intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại trường Trung học Công Nghệ Lương Thực Thực Phẩm

Chia sẻ: Diệp Nhất Thiên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:120

16
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bố cục luận văn gồm có 3 chương: Chương 1 - Tổng quan về hệ thống kiểm soát nội bộ ở đơn vi hành chính sự nghiệp có thu; Chương 2 - Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại trường Trung học Công Nghệ Lương Thực Thực Phẩm; Chương 3 - Các giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại trường Trung học Công Nghệ Lương Thực Thực Phẩm. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại trường Trung học Công Nghệ Lương Thực Thực Phẩm

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ------------------------- PHAN NAM ANH HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI TRƯỜNG TRUNG HỌC CÔNG NGHỆ LƯƠNG THỰC THỰC PHẨM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM -------------------------- PHAN NAM ANH HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI TRƯỜNG TRUNG HỌC CÔNG NGHỆ LƯƠNG THỰC THỰC PHẨM Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 60340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS HÀ XUÂN THẠCH TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan công trình nghiên cứu “ Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại trường Trung học Công Nghệ Lương Thực Thực Phẩm” là của riêng tôi dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Hà Xuân Thạch. Đây là đề tài luận văn Thạc sĩ kinh tế, chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán. Luận văn này chưa được ai công bố dưới bất kỳ hình thức nào. Tác giả: Phan Nam Anh
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ CÁI VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Trang PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1 ............................................................................................................... 5 TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ Ở ĐƠN VỊ CÔNG ....... 5 1.1. Tổng quan về hệ thống kiểm soát nội bộ ...................................................... 5 1.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển của hệ thống kiểm soát nội bộ .................... 5 1.1.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển của các lý thuyết kiểm soát nội bộ ....... 5 1.1.1.2. Lịch sử ra đời và phát triển của KSNB trong khu vực công ............ 7 1.1.2. Khái niệm kiểm soát nội bộ theo INTOSAI 1992 và INTOSAI 2004 ..... 7 1.1.2.1. Theo hướng dẫn của INTOSAI năm 1992 ........................................ 7 1.1.2.2. Theo hướng dẫn của INTOSAI năm 2004 ........................................ 8 1.1.3. Các bộ phận hợp thành hệ thống kiểm soát nội bộ ................................. 9 1.1.3.1. Môi trường kiểm soát ......................................................................... 9 1.1.3.2. Đánh giá rủi ro ................................................................................. 12 1.1.3.3. Hoạt động kiểm soát ......................................................................... 14 1.1.3.4. Thông tin và truyền thông ............................................................... 18 1.1.3.5 Giám sát ............................................................................................ 19 1.1.4. Những hạn chế tiềm tàng của hệ thống kiểm soát nội bộ ..................... 19 1.2. Đặc điểm hoạt động của các đơn vị hành chính sự nghiệp có thu tại Việt Nam ......................................................................................................................... 20 1.2.1. Đặc điểm của đơn vị hành chính sự nghiệp có thu ............................... 20 1.2.1.1. Khái niệm đơn vị hành chính sự nghiệp ......................................... 20 1.2.1.2. Phân loại đơn vị sự nghiệp có thu ................................................... 22 1.2.1.3. Nguồn tài chính của đơn vị hành chính sự nghiệp có thu............. 22
  5. 1.2.2. Hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ ở đơn vị hành chính sự nghiệp có thu ..................................................................................................... 23 1.2.2.1. Đối với mục tiêu về hoạt động ......................................................... 23 1.2.2.2. Đối với mục tiêu về báo cáo ............................................................. 23 1.2.2.3. Đối với mục tiêu về tuân thủ ........................................................ …23 1.3. Đặc điểm hoạt động của hệ thống KSNB ở trường TCCN ............................ 23 1.3.1. Đặc điểm của trường TCCN ................................................................... 23 1.3.2. Hoạt động của hệ thống KSNB tại trường TCCN công lập .................. 25 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................ 27 CHƯƠNG 2 ................................................................................................................. THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI TRƯỜNG TRUNG HỌC CÔNG NGHỆ LƯƠNG THỰC THỰC PHẨM ......................................... 28 2.1. Tổng quan về trường Trung Học Công Nghệ Lương Thực – Thực Phẩm . 28 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của trường ........................................ 