Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Bệnh viện đa khoa khu vực Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang
lượt xem 16
download
Nghiên cứu nhằm tìm hiểu thực trạng tổ chức công tác kế toán sau một năm vận dụng chế độ kế toán HCSN mới từ đó đề xuất giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động tại bệnh viện. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Bệnh viện đa khoa khu vực Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH PHAN THỊ KIỀU TIÊN HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHU VỰC CAI LẬY TỈNH TIỀN GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh - năm 2019
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH PHAN THỊ KIỀU TIÊN HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHU VỰC CAI LẬY TỈNH TIỀN GIANG Chuyên ngành: Kế toán (hướng ứng dụng) Mã số: 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS TS VÕ VĂN NHỊ Thành phố Hồ Chí Minh - năm 2019
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài “Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Bệnh viện đa khoa khu vực Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang” là công trình do tôi thực hiện nghiên cứu dưới sự tư vấn, hỗ trợ và hướng dẫn của PGS TS Võ Văn Nhị. Các nội dung nghiên cứu, kết quả nghiên cứu trong đề tài là hoàn toàn trung thực. Các nội dung tham khảo trình bày trong đề tài đều được trích dẫn rõ ràng và có danh mục tài liệu tham khảo. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 6 năm 2019 Tác giả Phan Thị Kiều Tiên
- MỤC LỤC Trang TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC TÓM TẮT ABSTRACT PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1 1. Sự cần thiết của đề tài.................................................................................... 1 2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ..................................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................. 3 4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 3 5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu ......................................................... 4 6. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4 PHẦN NỘI DUNG ............................................................................................... 5 Chương 1: Giới thiệu khái quát về Bệnh viện đa khoa khu vực Cai Lậy và tình hình tổ chức công tác kế toán tại đơn vị. ................................................ 5 1.1 Giới thiệu khái quát về Bệnh viện đa khoa khu vực Cai Lậy .................. 5 1.1.1 Lịch sử hình thành phát triển và chức năng nhiệm vụ của bệnh viện 5 1.1.2 Về cơ cấu tổ chức và phân cấp quản lý tại bệnh viện ....................... 6 1.1.3 Về cơ chế tài chính tại Bệnh viện đa khoa khu vực Cai Lậy ............ 8 1.2 Giới thiệu về tình hình tổ chức công tác kế toán tại Bệnh viện đa khoa khu vực Cai Lậy.......................................................................................... 13 1.2.1 Về thông tin kế toán ...................................................................... 13 1.2.2 Về bộ máy kế toán ......................................................................... 14 1.2.3 Về hình thức kế toán ...................................................................... 15 1.2.4 Chế độ kế toán ............................................................................... 15
- 1.3 Các quy định pháp lý có liên quan đến công tác kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế công lập .................................................................................... 15 1.4 Một số hạn chế trong công tác kế toán tại bệnh viện ............................. 16 Kết luận chương 1 ....................................................................................... 17 Chương 2: Cơ sở lý thuyết ............................................................................ 18 2.1 Tổng quan các nghiên cứu trên thế gới ................................................. 18 2.2 Tổng quan các nghiên cứu tại Việt Nam ............................................... 18 Kết luận chương 2 ....................................................................................... 21 Chương 3: Kiểm chứng thực trạng tổ chức công tác kế toán tại Bệnh viện đa khoa khu vực Cai Lậy. Dự đoán nguyên nhân tác động ........................ 22 3.1 Kiểm chứng thực trạng tổ chức công tác kế toán tại Bệnh viện đa khoa khu vực Cai Lậy.......................................................................................... 22 3.1.1 Thực trạng tổ chức công tác kế toán tại Bệnh viện ........................ 22 3.1.2 Ưu điểm và nhược điểm thực tế còn tồn tại trong tổ chức công tác kế toán của Bệnh viện. ............................................................................ 40 3.2 Dự đoán nguyên nhân tác động ........................................................... 43 3.2.1 Nguyên nhân khách quan .............................................................. 44 3.2.2 Nguyên nhân chủ quan .................................................................. 45 Kết luận chương 3 ....................................................................................... 46 Chương 4: Kiểm định nguyên nhân tác động của tổ chức công tác kế toán đến hoạt động của bệnh viện. ....................................................................... 47 4.1 Thực hiện phỏng vấn và khảo sát ......................................................... 47 4.2 Kết quả phỏng vấn và khảo sát. ............................................................ 47 4.2.1 Về thông tin kế toán ...................................................................... 48 4.2.2 Về thực hiện chế độ kế toán ........................................................... 49 4.2.3 Về bộ máy kế toán ......................................................................... 52 4.2.4 Về công tác kiểm tra kế toán và phân tích thông tin kế toán ........... 53 4.2.5 Về trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật ................................................. 54 Kết luận chương 4 ....................................................................................... 54
