intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán trong các doanh nghiệp nông nghiệp - trồng trọt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:105

22
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở đánh giá thực trạng tổ chức công tác kế toán của các DN trồng trọt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. Từ đó nhận định những khó khăn cũng như tồn tại của tổ chức công tác kế toán trong các DN trồng trọt trên địa bàn tỉnh và đề xuất những giải pháp hoàn thiện cho những DN này. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán trong các doanh nghiệp nông nghiệp - trồng trọt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HCM -------- BÙI THỊ THANH TRÀ HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP TRỒNG TRỌT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI LUẬN VĂN THẠC SĨ Thành phố Hồ Chí Minh - năm 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HCM -------- BÙI THỊ THANH TRÀ HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP TRỒNG TRỌT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN Mã số: 60340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. VÕ VĂN NHỊ Thành phố Hồ Chí Minh - năm 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan nội dung trong Luận văn là do tôi nghiên cứu dưới sự hướng dẫn của người hướng dẫn khoa học. Những nội dung và số liệu trong đề tài là hoàn toàn đúng với nguồn trích dẫn và dựa trên nghiên cứu thực tế. Luận văn này chưa được tác giả nào công bố dưới bất kỳ hình thức nào. TP Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 05 năm 2017 Người thực hiện Bùi Thị Thanh Trà
  4. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục bảng biểu PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1 1 Lý do chọn đề tài .................................................................................................. 1 2 Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................. 3 3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 3 4 Phương pháp nghiên cứu...................................................................................... 3 5 Tổng quan các nghiên cứu trước đây .................................................................... 3 5.1 Nội dung chính các nghiên cứu trước đây ..................................................... 3 5.2 Nhận xét các nghiên cứu trước và xác định khe hổng nghiên cứu ................ 5 6 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài................................................................................... 5 7 Kết cấu đề tài ........................................................................................................ 6 CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NÔNG NGHIỆP 1.1 Vai trò, nhiệm vụ của tổ chức công tác kế toán ............................................ 7 1.2 Nội dung của tổ chức công tác kế toán ........................................................... 7 1.2.1 Tổ chức vận dụng chế độ kế toán ............................................................... 8 1.2.1.1 Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ kế toán ...................................... 8 1.2.1.2 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán .................................. 8 1.2.1.3 Tổ chức vận dụng chế độ sổ kế toán ................................................. 8 1.2.1.4 Tổ chức cung cấp thông tin qua hệ thống báo cáo kế toán .............. 9 1.2.2 Tổ chức bộ máy kế toán .............................................................................. 9 1.2.3 Tổ chức kiểm tra kế toán ............................................................................. 10 1.2.4 Tổ chức phân tích hoạt động kinh tế trong DN........................................... 10
