xếp hạng tín dụng
  8. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Tổng tài sản BIDV qua các năm 2010 - 2013 Biểu đồ 2.2: Lợi nhuận trước thuế BIDV qua các năm 2010 - 2013 Biểu đồ 2.3: Tình hình huy động vốn của BIDV qua các năm 2010 - 2013 Biểu đồ 2.4: Tình hình cho vay của BIDV qua các năm 2010 - 2013 Biểu đồ 2.5: Cơ cấu nợ theo kỳ hạn của BIDV qua các năm 2010 – 2013 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Cơ cấu nợ theo kỳ hạn của BIDV năm 2012 – 2013 Bảng 2.2: Cơ cấu nợ theo kỳ hạn của các ngân hàng năm 2011-2013 Bảng 2.3: Dư nợ theo ngành BIDV năm 2012 - 2013
  9. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài: Hoạt động tín dụng đã và đang là một trong những hoạt động kinh doanh cơ bản mang lại nguồn thu chủ yếu cho các ngân hàng thương mại. Tuy nhiên cùng với việc mang lại thu nhập đáng kể cho ngân hàng thì đây cũng là hoạt động phức tạp, tiểm ẩn rủi ro lớn nhất cho các ngân hàng thương mại. Hậu quả của rủi ro tín dụng thường rất nặng nề: làm tăng thêm chi phí cho các ngân hàng, thu nhập lãi bị chậm hoặc mất đi cùng với sự thất thoát vốn vay, làm xấu đi tình hình tài chính và cuối cùng làm tổn hại đến uy tín và vị thế của ngân hàng. Rủi ro tín dụng luôn song hành cùng với hoạt động tín dụng, không thể loại bỏ hoàn toàn các rủi ro tín dụng mà chỉ có thể áp dụng các biện pháp để phòng ngừa hoặc giảm thiểu các thiệt hại một cách tối ưu khi xảy ra. Đứng trên quan điểm quản lý toàn bộ hoạt động ngân hàng nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng, một tỷ lệ tổn thất dự kiến đối với hoạt động tín dụng phải luôn được xác định trong chiến lược hoạt động chung. Khi ngân hàng kinh doanh với một mức tổn thất thấp hơn hoặc bằng với mức tổn thất dự kiến thì đó là sự thành công trong lĩnh vực quản trị rủi ro. Ngân hàng bằng nhiều biện pháp tác động đên hoạt động tín dụng để hạn chế tối ưu rủi ro tín dụng nhằm góp phần đạt tới mục tiêu hoạt động tín dụng an toàn, hiệu quả trong tăng trưởng. Một trong những biện pháp đó là xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ trong quy trình cấp tín dụng một cách hiệu quả. Trong điều kiện kinh tế - chính trị thế giới và Việt Nam liên tục có nhiều diễn biến phức tạp trong thời gian qua thì thị trường tài chính cũng có những diễn biến khó dự đoán. Với những khó khăn trên thị trường tài chính gần đây, nhiều ngân hàng đã bộc lộ rõ yếu kém về kiểm soát rủi ro tín dụng. Thực tiễn hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam cũng cho thấy rủi ro tín dụng toàn hệ thống
  10. 2 chưa được kiểm soát một cách hiệu quả và có xu hướng ngày càng gia tăng. Vì vậy vấn đề nâng cao khả năng quản trị rủi ro tín dụng, hạn chế đến mức thấp nhất những nguy cơ tiềm ẩn gây nên rủi ro tín dụng tại BIDV ngày càng trở nên cấp thiết. Một hệ thống kiểm soát nội bộ cho hoạt động tín dụng được thiết kế và vận hành hiệu quả sẽ góp phần quan trọng trong việc kiểm soát, giám sát rủi ro tín dụng, đưa hoạt động này phát triển bền vững trong tương lai. Xuất phát từ thực tế trên, tác giả đã thực hiện đề tài nghiên cứu: “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong quy trình cấp tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam theo hướng quản trị rủi ro” 2. Mục tiêu nghiên cứu: Việc nghiên cứu đề tài này hướng đến các mục tiêu sau:  Luận văn nghiên cứu lý thuyết về kiểm soát nội bộ theo hướng quản trị rủi ro nhằm hoàn thiện hệ thống KSNB quy trình cho vay tại ngân hàng BIDV.  Luận văn nghiên cứu, đánh giá, phân tích tình hình hoạt động tín dụng, nguyên nhân rủi ro tín dụng và thực trạng hệ thống KSNB quy trình cấp tín dụng của BIDV trong việc quản trị rủi ro.  Trên cơ sở lý luận và thực tiễn luận văn đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống KSNB quy trình cấp tín dụng tại BIDV. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài Đối tượng nghiên cứu: là hệ thống kiểm soát nội bộ trong quy trình cấp tín dụng tại ngân hàng thương mại trong đó đi sâu phân tích rủi ro tín dụng và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ đã đối phó với rủi ro như thế nào. Phạm vi nghiên cứu: tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam 4. Phương pháp nghiên cứu: Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính để thực hiện luận văn, bao gồm các phương pháp cụ thể như:  Phương pháp thu thập số liệu:
