intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ kinh tế: Hoàn thiện phương pháp lập báo cáo tài chính hợp nhất tại các công ty cổ phần hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con trên địa bàn Đồng bằng sông Cửu Long

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:69

42
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài được thực hiện với mục tiêu tìm hiểu về công tác lập báo cáo tài chính cho một số tập đoàn kinh doanh cụ thể, các bút toán ghi nhận các giao dịch nội bộ giữa công ty mẹ, công ty con trong nội bộ tập đoàn, các bút toán điều chỉnh từ báo cáo riêng của các công ty sang báo cáo hợp nhất. Từ đó xem xét việc vận dụng các chuẩn mực kế toán hợp nhất của Việt Nam và của quốc tế vào tình hình thực tế tại đơn vị.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ kinh tế: Hoàn thiện phương pháp lập báo cáo tài chính hợp nhất tại các công ty cổ phần hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con trên địa bàn Đồng bằng sông Cửu Long

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ---------------------- NGUYỄN THỊ MỸ NHUNG HOÀN THIỆN PHƯƠNG PHÁP LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT TẠI CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN HOẠT ĐỘNG THEO MÔ HÌNH CÔNG TY MẸ - CÔNG TY CON TRÊN ĐỊA BÀN ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2012
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ---------------------- NGUYỄN THỊ MỸ NHUNG HOÀN THIỆN PHƯƠNG PHÁP LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT TẠI CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN HOẠT ĐỘNG THEO MÔ HÌNH CÔNG TY MẸ - CÔNG TY CON TRÊN ĐỊA BÀN ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG Chuyên ngành: Kế toán – Kiểm toán Mã số: 7701081508 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS, TS. MAI THỊ HOÀNG MINH TP. Hồ Chí Minh – Năm 2012
  3. LỜI CẢM ƠN Tôi chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Mai Thị Hoàng Minh đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi thực hiện luận văn này cũng như hoàn thiện kiến thức chuyên môn về kế toán của mình, đặc biệt là về báo cáo tài chính hợp nhất. Tôi xin trân trọng cảm ơn đến các Thầy Cô Khoa Kế Toán Kiểm Toán Trường Đại Học Kinh Tế TP. Hồ Chí Minh đã tận tình truyền đạt cho tôi những kiến thức sâu rộng, quý báu trong thời gian tôi học tập tại trường. Tôi cảm ơn ban lãnh đạo các doanh nghiệp như: Công ty cổ phần Nam Việt, Công ty Docimexco, và Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Cửu Long An Giang đã tận tình giúp đỡ, cung cấp thông tin, số liệu cần thiết cho đề tài nghiên cứu này. Tôi thành thật cảm ơn Khoa Kế Toán – Kiểm Toán, Phòng quản lý đào tạo sau đại học – Trường Đại Học Kinh Tế TP. Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tác giả NGUYỄN THỊ MỸ NHUNG
  4. LỜI CAM ĐOAN Đề tài “Hoàn thiện phương pháp lập báo cáo tài chính hợp nhất tại các công ty cổ phần hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con trên địa bàn Đồng bằng sông Cửu Long” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Đây là đề tài của luận văn Thạc sỹ kinh tế, chuyên ngành kế toán. Luận văn này chưa được ai công bố dưới bất kỳ hình thức nào. Các phân tích, số liệu và kết quả nêu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Tác giả Nguyễn Thị Mỹ Nhung
  5. DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT BCLCTT: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ BCTC: Báo cáo tài chính BCTCHN: Báo cáo tài chính hợp nhất FASB: Ủy Ban Chuẩn Mực Kế Toán Tài Chính Hoa Kỳ HĐKD: Hoạt động kinh doanh IAS: Chuẩn mực kế toán quốc tế IASB: Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế IASC: Ủy ban chuẩn mực kế toán quốc tế IFRS: Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế TGTGT: Thuế giá trị gia tăng TNDN: Thu nhập doanh nghiệp TNHH: Trách nhiệm hữu hạn TNHH MTV: Trách nhiệm hữu hạn một thành viên TSCĐ: Tài sản cố định VAS: Chuẩn mực kế toán Việt Nam
  6. MỤC LỤC Phần mở đầu 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 2 4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 3 5. Những đóng góp của luận văn ........................................................................ 3 6. Kết cấu của đề tài ........................................................................................... 3 Chương 1: TỔNG QUAN VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT ................... 5 1.1. Tổng quan về báo cáo tài chính hợp nhất ............................................... 5 1.1.1. Khái niệm (1) ...................................................................................... 5 1.1.2. Mục đích và tác dụng của báo cáo tài chính hợp nhất (2)................. 