28 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của trường .......................................................... 28 2.1.2.1. Chức năng......................................................................................... 28 2.1.2.2. Nhiệm vụ ........................................................................................... 28 2.1.3. Bộ máy tổ chức ........................................................................................ 29 2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức ....................................................................... 29 2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ và mối quan hệ giữa các bộ phận ............... 30 2.1.4. Sứ mạng và mục tiêu phát triển của trường ......................................... 32 2.1.4.1 Sứ mạng của trường.............................................................................. 32 2.1.4.2 Tầm nhìn phát triển ............................................................................. 33 2.1.4.3 Mục tiêu phát triển ................................................................................ 33 2.1.5. Cơ cấu nguồn thu và chi của trường .................................................... 34 2.1.5.1. Cơ cấu nguồn thu ............................................................................. 34 2.1.5.2. Cơ cấu nguồn chi ............................................................................. 35 2.2. Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại trường Trung Học Công Nghệ Lương Thực Thực Phẩm ....................................................................................... 35 2.2.1. Khái quát về quá trình khảo sát.............................................................. 35
  6. 2.2.1.1. Mục đích khảo sát ............................................................................ 35 2.2.1.2. Đối tượng và phạm vi khảo sát ........................................................ 35 2.2.1.3. Phương pháp khảo sát ..................................................................... 35 2.2.2. Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại trường Trung học Công Nghệ Lương Thực Thực Phẩm .................................................................................. 36 2.2.2.1. Môi trường kiểm soát ....................................................................... 36 2.2.2.2. Đánh giá rủi ro ................................................................................. 46 2.2.2.3. Hoạt động kiểm soát ......................................................................... 47 2.2.2.4. Thông tin và truyền thông............................................................... 55 2.2.2.5. Giám sát ............................................................................................ 56 2.3. Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ tại trường Trung Học Công Nghệ Lương Thực – Thực Phẩm ..................................................................................... 57 2.3.1. Đánh giá chung ....................................................................................... 57 2.3.2. Đánh giá từng bộ phận cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ.............. 58 2.3.2.1. Môi trường kiểm soát ....................................................................... 58 2.3.2.2. Đánh giá rủi ro ................................................................................. 59 2.3.2.3. Hoạt động kiểm soát ......................................................................... 59 2.3.2.4. Thông tin và truyền thông................................................................ 61 2.3.2.5. Giám sát ............................................................................................ 61 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế .......................................................... 62 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.......................................................................................... 63 CHƯƠNG 3 ................................................................................................................. HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI TRƯỜNG TRUNG HỌC CÔNG NGHỆ LƯƠNG THỰC THỰC PHẨM ......................................... 64 3.1. Quan điểm hoàn thiện .................................................................................. 64 3.2. Các giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại trường Trung Học Công Nghệ Lương Thực Thực Phẩm .............................. 64 3.21. Môi trường kiểm soát ....................................................................... 64 3.2.2 Đánh giá rủi ro ................................................................................. 68 3.2.3 Hoạt động kiểm soát ......................................................................... 70