  11. 3 - Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua phỏng vấn trực tiếp một số lãnh đạo và gửi bảng câu hỏi khảo sát đối với các cán bộ nhân viên liên quan: cán bộ QHKH, cán bộ QLRR và cán bộ QTTD. - Số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo về KSNB, các văn bản quy định của BIDV, báo cáo tài chính và các bài báo…  Phương pháp phân tích: - Phương pháp hệ thống: tác giả hệ thống hóa các lý luận của COSO 1992, COSO 2004, COSO 2013 và quản trị rủi ro tín dụng để làm cơ sở thực hiện luận văn. - Phương pháp thống kê, mô tả: thống kê các thông tin thu thập được từ các cuộc phỏng vấn trực tiếp, khảo sát qua bảng câu hỏi, để mô tả cách thức thực hiện của hệ thống KSNB quy trình cấp tín dụng tại BIDV. - Phương pháp so sánh, phân tích, tổng hợp: thông qua kết quả đạt được từ phương pháp thống kê, mô tả tiến hành so sánh thực tế so với quy trình, quy định và lý luận khoa học, tiến hành phân tích, đánh giá những mặt làm được và chưa được của hệ thống KSNB của BIDV trong việc quản trị rủi ro tín dụng. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: Luận văn góp phần làm rõ lý luận về kiểm soát nội bộ theo báo cáo Coso 2004, mối quan hệ giữa KSNB và quản trị rủi ro ngân hàng. Luận văn đánh giá thực tế hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình cấp tín dụng tại BIDV và đưa ra một số giải pháp trên cơ sở nền tảng có sẵn nhằm hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro tín dụng. 6. Tổng quan về các nghiên cứu trước: Trong giai đoạn kinh tế có nhiều biến động phức tạp thì công tác kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng càng trở nên nóng bỏng và cần thiết. Vì vậy đã có rất nhiều đề tài nghiên cứu trong lĩnh vực này như:
  12. 4 6.1 Nguyễn Thị Thanh Thảo (2010), Luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng tại các ngân hàng thương mại trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh” – Đại học Kinh tế Tp.HCM Luận văn thông qua bảng câu hỏi để khảo sát thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại 14 ngân hàng thương mại trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, thảo luận với các nhà quản lý, cán bộ tín dụng, kiểm toán viên nội bộ về rủi ro tín dụng và các biện pháp ngân hàng áp dụng để hạn chế nó. Tác giả tiến hành tổng hợp, phân tích các thông tin thu thập được để nhận dạng các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại trên địa bàn thành phố HCM. Từ đó luận văn xác định các sai sót thường gặp trong quá trình cấp tín dụng theo mức độ nghiêm trọng của hành vi vi phạm. Luận văn cũng đã chỉ ra những ưu điểm và nhược điểm của hệ thống kiểm soát nội bộ của các ngân hàng thương mại trên địa bàn và đưa ra các giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ theo hướng phù hợp với tiêu chuẩn của COSO, với điều kiện của Việt Nam và đảm bảo sự cân đối giữa lợi ích đạt được và phi phí bỏ ra. Tuy nhiên mỗi ngân hàng thương mại thực hiện theo một quy trình cấp tín dụng khác nhau nên hệ thống kiểm soát nội bộ sẽ có những lỗ hổng dẫn đến rủi ro tín dụng khác nhau. Luận văn mới chỉ nhìn thấy những điểm chung bề mặt của hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình tín dụng mà chưa nghiên cứu sâu sát từng ngân hàng thương mại. 6.2 Trần Thái Trúc Lam (2010), Luận văn thạc sĩ “Giải pháp kiểm soát rủi ro tín dụng tại chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh” – Đại học Kinh tế Tp.HCM Luận văn đề cập đến công tác quản trị rủi ro tín dụng tại chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh. Tác giả sử dụng phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, phương pháp phân tích số liệu đồng thời sử dụng bảng câu hỏi về các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng tại Chi nhánh để khảo sát thực trạng kiểm soát hoạt động kiểm soát rủi ro tại chi nhánh.
