intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty TNHH Kế Toán Và Tư Vấn V.L.C

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:131

10
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thông qua việc tìm hiểu thực trạng hệ thống KSNB tại công ty TNHH Kế Toán Và Tư Vấn V.L.C, tác giả phân tích, đánh giá, tìm ra những ưu điểm và hạn chế trong hệ thống KSNB. Kiến nghị những giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống KSNB tại công ty.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty TNHH Kế Toán Và Tư Vấn V.L.C

  1. ƢỜ Ọ LÊ Ị Ồ Ệ ỆT Ố Ể S Ô Y Ƣ Ấ L huyên ngành: ế toán ã số: 60340301 LUẬ Ă SĨ ƢỜ ƢỚ Ẫ A ỌC: S Ầ Ồ Â Ồ Í , Ă 2017
  2. LỜ A A Tôi xin cam đoan luận văn “ Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty TNHH Kế Toán Và Tư Vấn V.L.C” là do tôi nghiên cứu thực hiện. Các thông tin trong luận văn là những thông tin thu thập thực tế từ phía công ty. Luận văn này chưa được công bố dưới bất kỳ hình thức nào. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình. TP Hồ Chí Minh, Ngày tháng năm 2017 Tác giả Lê Thị Hồng
  3. L TRANG PHỤ BÌA LỜ A A ........................................................................................................... ii L ......................................................................................................................iii A Ý ỆU, Ữ Ắ ............................................ vii A SƠ Ồ ...................................................................................................viii A Ì Ẽ .............................................................................................. viii Ầ Ở ẦU ............................................................................................................. 1 1. ính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 1 2. ổng quan về các nghiên cứu trƣớc đây về hệ thống kiểm soát nội bộ ......... 2 2.1. ác bài báo, nghiên cứu nƣớc ngoài ....................................................... 2 2.2. ác nghiên cứu trong nƣớc ...................................................................... 3 3. ục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 4 4. ối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 5 5. hƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................... 5 6. óng góp mới của đề tài ..................................................................................... 6 7. ết cấu của luận văn .......................................................................................... 6 ƢƠ 1 Ơ SỞ LÝ UY Ề Ệ Ố Ể S ........... 7 1.1. ổng quan về hệ thống kiểm soát nội bộ ....................................................... 7 1.1.1. hái niệm hệ thống kiểm soát nội bộ ...................................................... 7 1.1.2. ục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ................................................ 10 1.1.3. ác bộ phận cấu thành của hệ thống kiểm soát nội bộ theo S . 11 1.1.3.1. Môi trường kiểm soát ......................................................................... 11 1.1.3.2. Đánh giá rủi ro ................................................................................... 12 1.1.3.3. Hoạt động kiểm soát .......................................................................... 13 1.1.3.4. Thông tin và truyền thông .................................................................. 14 1.1.3.5. Giám sát ............................................................................................. 15 1.1.4. ối quan hệ giữa các thành phần cơ bản của hệ thống S .......... 16
  4. 1.1.5. Lợi ích và hạn chế tiềm tàng của hệ thống S ............................... 17 1.1.5.1. Lợi ích của hệ thống KSNB ............................................................... 17 1.1.5.2. Hạn chế tiềm tàng của hệ thống KSNB ............................................. 18 1.1.6. ánh giá hệ thống S ....................................................................... 19 1.1.6.1. Các cách tiếp cận để đánh giá hệ thống KSNB ................................. 19 1.1.6.2. Các công cụ đánh giá hệ thống KSNB .............................................. 20 1.1.6.3. Các tiêu chí đánh giá hệ thống KSNB ............................................... 21 1.2. ệ thống S trong doanh nghiệp dịch vụ kế toán ............................... 24 1.2.1. hững vấn đề chung về doanh nghiệp dịch vụ kế toán ....................... 24 1.2.1.1. Khái niệm về dịch vụ kế toán. ........................................................... 24 1.2.1.2. Điều kiện hành nghề kế toán.............................................................. 24 1.2.1.3. Các sản phẩm dịch vụ kế toán ........................................................... 25 1.2.1.4. Các văn bản pháp lý hiện hành quy định những vấn đề hoạt động dịch vụ kế toán. .......................................................................................................... 26 1.2.2. ệ thống S đối với công ty dịch vụ kế toán .................................. 