5 1.1.3. Đối tượng lập và đối tượng sử dụng báo cáo tài chính hợp nhất..... 6 1.1.2.1. Đối tượng lập BCTC hợp nhất ...................................................... 6 1.1.2.2. Đối tượng sử dụng BCTC hợp nhất .............................................. 7 1.1.4. Các loại báo cáo tài chính hợp nhất ................................................. 7 1.2. Nội dung, trình tự và phương pháp lập báo cáo tài chính hợp nhất ...... 8 1.2.1. Theo chuẩn mực kế toán quốc tế ...................................................... 8 1.2.2.1. Nội dung ......................................................................................... 8 1.2.2.2. Trình tự ........................................................................................ 10 1.2.2.3. Phương pháp ................................................................................ 11 1.2.2. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam ................................................ 11 1.2.2.1. Nội dung ....................................................................................... 11 1.2.2.2. Trình tự ........................................................................................ 15 1.2.2.3. Phương pháp ................................................................................ 16 Kết luận chương 1 ............................................................................................ 17 Chương 2: TÌNH HÌNH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT TẠI CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN HOẠT ĐỘNG THEO MÔ HÌNH CÔNG TY MẸ - CÔNG TY CON TRÊN ĐỊA BÀN ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ............ 18 2.1. Đặc điểm hoạt động, quản lý và nhu cầu sử dụng thông tin kế toán của các công ty cổ phần hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con trên địa bàn Đồng bằng Sông Cửu Long ....................................................................... 18 2.2. Tình hình lập báo cáo tài chính tại các công ty cổ phần hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con trên địa bàn Đồng bằng Sông Cửu Long .. 19 2.2.1. Khảo sát thực tế .............................................................................. 20 2.2.1.1. Bảng cân đối kế toán ........................................................................ 23 2.2.1.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ........................................... 25 2.2.1.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ............................................................... 27 2.2.1.3. Bản thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất .................................. 30 2.2.2. Đánh giá ........................................................................................... 30 2.3. Nguyên nhân của những hạn chế, thiếu sót........................................... 33 Kết luận chương 2 ............................................................................................ 35 Chương 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN PHƯƠNG PHÁP LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT TẠI CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN HOẠT ĐỘNG THEO
  7. MÔ HÌNH CÔNG TY MẸ - CÔNG TY CON TRÊN ĐỊA BÀN ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG .............................................................................................. 37 3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp .......................................................................... 37 3.1.1. Cơ sở pháp lý ...................................................................................... 37 3.1.2. Cơ sở thực tiễn .................................................................................... 37 3.2. Giải pháp hoàn thiện .............................................................................. 38 3.2.1. Đối với bảng cân đối kế toán .............................................................. 38 3.2.1.1. Mục đích ...................................................................................... 38 3.2.1.2. Sổ chi tiết theo dõi khoản đầu tư theo phương pháp vốn chủ sở hữu (3) ...................................................................................................... 39 3.2.1.3. Ví dụ minh họa về việc ghi sổ chi tiết theo dõi khoản đầu tư theo phương pháp vốn chủ sở hữu ....................................................................... 32 3.2.2. Đối với bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ........................ 35 3.2.3. Đối với báo cáo lưu chuyển tiền tệ ..................................................... 