  13. 5 Luận văn đã chỉ ra được những yếu kém của hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng như: chi nhánh chưa có một quy định cụ thể về tài sản đảm bảo, bộ máy kiểm soát chưa có sự phân định rõ ràng giữa các chức năng, công tác thu thập, lưu trữ thông tin khách hàng còn mang tính tự phát, quy trình tín dụng thiếu chặt chẽ… để từ đó đưa ra các giải pháp cụ thể nhằm tăng cường kiểm sót rủi ro tín dụng tại chi nhánh. 6.3 Trương Kim Nhật (2013), Luận văn “Hoàn thiện kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam” – Đại học Kinh tế TP.HCM Dựa trên lý thuyết về kiểm soát nội bộ theo báo cáo COSO và Basel tác giả phân tích thực trạng kiểm soát nội bộ tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam theo hướng đánh giá từ mục tiêu kiểm soát, mô hình hoạt động kiểm soát, quy trình kiểm soát, nội dung kiểm soát, phương pháp kiểm soát đến hệ thống công nghệ thông tin tại Eximbank. Tác giả thực hiện khảo sát theo phương pháp mô tả, thang đo Liket 5 mức độ cho các biến khảo sát. Từ kết quả khảo sát tác giả chỉ ra những hạn chế và nguyên nhân những hạn chế của kiểm soát nội bộ trong hoạt động tín dụng tại Eximbank. Luận văn đã đưa ra những giải pháp tăng cường kiểm soát nội bộ của Eximbank và những kiến nghị đối với ngân hàng Nhà nước và Chính phủ để nâng cao chất lượng kiểm soát đối với ngành ngân hàng. Trên cơ sở kế thừa những ưu điểm và khắc phục những nhược điểm của những đề tài đã tham khảo, tác giả thực hiện đề tài “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong quy trình cấp tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam theo hướng quản trị rủi ro”. 7. Bố cục của luận văn: Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Lý luận chung về hệ thống kiểm soát nội bộ và quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại
  14. 6 Chương 2: Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình cấp tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chương 3: Các giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong quy trình cấp tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam hướng đến hạn chế rủi ro trong khâu tín dụng
  15. 7 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI: 1.1 Lý luận về kiểm soát nội bộ theo báo cáo Coso: 1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của báo cáo Coso: Năm 1977, sau vụ bê bối Watergate, quốc hội Hoa Kỳ đã thông qua Luật hành vi hôi lộ ở nước ngoài. Điều luật này nhấn mạnh việc KSNB nhằm ngăn ngừa những khoản thanh toán bất hợp pháp và dẫn đến việc yêu cầu ghi chép rất đầy đủ trong mọi hoạt động. Lần đầu tiên, hoạt động KSNB trong các tổ chức được đề cập đến trong một văn bản pháp luật. Tiếp sau đó AICPA thành lập một Ủy ban đặc biệt về kiểm soát nội bộ (1979); Ủy ban quản lý chứng khoán Mỹ (SEC) đưa ra quy định bắt buộc các giám đốc phải đưa ra báo cáo về hệ thống kiểm soát nội bộ đối với công tác kế toán ở doanh nghiệp(1979); AICPA ban hành chuẩn mực kiểm toán số 30 (1980); Hội kiểm toán viên nội bộ ban hành chuẩn mực số 1 (1983); AICPA ban hành hướng dẫn bổ sung về tác động của việc xử lý bằng máy tính đến kiểmsoát nội bộ…Những quy định này một mặt làm phong phú khái niệm KSNB nhưng mặt khác dẫn đến yêu cầu phải hình thành một hệ thông lý luận có tính chuẩn mực về KSNB. COSO (The Committee of sponsoring Organizations of Treadway Commission) là một Ủy ban thuộc Hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về việc phòng chống gian lận trên báo cáo tài chính ,thường gọi là Ủy ban Treadway được thành lập vào năm 1985 dưới sự bảo trợ của 5 tổ chức nghề nghiệp: -Hiệp hội Kế toán viên công chứng Hoa Kỳ(AICPA) -Hiệp hội Kế toán Hoa Kỳ(AAA_American Accounting Assocciation) -Hiệp hội Quản trị viên tài chính(FEI_Financial Executives Institute)