27 1.2.2.1. Đặc điểm của hoạt động dịch vụ kế toán chi phối hệ thống KSNB .. 27 1.2.2.2. Mục tiêu của hệ thống KSNB đối với công ty dịch vụ kế toán. ........ 29 LUẬ ƢƠ 1............................................................................................. 31 ƢƠ 2 Ự Ệ Ố Ể S Ô Y Ƣ Ấ L ...................................................................... 32 2 1 ổng quan về ông ty ế oán à ƣ ấn L ............................ 32 2 1 1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ........................................... 32 212 hức năng-nhiệm vụ .................................................................................. 33 2.1.2.1. Chức năng: ............................................................................................ 33 2.1.2.2. Nhiệm vụ: .............................................................................................. 33 213 ơ cấu tổ chức, chức năng các phòng ban ông y ế oán à ƣ ấn L ....................................................................................................... 34 2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức ....................................................................................... 34 2.1.3.2. Chức năng các phòng ban ...................................................................... 34
  5. 22 hực trạng hệ thống S tại ông ty ế oán à ƣ ấn L .................................................................................................................................... 35 221 ục tiêu của hệ thống S tại công ty ế oán à ƣ ấn V.L.C 35 222 ách tiếp cận đánh giá hệ thống S và tiêu chí đánh giá hệ thống S tại công ty ế oán à ƣ ấn L ...................................... 36 2.2.2.1. Cách tiếp cận đánh giá hệ thống KSNB ................................................ 36 2.2.2.2. Tiêu chí đánh giá hệ thống KSNB ......................................................... 37 223 ội dung, đối tƣợng, phạm vi và phƣơng pháp khảo sát ...................... 37 2.2.3.1. Đối tượng và phạm vi khảo sát .............................................................. 37 2.2.3.2. Nội dung khảo sát .................................................................................. 38 2.2.3.3. Phương pháp khảo sát ............................................................................ 38 224 hực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại ông y ế oán à ƣ ấn L ...................................................................................................... 39 2.2.4.1.Môi trường kiểm soát ............................................................................. 39 2.2.4.2.Thực trạng về đánh giá rủi ro ................................................................. 47 2.2.4.3.Thực trạng về hoạt động kiểm soát ........................................................ 50 2.2.4.4. Thực trạng về thông tin và truyền thông ............................................... 58 2.2.4.5. Thực trạng về giám sát .......................................................................... 60 225 ánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty ế oán à ƣ ấn L ............................................................................................................ 61 2.2.5.1. Những mặt đã làm được ........................................................................ 61 2.2.5.2. Những mặt chưa làm được .................................................................... 66 2 2 6 hận diện và phân tích các nguyên nhân dẫn đến rủi ro trong hoạt động của công ty ............................................................................................................. 68 2.2.6.1.Nguyên nhân khách quan ....................................................................... 68 2.2.6.2. Nguyên nhân chủ quan .......................................................................... 69 227 ánh giá hiệu quả hệ thống S ........................................................... 71 LUẬ ƢƠ 2............................................................................................. 72
  6. ƢƠ 3: Ả Ệ Ệ Ố Ể S Ô Y Ƣ Ấ L .......................................... 73 3 1 Quan điểm hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty L ............ 73 32 iến nghị một số giải pháp hoàn thiện hệ thống S tại công ty ế toán và ƣ ấn L .............................................................................................. 74 321 iải pháp hoàn thiện môi trƣờng kiểm soát ............................................ 74 3.2.1.1. Cam kết đảm bảo tính chính trực và các giá trị đạo đức ....................... 74 3.2.1.2. Sự độc lập trong quản lý và việc giám sát tính hiệu quả của hệ thống KNSB. ................................................................................................................ 76 3.2.1.3. Cơ cấu tổ chức và phân chia quyền hạn trách nhiệm ............................ 77 3.2.1.4. Cam kết về năng lực nhân viên ............................................................. 