  5. 1.2.5 Tổ chức trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho công tác kế toán và cung cấp thông tin kế toán ....................................................................................... 10 1.3 Vai trò, đặc điểm của nông nghiệp và ảnh hưởng của nó đến tổ chức công tác kế toán trong các doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp ................................ 11 1.3.1 Vai trò của nông nghiệp đối với nền kinh tế............................................. 11 1.3.2 Các đặc điểm của sxkd nông nghiệp......................................................... 13 1.3.2.1 Hoạt động sản xuất gắn liền với đất đai ........................................... 13 1.3.2.2 Đối tượng sản xuất là những cá thể sống và có khả năng tái sản xuất tự nhiên .......................................................................................................... 13 1.3.2.3 Sản xuất nông nghiệp mang tính thời vụ, phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên và có tính vùng ........................................................................ 13 1.4 Ảnh hưởng của những đặc điểm riêng của ngành nông nghiệp đến tổ chức công tác kế toán trong các doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp. ...................... 14 1.4.1 Tổ chức vận dụng chế độ kế toán ............................................................... 14 1.4.1.1 Chứng từ kế toán ............................................................................... 14 1.4.1.2 Tài khoản kế toán và sổ kế toán ........................................................ 15 1.4.1.3 Tổ chức cung cấp thông tin qua hệ thống báo cáo kế toán ............... 15 1.4.2 Tổ chức bộ máy kế toán .............................................................................. 15 1.4.3 Một số nội dung kế toán chủ yếu ................................................................ 15 1.4.3.1 Phân loại và đánh giá tài sản ........................................................... 15 1.4.3.2 Ghi nhận doanh thu và chi phí .......................................................... 16 1.4.3.3 Hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm ................................. 16 1.5 Các quy định pháp lý hiện hành liên quan đến kế toán nông nghiệp ........ 17 1.5.1 Luật kế toán ................................................................................................ 17 1.5.2 Chuẩn mực kế toán...................................................................................... 18 1.5.3 Chế độ kế toán ............................................................................................. 18 1.5.3.1 Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 .................. 19 1.5.3.2 Thông tư 133/2016/TT-BTC được ban hành ngày 26/08/2016 ......... 20 1.6 Kế toán nông nghiệp theo chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS 41) .................. 20
  6. 1.6.1 Lịch sử hình thành .................................................................................... 20 1.6.2 Mục tiêu và phạm vi áp dụng ................................................................... 21 1.6.3 Một số nội dung chính của chuẩn mực ..................................................... 21 1.6.3.1 Quy định về ghi nhận và đo lường tài sản sinh học........................ 21 1.6.3.2 Báo cáo các khoản lãi lỗ phát sinh từ ghi nhận ban đầu ............... 21 1.6.3.3 Quy định về các khoản trợ cấp của chính phủ................................ 22 1.6.3.4 Quy định về trình bày và công bố thông tin .................................... 22 1.6.4 Nhìn lại sự khác biệt giữa kế toán nông nghiệp tại Việt Nam và chuẩn mực kế toán quốc tế ................................................................................................. 23 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ....................................................................................... 25 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NÔNG NGHIỆP_NGÀNH TRỒNG TRỌT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI 2.1 Vai trò của nông nghiệp và của các DN nông nghiệp đối với tỉnh Quảng Ngãi .................................................................................................................... 26 2.1.1 Vai trò của nông nghiệp............................................................................. 26 2.1.2 Vai trò của các doanh nghiệp nông nghiệp ............................................... 27 2.2 Khái quát tình hình sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi...28 2.2.1 Cây lương thực có hạt............................................................................... 29 2.2.2 Cây công nghiệp hàng năm ...................................................................... 30 2.2.3 Cây lâu năm .............................................................................................. 31 2.3 Đặc điểm hoạt động sản xuất và kế toán một số đối tượng đặc thù trong ngành trồng trọt tại các DN sản xuất nông nghiệp ở tỉnh Quảng Ngãi. ........... 32 2.3.1 Đặc điểm hoạt động sản xuất.................................................................... 32 2.3.1.1 Đặc điểm của hoạt động sản xuất lúa giống .................................. 32 2.3.1.2 Đặc điểm của hoạt động sản xuất rau sạch .................................... 34 2.3.1.3 Đặc điểm hoạt động sản xuất cây cao su ........................................ 34 2.3.2 Đặc điểm kế toán một số đối tượng đặc thù ............................................. 35 2.3.2.1 Đặc điểm kế toán TSCĐ .................................................................. 35