  16. 8 -Hiệp hội Kế toán viên quản trị(IMA_Institute of Managenment Accountans) -Hiệp hội Kiểm toán viên nội bộ(IIA-Institute of Internak Auditors) Báo cáo COSO 1992 tuy chưa thực sự hoàn chỉnh và còn nhiều hạn chế nhưng đã tạo lập được cơ sở lý thuyết rất cơ bản về KSNB . Cấu trúc của COSO 1992 gồm 4 phần: phần 1: tóm tắt dành cho người điều hành , phần 2: khuôn mẫu của KSNB , phần 3: báo cáo cho các đối tượng bên ngoài, phần 4: công cụ đánh giá hệ thống KSNB. Từ khi COSO 1992 được công bố Ủy ban Treadway đã không ngừng đổi mới và khắc phục nhược điểm. Năm 2001 Ủy ban Treadway triển khai nghiên cứu hệ thống quản trị rủi ro doanh nghiệp và chính thức được ban hành vào năm 2004. COSO 2004 là phát triển của COSO 1992 chứ không nhằm thay thế COSO 1992. COSO 2004 mở rộng thêm 3 bộ phận là: Thiết lập các mục tiêu, nhận dạng sự kiện tiềm tàng và phản ứng vơi rủi ro. COSO 2004 đã mang lại nhiều lợi ích về mặt quản trị rủi ro doanh nghiệp nhưng vẫn còn nhiều hạn chế. Để đáp ứng nhu cầu cấp thiết và chuẩn hóa các nguyên tắc để phù hợp hơn với môi trường kinh doanh đang thay đổi nhanh chóng và ngày càng khắt khe thì tháng 11 năm 2011 thì Ủy ban Treadway đã lấy ý kiến lần thứ nhất của công chúng về dự thảo COSO 2013, lấy ý kiến lần thứ 2 vào tháng 9 năm 2012 chính thức phát hành vào tháng 5 năm 2013. COSO 2013 tổng kết những thay đổi trong hoạt động và môi trường kinh doanh trong vòng 20 năm thực hiện COSO 1992. Nếu như COSO 1992 nhằm mục đích thống nhất định nghĩa về kiểm soát nội bộ và xây dựng một tiêu chuẩn để giúp các đơn vị có thể đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của họ và tìm giải pháp để hoàn thiện thì COSO 2013 hướng dẫn về quản trị rủi ro, kiểm soát nội bộ và biện pháp để giảm thiểu gian lận từ đó giúp cải thiện hiệu quả hoạt động cũng như tăng cường sự giám sát của tổ chức.COSO 2013 giữ lại định nghĩa của kiểm soát nội bộ và 5 thành phần của kiểm soát nội bộ. Sự thay đổi được thực hiện trong COSO 2013 chính là sự hệ thống hóa 17 nguyên tắc để hỗ trợ cho 5 thành phần, 17 nguyên tắc chính là những khái niệm cơ bản ẩn chứa trong COSO 1992. Để kiểm soát nội bộ một cách hiệu quả, COSO 2013 yêu
  17. 9 cầu: - Mỗi thành phần trong số 5 thành phần và 17 nguyên tắc có liên quan phải được trình bày và thực hiện. - Năm thành phần phải được vận hành cùng nhau trong một cơ chế tổng hợp. Nghiên cứu sâu hơn vào lĩnh vực ngân hàng là báo cáo Basel. Báo cáo được ban hành bởi Ủy ban Basel, Ủy ban nghiên cứu và đưa ra các chuẩn mực vốn quốc tế và các phương pháp đo lường vốn, quy định tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu, các nguyên tắc cơ bản về giám sát ngân hàng và được ban hành lần đầu vào năm 1998 gọi là Basel I. Qua quá trình áp dụng Basel I đã bộc lộ một số hạn chế nên Ủy ban Basel đã cho ra đời hiệp ước Basel II vào năm 2001. [Phụ lục 1,trang 81] 1.1.2 Kiểm soát nội bộ theo báo cáo COSO năm 1992 1.1.2.1Định nghĩa kiểm soát nội bộ: Theo Báo cáo của coso năm 1992, KSNB là một quá trình do người quản lý, hội đồng quản trị và các