46 3.3. Kiến nghị ................................................................................................ 47 3.3.1. Đối với Bộ Tài Chính .......................................................................... 47 3.3.2. Đối với hội nghề nghiệp ...................................................................... 48 3.3.3. Đối với các công ty cổ phần đang hoạt động theo mô hình công ty mẹ - con trên địa bàn Đồng bằng Sông Cửu Long ................................................ 49 Kết luận chương 3 ............................................................................................ 50 KẾT LUẬN ........................................................................................................... 51
  8. 1 LUẬN VĂN THẠC SĨ HDKH: PGS.TS MAI THỊ HOÀNG MINH PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong giai đoạn hiện nay, với sự hội nhập kinh tế quốc tế, các quốc gia hợp tác với nhau để cùng phát triển và việc giao thương, mua bán giữa các quốc gia ngày càng được mở rộng. Chính vì thế, các doanh nghiệp đang đứng trước một sự cạnh tranh khốc liệt để tồn tại và vượt qua các đối thủ lớn mạnh cả về quy mô và phương thức kinh doanh. Trước tình hình này, việc sáp nhập, mua lại giữa các công ty ngày càng diễn ra mạnh mẽ trên thế giới. Từ đó, hình thức công ty mẹ - con trở nên rất phổ biến. Xuất phát từ nhu cầu của các nhà đầu tư là luôn quan tâm về hiệu quả hoạt động của các tập đoàn sau một thời gian kinh doanh để mong đạt được nguồn lợi cao nhất từ việc đầu tư. Vấn đề đặt ra là làm thế nào để đánh giá hiệu quả hoạt động của các công ty này, căn cứ vào báo cáo riêng của từng công ty hay chỉ riêng của công ty mẹ. Để đáp ứng nhu cầu này, báo cáo tài chính hợp nhất đã trình bày đầy đủ các thông tin cần thiết cho cả nhà đầu tư và nhà quản lý của tập đoàn kinh doanh như: tình hình tài sản, trị giá các khoản đầu tư, nguồn vốn của chủ sở hữu, các khoản nợ bên ngoài, phân phối lãi cho cổ đông và lợi ích của cổ đông thiểu số. Do đó, báo cáo tài chính hợp nhất ngày càng có vai trò quan trọng hơn trong bối cảnh kinh tế hiện nay. Nó không chỉ giúp ích cho người quản lý để đánh giá hiệu quả hoạt động của mình, nó còn là nguồn thông tin quan trọng để các nhà đầu tư, các doanh nghiệp xem xét, đánh giá về một tập đoàn. Tuy nhiên, việc lập báo cáo tài chính hợp nhất hiện nay ở Việt Nam vẫn còn nhiều vấn đề bất cập do phần lớn các doanh nghiệp mới thực hiện cổ phần hóa, công tác kế toán của tập đoàn có nhiều phức tạp. Việc ghi nhận các nghiệp vụ mua lại, sáp nhập, mua bán nội bộ, chuyển đổi báo cáo tài chính của tập đoàn vẫn còn nhiều sai sót, chưa hoàn thiện. Bên cạnh đó, thông tư và chuẩn mực về báo cáo tài chính hợp nhất được Bộ Tài Chính ban hành dựa
  9. 2 LUẬN VĂN THẠC SĨ HDKH: PGS.TS MAI THỊ HOÀNG MINH trên cơ sở chuẩn mực kế toán của quốc tế, khi các doanh nghiệp vận dụng vào thực tế cũng có những khó khăn. Chính vì thế, đề tài “Hoàn thiện phương pháp lập báo cáo tài chính hợp nhất tại các công ty cổ phần hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con trên địa bàn Đồng bằng Sông Cửu Long” có vai trò rất quan trọng trong việc vận dụng chuẩn mực kế toán quốc tế và chuẩn mực kế toán Việt Nam vào các giao dịch, kết xuất các báo cáo tài chính thực tế tại các tập đoàn kinh doanh. Thông qua đó, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác lập, trình bày báo cáo tài chính hợp nhất tại các công ty trên địa bàn nói riêng và cho các danh nghiệp Việt Nam kinh doanh ở khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long nói chung. 2. Mục đích nghiên cứu Đề tài được thực hiện với mục tiêu tìm hiểu về công tác lập báo cáo tài chính cho một số tập đoàn kinh doanh cụ thể, các bút toán ghi nhận các giao dịch nội bộ giữa công ty mẹ, công ty con trong nội bộ tập đoàn, các bút toán điều chỉnh từ báo cáo riêng của các công ty sang báo cáo hợp nhất. Từ đó xem xét việc vận dụng các chuẩn mực kế toán hợp nhất của Việt Nam và của quốc tế vào tình hình thực tế tại đơn vị để tìm ra các ưu điểm để phát huy và các mặt còn hạn chế để đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán tại các công ty cũng như cho các tập đoàn kinh doanh ở khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long, Việt Nam. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đề tài nghiên cứu chủ yếu về lĩnh vực kế toán tài chính. Trong đó, luận văn sẽ tập trung vào các vấn đề cơ bản sau: - Tìm hiểu về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hợp nhất, mua lại các công ty con. - Các giao dịch nội bộ giữa các công ty trong cùng tập đoàn: mua bán nguyên vật liệu, thành phẩm, hàng hóa, tài sản cố định,….