  7. 3.2.1.4. Thông tin và truyền thông. ............................................................... 75 3.2.1.5. Hoạt động giám sát........................................................................... 77 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................ 79 KẾT LUẬN CHUNG .............................................................................................. 80 TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 81 PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẰT Tiếng Việt BGH : Ban Giám hiệu CBVC : Cán bộ viên chức CĐ – ĐH : Cao đẳng – đại học HS : Học sinh KSNB : Kiểm soát nội bộ NLĐ : Người lao động SV : Sinh viên TCCN : Trung cấp chuyên nghiệp TP.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh UBND : Ủy ban nhân dân Tiếng Anh AAA : American Accounting Association AICPA : American Institute of Certified Public Accountants ASOSAI : Asian Organization of Supreme Audit Institutions CAP : Committee on Auditing Procedure COBIT : Control Objective For Information and Related Technology COSO : Committee of Sponsoring Organization ERM : Enterprise Risk Management Framework FEI : Financial Executives Institute GAO : Government Accountability Office IIA : Institute of Internal Auditors IMA : Institute of Management Accountants INTOSAI : International Organization of Supreme Audit Institutions ISACA : Information Systems Audit and Control Association SEC : Securities and Exchange Commission
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Trang Bảng 1.1: So sánh đơn vị hành chính Nhà nước và đơn vị sự nghiệp ....................21 Bảng 2.1: Số lượng bảng câu hỏi khảo sát ở từng bộ phận.....................................36 Bảng 2.2: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về ........................................................36 “Tính chính trực và giá trị đạo đức”. .......................................................................... Bảng 2.3: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về “Ban Giám hiệu”. ...........................38 Bảng 2.4: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về “ Đội ngũ cán bộ viên chức”. ........41 Bảng 2.5: Thống kê nhân sự của các bộ phận trong nhà trường ................................. đến ngày 31/08/2013 ..............................................................................................42 Bảng 2.6: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về “Cơ cấu tổ chức” ............................43 Bảng 2.7: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về “Chính sách nhân sự”. ....................44 Bảng 2.8: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về “Đánh giá rủi ro”. ...........................46 Bảng 2.9: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về “Hoạt động kiểm soát”. ..................47 Bảng 2.10: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về “Thông tin và truyền thông”. .......55 Bảng 2.11: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về “Giám sát”. ...................................56
  10. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, LƯU TRÌNH Trang Sơ đồ Sơ đồ 1.1: Các bộ phận hợp thành hệ thống kiểm soát nội bộ ..................................9 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy trường Trung học.............................................................. Công Nghệ Lương Thực Thực Phẩm.................................................................................29 Lưu trình Lưu trình 2.1: Lưu trình sửa chữa, mua sắm vật tư – thiết bị ................................49 Lưu trình 2.2: Lưu trình hoạt động giảng dạy.........................................................51
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trường Trung học Công Nghệ Lương Thực Thực Phẩm là trường TCCN công lập thuộc sự quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Theo Nghị định 43/2006/NĐ – CP, nhà trường thực hiện tự chủ một phần kinh phí hoạt động, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính. Những năm gần đây, cũng như thực trạng chung của các trường TCCN khác, cộng với vị trí địa lý không thuận lợi, tình hình tuyển sinh của trường gặp rất nhiều khó khăn, ảnh hưởng rất lớn tới tài chính cũng như hoạt động của nhà trường. Để vượt qua khó khăn hiện tại, nhà trường ý thức rất rõ điều kiện tiên quyết là phải củng cố nội lực nhà trường thật vững mạnh, phải xây dựng và duy trì hệ thống KSNB hữu hiệu và hiệu quả. Đó là lý do tác giả chọn đề tài: “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại trường Trung học Công Nghệ Lương Thực Thực Phẩm” làm đề tài luận văn tốt nghiệp với mong muốn tìm hiểu, đánh giá thực trạng hệ thống KSNB tại trường và đề ra các giải pháp nhằm hoàn thiện, nâng cao tính hữu hiệu và hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ góp phần giúp nhà trường vượt qua giai đoạn khó khăn cũng như đạt được các mục tiêu đã đề ra. 2. Tổng quan các nghiên cứu có liên quan đến đề tài Trong thời gian qua đã có nhiều bài báo, luận văn viết về vấn đề kiểm soát nội bộ tại các trường CĐ – ĐH công lập. Nhìn chung, các tác giả đã tập trung phân tích, đánh giá những điểm mạnh, điểm còn thiếu sót trong hệ thống kiểm soát nội bộ và đề ra các giải pháp nhằm đạt được sự hữu hiệu và hiệu quả của hệ thống. Tuy nhiên, các giải pháp chủ yếu mang tính tổng quát, không thiết kế được các chỉ tiêu, biểu mẫu gây khó khăn trong việc áp dụng. Một số tác giả đã có những nghiên cứu về KSNB tại các trường CĐ – ĐH công lập như: - Nguyễn Thị Hoàng Anh, 2012. Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM. Luận văn Thạc sĩ kinh tế. Trường Đại học Kinh tế TP.HCM.