- Chương 5: Đề xuất các giải pháp và kế hoạch hành động triển khai giải pháp .......................................................................................................................... 56 5.1 Các quan điểm hoàn thiện .................................................................... 56 5.1.1 Quan điểm phù hợp với môi trường pháp lý và đặc điểm hoạt động. ............................................................................................................... 56 5.1.2 Quan điểm ứng dụng công nghệ thông tin vào tổ chức công tác kế toán......................................................................................................... 56 5.2 Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Bệnh viện đa khoa khu vực Cai Lậy ............................................................ 56 5.2.1 Giải pháp hoàn thiện nội dung thông tin kế toán ........................... 56 5.5.2 Giải pháp hoàn thiện việc vận dụng chế độ kế toán ....................... 57 5.2.3 Giải pháp hoàn thiện bộ máy kế toán ............................................ 60 5.2.4 Giải pháp hoàn thiện về công tác kiểm tra kế toán và phân tích thông tin kế toán ..................................................................................... 61 5.2.5 Giải pháp hoàn thiện về trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật ................ 63 5.3 Những điều kiện để thực hiện các giải pháp ......................................... 64 5.3.1 Về nhân lực................................................................................... 64 5.3.2 Về vật lực ..................................................................................... 65 5.4 Kiến nghị ............................................................................................. 65 5.4.1 Ban giám đốc ................................................................................ 65 5.4.2 Phòng Tài chính kế toán ................................................................ 66 5.4.3 Các khoa phòng chức năng ........................................................... 66 5.5 Kế hoạch hành động ............................................................................. 67 PHẦN KẾT LUẬN .............................................................................................. 71 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................. 1 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 3
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Bảo hiểm xã hội: BHXH Bảo hiểm y tế: BHYT Cán bộ viên chức: CBVC Hành chính sự nghiệp: HCSN Khám chữa bệnh: KCB Ngân sách nhà nước: NSNN Phòng Tài chính kế toán: P.TCKT Sự nghiệp công lập: SNCL Tài sản cố định: TSCĐ Uỷ ban nhân dân: UBND
- DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC Phụ lục 1: Danh mục các loại sổ kế toán theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC. Phụ lục 2: Danh mục một số mẫu chứng từ kế toán được sử dụng tại bệnh viện. Phụ lục 3: Danh mục một số tài khoản kế toán được sử dụng tại bệnh viện Phụ lục 4: Bảng câu hỏi phỏng vấn tổ chức công tác kế toán tại Bệnh viện đa khoa khu vực Cai Lậy (câu hỏi dành cho Ban Lãnh đạo Bệnh viện). Phụ lục 5: Phiếu khảo sát về tổ chức công tác kế toán tại Bệnh viện đa khoa khu vực Cai Lậy (phiếu khảo sát dành cho nhân viên phụ trách các phần hành kế toán). Phụ lục 6: Kết quả khảo sát thực trạng tổ chức công tác kế toán tại Bệnh viện. Phụ lục 7: Danh sách CBVC tham gia phỏng vấn và khảo sát. Phụ lục 8: Một số hình ảnh minh hoạ
- TÓM TẮT Đề tài nghiên cứu được thực hiện sau một năm Bệnh viện đa khoa khu vực Cai Lậy áp dụng chế độ kế toán mới và thực hiện tự chủ về tài chính. Trước sự thay đổi quan trọng đó, tổ chức công tác kếntoán cần được hoàn thiện để phục vụ tốt cho công tác quản lý tại bệnh viện. Tìm hiểu thực trạng tổ chức công tác kế toán tại bệnh viện, đề xuất giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện và nâng cao hiệu quả quản lý tại bệnh viện. Vận dụng phương pháp nghiên cứu định tính. Thông tin được thu thập bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp đến cán bộ quản lý và bảng câu hỏi khảo sát đến nhân viên kế toán. Kết quả nghiên cứu cho thấy có 05 nội dung cần phải hoàn thiện là tổ chức thông tin kế toán, thực hiện chế độ kế toán, bộ máy kế toán, kiểm tra và phân tích kế toán, cơ sở vật chất kỹ thuật; từ đó tác giả đề xuất các giải pháp cùng với các điều kiện nhằm hoàn thiện 05 nội dung đã nêu. Kết quả nghiên cứu có giá trị tham khảo cho bệnh viện để hoàn thiện tổ chức công tác kế toán trong điều kiện tự chủ về tài chính. Từ khoá: kế toán bệnh viện công lập.