  10. 3 LUẬN VĂN THẠC SĨ HDKH: PGS.TS MAI THỊ HOÀNG MINH - Hợp cộng báo cáo tài chính theo 2 phương pháp: phương pháp mua và phương pháp vốn chủ sở hữu. Thông qua đó thực hiện các bút toán điều chỉnh khi chuyển đổi từ các báo cáo riêng sang báo cáo hợp nhất. - Lập báo cáo tài chính hợp nhất tại các đơn vị. - Tìm ra những hạn chế và các ưu điểm trong công tác ghi nhận các nghiệp vụ, lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại các công ty. 4. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng kết hợp các phương pháp sau: Phương pháp duy vật biện chứng, phương pháp thu thập số liệu thứ cấp, phương pháp so sánh, đối chiếu, tổng hợp, phân tích…nhằm thực hiện các mục tiêu đặt ra. 5. Những đóng góp của luận văn Thông qua việc trình bày, phân tích, tổng hợp những số liệu thu thập được thực tế tại các công ty đã cung cấp các minh họa cụ thể hơn về cách thức cũng như việc vận dụng chuẩn mực kế toán quốc tế và Việt Nam về lập báo cáo tài chính hợp nhất vào thực tiễn tại doanh nghiệp, các ưu khuyết điểm của công ty trong công tác báo cáo giúp các doanh nghiệp Việt Nam có thể xem xét và ứng dụng tại đơn vị mình. Đồng thời, các giải pháp được đưa ra để nhằm góp phần hoàn thiện các quy định về báo cáo hợp nhất cũng như các linh hoạt trong việc ứng dụng các chuẩn mực kế toán với các đặc điểm kinh tế riêng biệt của Việt Nam. 6. Kết cấu của đề tài Luận văn gồm 51 trang có kết cấu như sau: - Phần mở đầu - Chương 1: Tổng quan về báo cáo tài chính hợp nhất.
  11. 4 LUẬN VĂN THẠC SĨ HDKH: PGS.TS MAI THỊ HOÀNG MINH - Chương 2: Tình hình lập báo cáo tài chính hợp nhất tại các công ty cổ phần hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con trên địa bàn Đồng bằng sông Cửu Long. - Chương 3: Giải pháp hoàn thiện phương pháp lập báo cáo tài chính hợp nhất tại các công ty cổ phần hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con trên địa bàn Đồng bằng sông Cửu Long. - Kết luận. - Tài liệu tham khảo.
  12. 5 LUẬN VĂN THẠC SĨ HDKH: PGS.TS MAI THỊ HOÀNG MINH CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT 1.1. Tổng quan về báo cáo tài chính hợp nhất 1.1.1. Khái niệm (1) Báo cáo tài chính hợp nhất: Là báo cáo tài chính của một tập đoàn được trình bày như báo cáo tài chính của một doanh nghiệp. Báo cáo này được lập trên cơ sở hợp nhất báo cáo của công ty mẹ và các công ty con. Công ty mẹ: Là công ty có một hoặc nhiều công ty con. Công ty con: Là doanh nghiệp chịu sự kiểm soát của một doanh nghiệp khác (gọi là công ty mẹ). Tập đoàn: Bao gồm công ty mẹ và các công ty con. 1.1.2. Mục đích và tác dụng của báo cáo tài chính hợp nhất (2) - Tổng hợp và trình bày một cách tổng quát, toàn diện tình hình tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu tại thời điểm kết thúc năm tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và các dòng lưu chuyển tiền tệ trong năm tài chính của Tập đoàn, Tổng công ty như một doanh nghiệp độc lập không tính đến ranh giới pháp lý của các pháp nhân riêng biệt là Công ty mẹ hay các Công ty con trong tập đoàn. - Cung cấp thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu cho việc đánh giá thực trạng tình hình tài chính và kết quả kinh doanh và các dòng lưu chuyển tiền tệ của Tập đoàn, Tổng công ty trong năm tài chính đã qua và dự đoán trong tương lai. Thông tin của Báo cáo tài chính hợp nhất là căn cứ quan trọng cho việc đề ra các quyết định về quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, hoặc 1 IAS 27 Consolidated and Separate Financial Statement 2 Thông tư 161 – 2007, Bộ Tài Chính