  12. 2 o Những điểm đạt được  Hệ thống hóa cơ sở lý luận về KSNB ở khu vực công và hoạt động của hệ thống KSNB tại các đơn vị sự nghiệp có thu và ở các đơn vị giáo dục đại học.  Đánh giá được thực trạng hệ thống KSNB tại trường đại học Sư phạm kỹ thuật TP.HCM thông qua bảng câu hỏi khảo sát, quan sát, phỏng vấn.  Hình thành định hướng và đưa ra một số giải pháp cụ thể như: xây dựng bộ quy tắc ứng xử, xây dựng tiêu chí đánh giá theo KPI, xây dựng quy trình đối phó rủi ro, thành lập Ban Thanh tra chuyên trách. o Khoảng trống còn lại  Chưa xây dựng bảng mô tả công việc  Chưa xây dựng lưu trình mô tả các hoạt động chủ yếu của đơn vị  Chưa xây dựng được báo cáo cho các bộ phận  Công tác phân tích, rà soát chưa sâu rộng - Hồ Thị Thanh Ngọc, 2010. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm soát nội bộ tại trường Cao đẳng Xây Dựng số 2. Luận văn Thạc sĩ kinh tế. Trường Đại học Kinh tế TP.HCM. o Những điểm đạt được  Hệ thống hóa cơ sở lý luận về KSNB ở khu vực công và hoạt động của hệ thống KSNB tại các đơn vị sự nghiệp có thu và ở các đơn vị giáo dục đại học.  Đánh giá được thực trạng hệ thống KSNB tại trường đơn vị thông qua bảng câu hỏi khảo sát, quan sát, phỏng vấn.  Xây dựng cơ chế vận hành hệ thống KSNB tại trường dựa trên các mục tiêu ngắn hạn và dài hạn về hệ thống KSNB.  Phân công công tác quản lý đối với Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng. o Khoảng trống còn lại  Các giải pháp còn mang tính chất tổng quát khó khăn trong việc áp dụng.  Chưa thiết kế được chỉ tiêu, mẫu biểu cụ thể, đặc biệt là các mẫu biểu đánh giá hoạt động của các cá nhân, bộ phận.
  13. 3 - Nguyễn Thị Phương Trâm, 2009. Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại trường Cao đẳng sư phạm Trung ương TP.HCM. Luận văn Thạc sĩ kinh tế. Trường Đại học Kinh tế TP.HCM. o Những điểm đạt được  Hệ thống hóa cơ sở lý luận về KSNB ở khu vực công.  Đánh giá được thực trạng hệ thống KSNB tại đơn vị thông qua quan sát, điều tra.  Xây dựng lưu đồ chứng từ cho các quá trình thanh toán. o Khoảng trống còn lại  Phương pháp nghiên cứu thực tiễn thiếu sự khảo sát, đánh giá.  Các giải pháp còn mang tính tổng quát, một số mẫu biểu như bảng mô tả công việc nội dung còn sơ sài. 3. Mục tiêu của đề tài - Hệ thống hóa lý luận KSNB trong khu vực công. - Đánh giá thực trạng hệ thống KSNB tại trường Trung học Công Nghệ Lương Thực Thực Phẩm. - Đưa ra các giải pháp từ định hướng đến cụ thể nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại trường Trung học Công Nghệ Lương Thực Thực Phẩm. Để giải quyết các vấn đề này, tác giả đưa ra các câu hỏi nghiên cứu như sau: 1) Hệ thống KSNB khu vực công trên thế giới đang vận dụng là gì? 2) Thực trạng hệ thống KSNB của trường Trung học Công Nghệ Lương Thực Thực Phẩm đã hoạt động như thế nào? 3) Những mặt được và chưa được của hệ thống KSNB tại đơn vị xuất phát từ nguyên nhân nào? 4) Cần những giải pháp tổng quát và cụ thể nào để hoàn thiện hệ thống KSNB tại đơn vị? 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài là hệ thống kiểm soát nội bộ tại trường Trung học Công Nghệ Lương Thực Thực Phẩm.