77 3.2.1.5. Triết lý và phong cách điều hành của nhà lãnh đạo .............................. 79 322 iải pháp hoàn thiện nhận diện và đánh giá rủi ro ................................ 80 3.2.2.1. Xác đinh mục tiêu .................................................................................. 81 3.2.2.2. Nhận diện và đánh giá rủi ro ................................................................. 81 3.2.2.3. Phân tích rủi ro ...................................................................................... 84 3.2.2.4. Lựa chọn các biện pháp đối phó rủi ro .................................................. 84 3.2.2.5. Xây dựng các biện pháp khắc phục đối với các rủi ro đã xảy ra ........... 85 323 iải pháp hoàn thiện hoạt động kiểm soát .............................................. 85 3.2.3.1. Hoạt động kiểm soát chung ................................................................... 85 3.2.3.2. Hoạt động kiếm soát từng chu trình chính trong công ty ...................... 87 324 iải pháp hoàn thiện thông tin và truyền thông ..................................... 89 3.2.4.1. Sử dụng thông tin chất lượng và thích hợp ........................................... 89 3.2.4.2. Truyền thông trong công ty ................................................................... 90 325 iải pháp hoàn thiện giám sát .................................................................. 92 33 iến nghị đối với các cơ quan quản lý nhà nƣớc ........................................... 93 LUẬ ƢƠ 3............................................................................................. 94 Ầ LUẬ ....................................................................................................... 95 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. A Ý ỆU, Ữ Ắ COSO: Criteria of Control Board of Canadian Institute of Chartered Accountants IFAC: International Federation of Accountants ERM: Enterprise Risk Management Framework COBIT: Control Objectives for Information and Related Technology ACFE: The Association of Certified Fraud Examiners DVKT: Dịch vụ kế toán DN: Doanh nghiệp KSNB: Kiểm soát nội bộ TSCĐ: Tài sản cố định TNHH: Trách nhiệm hữu hạn DNTN: Doanh nghiệp tư nhân CTCP: Công ty cổ phần HĐTV: Hội đồng thành viên BKS: Ban kiểm soát BCTC: Báo cáo tài chính
  8. A SƠ Ồ Sơ đồ 1.1: Khái quát khái niệm KSNB theo quan điểm của COSO Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức Công ty A Ì Ẽ Hình 1.1: Mối quan hệ giữa các thành phần cơ bản của hệ thống KSNB
  9. 1 Ầ Ở ẦU 1. ính cấp thiết của đề tài Ngày nay, hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế trở thành một xu thế tất yếu của thời đại, nó đem lại cho Việt Nam nhiều cơ hội cũng như những thách thức nhất định. Các doanh nghiệp muốn tồn tại một cách ổn định và bền vững trên thị trường thì không những phải phát triển kinh doanh, mà còn cần hạn chế rủi ro, quản lý và kiểm soát tốt tình hình bên trong của doanh nghiệp. Vì vậy, kiểm soát nội bộ trở nên cực kỳ quan trọng trong hệ thống quản lý của doanh nghiệp. Hệ thống kiểm soát nội bộ được coi như là một công cụ hữu hiệu cho các nhà quản lý điều hành nhằm đạt được các mục tiêu đề ra thông qua việc kiểm soát, ngăn chặn và phát hiện các hành vi thiếu trung thực và gian lận trong nội bộ doanh nghiệp. Do đó, việc hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ giúp ích cho doanh nghiệp bảo vệ mình trước các rủi ro và kiểm soát hoạt động , nắm bắt thời cơ phát triển là yêu cầu cần thiết của các nhà quản lý doanh nghiệp hiện nay. Việc đòi hỏi những thông tin tài chính minh bạch, những số liệu kế toán tin cậy để thu hút niềm tin nơi nhà đầu tư sẽ mở ra một thị trường rộng lớn cho các tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ kế toán. Hơn nữa, kể từ khi Luật Kế toán ra đời và có hiệu lực từ ngày 01/01/2004 và mới nhất là luật kế toán số 88/2015/QH13 và có hiệu lực từ này 1/1/2017 đã tạo ra hành lang pháp lý cần thiết cho sự phát triển của thị trường dịch vụ kế toán. Hệ thống chuẩn mực nghề nghiệp cũng đang được ban hành và hoàn thiện góp phần quan trọng vào việc hướng dẫn hoạt động, nâng cao chất lượng của các hoạt động dịch vụ kế toán. Công ty TNHH Kế Toán Và Tư Vấn V.L.C được thành lập trong bối cảnh thị trường dịch vụ kế toán chưa phát triển mạnh. Trong thời gian qua, doanh nghiệp đã và đang nỗ lực để đạt được mục tiêu kinh doanh của mình. Doanh nghiệp cũng đã nhận biết được tầm quan trọng của việc xây dựng một hệ thống kiểm soát nội bộ