- ABSTRACT The research was carried out one year after Cai Lay Hospital applied a new accounting regime and financial autonomy. Facing such important changes, the organization of accounting needs to be completed to better serve the management at the hospital. Acknowledging the status of organizing accounting work at the hospital, proposing solutions to contribute to completing and improving management efficiency at the hospital. Applying qualitative research methods. The information is collected by direct interview with managers and survey questionnaires to accountants. The research results show that there are five contents that need to be completed: organizing accounting information, implementing accounting regime, accounting apparatus, inspection and accounting analysis, material and technical facilities; Since then, the author proposed solutions along with the conditions to perfect the five stated contents. The research results are of reference value for hospitals to complete the organization of accounting work in terms of financial autonomy. Keywords: Accounting for public hospitals.
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Hội nhập kinh tế quốc tế để phát triển là xu thế tất yếu trên thế giới. Tại Việt Nam xu thế này tác động mạnh mẽ đến tất cả mọi lĩnh vực, mọi ngành nghề và để có thể hội nhập được vào môi trường kinh tế quốc tế và phát triển có hiệu quả, chủ trương chính sách pháp luật của Đảng và Nhà nước ta đã có những điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung nhiều nội dung cơ bản phù hợp và thu hút được nhiều thành phần kinh tế quốc tế. Đối với hệ thống kế toán nói chung và chế độ kế toán tại các đơn vị HCSN nói riêng đã cũng có thay đổi đáng kể và tiến gần đến với chuẩn mực kế toán công quốc tế. Ngày 10/10/2017 Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 107/2017/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán HCSN mới (Bộ Tài chính, 2017), bãi bỏ Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC sau hơn 10 năm thực hiện đã có nhiều bất cập và không còn phù hợp với giai đoạn hiện nay. Theo đó, Thông tư số 107/2017/TT- BTC đã bổ sung nhiều tài khoản mới, một số loại sổ sách, báo cáo quyết toán, báo cáo tài chính, chuyển từ phương pháp kế toán cở sở tiền mặt sang phương pháp kế toán cơ sở dồn tích, đồng thời quy định một số phương pháp hạch toán phản ảnh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh mà tại các quy định trước đó chưa được đề cập đến. Bên cạnh đó, chế độ kế toán HCSN cũng chịu sự chi phối bởi nhiều quy định như Luật NSNN và các quy định về hệ thống mục lục NSNN, Luật kế toán và các Thông tư, Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Kế toán. Bệnh viện đa khoa khu vực Cai Lậy là đơn vị SNCL trực thuộc Sở Y tế Tiền Giang, có chức năng KCB, phòng bệnh, hướng dẫn thực hành chuyên môn y, nghiên cứu khoa học về y học, chỉ đạo các cơ sở y tế tuyến dưới về chuyên môn kỹ thuật, hợp tác quốc tế, quản lý kinh tế trong bệnh viện và thực hiện một số nhiệm vụ khác do Sở Y tế Tiền Giang giao theo quy định của pháp luật. Vào tháng 7 năm 2018, Bệnh viện được UBND tỉnh Tiền Giang ký quyết định giao quyền tự chủ tự chịu trách nhiệm về tài chính theo phân loại là đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên, thời gian hiệu lực kể từ ngày 01/01/2018; theo đó