  14. 4 5. Phương pháp nghiên cứu - Sử dụng phương pháp định tính: cụ thể là phương pháp GT (Grounded theory) - Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: tổng hợp các lý thuyết có liên quan trên thế giới và Việt Nam. - Thu thập dữ liệu: o Quan sát các hoạt động thực tiễn của đội ngũ lãnh đạo, cán bộ công nhân viên, giáo viên trong toàn trường, công tác phối hợp giữa cá nhân, bộ phận với nhau. o Thảo luận tay đôi: phỏng vấn nhân viên các Phòng, Khoa, Tổ để tìm hiểu về hoạt động đào tạo, hoạt động tài chính và các hoạt động khác của đơn vị. o Sử dụng bảng câu hỏi để khảo sát hệ thống KSNB trong toàn trường. - Phân tích dữ liệu: mô tả, phân loại và kết nối dữ liệu 6. Đóng góp mới của đề tài. - Đánh giá hệ thống KSNB tại trường Trung học Công Nghệ Lương Thực Thực Phẩm. - Đưa ra những giải pháp để hoàn thiện đồng thời xây dựng biểu mẫu, tiêu chí cụ thể để ứng dụng ngay. 7. Kết cấu luận văn Phần mở đầu Chương 1: Tổng quan về hệ thống kiểm soát nội bộ ở đơn vi hành chính sự nghiệp có thu Chương 2: Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại trường Trung học Công Nghệ Lương Thực Thực Phẩm Chương 3: Các giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại trường Trung học Công Nghệ Lương Thực Thực Phẩm Tài liệu tham khảo Phụ lục
  15. 5 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ Ở ĐƠN VỊ CÔNG 1.1. Tổng quan về hệ thống kiểm soát nội bộ 1.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển của hệ thống kiểm soát nội bộ 1.1.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển của các lý thuyết kiểm soát nội bộ Khái niệm KSNB xuất hiện đầu tiên trong các tài liệu kiểm toán vào những năm đầu thế kỷ 20. Lúc này, KSNB được nhắc đến như là một công cụ bảo vệ tiền khỏi sự biển thủ của nhân viên. Cùng sự phát triển theo thời gian, đến năm 1936, trong một công bố của Hiệp hội Kế toán viên công chứng Hoa Kỳ (AICPA), KSNB được mở rộng là các biện pháp và cách thức được chấp nhận và được thực hiện trong một tổ chức để bảo vệ tiền và tài sản khác, cũng như kiểm tra sự chính xác trong ghi chép số sách. Năm 1949, AICPA lại công bố công trình nghiên cứu: “Kiểm soát nội bộ, các nhân tố cấu thành và tầm quan trọng đối với việc quản trị doanh nghiệp và đối với kiểm toán viên độc lập”. Trong báo cáo này, AICPA đã mở rộng KSNB còn nhằm mục đích thúc đẩy hoạt động có hiệu quả, khuyến khích sự tuân thủ các chính sách của nhà quản lý.[7] Năm 1958, Ủy ban thủ tục kiểm toán (CAP) trực thuộc AICPA ban hành báo cáo về thủ tục kiểm toán số 29: “Phạm vi xem xét kiểm soát nội bộ của kiểm toán viên độc lập”, trong đó lần đầu tiên phân biêt KSNB về quản lý và KSNB về kế toán. Những năm sau đó, AICPA tiếp tục sàng lọc, ban hành và sửa đổi các chuẩn mực về đánh giá của kiểm toán viên độc lập về KSNB.[7] Đặc biệt vào năm 1977, khái niệm KSNB xuất hiện trong một văn bản luật. Đó là đạo luật chống hành vi hối lộ nước ngoài, trong đó nhấn mạnh vai trò của KSNB nhằm ngăn ngừa những khoản thanh toán bất hợp pháp. Luật này ra đời xuất phát từ việc ngày càng có nhiều vụ gian lận gây tổn thất lớn cho nền kinh tế, điển hình là vụ tai tiếng chính trị Watergate. Theo đó, Ủy ban chứng khoán Hoa Kỳ (SEC) cũng đưa ra điều luật bắt buộc các công ty phải công bố báo cáo về KSNB tại đơn vị mình. Yêu cầu này càng đòi hỏi phải có tiêu chuẩn đánh giá tính hữu hiệu của KSNB. Năm 1985, hội đồng quốc gia chống gian lận báo cáo