  7. 2.3.2.2 Đặc điểm kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ ................... 36 2.3.2.3 Đặc điểm kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ..... 36 2.4 Thực trạng tổ chức công tác kế toán tại các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp_ngành trồng trọt tại tỉnh Quảng Ngãi ............................ 40 2.4.1 Tổ chức vận dụng chế độ kế toán ............................................................... 40 2.4.1.1 Về chứng từ kế toán ........................................................................... 40 2.4.1.2 Về các nguyên tắc và phương pháp kế toán ...................................... 43 2.4.1.3 Về hệ thống tài khoản kế toán ........................................................... 44 2.4.1.4 Về chế độ sổ kế toán .......................................................................... 45 2.4.1.5 Về lập báo cáo kế toán và cung cấp thông tin qua hệ thống báo cáo kế toán ........................................................................................................... 47 2.4.2 Tổ chức bộ máy kế toán .............................................................................. 49 2.4.3 Tổ chức kiểm tra kế toán ............................................................................. 51 2.4.4 Tổ chức phân tích hoạt động kinh tế trong DN........................................... 53 2.4.5 Tổ chức trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho công tác kế toán và cung cấp thông tin kế toán ....................................................................................... 55 2.5 Nhận xét đánh giá thực trạng công tác tổ chức kế toán cho các doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ............................. 56 2.5.1 Những ưu điểm ........................................................................................... 56 2.5.2 Những nhược điểm, hạn chế trong công tác tổ chức kế toán ...................... 57 2.5.3 Nguyên nhân của nhược điểm, hạn chế ...................................................... 59 2.5.3.1 Nguyên nhân chủ quan ...................................................................... 59 2.5.3.2 Nguyên nhân khách quan .................................................................. 59 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ....................................................................................... 60 CHƯƠNG 3 : MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONG CÁC DN SX NÔNG NGHIỆP_TRỒNG TRỌT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI 3.1 Quan điểm đề xuất giải pháp ........................................................................... 61 3.1.1 Phù hợp với đặc điểm sản xuất ngành trồng trọt ....................................... 61
  8. 3.1.2 Phù hợp với trình độ quản lý và quy mô lao động .................................... 61 3.1.3 Tuân thủ quy định của pháp luật về tổ chức kế toán ................................. 61 3.1.4 Góp phần nâng cao tính hữu ích của thông tin kế toán cung cấp cho các đối tượng sử dụng ..................................................................................................... 62 3.2 Các giải pháp nền ........................................................................................... 62 3.2.1 Hoàn thiện hệ thống pháp lý về kế toán ..................................................... 62 3.2.2 Nghiên cứu ban hành chuẩn mực kế toán về nông nghiệp ......................... 63 3.3 Các giải pháp cụ thể ....................................................................................... 64 3.3.1 Giải pháp về hoàn thiện về chế độ kế toán ................................................. 64 3.3.1.1 Về hệ thống chứng từ kế toán ............................................................ 