nhân viên của đơn vị chi phối, nó được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm thực hiện ba mục tiêu dưới đây: - Báo cáo tài chính đáng tin cậy. - Các luật lệ và quy định được tuân thủ. - Hoạt động hữu hiệu và hiệu quả Trong định nghĩa trên, bốn nội dung cơ bản là quá trình, con người, đảm bảo hợp lý và mục tiêu. Chúng được hiểu như sau: ■ Kiểm soát nội bộ là một quá trình: Kiểm soát nội bộ không chỉ là một thủ tục hay một chính sách được thực hiện ở một vài thời điểm nhất định mà nó bao gồm một chuỗi các hoạt động kiểm soát hiện diện ở mọi bộ phận trong đơn vị và được kết hợp với nhau thành một thể thống nhất. Quá trình kiểm soát là phương tiện để giúp cho đơn vị đạt được các mục tiêu của mình. ■ Kiểm soát nội bộ bị chi phối bới con người: Kiểm soát nội bộ tác động
  18. 10 đến hành vi của con người (HĐQT, ban giám đốc, nhà quản lý và các nhân viên), là công cụ được nhà quản lý sử dụng chứ không thay nhà quản lý. KSNB sẽ tạo ra ý thức ở mỗi cá nhân và hướng các hoạt động của họ đến mục tiêu chung của tổ chức. ■ Kiểm soát nội bộ cung cấp một đảm bảo hợp lý: Kiểm soát nội bộ chỉ có thể cung cấp một sự đảm bảo hợp lý chứ không đảm bảo tuyệt đối trong việc đạt được các mục tiêu chung của tổ chức. Nguyên nhân bởi luôn có khả năng tồn tại những yếu kém xuất phát từ sai lầm của con người khi vận hành hệ thống kiểm soát dẫn đến việc không thực hiện được mục tiêu. Kiểm soát nội bộ có thể làm ngăn chặn và phát hiện và phát hiện sai phạm nhưng không thể đảm bảo chắc chắn sẽ không xảy ra sai phạm nữa. Bên cạnh đó quyết định của kiểm soát nội bộ còn tùy thuộc vào nguyên tắc cơ bản: sự đánh đổi lợi ích chi phí, chi phí kiểm soát không được vượt quá lợi ích mong đợi từ quá trình kiểm soát. 1.1.2.2Các bộ phận hợp thành của hệ thống kiểm soát nội bộ: Theo coso 1992, hệ thống kiểm soát nội bộ trong một đơn vị được cấu thành bởi năm bộ phận. Đó là: môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, các hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông, giám sát. a. Môi trường kiểm soát Môi trường kiểm soát phản ánh sắc thái chung của một đơn vị, chi phối ý thức kiểm soát của mọi thành viên trong đơn vị và là nền tảng của các bộ phận khác của kiểm soát nội bộ. Các nhân tố thuộc về môi trường kiểm soát là: - Tính chính trực và các giá trị đạo đức: sự hữu hiệu của hệ thông kiểm soát nội bộ phụ thuộc trực tiếp vào tính chính trực và việc tôn trọng các giá trị đạo đức của những người liên quan đến quá trình kiểm soát. Đơn vị phải xây dựng được các chuẩn mực, quy định về đạo đức cho các nhân viên và những nhà quản lý phải làm gương trong việc thực hiện các quy định đó. - Đảm bảo về năng lực: đơn vị phải đảm bảo cho nhân viên có được những hiểu biết và kỹ năng cần thiết để thực hiện những công việc được giao. Nếu không, chắc
  19. 11 chắn họ sẽ thực hiện nhiệm vụ được giao không hữu hiệu và hiệu quả. - Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát: thông qua các hoạt động giám giát của mình (sự tuân thủ pháp luật, lập báo cáo tài chính, giữ sự độc lập của kiểm toán nội bộ,...) các bộ phận này có những tác động quan trọng cho việc thực hiện các mục tiêu của đơn vị. - Triết lý và phong cách điều hành của nhà quản lý: các đặc điểm cá nhân của những người quản lý, đặc biệt là người quản lý cấp cao khi điều hành đơn vị sẽ tạo nên những rủi ro khác nhau cho đơn vị. - Cơ cấu tổ chức: sự phân chia trách nhiệm