  13. 6 LUẬN VĂN THẠC SĨ HDKH: PGS.TS MAI THỊ HOÀNG MINH đầu tư vào Tập đoàn hoặc Tổng công ty của các chủ sở hữu, của các nhà đầu tư, của các chủ nợ hiện tại và tương lai,... 1.1.3. Đối tượng lập và đối tượng sử dụng báo cáo tài chính hợp nhất 1.1.2.1. Đối tượng lập BCTC hợp nhất - Kết thúc kỳ kế toán, Công ty mẹ có trách nhiệm lập Báo cáo tài chính hợp nhất để phản ánh tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và các dòng lưu chuyển tiền tệ của cả Tập đoàn. Trường hợp Công ty mẹ đồng thời là Công ty con bị một công ty khác sở hữu toàn bộ hoặc gần như toàn bộ và được các cổ đông thiểu số trong công ty chấp thuận thì Công ty mẹ này không phải lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất. - Một công ty được coi là Công ty mẹ của một công ty khác nếu có quyền kiểm soát thông qua việc chi phối các chính sách tài chính và hoạt động nhằm thu được lợi ích kinh tế từ các hoạt động của công ty này. Công ty mẹ thường được xem là có quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động trong các trường hợp sau đây:  Công ty mẹ nắm giữ trên 50% quyền biểu quyết trực tiếp hoặc gián tiếp ở Công ty con;  Công ty mẹ có quyền trực tiếp hoặc gián tiếp bổ nhiệm hoặc bãi miễn đa số các thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của Công ty con;  Công ty mẹ có quyền bỏ đa số phiếu tại các cuộc họp của Hội đồng quản trị hoặc cấp quản lý tương đương;  Công ty mẹ có quyền quyết định việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ của Công ty con;  Các nhà đầu tư khác thoả thuận dành cho Công ty mẹ hơn 50% quyền biểu quyết;
  14. 7 LUẬN VĂN THẠC SĨ HDKH: PGS.TS MAI THỊ HOÀNG MINH  Công ty mẹ có quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động theo quy chế thoả thuận. - Việc xác định một công ty có phải là Công ty mẹ hay không phải dựa trên việc xét xem Công ty đó có kiểm soát thông qua việc chi phối các chính sách tài chính và hoạt động của một công ty khác hay không chứ không chỉ xét tới hình thức pháp lý, hay tên gọi của nó. - Khi lập báo cáo tài chính hợp nhất thì việc xác định giá trị khoản đầu tư và phân bổ lợi ích của cổ đông thiểu số. Do đó, việc xác định khoản đầu tư thuộc công ty con, công ty liên kết hay góp vốn kinh doanh có vay trò rất quan trọng. 1.1.2.2. Đối tượng sử dụng BCTC hợp nhất Báo cáo tài chính hợp nhất được sử dụng cho cả đối tượng bên trong lẫn bên ngoài doanh nghiệp bao gồm: Các nhà quản lý, người lao động, nhà đầu tư, chủ nợ và các cơ quan chính phủ. Trong đó, báo cáo này đặc biệt là cung cấp thông tin cho các cổ đông của công ty mẹ. 1.1.4. Các loại báo cáo tài chính hợp nhất Hệ thống Báo cáo tài chính hợp nhất gồm Báo cáo tài chính hợp nhất năm và Báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ. Báo cáo tài chính hợp nhất năm gồm: - Bảng cân đối kế toán hợp nhất; - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất; - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất; - Bản thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất. Báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ
  15. 8 LUẬN VĂN THẠC SĨ HDKH: PGS.TS MAI THỊ HOÀNG MINH Báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ gồm Báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ dạng đầy đủ và Báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ dạng tóm lược. a) Báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ dạng đầy đủ, gồm: - Bảng cân đối kế toán hợp nhất giữa niên độ (đầy đủ); - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất giữa niên độ (đầy đủ); - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất giữa niên độ (đầy đủ); - Bản thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất chọn lọc. b) Báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ dạng tóm lược, gồm: - Bảng cân đối kế toán hợp nhất giữa niên độ (tóm lược); - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất giữa niên độ (tóm lược); - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất giữa niên độ (tóm lược); - Bản thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất chọn lọc. 1.2. Nội dung, trình tự và phương pháp lập báo cáo tài chính hợp nhất 1.2.1. Theo chuẩn mực kế toán quốc tế 1.2.2.1. Nội dung Chuẩn mực kế toán quốc tế 27 (IAS 27) về BCTC hợp nhất và kế toán các khoản đầu tư vào công ty con quy định về nguyên tắc lập BCTC hợp nhất. Hợp nhất là một kỹ thuật cho phép lập một BCTC duy nhất từ các BCTC riêng để phản ánh kết quả hoạt động chung và tình hình của toàn bộ những doanh nghiệp có mối liên hệ lợi ích chung (mỗi doanh nghiệp đều có tư cách pháp nhân riêng). Lập BCTC hợp nhất sau HNKD được phân biệt thành hai trường hợp:
  16. 9 LUẬN VĂN THẠC SĨ HDKH: PGS.TS MAI THỊ HOÀNG MINH - Lập BCTC hợp nhất sau khi hợp nhất kinh doanh: lập tại thời điểm xảy ra HNKD, ngày quyền kiểm soát được thiết lập. - Lập BCTC hợp nhất định kỳ: lập BCTC cho các kỳ sau kỳ diễn ra giao dịch HNKD. BCTC hợp nhất được công ty mẹ lập, hệ thống báo cáo gồm bảng tổng kết tài sản, bảng kết quả kinh doanh hợp nhất và thuyết minh. Bảng lưu chuyển tiền tệ và báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu cũng được khuyên lập. Trong đó, thuyết minh phải có những thông tin rất quan trọng cho phép đánh giá đúng các thông tin tài chính của tập đoàn (như danh sách các công ty con và tỷ lệ vốn góp, phạm vi hợp nhất, ảnh hưởng của việc thay đổi nguyên tắc kế toán, phương pháp hợp nhất…). Như vậy sau HNKD, giữa bên mua và bên bị mua hình thành mối liên hệ công ty mẹ, công ty con thì công ty mẹ sẽ lập BCTC hợp nhất trong phạm vi tập đoàn (trong đó có bên mua, bên bị mua) tại ngày kết toán BCTC riêng của công ty mẹ, và thường các BCTC riêng của các công ty con cũng được kết toán cùng ngày. Nếu một doanh nghiệp trong phạm vi hợp nhất có ngày kết toán khác ngày lập BCTC hợp nhất thì doanh nghiệp này phải lập BCTC phục vụ cho lập BCTC hợp nhất, nếu không thực hiện được thì báo cáo này vẫn được sử dụng với điều kiện chênh lệch về thời điểm là dưới 3 tháng và cần điều chỉnh theo tất cả các sự kiện trọng yếu giữa hai thời điểm trên để sao cho BCTC hợp nhất được trung thực và hợp lý. BCTC hợp nhất được lập trên cơ sở chính sách kế toán thống nhất trong các giao dịch và sự kiện cùng loại, các đơn vị của tập đoàn áp dụng nhất quán các chính sách kế toán. Vì vậy, nếu phát sinh các trường hợp có đơn vị không sử dụng chính sách kế toán thống nhất trong những giao dịch và sự kiện cùng loại thì đơn vị đó phải điều chỉnh áp dụng theo chính sách kế toán thống nhất trong tập đoàn, nếu không thể điều chỉnh phải trình bày trong thuyết minh BCTC.
  17. 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ HDKH: PGS.TS MAI THỊ HOÀNG MINH Khoản đầu tư vào công ty con được trình bày theo phương pháp vốn chủ sở hữu. Công ty mẹ phải xác định tỷ lệ lợi ích thể hiện phần vốn nắm giữ một cách trực tiếp hay gián tiếp bởi công ty mẹ trong mỗi công ty được hợp nhất. Cách xác định tỷ lệ lợi ích: cộng các tỷ lệ kiểm soát đối với một công ty bằng cách cộng tỷ lệ kiểm soát của tất cả các công ty trong tập đoàn có nắm giữ cổ phiếu của công ty đó. Trên cơ sở tỷ lệ lợi ích của công ty mẹ trong các công ty con và công ty liên kết, công ty mẹ khi lập BCTC hợp nhất sẽ hợp nhất các lợi ích này thành một báo cáo cho tập đoàn. BCTC hợp nhất gồm báo cáo của các công ty và đơn vị do công ty mẹ kiểm soát. Công ty kiểm soát các công ty con khi công ty có quyền chi phối chính sách tài chính của doanh nghiệp nhận đầu tư nhằm mục đích thu lợi từ hoạt động đầu tư của mình. Khi đánh giá quyền kiểm soát có tính đến quyền biểu quyết tiềm năng hiện đang có hiệu lực hay sẽ chuyển đổi. BCTC của công ty con được hợp nhất trong BCTC hợp nhất từ ngày bắt đầu kiểm soát đến ngày kết thúc quyền kiểm soát. 1.2.2.2. Trình tự Các BCTC của công ty mẹ và công ty con được hợp nhất theo trình tự: - Cộng các khoản mục tương tự thuộc tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, thu nhập và chi phí trong các báo cáo lại với nhau. - Thực hiện các bút toán loại trừ: + Loại trừ khoản mục đầu tư vào công ty con trên bảng cân đối kế toán của công ty mẹ bằng phần vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán của công ty con. + Lợi ích của cổ đông thiểu số trong kết quả kinh doanh của công ty con phải được xác định và loại trừ tương ứng.
  18. 11 LUẬN VĂN THẠC SĨ HDKH: PGS.TS MAI THỊ HOÀNG MINH + Lợi ích của cổ đông thiểu số trong tài sản thuần/vốn chủ sở hữu của công ty con được hợp nhất cần được xác định và trình bày trong BCTC hợp nhất một cách riêng biệt so với các khoản nợ phải trả và tài sản thuần/vốn chủ sở hữu của công ty con. Lợi ích của cổ đông thiểu số trong tài sản thuần/vốn chủ sở hữu của công ty con bao gồm giá trị tại thời điểm hợp nhất ban đầu và phần biến động về tài sản thuần/vốn chủ sở hữu từ ngày hợp nhất. Lợi ích của cổ đông thiểu số trong lợi nhuận thuần cũng phải được trình bày riêng biệt. Khoản lỗ phân bổ cho cổ đông thiểu số trong BCTC hợp nhất có thể cao hơn lợi ích của cổ đông thiểu số trong số tài sản thuần/vốn chủ sở hữu của công ty con, khoản chênh lệch cao hơn này được tính vào lợi ích của cổ đông đa số, trừ khi có văn bản thỏa thuận khác. Nếu sau đó công ty con làm ăn có lãi, số chênh lệch đó sẽ được phân bổ đủ số cho đến khi phần chênh lệch đó được thu hồi đủ. + Loại trừ hoàn toàn các giao dịch nội bộ và số dư các tài khoản phải thu, phải trả. Xóa bỏ các khoản lợi nhuận chưa thực hiện từ các nghiệp vụ giao dịch nội bộ liên công ty. 1.2.2.3. Phương pháp Phương pháp vốn chủ sở hữu: Là phương pháp kế toán mà khoản vốn góp trong liên doanh được ghi nhận ban đầu theo giá gốc, sau đó được điều chỉnh theo những thay đổi của phần sở hữu của bên góp vốn liên doanh trong tài sản thuần của cơ sở kinh doanh được đồng kiểm soát. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phải phản ánh lợi ích của bên góp vốn liên doanh từ kết quả hoạt động kinh doanh của cơ sở kinh doanh được đồng kiểm soát. 1.2.2. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam 1.2.2.1. Nội dung - Hệ thống báo cáo tài chính hợp nhất gồm Báo cáo tài chính hợp nhất năm và Báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ.