  10. 2 hữu hiệu, dó đó trong quá trình hoạt động doanh nghiệp không ngừng hoàn thiện để hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động một cách có hiệu quả. Chính vì lý do trên nên tác giả chọn đề tài “ Ệ Ệ Ố Ể S Ô Y Ƣ Ấ L ” làm đề tài luận văn của mình với mục tiêu tìm hiểu thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại đơn vị từ đó góp phần giúp đơn vị hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ của mình để nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty, cũng như hoạt động kinh doanh được hiệu quả hơn. 2. ổng quan về các nghiên cứu trƣớc đây về hệ thống kiểm soát nội bộ 2.1. Các bài báo, nghiên cứu nƣớc ngoài - Evaluating and Improving Internal control in Organizations,2012.Published by IFAC . Bài báo nêu lên vai trò của hệ thống KSNB, giải thích tại sao các hệ thống kiểm soát nội bộ trong các tổ chức không phải lúc nào cũng hiệu quả. Đưa ra những nguyên tắc để đánh giá và cải thiện hệ thống KSNB như giúp tổ chức đạt được mục tiêu; xác định vai trò và trách nhiệm của cá nhân, tổ chức;thúc đẩy phát triển văn hóa tổ chức; đảm bảo năng lực; cách đối phó với rủi ro; truyền thông thường xuyên; giám sát và đánh giá; tăng cường tính minh bạch và trách nhiệm giải trình. Đồng thời, đưa ra những hướng dẫn cụ thể để ứng dụng những nguyên tắc trên vào tổ chức một cách có hiệu quả. - Shanmugam et al, 2012. “An Exploratory Study of Internal Control and Fraud Prevention Measures in SMEs”. International Journal of Business Research and Management (IJBRM),Volune 3: Issue(2),2012 Mục tiêu của nghiên cứu này là phân tích và trình bày các vấn đề về KSNB và các biện pháp phòng ngừa gian lận trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ ỏ Malaysia. Tác giả đã sử dụng phương pháp nghiên cứu, phân tích, tổng hợp các tài liệu có liên quan để trình bày về KSNB, gian lận, xu hướng hiện hành về biện pháp phòng ngừa gian lận và tội phạm kinh doanh tại các doanh
  11. 3 nghiệp vừa và nhỏ. Các biện pháp phòng ngừa thích hợp sẽ giúp nâng cao hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp vừa và nhỏ. 2.2. ác nghiên cứu trong nƣớc - Bùi thị Minh Hải,2012.”Hoàn thiện hệ thống KSNB trong các doanh nghiệp may mặc Việt Nam”. Luận án tiến sĩ, Trường đại học kinh tế quốc dân. Luận án đã làm rõ và hệ thống hóa cơ sở lý luận về hệ thống KSNB trong doanh nghiệp, phân tích đặc điểm ngành may mặc ảnh hưởng đến hệ thống KSNB trong doanh nghiệp như thế nào. Nghiên cứu, khảo sát thực trạng hệ thống KSNB trong các doanh nghiệp dệt may Việt Nam thông qua bảng khảo sát, phỏng vấn đánh giá những điểm mạnh và điểm yếu của các yếu tố cấu thành nên hệ thống KSNB và lí giải những nguyên nhân của những hạn chế. Đồng thời, luận án còn nghiên cứu phương hướng và đề xuất các giải pháp khả thi nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp may mặc Việt Nam. - Đinh Hoài Nam,2016. “ Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp trong tổng công ty đầu tư phát triển nhà và Đô Thị”. Luận án tiến sĩ, Học viện tài chính. Luận án đã hệ thống hóa và bổ sung các vấn đề mang tính chất lý luận về hệ thống KSNB và hệ thống KSNB tại các doanh nghiệp hoạt động theo mô hình công ty mẹ-công ty con. Nghiên cứu các đặc điểm và rủi ro trọng yếu trong lĩnh vực đầu tư kinh doanh bất động sản và thi công xây dựng, tổng kết và đánh giá ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong việc thiết lập và vận hành hệ thống KSNB tại các doanh nghiệp thuộc Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị . Nghiên cứu và đề xuất các phương hướng, giải pháp để hoàn thiện hệ thống KSNB tại các doanh nghiệp trong Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị trên cả hai phương diện thiết lập và vận hành hệ thống KSNB nhằm ngăn ngừa, hạn chế
  12. 4 tới mức thấp nhất ảnh hưởng bất lợi của các rủi ro trọng yếu đến các mục tiêu của hệ thống KSNB. - Nguyễn Thị Bích Hiệp,2012. “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn TPHCM”. Luận văn thạc sĩ. Đại Học Kinh Tế TP HCM. Luận văn khái quát chung về hệ thống kiểm soát nội bộ và đặc điểm xây dựng hệ thống KSNB trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Khảo sát thực trạng hệ thống KSNB tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn TPHCM. Phân tích, đánh giá và xác định nguyên nhân ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB tại các doanh nghiệp được khảo sát. Đồng thời, đề ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống KSNB cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn TPHCM Ngoài ra, các luận văn thạc sĩ liên quan đến hệ thống KSNB được tác giả tìm hiểu, tổng hợp và trình bày ở phụ lục số 21. Nhìn chung, đến nay ở Việt Nam đã có rất nhiều đề tài nghiên cứu về hệ thống kiểm soát nội bộ trong các ngành khác nhau, tuy nhiên qua nghiên cứu tác giả nhận thấy chưa có nghiên cứu nào đề cập đến lĩnh vực dịch vụ kế toán. Chính vì vậy, việc nghiên cứu và hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong công ty dịch vụ kế toán là hoàn toàn phù hợp và cần thiết. 3. Mục tiêu nghiên cứu ục tiêu chung: Thông qua việc tìm hiểu thực trạng hệ thống KSNB tại công ty TNHH Kế Toán Và Tư Vấn V.L.C, tác giả phân tích, đánh giá, tìm ra những ưu điểm và hạn chế trong hệ thống KSNB. Kiến nghị những giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống KSNB tại công ty. ục tiêu cụ thể: - Nghiên cứu, tổng hợp lý thuyết về hệ thống KSNB trong hoạt động của doanh nghiệp. Từ đó, thấy được vị trí, vai trò của hệ thống KSNB tại doanh nghiệp.