64 3.3.1.2 Về hệ thống tài khoản kế toán ........................................................... 64 3.3.1.3 Về báo cáo kế toán ........................................................................... 65 3.3.2 Giải pháp về hoàn thiện tổ chức bộ máy kế toán ....................................... 66 3.3.3 Giải pháp về tổ chức trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho công tác kế toán và cung cấp thông tin kế toán ................................................................. 67 3.3.4 Giải pháp hoàn thiện tổ chức phân tích hoạt động kinh tế trong DN ......... 68 3.3.5 Giải pháp về hoàn thiện kiểm tra kế toán ................................................... 69 3.3.6 Giải pháp về hoàn thiện một số nội dung kế toán ...................................... 70 3.3.6.1 Về quản lý và trích khấu hao TSCĐ .................................................. 70 3.3.6.2 Về kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ ..................................... 71 3.3.6.3 Về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ................... 71 3.4 Một số kiến nghị ............................................................................................... 72 3.4.1 Một số kiến nghị đối với các cơ quan chức năng....................................... 72 3.4.1.1 Đối với BTC....................................................................................... 72 3.4.1.2 Đối với các cơ quan chức năng tỉnh Quảng Ngãi............................ 73 3.4.2 Một số kiến nghị đối với các DN trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ............... 74 3.4.3 Một số kiến nghị đối với các cơ sở đào tạo................................................ 75 3.4.4 Một số kiến nghị đối với các tổ chức nghề nghiệp .................................... 76 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................. 77
  9. KẾT LUẬN ............................................................................................................. 78 Danh mục tài liệu tham khảo Phụ lục Phụ lục số 1: Phiểu khảo sát về tổ chức công tác kế toán tại các doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp_trồng trọt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. Phụ lục số 2: Danh sách các doanh nghiệp được khảo sát
  10. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 1. BCTC Báo cáo tài chính 2. BTC Bộ tài chính 3. CCDC Công cụ dụng cụ 4. CPSX Chi phí sản xuất 5. DDCK Dở dang cuối kỳ 6. DDĐK Dở dang đầu kỳ 7. DN Doanh nghiệp 8. HTK Hàng tồn kho 9. SP Sản phẩm 10. SXKD Sản xuất kinh doanh 11. TGNH Tiền gởi ngân hàng 12. TK Tài khoản 13. TM Tiền mặt 14. TSCĐ Tài sản cố định 15. XDCB Xây dựng cơ bản
  11. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng Tên Trang Bảng 2.1 Hiện trạng sử dụng đất ở Quảng Ngãi năm 2013 26 Bảng 2.2 Giá trị sản xuất theo giá hiện hành và cơ cấu lao động của 27 Quảng Ngãi năm 2013 Bảng 2.3 Các hình thức tổ chức và lao động của các DN nông nghiệp ở 28 Quảng Ngãi năm 2013 Bảng 2.4 Giá trị sản xuất nông nghiệp của Quảng Ngãi theo giá hiện 29 hành năm 2013 Bảng 2.5 Diện tích và sản lượng cây lương thực có hạt năm 2013 30 Bảng 2.6 Diện tích và sản lượng một số loại cây trổng chủ yếu của 31 nhóm cây công nghiệp hàng năm Bảng 2.7 Diện tích và sản lượng một số loại cây trổng chủ yếu của 32 nhóm cây lâu năm Bảng 2.8 Những vấn đề chung về chứng từ kế toán 42 Bảng 2.9 Kiểm soát nội bộ đối với chứng từ 42 Bảng 2.10 Về tổ chức bảo quản - lưu trữ tài liệu kế toán 42 Bảng 2.11 Về vận dụng các nguyên tắc và phương pháp kế toán 44 Bảng 2.12 Những vấn đề chung về hệ thống TK kế toán 45 Bảng 2.13 Các vấn đề chung về hệ thống sổ kế toán tại DN nông nghiệp 46 Bảng 2.14 Kiểm soát nội bộ và ghi chép sổ kế toán tại DN nông nghiệp 47 Bảng 2.15 Về hệ thống BCTC và cung cấp thông tin qua BCTC 48 Bảng 2.16 Các vấn đề về hệ thống báo cáo kế toán quản trị 48 Bảng 2.17 Kiểm soát nội bộ đối với việc cung cấp thông tin 49 Bảng 2.18 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán tại các DN nông nghiệp 50 Bảng 2.19 Các vấn đề liên quan đến bộ máy kế toán trong DN 50 Bảng 2.20 Những vấn đề chung về tổ chức kiểm tra kế toán 52
  12. Bảng 2.21 Về việc thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ trong DN 52 Bảng 2.22 Những vấn đề chung liên quan đến tổ chức kiểm kê tài sản 53 Bảng 2.23 Những vấn đề chung về tổ chức phân tích hoạt động kinh tế. 54 Bảng 2.24 Những vấn đề chung về tổ chức trang bị cơ sở vật chất phục 55 vụ cho công tác kế toán ở doanh nghiệp Bảng 2.25 Những vấn đề chung về phần mềm kế toán. 56