  16. 6 tài chính Hoa Kỳ (thường gọi là Ủy ban Treadway) được thành lập. Nhằm nghiên cứu về KSNB, Ủy ban COSO trực thuộc Ủy ban Treadway ra đời dưới sự bảo trợ của năm tổ chức nghề nghiệp: - Hiệp hội Kế toán viên công chứng Hoa Kỳ (AICPA) - Hiệp hội Kế toán Hoa Kỳ (AAA ) - Hiệp hội Các nhà quản trị tài chính (FEI) - Hiệp hội Kiểm toán viên nội bộ (IIA) - Hiệp hội Kế toán viên quản trị (IMA) Năm 1992, COSO phát hành báo cáo gồm 4 phần[3]: - Phần 1: tóm tắt dành cho nhà quản lý - Phần 2: khuôn khổ chung của KSNB - Phần 3: báo cáo cho bên ngoài - Phần 4: các công cụ đánh giá KSNB Báo cáo COSO 1992 là tài liệu đầu tiên trên thế giới đưa ra khuôn mẫu về lý thuyết về KSNB một cách đầy đủ và có hệ thống. Trên cơ sở đó, hàng loạt các nghiên cứu về KSNB ở nhiều lĩnh vực ra đời, như: - Phát triển theo hướng quản trị: COSO nghiên cứu hệ thống đánh giá rủi ro doanh nghiệp ERM năm 2001 (ban hành chính thức năm 2004), hướng dẫn về giám sát hệ thống KSNB năm 2008. - Phát triển cho doanh nghiệp vừa và nhỏ: COSO 2006. - Phát triển theo hướng chuyên sâu vào ngành nghề cụ thể: COBIT do ISACA ban hành năm 1996 , phát triển KSNB trong môi trường công nghệ thông tin, hay báo cáo của Ủy ban Basel 1998 vận dụng KSNB trong ngân hành và các tổ chức tín dụng. - Phát triển theo hướng quốc gia: nhiều quốc gia trên thế giới đã xây dựng một khuôn khổ lý thuyết riêng về KSNB, như báo cáo Turnbull 1999 ở Anh…
  17. 7 1.1.1.2. Lịch sử ra đời và phát triển của KSNB trong khu vực công Trong lĩnh vực công, KSNB cũng được chính phủ các quốc gia đặc biệt quan tâm. Một số quốc gia như Mỹ và Canada đã phát triển và công bố các hướng dẫn về KSNB áp dụng cho các đơn vị công. Năm 1999, cơ quan kiểm toán Nhà nước Hoa Kỳ (GAO) đã ban hành chuẩn mực về kiểm soát nội bộ trong chính quyền liên bang, có đề cập tới vấn đề KSNB đặc thù trong tổ chức công.[7] Năm 1992, tổ chức quốc tế các cơ quan kiểm toán tối cao (INTOSAI) đã ban hành hướng dẫn về KSNB áp dụng cho khu vực công. Tài liệu này đã tích hợp các lý luận chung về KSNB của báo cáo COSO và những điểm đặc thù của khu vực công. Năm 2001, INTOSAI được cập nhật và công bố vào năm 2004.[7] Năm 1996, Kiểm toán Nhà nước Việt Nam là thành viên chính thức của tổ chức INTOSAI. Đến năm 1997, Việt Nam tham gia Tổ chức các cơ quan kiểm toán tối cao Châu Á (ASOSAI). ASOSAI thành lập năm 1979, hiện nay có 45 thành viên. Từ tháng 10/2009, Việt Nam là thành viên Ban điều hành tổ chức này nhiệm kỳ 2009 – 2012.