  13. 5 - Tìm hiểu thực trạng, ưu điểm cũng như những hạn chế về việc tổ chức hệ thống KSNB tại công ty TNHH Kế Toán và Tư Vấn V.L.C. - Đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống KSNB tại công ty TNHH Kế Toán và Tư Vấn V.L.C. 4. ối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty TNHH Kế Toán và Tư Vấn V.L.C - Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi về không gian: trong phạm vi giới hạn của đề tài, tác giả tập trung nghiên cứu tổ chức hệ thống KSNB tại công ty TNHH Kế Toán Và Tư Vấn V.L.C. Tác giả tập trung nghiên cứu chủ yếu các hoạt động liên quan đến cung cấp dịch vụ kế toán, kiểm soát tài sản và nhân sự trong công ty. Phạm vi về thời gian: Tác giả nghiên cứu hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty TNHH Kế Toán Và Tư Vấn V.L.C trong thời gian từ tháng 1 năm 2015 đến tháng 7 năm 2017. Tác giả cập nhật các quy định, thông tư, nghị định, luật kế toán, luật thuế liên quan đến ngành nghề dịch vụ kế toán trong thời gian trước ngày 1/7/2017. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu - Sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính thông qua việc thu thập, phân tích tài liệu, các quy định nội bộ, hồ sơ kiểm soát nội bộ tại công ty. Công cụ hỗ trợ để nghiên cứu là quan sát thực tế, phỏng vấn các đối tượng liên quan, bảng câu hỏi, tổng hợp, phân tích dữ liệu dưới dạng thống kê mô tả về tổ chức hệ thống kiểm soát nội bộ. Dựa trên kết quả này sẽ tìm ra những ưu điểm và nhược điểm, từ đó đề xuất những giải pháp phù hợp cho việc hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty TNHH Kế Toán Và Tư Vấn V.L.C. - Dữ liệu thu thập: Dữ liệu sơ cấp: Các dữ liệu tác giả tự thu thập trong các điều tra , phỏng vấn tại công ty TNHH Kế Toán Và Tư Vấn V.L.C . Dữ liệu thứ cấp: Thông tin từ các quy chế liên quan đến kiểm soát nội bộ do công ty ban hành.
  14. 6 6. óng góp mới của đề tài Đề tài có những đóng góp mới như: - Đề tài phân tích được các đặc điểm của ngành dịch vụ đặc biệt là ngành dịch vụ kế toán ảnh hưởng đến hệ thống kiểm soát nội bộ như thế nào. - Vận dụng các công cụ và tiêu chí để đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ một cách linh hoạt trong công ty dịch vụ kế toán. - Đưa ra các giải pháp cụ thể, và có tính khả thi giúp cho Công ty TNHH Kế Toán và Tư Vấn V.L.C hoàn thiện thệ thống kiểm soát nội bộ của mình. 7. Kết cấu của luận văn Kết cấu của đề tài gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý thuyết về hệ thống kiểm soát nội bộ. Chương 2: Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty TNHH Kế Toán và Tư Vấn V.L.C. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty TNHH Kế Toán và Tư Vấn V.L.C.