- 2 NSNN sẽ không cấp kinh phí đối với tất cả các khoản chi hoạt động thường xuyên của bệnh viện, phương pháp hạch toán và báo cáo kế toán sẽ có sự khác biệt so với thời điểm trước đó. Vấn đề tự chủ tài chính thực hiện theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP “quy định về quyền tự chủ tự chịu trách nhiệm về bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị SNCL” (Chính phủ, 2006) và Nghị định số 85/2012/NĐ- CP “về cơ chế hoạt động cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám bệnh chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh chữa bệnh công lập” (Chính phủ, 2012). Trong bối cảnh có sự thay đổi về chế độ kế ntoán, thực hiện cơ chế tài chính mới, sự thay đổi liên tục các quy định về giá dịch vụ KCB, sự thay đổi phương pháp thanh toán chi phí KCB BHYT từ cơ quan BHXH Việt Nam. Do vậy, thực tế trong năm vừa qua tổ chức công tác kế ntoán tại bệnh viện đã thật sự gặp nhiều vấn đề khó khăn khi mà đây là năm đầu tiên bệnh viện được giao quyền tự chủ về tài chính tự đảm bảo chi thường xuyên, cũng là năm đầu tiên áp dụng chế độ kế ntoán HCSN theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC với rất nhiều sự thay đổi từ phương pháp hạch toán kế toán, các loại sổ sách, báo cáo và ứng dụng phần mềm kế ntoán để có thể phù hợp đúng qui định theo chế độ kế toán mới và đáp ứng được yêu cầu trong công tác quản lý. Tổ chức công tác kế toán khoa học sẽ góp phần quan trọng vào việc thu thập và xử lý thông tin giúp cho lãnh đạo bệnh viện đưa ra những quyết định đúng đắn kịp thời; đồng thời sẽ có được bộ máy kế toán tinh gọn giúp công việc đạt hiệu quả và đồng bộ, thời gian hạch toán và thanh quyết toán đúng quy định; tổ chức công tác kế toán khoa học sẽ là cơ sở quan trọng để quản lý tài chính hiệu quả và có ảnh hưởng đến kết quả sử dụng các nguồn lực cho hoạt động quản lý nhằm hoàn thành tốt chức năng nhiệm vụ của bệnh viện. Trước những nhân tố khách quan đó, đòi hỏi tổ chức công tác kế ntoán tại bệnh viện cũng phải có những bước điều chỉnh, thay đổi để phù hợp với yêu cầu trong tình hình mới, đồng thời có những giải pháp khả thi để thực hiện tốt công tác kế ntoán và nhiệm vụ quản lý kinh tế tại bệnh viện. Xuất phát từ thực tiễn đó, tác giả quyết định chọn đề tài “Hoàn thiện tổ chức công tác kế ntoán tại Bệnh viện đa khoa khu vực Cai Lậy” làm đề tài nghiên cứu
- 3 của mình. Nghiên cứu nhằm tìm hiểu thực trạng tổ chức công tác kế toán sau một năm vận dụng chế độ kế ntoán HCSN mới từ đó đề xuất giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động tại bệnh viện. 2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu 2.1 Mục tiêu nghiên cứu - Mục tiêu chung của nghiên cứu nhằm tìm hiểu thực trạng tổn chức côngn tácn kếntoán tại Bệnh viện đa khoa khu vực Cai Lậy, từ đó đề xuất giải pháp góp phần hoàn thiện và nâng cao hiệu quả của tổnchứcncôngntácnkếntoán tại Bệnh viện. - Từ mục tiêu chung, nghiên cứu hướng đến hai mục tiêu cụ thể như sau: + Tìm hiểu thực trạng và đánh giá tổnchứcncôngntácnkếntoán tại Bệnh viện đa khoa khu vực Cai Lậy sau một năm vận dụng chế độ kế toán HCSN theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC, qua đó nhận diện những ưu điểm, nhược điểm và nguyên nhân của ưu điểm nhược điểm về tổnchứcncôngntácnkếntoán tại Bệnh viện đa khoa khu vực Cai Lậy. + Đề xuất giảilpháplgóp phầnlhoàn thiện và nâng cao hiệu quả của tổlchức công tácnkếntoán tại Bệnh viện đa khoa khu vực Cai Lậy. 2.2 Câu hỏi nghiên cứu - Thực trạng về tổnchứcncôngntácnkếntoán tại Bệnh viện đa khoa khu vực Cai Lậy sau một năm vận dụng chế độ kếntoán HCSN mới như thế nào? - Các giải pháp nào để hoàn thiện và nâng cao hiệu quả của côngntácnkếntoán tại Bệnh viện? 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu về tổnchứcncôngntácnkếntoán tại Bệnh viện đa khoa cấp tỉnh. 3.2 Phạm vi nghiên cứu Không gian và thời gian nghiên cứu: luận văn được thực hiện tại Bệnh viện đa khoa khu vực Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang năm 2018. 4. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện đề tài tác giả vận dụng phương pháp nghiên cứu định tính gồm:
- 4 - Phương pháp hệ thống hoá lý luận: nghiên cứu những quy định về chế độ kếntoán HCSN đang được áp dụng để giải quyết vấn đề về cơ sở pháp lý trong vận dụng. - Phương pháp phỏng vấn, khảo sát: sử dụng bảng câu hỏi phỏng vấn, khảo sát để thu thập thông tin, đánh giá của người làm côngntácnkếntoán và cấp quản lý tại bệnh viện về thực trạng tổ chức côngntácnkếntoán tại bệnh viện. - Phương pháp quan sát tiếp cận mục tiêu, tổng hợp, phân tích, đánh giá và đưa ra nhận xét thực trạng vấn đề nghiên cứu, qua đó đề xuất giải pháp kiến nghị để hoàn thiện vấn đề nghiên cứu. 5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu Dựa trên nền tảng cơ sở lý thuyết về côngntácnkếntoán HCSN của Việt Nam. Đề tài nghiên cứu mô tả, phân tích thực trạng tổnchứcncôngntácnkếntoán tại Bệnh viện đa khoa khu vực Cai Lậy. Từ kết quả nghiên cứu, tác giả nhận diện những ưu điểm, nhược điểm và những nguyên nhân khách quan, chủ quan của các vấn đề còn hạn chế. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện tổnchứcncôngntácnkếntoán và góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính kếntoán tại Bệnh viện. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, kết cấu của luận văn bao gồm 5 chương: Chương 1: Giới thiệu khái quát về Bệnh viện đa khoa khu vực Cai Lậy và tình hình tổnchứcncôngntácnkếntoán tại đơn vị. Chương 2: Cơ sở lý thuyết. Chương 3: Kiểm chứng thực trạng tổ chức công tác kế toán tại Bệnh viện đa khoa khu vực Cai Lậy. Dự đoán nguyên nhân tác động. Chương 4: Kiểm định nguyên nhân tác động của tổ chức công tác kế toán đến hoạt động của bệnh viện. Chương 5: Đề xuất các giải pháp và kế hoạch hành động triển khai giải pháp
- 5 PHẦN NỘI DUNG Chương 1: Giới thiệu khái quát về Bệnh viện đa khoa khu vực Cai Lậy và tình hình tổ chức công tác kế toán tại đơn vị. 1.1 Giới thiệu khái quát về Bệnh viện đa khoa khu vực Cai Lậy 1.1.1 Lịch sử hình thành phát triển và chức năng nhiệm vụ của bệnh viện Bệnh viện đa khoa khu vực Cai Lậy là đơn vị SNCL trực thuộc Sở Y tế Tiền Giang được thành lập vào năm 1994, được xếp hạng III (theo tiêu chuẩn xếp hạng bệnh viện của Bộ y tế), phân bổ 110 giường kế hoạch với 122 biên chế, 13 khoa phòng và 100% nguồnnkinhnphínhoạtnđộng của bệnh viện donNSNNncấp. Chức năng nhiệm vụ chủ yếu trong giai đoạn này là KCB và chỉ đạo cho các cơ sở y tế tuyến dưới trên địa bàn 3 huyện phía tây của tỉnh Tiền Giang. Năm 2003, Bệnh viện được nâng từ hạng III lên hạng II, phân bổ 180 giường kế hoạch với 184 biên chế; chuyển sang là đơn vịn sựn nghiệplcólthun tựn đảmn bảo một phần chi phí hoạtnđộngnchinthườngnxuyênntheolNghịnđịnhlsố 10/2002/NĐ-CP ngày 16/01/2002 về chế độ tài chính áp dụngnchonđơnnvịnsựlnghiệplcólthu. Sau đó đến năm 2006, Nghị định số 10/2002/NĐ-CP được thay thế bằng Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 “quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị SNCL”. Từ năm 2003 đến 2017, giainđoạnnnày bệnhnviệnntậpntrungnphát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu. Đẩy