[16] INTOSAI đưa ra 2 nhóm chuẩn mực về KSNB: chuẩn mực chung và chuẩn mực cụ thể. Chuẩn mực chung bao gồm các quy định về đảm bảo hợp lý; tinh thần tuân thủ; năng lực và phẩm chất; mục tiêu kiểm soát và giám sát. Chuẩn mực cụ thể đi vào các quy định về tổ chức hồ sơ, tài liệu; ghi chép kịp thời và đúng đắn các nghiệp vụ; phân chia trách nhiệm; tiếp cận và báo cáo về nhân lực và sổ sách.[16] 1.1.2. Khái niệm kiểm soát nội bộ theo INTOSAI 1992 và INTOSAI 2004 1.1.2.1. Theo hướng dẫn của INTOSAI năm 1992 Theo tài liệu hướng dẫn của INTOSAI 1992, khái niệm KSNB được định nghĩa như sau: “KSNB là cơ cấu của một tổ chức, bao gồm nhận thức, phương pháp, quy trình và các biện pháp của người lãnh đạo nhằm bảo đảm sự hợp lý để đạt được các mục tiêu của tổ chức”. Trong đó, mục tiêu của tổ chức bao gồm: - Thúc đẩy các hoạt động của đơn vị diễn ra có trình tự, đạt được tính hữu hiệu và hiệu quả trong việc thực hiện nhiệm vụ của đơn vị. - Bảo vệ các nguồn lực không bị thất thoát, tham ô, lãng phí và sử dụng sai mục đích. - Tuân thủ quy định của pháp luật và nội quy của đơn vị.
  18. 8 - Thiết lập và báo cáo các thông tin tài chính, thông tin quản lý kịp thời và đáng tin cậy. 1.1.2.2. Theo hướng dẫn của INTOSAI năm 2004 INTOSAI 2004 định nghĩa về KSNB như sau: “KSNB là một quá trình bị chi phối bởi nhà quản lý và các nhân viên trong đơn vị, nó được thiết lập để đối phó với các rủi ro và cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm đạt được các mục tiêu chung của tổ chức”. Theo đó, có 5 đặc điểm quan trọng cần làm rõ, đó là: - KSNB là một quá trình. KSNB không phải là từng hoạt động riêng rẽ mà là một chuỗi các hoạt động kiểm soát hiện diện ở mọi bộ phận trong đơn vị và được kết hợp với nhau thành một thể thống nhất. Quá trình này là phương tiện giúp đơn vị đạt được mục tiêu của mình. - KSNB chịu sự chi phối của con người. KSNB được thiết kế và vận hành bởi con người. Vì vậy, muốn hệ thống KSNB thực sự hữu hiệu và hiệu quả, tạo thành sức mạnh tổng hợp thì từng thành viên trong tổ chức phải hiểu được trách nhiệm, quyền hạn của mình và hướng các hoạt động của họ đến mục tiêu chung của tổ chức. - KSNB được thiết lập để đối phó với rủi ro. Hoạt động của tổ chức luôn phải đối mặt với nhiều rủi ro tiềm ẩn. KSNB có thể giúp tổ chức nhận diên, chủ động phòng ngừa và đối phó với những rủi ro này, qua đó tối đa hóa khả năng đạt được mục tiêu. - KSNB cung cấp một sự đảm bảo hợp lý. Trong tổ chức luôn có những rủi ro tiềm tàng và trong bản thân hệ thống KSNB cũng tồn tại những hạn chế tiềm tàng. Đó là sự phức tạp trong hoạt động của đơn vị, sự thông đồng của các cá nhân hay lạm quyền của nhà quản lý…Do đó, KSNB chỉ có thể cung cấp một sự đảm bảo hợp lý trong việc đạt được mục tiêu của đơn vị chứ không thể đảm bảo tuyệt đối. - Các mục tiêu của KSNB. Hoạt động của tổ chức luôn hướng về mục tiêu đề ra. Ở khu vực công, mục tiêu thường liên quan đến các dịch vụ công cộng và lợi ích cộng đồng, bao gồm: o Mục tiêu hoạt động: nhằm đạt được sự hữu hiệu và hiệu quả trong hoạt động của đơn vị.