và quyền hạn giữa các bộ phận trong đơn vị sẽ tác động đến việc thực hiện các mục tiêu. Cơ cấu phù hợp sẽ là cơ sở cho việc lập kế hoạch, điều hành, kiểm soát và giám sát các hoạt động. - Cách thức phân chia quyền hạn và trách nhiệm: việc phân chia trách nhiệm và quyền hạn cụ thể của từng thành viên trong các hoạt động của đơn vị giúp cho mỗi thành viên hiểu rằng họ có nhiệm vụ cụ thể gì và từng hoạt động của họ ảnh hưởng đến người khác như thế nào trong việc thực hiện các mục tiêu. - Chính sách nhân sự: các chính sách và thủ tục của đơn vị về việc tuyển dụng, huấn luyện, bổ nhiệm, đánh giá, sa thải, đề bạt,., ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của môi trường kiểm soát thông qua tác động đến các nhân tố khác trong môi trường kiểm soát như đảm bảo về năng lực, tính chính trực và các giá trị đạo đức,... Môi trường kiểm soát có ảnh hưởng quan trọng đến quá trình thực hiện và kết quả của các thủ tục kiểm soát. Các thủ tục kiểm soát có thể không đạt được mục tiêu hoặc chỉ còn là hình thức trong môi trường kiểm soát yếu kém. Ngược lại, một môi trường kiểm soát tốt có thể hạn chế phần nào sự thiếu sót của các thủ tục kiểm soát. Tuy nhiên, môi trường kiểm soát không thể thay thế cho các thủ tục kiểm soát cần thiết. b. Đánh giá rủi ro Các hoạt động liên quan đến đơn vị bao gồm các hoạt động diễn ra tại đơn vị và
  20. 12 các hoạt động ở bên ngoài đều có thể phát sinh rủi ro và khó kiểm soát tất cả. Vì vậy, đơn vị phải thận trọng khi xác định và phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro làm cho những mục tiêu - kể cả mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể cho từng hoạt động - của đơn vị có thể không được thực hiện, và phải cố gắng kiểm soát được những rủi ro này. Để giới hạn rủi ro ở mức chấp nhận được, đơn vị phải nhận dạng và phân tích rủi ro trên cơ sở các mục tiêu đã được thiết lập của tổ chức từ đó mới có thể kiểm soát được rủi ro. Để nhận dạng rủi ro, đơn vị có thể sử dụng nhiều phương pháp khác nhau từ việc sử dụng các phương tiện dự báo, phân tích các dữ liệu quá khứ, cho đến việc rà soát thường xuyên các hoạt động. Trong các doanh nghiệp nhỏ, công việc này có thể thực hiện dưới dạng những cuộc tiếp xúc với khách hàng, ngân hàng,... hoặc các buổi họp giao ban trong nội bộ. c. Các hoạt động kiểm soát Các hoạt động kiểm soát là những chính sách và thủ tục kiểm soát để đảm bảo cho các chỉ thị của nhà quản lý được thực hiện. Nó đảm bảo các hành động cần thiết để kiểm soát các rủi ro mà đơn vị có thể gặp phải trong quá trình thực hiện mục tiêu của mình. Các hoạt động kiểm soát thông thường diễn ra trong toàn đơn vị ở mọi cấp độ và mọi hoạt động như: phân chia trách nhiệm đầy đủ, ủy quyền đúng đắn cho các nghiệp vụ và hoạt động, bảo vệ tài sản vật chất và thông tin, kiểm tra độc lập, phân tích rà soát lại việc thực hiện. d. Thông tin và truyền thông Thông tin được thu thập, xử lý và truyền đạt đến các cá nhân, bộ phận trong đơn vị để có thể hoàn thành nhiệm vụ của mình và cung cấp cho các đối tượng bên ngoài về hoạt động, tài chính, sự tuân thủ của đơn vị cho các đối tượng bên ngoài. Truyền thông là cách thức truyền đạt thông tin của đơn vị cho các đối tượng khác nhau bao gồm cả các đối tượng bên trong và các đối tượng bên ngoài đơn vị. Thông tin cần thiết cho mọi cấp của đơn vị vì giúp cho việc đạt được các mục
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2