  13. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cung cấp những gì thiết yếu nhất để con người tồn tại. Tuỳ vào đặc điểm của mỗi quốc gia mà vai trò của nông nghiệp là khác nhau. Tuy nhiên, đây là ngành kinh tế quan trọng của hầu hết các quốc gia trên thế giới. Việt Nam là quốc gia có số dân đứng đầu đông Nam Á với hơn chín mươi triệu người và có hơn bảy mươi phần trăm dân số sống ở nông thôn thì vai trò của nông nghiệp đối với sự phát triển kinh tế xã hội càng quan trọng: Là một trong những ngành kinh tế chính, đóng góp tỷ trọng lớn trong GDP, cung cấp lương thực cho quốc gia, góp phần giải quyết việc làm, tạo nguồn thu ngân sách thông qua thuế, xuất khẩu,… Cùng với sự phát triển kinh tế, ngành nông nghiệp cũng ngày càng được mở rộng về quy mô sản xuất, phong phú và đa dạng hơn về hình thức và lĩnh vực hoạt động. Đóng góp của ngành nông nghiệp nói chung và các DN nông nghiệp nói riêng là vô cùng to lớn. Trong bối cảnh hội nhập kinh tế như hiện nay, các DN Việt Nam nói chung và các doanh nghiệp nông nghiệp tại Việt Nam nói riêng không chỉ chịu sự cạnh tranh gay gắt từ các công ty trong nước, các công ty nước ngoài mà còn chịu áp lực rất lớn từ việc thay đổi liên tục các chính sách phát triển kinh tế, các xu thế, thị hiếu tiêu dùng, khoa học công nghệ,…. Chính vì vậy, để tồn tại và phát triển, bên cạnh chiến lược kinh doanh tốt, đòi hỏi các DN phải không ngừng đổi mới, áp dụng tiến bộ của khoa học, cải tiến cơ sở vật chất kỹ thuật, hoàn thiện bộ máy quản lý, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp. Để làm được điều đó, DN cần những thông tin nhanh chóng, chính xác, kịp thời, hiệu quả. Và thông tin kế toán là cơ sở cho tất cả những việc đó. Tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp một cách khoa học, hợp lý có ý nghĩa quan trọng hàng đầu giúp cho hệ thống thông tin kế toán đáp ứng được các yêu cầu quản lý, nâng cao hiệu quản sản xuất kinh của doanh nghiệp. Tổ chức công tác kế toán là nội một trong những nội dung quan trọng của công tác quản lý doanh nghiệp, trực tiếp ảnh hưởng đến chất lượng quản lý doanh
  14. 2 nghiệp. Để nâng cao hiệu quả hoạt động của các DN, cần thiết phải nâng cao hiệu quả tổ chức công tác kế toán. Bên cạnh đó, hoạt động sản xuất nông nghiệp cũng có nhiều điểm đặc thù riêng mà không ngành nào có được như: Phụ thuộc nhiều vào quy luật tự nhiên, có tính vùng, diễn ra trên địa bàn rộng lớn, đối tượng sản xuất là cá thể sống,… Những đặc thù này ảnh hưởng rất lớn đến tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp. Do đó, tổ chức công tác kế toán tại các doanh nghiệp nông nghiệp cần chú ý đến các đặc thù của ngành sản xuất nông nghiệp. Còn đối với Quảng Ngãi - tỉnh có sự tham gia của 47% lao động trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp (theo số liệu thống kê năm 2015 của cục thống kê tỉnh Quảng Ngãi) thì nông nghiệp không chỉ là ngành kinh tế quan trọng mà còn là mục tiêu chiến lược trong đường lối phát triển kinh tế của tỉnh, đó là: Phát triển kinh tế xã hội tỉnh gắn liền với phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn tại tỉnh Quảng Ngãi. Để thực hiện mục tiêu đó, không thể không nhắc đến sự đóng góp to lớn của các doanh nghiệp nông nghiệp trên địa bàn tỉnh. Các DN sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh đã góp phần không nhỏ trong việc giải quyết việc làm, đóng góp lớn vào tổng giá trị sản xuất và nguồn thu ngân sách, góp phần vào mục tiêu chung phát triển kinh tế - xã hội,…. Để nâng cao hiệu quả hoạt động của các DN sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, cần thiết phải nâng cao hiệu quả tổ chức công tác kế toán bởi kế toán là công cụ không thể thiếu cho quá trình điều hành, quản lý của DN. Tuy nhiên, hiện nay tổ chức công tác kế toán trong các DN trồng trọt của Quảng Ngãi vẫn còn nhiều yếu kém, làm ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán được cung cấp cũng như hiệu quả SXKD chung của DN. Chính vì những lý do nêu trên, tác giả quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán trong các doanh nghiệp nông nghiệp_trồng trọt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi” để nghiên cứu nhằm góp phần đánh giá thực trạng tổ chức công tác kế toán trong các doanh nghiệp trồng trọt ở Quảng Ngãi và đưa ra phương hướng hoàn thiện.