  15. 7 ƢƠ 1 Ơ SỞ LÝ UY Ề Ệ Ố Ể S 1.1. ổng quan về hệ thống kiểm soát nội bộ 1.1.1. hái niệm hệ thống kiểm soát nội bộ Hoạt động kiểm soát luôn là khâu quan trọng trong quản lý, điều hành của nhà quản trị nhằm đạt được các mục tiêu của tổ chức. Hoạt động kiểm soát được thực hiện gắn liền với hệ thống kiểm soát nội bộ. Cùng với sự phát triển của thực tiễn quản lý, khái niệm kiểm soát nội bộ đã hình thành và phát triển để trở thành một hệ thống lý luận về vấn đề kiểm soát trong tổ chức. Khái niệm hệ thống kiểm soát nội bộ được hình thành và phát triển qua 4 giai đoạn là: giai đoạn sơ khai, giai đoạn hình thành, giai đoạn phát triển và giai đoạn hiện đại. Trong giai đoạn sơ khai, khái niệm hệ thống kiểm soát nội bộ chỉ dừng lại thể hiện là một công cụ bảo vệ tiền và các tài sản khác và kiểm tra ghi chép chính xác số liệu. Giai đoạn hình thành thì khái niệm hệ thống kiểm soát nội bộ được mở rộng và vượt ra khỏi thủ tục bảo vệ tài sản và ghi chép sổ sách kế toán. Tuy nhiên, KSNB vẫn mới dừng lại như là một phương tiện phục vụ cho kiểm toán viên trong BCTC . Đến giai đoạn phát triển thì khái niệm hệ thống KSNB được hệ thống hóa một cách đầy đủ và được ban hành thành một khuôn mẫu lý thuyết về hệ thống kiểm soát nội bộ nhằm phục vụ nhu cầu của các đối tượng khác nhau. Khuôn mẫu lý thuyết này được thể hiện trong báo cáo COSO 1992 do ủy ban COSO ban hành vào năm 1992. Đây là định nghĩa đầy đủ về kiểm soát nội bộ và đưa ra năm bộ phận của kiểm soát nội bộ bao gồm môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, các hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thồng, và giám sát. Theo báo cáo COSO 1992 định nghĩa: “Hệ thống kiểm soát nội bộ là một quá trình bị chi phối bởi người quản lý, hội đồng quản trị và các nhân viên của đơn vị, nó được thiết lập để cung cấp một sự bảo đảm hợp lý nhằm đạt được các mục tiêu dưới đây: - Sự hữu hiệu và hiệu quả của hoạt động
  16. 8 - Sự tin cậy của báo cáo tài chính - Sự tuân thủ pháp luật và các quy định” Khái niệm hệ thống kiểm soát nội bộ được mở rộng hơn nữa trong giai đoạn hiện đại. Báo cáo COSO 1992 chưa thực sự hoàn chỉnh nhưng đã tạo lập được một cơ sở lý thuyết rất cơ bản và được xem là nền tảng về KSNB. Trong giai đoạn hiện đại có rất nhiều nghiên cứu phát triển về KSNB trong nhiều lĩnh vực khác nhau đã ra đời như phát triển về Quản trị rủi ro (ERM 2004), về công ty nhỏ, phát triển theo hướng công nghệ thông tin (COBIT), theo hướng kiểm toán độc lập, chuyên sâu về những ngành nghề cụ thể và giám sát (2008). Đầu thế kỷ 21, môi trường kinh doanh đã thay đổi đáng kể, ngày càng trở nên phức tạp với sự phát triển của công nghệ hiện đại. Do đó, một số nội dung trong báo cáo COSO 1992 không còn phù hợp. Vào ngày 14 tháng 5 năm 2013, COSO đã ban hành khuôn mẫu mới. Với khuôn mẫu mới, COSO tin rằng sẽ giúp các tổ chức hoạt động có hiệu quả, phát triển và duy trì hệ thống KSNB nhằm nâng cao khả năng đạt được các mục tiêu của tổ chức và thích ứng với những thay đổi trong kinh doanh và môi trường hoạt động. Khuôn mẫu COSO 2013 đã cung cấp các nguyên tắc, kết hợp các hướng dẫn minh họa để giúp các tổ chức có thể thực hiện tốt công tác kiểm soát nội bộ trong môi trường hiện nay. So với COSO 1992 thì COSO 2013 có những sự thay đổi sau:  Khuôn mẫu năm 2013 hệ thống hóa 17 nguyên tắc hỗ trợ cho năm thành phần của hệ thống KSNB.  Làm rõ vai trò của việc thiết lập mục tiêu trong KSNB.  Phản ánh tầm quan trọng của công nghệ đến các thành phần của KSNB.  Làm rõ các yêu cầu đối với tính hữu hiệu của hệ thống KSNB.  Cập nhật các thay đổi trong kinh doanh, môi trường hoạt động.  Mở rộng mục tiêu kinh doanh và mục tiêu báo cáo: mục tiêu tài chính và mục tiêu phi tài chính.