  19. 12 LUẬN VĂN THẠC SĨ HDKH: PGS.TS MAI THỊ HOÀNG MINH - Công ty mẹ khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất phải hợp nhất Báo cáo tài chính riêng của mình và của tất cả các Công ty con ở trong nước và ngoài nước do Công ty mẹ kiểm soát, trừ các trường hợp: (i) quyền kiểm soát của Công ty mẹ chỉ là tạm thời vì Công ty con này chỉ được mua và nắm giữ cho mục đích bán lại trong tương lai gần (dưới 12 tháng); (ii) hoặc hoạt động của Công ty con bị hạn chế trong thời gian dài (trên 12 tháng) và điều này ảnh hưởng đáng kể tới khả năng chuyển vốn cho Công ty mẹ. - Công ty mẹ không được loại trừ ra khỏi Báo cáo tài chính hợp nhất các Báo cáo tài chính của Công ty con có hoạt động kinh doanh khác biệt với hoạt động của tất cả các Công ty con khác trong Tập đoàn. - Báo cáo tài chính hợp nhất được lập và trình bày theo nguyên tắc kế toán và nguyên tắc đánh giá như Báo cáo tài chính của doanh nghiệp độc lập theo quy định của Chuẩn mực kế toán số 21 - Trình bày báo cáo tài chính và quy định của các chuẩn mực kế toán khác. - Báo cáo tài chính hợp nhất được lập trên cơ sở áp dụng chính sách kế toán thống nhất cho các giao dịch và sự kiện cùng loại trong những hoàn cảnh tương tự trong toàn Tập đoàn.  Trường hợp Công ty con sử dụng các chính sách kế toán khác với chính sách kế toán áp dụng thống nhất trong Tập đoàn thì Báo cáo tài chính được sử dụng để hợp nhất phải được điều chỉnh lại theo chính sách chung của Tập đoàn.  Trường hợp Công ty con không thể sử dụng cùng một chính sách kế toán với chính sách chung của Tập đoàn thì Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất phải trình bày rõ về các khoản mục đã được ghi nhận và trình bày theo các chính sách kế toán khác nhau và phải thuyết minh rõ các chính sách kế toán khác đó.
  20. 13 LUẬN VĂN THẠC SĨ HDKH: PGS.TS MAI THỊ HOÀNG MINH - Báo cáo tài chính riêng của Công ty mẹ và các Công ty con sử dụng để hợp nhất Báo cáo tài chính phải được lập cho cùng một kỳ kế toán. Nếu ngày kết thúc kỳ kế toán là khác nhau, Công ty con phải lập thêm một bộ Báo cáo tài chính cho mục đích hợp nhất có kỳ kế toán trùng với kỳ kế toán của Công ty mẹ. Trong trường hợp điều này không thể thực hiện được, các Báo cáo tài chính được lập vào thời điểm khác nhau có thể được sử dụng với điều kiện là thời gian chênh lệch đó không vượt quá 3 tháng. Trong trường hợp này, Báo cáo sử dụng để hợp nhất phải được điều chỉnh cho ảnh hưởng của những giao dịch và sự kiện quan trọng xảy ra giữa ngày kết thúc kỳ kế toán của Công ty con và ngày kết thúc kỳ kế toán của Tập đoàn. Độ dài của kỳ báo cáo và sự khác nhau về thời điểm lập Báo cáo tài chính phải được thống nhất qua các kỳ. - Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty con được đưa vào Báo cáo tài chính hợp nhất kể từ ngày Công ty mẹ thực sự nắm quyền kiểm soát Công ty con và chấm dứt vào ngày Công ty mẹ thực sự chấm dứt quyền kiểm soát Công ty con. - Số chênh lệch giữa tiền thu từ việc thanh lý Công ty con và giá trị còn lại của nó tại ngày thanh lý (bao gồm cả chênh lệch tỷ giá liên quan đến Công ty con này được trình bày trong chỉ tiêu chênh lệch tỷ giá hối đoái thuộc phần vốn chủ sở hữu và lợi thế thương mại chưa phân bổ) được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất như một khoản lãi, lỗ từ việc thanh lý Công ty con. - Khoản đầu tư vào Công ty con sẽ được hạch toán như một khoản đầu tư tài chính thông thường hoặc kế toán theo Chuẩn mực kế toán số 07 “Kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết” và Chuẩn mực kế toán số 08 “Thông tin tài chính về các khoản vốn góp liên doanh” kể từ khi Công ty mẹ không còn nắm quyền kiểm soát nữa.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2