  15. 3 2. Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu chung: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán trong các doanh nghiệp trồng trọt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. Mục tiêu cụ thể: Đánh giá thực trạng tổ chức công tác kế toán của các DN trồng trọt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. Từ đó nhận định những khó khăn cũng như tồn tại của tổ chức công tác kế toán trong các DN trồng trọt trên địa bàn tỉnh và đề xuất những giải pháp hoàn thiện cho những DN này 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ✓ Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp trồng trọt trên cơ sở phân tích những vấn đề: Các quy định kế toán nông nghiệp ở Việt Nam. Và thực trạng vận dụng các quy định tại các doanh nghiệp trồng trọt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. ✓ Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi về không gian: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hoạt động trong lĩnh vực trồng trọt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. - Phạm vi về thời gian: Đề tài được thực hiện dựa trên nghiên cứu các doanh nghiệp thuộc phạm vi về không gian nêu trên còn hoạt động tính đến năm 2016 4. Phương pháp nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu được thực hiện chủ yếu thông qua phương pháp định tính. Để nghiên cứu lý luận, thực trạng, đánh giá các quy định về kế toán và đề xuất các giải pháp, tác giả đã sử dụng kết hợp các phương pháp: Phương pháp hệ thống, phương pháp mô tả, phương pháp điều tra chọn mẫu, phương pháp so sánh đối chiếu và phương pháp phân tích và tổng hợp. 5. Tổng quan các nghiên cứu trước đây: 5.1 Nội dung chính các nghiên cứu trước đây:
  16. 4 Cho tới hiện nay, đã có nhiều đề tài và công trình nghiên cứu về hoàn thiện Chuẩn mực kế toán Việt Nam nhưng có rất ít công trình nghiên cứu chuyên sâu về kế toán nông nghiệp. Và dưới đây là một số nghiên cứu: - Đề tài: Vận dụng một cách hợp lý hệ thống tài khoản kế toán vào việc hạch toán các loại hình sản xuất nông nghiệp tại An Giang - tác giả: Võ Nguyên Phương, 2006. Luận Văn giải quyết được những vấn đề sau: Đánh giá tính hiệu quả và hợp lý của tổ chức công tác kế toán ở các DN sản xuất nông nghiệp tại An Giang thông qua việc khảo sát tình hình hoạt động và công tác kế toán ở các DN này cũng như đánh giá mức độ phù hợp và đưa ra các giải pháp để nâng cao mức độ phù hợp của chế độ kế toán hiện hành đối với hoạt động của các DN sản xuất nông nghiệp. - Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại HTX nông nghiệp các tỉnh phía nam – tác giả: Vũ Thị Bích Quỳnh, 2007. Luận Văn này giải quyết được những vấn đề sau: Làm rõ các đặc điểm về các hoạt động và quản lý trong HTX nông nghiệp cũng như tổ chức công tác kế toán tại HTX nông nghiệp các tỉnh phía nam. Đánh giá thực trạng và đưa ra được những phương phướng hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại HTX nông nghiệp các tỉnh phía nam. - Đề tài: Định hướng xây dựng chuẩn mực kế toán nông nghiệp tại Việt Nam – tác giả: Võ Thị Trúc Đào, 2013. Luận Văn này giải quyết được những vấn đề sau: Tìm hiểu các vấn đề lý thuyết liên quan đến hoạt động sản xuất nông nghiệp. Các quy định về kế toán nông nghiệp tại Việt Nam và quốc tế, đặc biệt quá trình soạn thảo và ban hành chuẩn mực kế toán quốc tế về nông nghiệp. Nhận dạng sự tương đồng và khác biệt giữa các quy định