  17. 9 Khái niệm hệ thống KSNB theo quan điểm COSO 2013 có thể khái quát bằng sơ đồ sau:1 Sơ đồ 1.1: Khái quát khái niệm KSNB theo quan điểm của COSO Trong định nghĩa trên, có bốn nội dung cơ bản đó là: quá trình, con người, đảm bảo hợp lý và mục tiêu. - Kiểm soát nội bộ là quá trình Kiểm soát nội bộ bao gồm một chuỗi hoạt động kiểm soát hiện diện ở mọi bộ phận trong đơn vị và được kết hợp với nhau thành một thể thống nhất. Các hoạt động của đơn vị được thực hiện thông qua quá trình lập kế hoạch, thực hiện và giám sát. Quá trình kiểm soát là phương tiện để giúp cho đơn vị đạt được các mục tiêu của mình. - Kiểm soát nội bộ bị chi phối bởi con người trong đơn vị Cần hiểu rằng kiểm soát nội bộ không chỉ đơn thuần là những chính sách, thủ tục, biểu mẫu mà KSNB được thiết kế và vận hành bởi con người, đó là Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, nhà quản lý và các nhân viên. Con người đặt ra mục tiêu và đưa cơ chế kiểm soát vào vận hành hướng tới các mục tiêu đã định. Ngược lại, KSNB cũng tác động đến hành vi của con người, hướng các hoạt động của họ đến mục tiêu chung của tổ chức. - Đảm bảo hợp lý KSNB chỉ có thể cung cấp sự đảm bảo hợp lý chứ không phải đảm bảo tuyệt đối là các mục tiêu sẽ đạt được. Điều này xuất phát từ những hạn chế tiềm tàng trong 1 Đinh Hoài Nam,2016. Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp trong tổng công ty đầu tư phát triển nhà và đô thị. Luận án tiến sỹ kinh tế. Học viện tài chính.
  18. 10 quá trình xây dựng và vận hành hệ thống KSNB, đó là do những sai lầm của con người khi đưa ra các quyết định, sự thông đồng của các cá nhân hay sự lạm quyền của nhà quản lý có thể vượt khỏi KSNB và do mối quan hệ giữa lợi ích của việc thiết lập nên hệ thống kiểm soát nội bộ. Kiểm soát nội bộ có thể ngăn chặn và phát hiện những sai phạm nhưng không thể đảm bảo là chúng không bao giờ xảy ra. Tóm lại, có rất nhiều quan điểm định nghĩa hệ thống kiểm soát nội bộ nhưng tác giả đồng tình với định nghĩa hệ thống kiểm soát nội bộ của Báo cáo COSO 2013 vì quan điểm này dễ hiểu, đầy đủ và phù hợp giúp doanh nghiệp dịch vụ kế toán có thể nhận thức được toàn diện những yêu cầu phải đạt được của một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu. Do đó, tác giả chọn quan điểm này làm kim chỉ nam xuyên suốt quá trình nghiên cứu của đề tài. - Mục tiêu: được trình bày chi tiết ở mục 1.1.2 1.1.2. ục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ Mỗi đơn vị có các mục tiêu kiểm soát cần đạt được để từ đó xác định các chiến lược cần thực hiện. Đó có thể là mục tiêu chung cho toàn đơn vị hay mục tiêu cụ thể cho từng hoạt động, từng bộ phận trong đơn vị. Có thể chia các mục tiêu kiểm soát thành ba nhóm: - Nhóm mục tiêu về hoạt động nhấn mạnh đến sự hữu hiệu và hiệu quả của việc sử dụng các nguồn lực. - Nhóm mục tiêu về báo cáo tài chính: nhấn mạnh đến tính trung thực và đáng tin cậy của báo cáo tài chính mà tổ chức cung cấp. - Nhóm mục tiêu về sự tuân thủ: nhấn mạnh đến việc tuân thủ pháp luật và các quy định. Sự phân chia các nhóm mục tiêu như trên chỉ có tính tương đối vì một mục tiêu cụ thể có thể liên quan đến hai hoặc ba nhóm trên. Sự phân chia này chủ yếu dựa vào sự quan tâm của các nhóm đối tượng khác nhau đối với hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị: nhóm mục tiêu về hoạt động xuất phát từ yêu cầu của đơn vị là chính, nhóm mục tiêu báo cáo tài chính chủ yếu xuất phát từ yêu cầu của cổ đông,