mạnh phát triển chất lượng nguồn nhân lực, nâng cao chất lượng phục vụ người bệnh, triển khai mới nhiều khoa, phòng chức năng, đầu tư mua sắm bổ sung nhiều máy móc trang thiết bị y tế mới, triển khai nhiều kỹ thuật mới trong chẩn đoán và điều trị bệnh, Bệnh viện còn được UBND tỉnh cấp kinh nphí đầuntưnmởnrộng và xây dựng mới khu điều trị nội trú, tăng tổng số quy mô giường bệnh phân bổ là 430 giường; trong thực tế số lượngnbệnhnnhânnđiều trịnnội trú tại bệnh viện luôn ở tình trạng quá tải so với định mứcngiườngnkế hoạch, nên số giường thựcnkênhàng ngày lên trên 650 giường. Các lĩnh vựcnhoạtnđộngncủanbệnh viện hiện nay bao gồm cấpncứu, khám bệnh, chữanbệnh và phòngnbệnh cho người; đào tạoncán bộny tế; nghiênncứu khoa
- 6 học về y học; chỉ đạo các cơ sở y tế tuyến dưới về chuyên môn, kỹ thuật và phối hợp chương trìnhnchămnsócnsứcnkhoẻ cộng đồng; quảnnlýnkinhntế về y tế; hợpntác quốc tế; hoạt động côngntác xã hội. Cùng với sựnphát triển về qui mô và nhằm nâng cao công tác quản lý điều hành trong hoạt động KCB, vào năm 2012 bệnh viện đã ứngndụngncôngnnghệnthông tin vào công tác quản lý KCB cụ thể là triển khai ứng dụng phần mềm quản lý tổng thể bệnh viện eHospital, được cậpnnhậtnthườngnxuyên liên tục và bổ sung nhiều chức năng đểnphùnhợp với nhu cầu quảnnlý ngày càng cao trong công tác quản lý hoạt động KCB, quản lý tài chính và các quynđịnhncủannhànnước. 1.1.2 Về cơ cấu tổ chức và phân cấp quản lý tại bệnh viện Số lượng nhân sự đến cuối năm 2018 tại bệnh viện là 455 người, có 06 phòng chức năng và 17 khoa lâm sàng, cận lâm sàng. - Về phòng chức năng gồm có các phòng như sau: + Tổnchứcncánnbộ; + Hànhnchánh quảnntrị; + Tàinchínhnkếntoán; + Kếnhoạchntổngnhợp - trangnthiếtnbị yntế; + Điều dưỡng; + Quảnnlý chất lượng – công tác xã hội. - Về khoanlâmnsàng và cậnnlâmnsàng gồm có các khoa như sau: + Khámnbệnh; + Liên chuyên khoa (gồm các chuyênnkhoanmắt, tain-nmũin-nhọng, răng hàmnmặt); + Xét nghiệm, + Chẩn đoán hình ảnh; + Giải phẫu bệnh; + Dược; + Nội tổng hợp; + Nội Tim mạch - Lão học;
- 7 + Hồi sức Cấp cứu; + Nhi; + Y học cổ truyền; + Ngoại; + Sản; + Phẫunthuật -nGâynmênhồinsức; + Kiểmnsoátnnhiễmnkhuẩn; + Truyền nhiễm; + Dinhndưỡng. Về phân công phân cấp, quản lý: - Ban giám đốc bệnh viện có 04 thành viên gồm 01 Giám đốc và 03 phó Giám đốc. Giám đốc là người đứng đầu bệnh viện, hoạt động theo chế độ thủ trưởng đồng thời chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về toàn bộ hoạt động của bệnh viện; các phó Giám đốc sẽ là những người giúp việc cho Giám đốc, thừa uỷ quyền của Giám đốc trong công tác quản lý, chỉ đạo, giám sát một số lĩnh vực, mỗi người sẽ phụ trách một số khoa phòng chức năng trong bệnh viện, chịu trách nhiệm cá nhân trước trước Giám đốc, trước cấp trên và pháp luật đối với các lĩnh vực được phân công. Đối với việc phân công uỷ quyền chủ tài khoản ký chứng từ kế toán được quy định như sau: + Phó Giám đốc được giám đốc uỷ quyền là chủ tài khoản thứ nhất được phép ký tất cả các chứng từ thu chi, riêng các khoản chi tiếp khách sẽ do Giám đốc ký. + Các phó Giám đốc được giám đốc uỷ quyền là chủ tài khoản thứ hai và thứ ba được phép ký các chứng từ chi theo hạn mức uỷ quyền, riêng các khoản chi tiếp khách sẽ do Giám đốc ký. - Các trưởng, phó khoa phòng chịu trách nhiệm toàn bộ mọi hoạt nđộng thuộc chứcnnăngnnhiệmnvụ của khoa phòng phụ trách; chịuntráchnnhiệmntrựcntiếp trước Phó Giám đốc phụ trách quản lý và Giám đốc bệnhnviện.