và thực trạng công tác kế toán tại các DN này tại Việt Nam. - Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán trong các doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang – tác giả: Trần Thị Thu Hiền, 2014. Luận Văn này giải quyết được những vấn đề sau: Tìm hiểu các vấn đề lý thuyết liên quan đến hoạt động sản xuất nông nghiệp và tổ chức công tác kế toán nói chung và trong các DN sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang nói riêng cũng như các quy định hiện hành của Việt Nam về kế toán nông nghiêp. Đánh giá thực trạng tổ
  17. 5 chức công tác kế toán trong các doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. Từ đó chỉ ra các tồn tại và đưa ra các giải pháp hoàn thiện. - Đề tài: Hoàn thiện nội dung và phương pháp kế toán một số đối tượng kế toán đặc thù trong hoạt động sản xuất nông nghiệp – tác giả: Võ Văn Nhị, 2014. Đề tài này giải quyết được những vấn đề: Tìm hiểu đặc điểm các đối tượng kế toán đặc thù trong hoạt động sản xuất nông nghiệp, cũng như các quy định hiện hành cho các đối tượng này. Từ đó đưa ra các giải pháp hoàn thiện nội dung và phương pháp kế toán cho các đối tượng đặc thù trong các DN sản xuất nông nghiệp. 5.2 Nhận xét các nghiên cứu trước và xác định khe hổng nghiên cứu: Các nghiên cứu trên đây đã làm rõ được những vấn đề chung về nông nghiệp, những đặc điểm đặc thù của nông nghiệp ảnh hưởng tới tổ chức công tác kế toán và những quy định hiện hành về kế toán trong lĩnh vực nông nghiệp của Việt Nam cũng như quốc tế. Đánh giá được thực trạng tổ chức công tác kế toán trong các DN sản xuất nông nghiệp trên một số địa bàn cụ thể, nhận định được những hạn chế và tồn tại của tổ chức công tác kế toán trong các DN này, từ đó đưa ra các giải pháp hoàn thiện. Tuy nhiên, các nghiên cứu trên mới chỉ đề cập đến những điểm chung nhất về kế toán nông nghiệp hoặc chủ yếu đánh giá thực trạng tổ chức công tác kế toán trong các DN sản xuất nông nghiệp tập trung ở khu vực các tỉnh phía nam chứ chưa có một nghiên cứu nào được thực hiện riêng biệt cho ngành trồng trọt và ở một tỉnh miền trung như tỉnh Quảng Ngãi. 6 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài: Trên cơ sở tìm hiểu các vấn đề: Những lý thuyết cơ bản về tổ chức công tác kế toán, đặc điểm các hoạt động sản xuất và tổ chức công tác kế toán cho các DN trồng trọt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, tác giả đã tìm ra được những điểm hạn chế trong tổ chức công tác kế toán và từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện tổ chức công tác kế toán cho các DN trồng trọt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
  18. 6 7 Kết cấu đề tài: Nội dung của đề tài ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và các phụ lục, đề tài gồm có 03 chương như sau: Chương 1: Tổng quan về DN trồng trọt và tổ chức công tác kế toán trong các DN trồng trọt. Chương 2: Thực trạng về tổ chức công tác kế toán cho các DN trồng trọt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện tổ chức công tác kế toán cho các DN trồng trọt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