  19. 11 nhà đầu tư và chủ nợ, nhóm mục tiêu về sự tuân thủ xuất phát từ yêu cầu của các cơ quan quản lý. 1.1.3. ác bộ phận cấu thành của hệ thống kiểm soát nội bộ theo COSO. Dù mỗi đơn vị có hệ thống KSNB khác nhau do phụ thuộc vào nhiều yếu tố như quy mô, tính chất hoạt động, mục tiêu… của từng nơi, nhưng theo báo cáo COSO 2013 thì hệ thống kiểm soát nội bộ nào cũng bao gồm năm thành phần sau: - Môi trường kiểm soát - Đánh giá rủi ro - Hoạt động kiểm soát - Thông tin và truyền thông - Giám sát 1.1.3.1. ôi trƣờng kiểm soát Môi trường kiểm soát phản ánh sắc thái chung của một tổ chức, tác động đến ý thức của mọi người trong đơn vị, là nền tảng cho các bộ phận khác trong hệ thống kiểm soát nội bộ. Môi trường kiểm soát chịu ảnh hưởng của văn hóa lịch sử của tổ chức và ngược lại nó lại ảnh hưởng đến ý thức của nhân viên tổ chức đó. Ngoài ra, nó còn ảnh hưởng đến cách thức kinh doanh của một tổ chức, đến các mục tiêu được thiết lập, đến các bộ phận còn lại của hệ thống KSNB. Các nhân tố chính thuộc về môi trường kiểm soát bao gồm: - Tính trung thực và các giá trị đạo đức - Năng lực đội ngũ nhân viên - Hội đồng quản trị và ban kiểm soát - Triết lý quản lý và phong cách điều hành - Cơ cấu tổ chức - Phân chia quyền hạn và trách nhiệm COSO 2013 cung cấp 5 nguyên tắc liên quan đến môi trường kiểm soát: Nguyên tắc 1: đơn vị phải chứng tỏ sự cam kết về tính trung thực và các giá trị đạo đức.
  20. 12 Nguyên tắc 2: Hội đồng quản trị phải chứng tỏ sự độc lập với người quản lý và đảm nhiệm chức năng giám sát việc thiết kế và vận hành hệ thống KSNB. Nguyên tắc 3: Nhà quản lý dưới sự giám sát của Hội đồng quản trị cần thiết lập cơ cấu tổ chức, các loại báo cáo, phân định trách nhiệm và quyền hạn nhằm đạt được mục tiêu của đơn vị. Nguyên tắc 4: Đơn vị phải chứng tỏ sự cam kết về việc sử dụng nhân viên có năng lực thông qua tuyển dụng, duy trì và phát triển nguồn nhân lực phù hợp với mục tiêu của đơn vị. Nguyên tắc 5: Đơn vị cần yêu cầu các cá nhân chịu trách nhiệm báo cáo về trách nhiệm của họ trong việc đáp ứng các mục tiêu của tổ chức. 1.1.3.2. ánh giá rủi ro Mỗi doanh nghiệp phải đối mặt với nhiều rủi ro từ bên trong hay bên ngoài doanh nghiệp. Chính vì vậy doanh nghiệp phải có ý thức và đối phó với rủi ro mà mình gặp phải. Rủi ro được định nghĩa là khả năng một sự kiện sẽ xảy ra và ảnh hưởng xấu đến việc doanh nghiệp đạt được các mục tiêu. Đánh giá rủi ro là quá trình nhận dạng và phân tích những rủi ro ảnh hưởng đến việc đạt được mục tiêu, từ đó có thể quản trị được rủi ro. - Xác định mục tiêu của đơn vị: Xác định mục tiêu là điều kiện tiên quyết để đánh giá rủi ro. Một sự kiện có thể trở thành một rủi ro quan trọng đối với tổ chức hay không sẽ phụ thuộc vào mức độ tác động tiêu cực của nó đến mục tiêu của đơn vị. Có hai mức độ mục tiêu: + Ở mức độ toàn đơn vị thì mục tiêu được trình bày thông qua sứ mạng của tổ chức và các cam kết về giá trị của tổ chức đối với xã hội. + Ở mức độ từng bộ phận thì những mục tiêu cụ thể phải xuất phát từ chiến lược chung của đơn vị. - hận dạng rủi ro: rủi ro có thể tác động ở mức độ toàn đơn vị hay chỉ ảnh hưởng đến từng hoạt động cụ thể. Ở mức độ toàn đơn vị,rủi ro phát sinh có thể do các nhân tố bên trong và bên ngoài: sự đổi mới kỹ thuật, nhu cầu của khách hàng thay đổi, sự cải tiến sản phẩm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0