- 8 - Mốinquannhệ giữa các phòng chức năng là mối quan hệ phối hợp, còn đối với các khoa là quan hệ hướng dẫn thực hiện nnghiệpnvụ chuyênnmôn trong phạmnvi chứcnnăng, nnhiệmnvụ của phòng chức năng; đồng thời các phòng là bộ phận tham mưu cho Giám đốc kiểm tra đônnđốcncác khoanthực hiệnntốtnnhiệmnvụ. 1.1.3 Về cơ chế tài chính tại Bệnh viện đa khoa khu vực Cai Lậy Từ khi thànhnlập 100% nguồnnkinhnphínhoạt động của bệnh viện don NSNN cấp. Năm 2003, Bệnh viện lànđơnnvịnsựnnghiệp cónthuntựnđảmnbảonmột phần chi phí hoạt động chi thườngnxuyênntheo Nghị định số 10/2002/NĐ-CP ngày 16/01/2002 “về chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu”, sau đó đến năm 2006 Nghị định số 10/2002/NĐ-CP được thay thế bằng Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 “quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị SNCL”; tiếp theo đó năm 2012, Nghị định 85/2012/NĐ-CP ngày 15/10/2012 “quy định về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập” được ban hành. Với mục tiêu nhằm đổi mới toàn diện các đơn vị SNCL, ngày 14/02/2015 Chính phủ ban hành Nghị định số 16/2015/NĐ-CP “quy định cơ chế tự chủ của đơn vị SNCL, theo đó Nghị định quy định rõ về quyền tự chủ tự chịu trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự, tài chính” thay thế cho Nghị định số 43/2006/NĐ-CP. Tuy nhiên, riêng đối với lĩnhnvựcnY tế do chưancó văn bản quy định thaynthếncho Nghịnđịnh 85/2012/NĐ-CP nên hiện nay cácnđơnnvị y tế vẫn tiếp tục được thực hiện cơ chế tự chủ theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP. Theo lộ trình chung về sự phát triển của Ngành y tế để phù hợp cơ chế thị trường, mô hình bệnh viện công dần trở thành doanh nghiệp nhằm nâng caontínhntự chủ, tựnchịuntráchnnhiệm, phát triển nhiều dịch vụ, sử dụng các nguồn lực có chất lượng có hiệu quả tăng nguồn thu cho đơn vị, cho CBVC; đồng thời cũng là hướng đi tích cực đểnnângncaonchấtnlượng dịch vụ phục vụ người bệnh trong công tác KCB. Tháng 07/2018, UBND tỉnh Tiền Giang ký quyết định giao quyền tự chủ tự chịu trách nhiệm vềntài chính cho Bệnh viện đa khoa khu vực Cai Lậy theo phân
- 9 loại là đơn vịncónnguồnnthunsựnnghiệpntựnđảmnbảontoànnbộnchinphínhoạtnđộngnthường xuyên (gọintắtnlànđơnnvịnsựnnghiệpntựnđảmnbảonchinphínhoạtnđộng); thời gian bắt đầu thực hiện tự chủ về tài chính từ ngày 01/01/2018. - Thực hiện cơnchếnquảnnlý tàinchính theo Nghịnđịnh số 43/2006/NĐ-CP và Nghịnđịnh 85/2012/NĐ-CP, theonđó bệnh viện là đơnnvị được phân loại là đơnnvị có nguồnnthunsự nghiệpntựnđảm bảontoàn bộ chinphí hoạtnđộngnthường xuyên, trong đó: a) Nguồn thu của bệnh viện gồm cácnnguồnnnhư sau: - NguồnnkinhnphínNSNNncấp cho nhiệm vụ chi không thườngnxuyên: chủ yếu là chi cho mua sắm máy móc trang thiết bị y tế; mở rộng, sữa chữa, nâng cấp và xây dựng mới cơ sở vật chất theo dự án được UBND tỉnh TiềnnGiangnduyệt. - Nguồn thu dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh: đây là nguồn thu chính và chiếm tỉntrọngnlớn trong tổng số các nguồn thu trong hoạtnđộngncủa Bệnhnviện. Cụ thể là thunviệnnphí bệnh nhân nội trú và ngoại trú; thực hiện kỹ thuật y tế, dịch vụ trong chẩn đoán cận lâm sàng; từ cơ quan BHXH Tiền Giang chi trả theo hợp đồng KCB cho đối tượng khách hàng có tham gia