  19. 7 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP TRỒNG TRỌT 1.1. Vai trò, nhiệm vụ của tổ chức công tác kế toán: Tổ chức công tác kế toán là một trong những nội dung quan trọng trong tổ chức công tác quản lý ở DN. Với chức năng cung cấp thông tin và kiểm tra các hoạt động kinh tế - tài chính trong DN, nên công tác kế toán ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng và hiệu quả của công tác quản lý ở một DN. Ngoài ra, chức năng cung cấp thông tin kế toán cũng có vai trò vô cùng quan trọng đối với các đối tượng sử dụng có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của DN, trong đó có cơ quan chức năng. Đây là cơ sở quan trọng để các nhà quản trị, các đối tượng sử dụng đưa ra các quyết định của mình. Những nhiệm vụ chủ yếu của tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp : - Tổ chức khoa học, hợp lý công tác kế toán ở DN, phù hợp với lĩnh vực hoạt động và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị. Các phần hành kế toán phải được sắp xếp, bố trí một cách khoa học theo số lượng nhân viên trong bộ phận kế toán. Có sự phân công nhiệm vụ rõ ràng, phù hợp đối với từng bộ phận kế toán, quy định mối quan hệ chặt chẽ giữa các bộ phận kế toán với nhau. - Vận dụng đúng đắn hệ thống tài khoản kế toán, đáp ứng yêu cầu quản lý, áp dụng hình thức tổ chức sổ kế toán phù hợp. - Từng bước có kế hoạch trang bị và sử dụng phương tiện, kỹ thuật tính toán, thông tin hiện đại vào công tác kế toán của doanh nghiệp, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ kế toán trong DN. - Xác định mối quan hệ giữa phòng kế toán với các phòng ban, bộ phận khác trong doanh nghiệp. - Tổ chức thực hiện kiểm tra kế toán trong nội bộ doanh nghiệp. 1.2 Nội dung của tổ chức công tác kế toán: Tổ chức công tác kế toán là một trong những nội dung quan trọng trong tổ chức công tác quản lý ở DN. Các nội dung của tổ chức công tác kế toán bao gồm:
  20. 8 Tổ chức vận dụng chế độ kế toán: Chế độ chứng từ kế toán, hệ thống tài khoản kế toán, sổ kế toán, hệ thống báo cáo kế toán. Tổ chức bộ máy kế toán. Tổ chức kiểm tra kế toán. Tổ chức phân tích hoạt động kinh tế trong DN. Tổ chức trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho công tác kế toán và cung cấp thông tin kế toán. 1.2.1 Tổ chức vận dụng chế độ kế toán: 1.2.1.1 Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ kế toán: Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin (băng từ, đĩa từ, các loại thẻ thanh toán đối với chứng từ điện tử) phản ánh nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán. DN căn cứ vào các quy định về chứng từ để chuẩn bị các biểu chứng từ phù hợp với từng nghiệp vụ của đơn vị. Tổ chức bảo quản, quản lý và cấp phát chứng từ in sẵn cho các bộ phận có liên quan. Quy định rõ trách nhiệm của từng bộ phận, từng người trong bộ phận trong việc lập, kiểm tra, ký, ghi sổ và lưu chuyển chứng từ. Chứng từ kế toán đã được sử dụng phải được sắp xếp, phân loại, bảo quản và lưu trữ theo quy định của chế độ lưu trữ tài liệu kế toán của nhà nước. 1.2.1.2 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán: Tài khoản kế toán là phương pháp dùng để phân loại và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế, tài chính theo nội dung kinh tế. Doanh nghiệp căn cứ vào các quy định về hệ thống tài khoản kế toán để lập danh mục hệ thống TK kế toán cho DN, sao cho hệ thống tài khoản kế toán phải phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh, quy mô, yêu cầu và trình độ quản lý của DN. 1.2.1.3 Tổ chức vận dụng chế độ sổ kế toán: Sổ kế toán là phương tiện vật chất dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh theo TK kế toán.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1