  19. 9 o Mục tiêu về báo cáo: báo cáo cung cấp các thông tin tài chính và phi tài chính kịp thời, phù hợp cho các đối tượng sử dụng. o Mục tiêu tuân thủ: tuân thủ công ước quốc tế, pháp luật của quốc gia và các quy định có liên quan. o Mục tiêu về bảo vệ nguồn lực: mục tiêu này là phần chi tiết hóa mục tiêu về hoạt động của đơn vị, nhưng do đặc thù của khu vực công nên INTOSAI muốn nhấn mạnh thêm tầm quan trọng của việc sử dụng hợp lý nguồn ngân sách, tránh lạm dụng, lãng phí nguồn lực quốc gia. 1.1.3. Các bộ phận hợp thành hệ thống kiểm soát nội bộ Dựa trên nền tảng báo cáo COSO, hướng dẫn về KSNB của INTOSAI cũng đưa ra 5 bộ phận của hệ thống KSNB. Môi trường kiểm soát Đánh Giám giá rủi sát ro Hệ thống KSNB Thông Hoạt tin và động truyền kiểm thông soát Sơ đồ 1.1: Các bộ phận hợp thành hệ thống kiểm soát nội bộ 1.1.3.1. Môi trường kiểm soát Môi trường kiểm soát đã tạo nên một sắc thái chung cho một tổ chức, ảnh hưởng đến ý thức kiểm soát của các nhân viên. Môi trường kiểm soát là nền tảng cho tất cả các yếu tố khác trong KSNB, tạo lập một nề nếp kỷ cương, đạo đức và cơ cấu tổ chức. Các nhân tố trong môi trường kiểm soát bao gồm:
  20. 10 - Sự liêm chính và giá trị đạo đức của nhà lãnh đạo và đội ngũ nhân viên Sự liêm chính và tôn trọng giá trị đạo đức của nhà lãnh đạo và đội ngũ nhân viên xác định thái độ cư xử chuẩn mực trong công việc của họ. Tinh thần tôn trọng đạo đức thể hiện qua việc mọi cá nhân phải tuân thủ các điều lệ, quy định và đạo đức về cách ứng xử của cán bộ công chức Nhà nước. Ví dụ như: công khai tài sản, các vị trí kiêm nhiệm bên ngoài…Nó tạo nên văn hóa của tổ chức. Nếu văn hóa này được xây dựng tốt, sẽ đem lại sự công bằng, dung hòa các lợi ích, giảm thiểu các yếu tố cơ hội phát sinh gian lận, tham nhũng. Đồng thời, phải cho công chúng thấy được tinh thần này trong sứ mệnh và trong tiêu chuẩn đạo đức của tổ chức thông qua các văn bản chính thức, quy chế chi tiêu nội bộ… - Năng lực nhân viên Năng lực nhân viên bao gồm trình độ hiểu biết và kỹ năng chuyên môn cần thiết để đảm bảo cho nhiệm vụ được thực hiện có kỷ cương, hữu hiệu và hiệu quả, cũng như có một sự am hiểu đúng đắn về trách nhiệm của bản thân trong việc thiết lập hệ thống KSNB. Lãnh đạo và nhân viên phải duy trì một trình độ đủ để hiểu được việc xây dựng, thực hiện, duy trì hệ thống KSNB, trách nhiệm của họ trong việc thực hiện sứ mệnh chung của tổ chức. Bên cạnh đó cũng cần có những kỹ năng cần thiết để đánh giá các rủi ro. Việc đánh giá rủi ro đảm bảo hoàn thành trách nhiệm của họ trong tổ chức. Đào tạo là một phương thức hữu hiệu để nâng cao trình độ cho các thành viên trong tổ chức, đó là hướng dẫn về mục tiêu KSNB, phương pháp giải quyết những tình huống khó xử trong công việc. - Triết lý và phong cách lãnh đạo Triết lý quản lý và phong cách lãnh đạo thể hiện qua cá tính, tư cách và thái độ của nhà lãnh đạo khi điều hành. Nếu nhà lãnh đạo cấp cao cho rằng KSNB là quan trọng thì những thành viên khác trong tổ chức cũng sẽ cảm nhận được điều đó và sẽ theo đó mà tận tâm xây dựng hệ thống KSNB. Tinh thần này biểu hiện ra thành những quy định đạo đức ứng xử trong cơ quan. Thí dụ như việc xây dựng kiểm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2