BHYT. Với mức giá thu theo khung giá quy định của BộnYntếnbannhành cho từng dịch vụ, kỹ thuật y tế hoặc loại bệnh, nhóm bệnh áp dụng cho đối tượng bệnh nhân không tham gia BHYT và có tham gia BHYT. Năm 2018, giá thu của bệnh viện thựcnhiệnntheo thông tư số 02/2017/TT- BYT (Bộ y tế, 2017a) của BộnYntế “quy định mức giá tối đa khung giá dịch vụ KCB không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ BHYT trong các cơ sở KCB của Nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá thanh toán chi phí KCB trong một số trường hợp” và thông tư số 44/2017/TT-BYT (Bộ y tế, 2017b) sửa đổi Thông tư số 02/2017/TT- BYT, Thông tư số 15/2018/TT-BYT “quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh BHYT giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp” (Bộ y tế, 2018b); trong vấn đề giá thu còn gặp rất nhiều khó khăn và bất cập do các văn bản quy định về giá thu thay đổinliênntục, hệnthống thôngntinnkếntoán và các bộ phận nghiệp vụ tại bệnh viện trong khoảng thời gian ngắn phải điều chỉnh những thay đổi đó, tốn kém nhiều chi phí, thời gian và nhân lực. Ảnh hưởng lớn nhất là trong việc
- 10 thực hiện thanh quyết toán với cơ quan BHXH về chi phí KCB cho đối tượng bệnh nhân có thẻ BHYT: giữa hai bên chưa có sự thống nhất về tên danh mục nhiều loại dịch vụ trên hệ thống phần mềm kiểm soát, các vấn đề về việc vượt dự toán - vượt trần - vượt quỹ KCB. - Nguồn thu từ các đềnánnxãnhộinhoá, dịchnvụny tếntheo yêu cầu: trong điều kiện có những hạn chế nhất định về kinh phí đầu tư trang bị những thiếtnbịncầnnthiết phụcnvụncho côngntác KCB tại bệnh viện, cùng với chủ trương của nhà nước về chính sách đẩy mạnh xã hội hoá về y tế để nângncao chấtnlượng trong KCB,nbệnh viện đã mạnh dạn xây dựng đề án xã hội hoá và được phê duyệt một số đề án, từ đó cũng phát triển được nguồnnthu. - Nguồn thundịchnvụ cho thuê, dịchnvụ hậu cần khác; thu từ lãintiềnngửinngân hàng; cácnnguồnnthu về hỗ trợ, ủng hộ, thu khác: nguồn này đến từ hoạt động kinh doanh nhà thuốc, dịch vụ giữ xe, căn tin, vận chuyển đưa rước bệnh nhân, lãi tiền gửi ngân hàng, giới thiệu thông tin thuốc… số này chỉ chiếm tỉ lệ nhỏ, tuy nhiên cũng góp phần vào việc tăng nguồnnthunkinhnphínhoạtnđộngncủa đơn vị. b) Chinhoạtnđộngnthườngnxuyên Đây là cácnkhoảnnchi thựcnhiện theo cơ chếntựnchủ, đồng thờinđảmnbảoncho hoạtnđộng của bệnhnviện được liên tục và có hiệu quả. Để có thểntheondõi chi tiết các mục chi theo yêuncầunquản lý, bệnhnviệnnvậnndụngnhệ thống mục lục NSNN để tậpnhợpncácnkhoảnnchinphínkinhndoanhndịchnvụ phát sinh trong kỳ kế toán. Cụ thể như sau: - Chintiềnnlương: thựcnhiệnnchintrảntiềnnlương, các chế độnBHXH, BHYT, bảo hiểm thấtnnghiệp, kinhnphíncôngnđoàn cho đối tượng là CBVC trong biên chế. - Chi tiền công và chế độ nghỉ phép năm: + Đối với tiền công: thực hiện chi trả tiền công, các chế độnBHXH, BHYT, bảo hiểmnthấtnnghiệp, kinhnphíncôngnđoàn cho đối tượng là nhân viên hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP. + Đối với nghỉ phép năm: thực hiện theo Thôngntưnsố 141/2011/TT-BTC ngày 20/10/2011ncủanBộnTàinchính quynđịnh chếnđộ thanhntoán tiềnnnghỉnphépnnăm.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 26 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn