Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Lạc Hồng
lượt xem 5
download
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là hệ thống hóa cơ sở lý luận dựa trên các chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán hiện hành liên quan đến Báo Cáo Tài Chính Hợp Nhất theo mô hình công ty mẹ - công ty con, đồng thời căn cứ vào thực trạng tình hình lập Báo Cáo Tài Chính tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Lạc Hồng để tìm ra những ưu điểm và những hạn chế còn tồn tại trong quá trình lập Báo Cáo Tài Chính Hợp Nhất của công ty này.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Lạc Hồng
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ------------------- NGUYỄN THỊ ÁNH TUYẾT HOÀN THIỆN VIỆC LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ LẠC HỒNG LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ------------------- NGUYỄN THỊ ÁNH TUYẾT HOÀN THIỆN VIỆC LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ LẠC HỒNG Chuyên ngành : Kế toán Mã số : 60340301 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS VÕ VĂN NHỊ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
- LỜI CAM ĐOAN T ôi xin cam đoan công trình nghiên cứu này là của riêng tôi. Những thông tin thu thập và nội dung của đề tài này đều dựa vào nghiên cứu thực tế và hoàn toàn đúng với nguồn trích dẫn . Tác giả đề tài : Nguyễn Thị Ánh Tuyết
- M ỤC L ỤC ----oOo---- Trang LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1CHƢƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT... 4 1.1Một số vấn đề chung về BCTCHN ..................................................................... 4 1.1.1 Khái niệm Báo cáo tài chính và Báo cáo tài chính hợp nhất ....................... 4 1.1.2 Vai trò, tác dụng của Báo cáo tài chính hợp nhất ........................................ 4 1.1.3 Nội dung thông tin trình bày trên Báo Cáo Tài Chính Hợp Nhất................ 5 1.1.4 Các phƣơng pháp đo lƣờng giá trị để ghi nhận thông tin trình bày trên Báo Cáo Tài Chính Hợp Nhất ...................................................................................... 6 1.1.4.1 Phƣơng pháp giá gốc .................................................................6 1.1.4.2 Phƣơng pháp vốn chủ sở hữu .................................................... 8 1.2Đối tƣợng lập, phƣơng pháp lập và trình bày Báo Cáo Tài Chính Hợp Nhất . ............................................................................................................. 9 1.2.1 Đối tƣợng lập Báo Cáo Tài Chính Hợp Nhất .............................................. 9 1.2.1.1 Doanh nghiệp đƣợc hình thành theo mô hình công ty mẹ - công ty con ................................................................................................... 9 1.2.1.2 Hợp nhất kinh doanh dẫn đến hình thành công ty mẹ - công ty con ................................................................................................. 10 1.2.1.3 Các hình thức khác .................................................................. 11 1.2.2 Phƣơng pháp lập và trình bày Báo Cáo Tài Chính Hợp Nhất ................... 12 1.2.2.1 Phƣơng pháp chung ................................................................. 12 1.2.2.2 Phƣơng pháp cụ thể ................................................................. 15
- 1.3Một số điểm khác biệt cơ bản giữa chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS25) với chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS27) về Báo Cáo Tài Chính Hợp Nhất ...... 21 2CHƢƠNG 2 : TÌNH HÌNH LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT TẠI CÔNG TY CP ĐẦU TƢ LẠC HỒNG .................................... 26 2.1Giới thiệu tổng quát về tình hình hoạt động và quản lý của Công ty Cổ Phần Đầu Tƣ Lạc Hồng .................................................................................................... 26 2.1.1 Tình hình hoạt động ................................................................................... 26 2.1.2 Cơ cấu tổ chức quản lý .............................................................................. 28 2.1.3 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty ........................................................ 30 2.2Tình hình lập và trình bày Báo Cáo Tài Chính Hợp Nhất tại Công ty CP Đầu Tƣ Lạc Hồng .................................................................................................... 31 2.2.1 Nội dung tổ chức công việc lập và trình bày Báo Cáo Tài Chính Hợp Nhất tại Công ty CP Đầu Tƣ Lạc Hồng ...................................................................... 31 2.2.1.1 Quá trình phân công, phân nhiệm trong bộ máy kế toán ........ 31 2.2.1.2 Quy trình thực hiện lập và trình bày Báo Cáo Tài Chính Hợp Nhất ................................................................................................. 34 2.2.1.2.1 Thu thập và kiểm soát thông tin đầu vào phục vụ cho quá trình hợp nhất ........................................................................................... 34 2.2.1.2.2 Điều chỉnh và xử lý thông tin............................................ 35 2.2.1.2.3 Tổng hợp và lập Báo Cáo Tài Chính Hợp Nhất................ 36 2.2.2 Trình tự và phƣơng pháp lập cụ thể ........................................................... 36 2.2.2.1 Trình tự lập Bảng Cân Đối Kế Toán Hợp Nhất và Báo cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Hợp Nhất .......................................................... 36 2.2.2.2 Trình tự lập Báo cáo Lƣu Chuyển Tiền Tệ Hợp Nhất ............ 44 2.2.2.3 Trình tự lập Thuyết Minh Báo Cáo Tài Chính Hợp Nhất ....... 45 2.3Đánh giá về tình hình lập và trình bày Báo Cáo Tài Chính Hợp Nhất tại Công ty CP Đầu Tƣ Lạc Hồng ............................................................................... 45 2.3.1 Ƣu điểm và thuận lợi ................................................................................. 45 2.3.2 Hạn chế, nhƣợc điểm và khó khăn còn tồn tại........................................... 46
- 2.3.3 Nguyên nhân của những hạn chế, nhƣợc điểm và khó khăn ..................... 48 3CHƢƠNG 3 : GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VIỆC LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT TẠI CÔNG TY CP ĐẦU TƢ LẠC HỒNG.... 51 3.1Quan điểm hoàn thiện........................................................................................ 51 3.1.1 Phù hợp với quy định của chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán Việt Nam, hòa hợp với chuẩn mực kế toán quốc tế ............................................................. 51 3.1.2 Phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu sử dụng thông tin ................ 51 3.2Giải pháp hoàn thiện việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất tại công ty CP Đầu Tƣ Lạc Hồng ................................................................................ 52 3.2.1 Giải pháp liên quan đến nội dung tổ chức công tác kế toán ...................... 52 3.2.2 Giải pháp liên quan đến phƣơng pháp đo lƣờng giá trị ............................. 53 3.2.3 Giải pháp liên quan đến việc tổ chức quy trình thu thập thông tin phục vụ cho Báo cáo tài chính hợp nhất .......................................................................... 54 3.2.4 Giải pháp liên quan đến trình tự và phƣơng pháp lập cụ thể ..................... 56 3.2.4.1 Giải pháp liên quan đến trình tự và phƣơng pháp lập Bảng cân đối kế toán hợp nhất ........................................................................................ 56 3.2.4.1.1 Đối với bƣớc tách lợi ích của cổ đông thiểu số................. 56 3.2.4.1.2 Đối với bƣớc hợp nhất khoản đầu tƣ vào các công ty liên kết ........................................................................................... 58 3.2.4.2 Giải pháp liên quan đến trình tự và phƣơng pháp lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất .......................................................... 61 3.2.4.2.1 Đối với bƣớc tách lợi ích của cổ đông thiểu số................. 61 3.2.4.2.2 Đối với bƣớc hợp nhất khoản đầu tƣ vào các công ty liên kết ........................................................................................... 62 3.2.4.3 Bút toán kết chuyển................................................................. 63 3.2.4.4 Thiết lập lại Bảng tổng hợp các chỉ tiêu hợp nhất của Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ................................... 63 3.2.4.5 Giải pháp liên quan đến kiểm soát và đánh giá chất lƣợng thông tin của Báo cáo tài chính hợp nhất. ....................................................... 66
- 3.3Kiến nghị ........................................................................................................... 66 3.3.1 Đối với cơ quan quản lý nhà nƣớc ............................................................. 66 3.3.2 Đối với công ty CP Đầu Tƣ Lạc Hồng ...................................................... 68 K ẾT LUẬN ............................................................................................................. 71
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT -----oOo----- BCTC : Báo cáo tài chính BCTCHN : Báo cáo tài chính hợp nhất TNDN : Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ : Tài sản cố định KQHĐKD : Kết quả hoạt đông kinh doanh BCĐKTHN : Bảng cân đối kế toán hợp nhất BCLCTTHN : Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ hợp nhất CP : Cổ phần XD : Xây dựng TM : Thƣơng mại VAS : Chuẩn mực kế toán Việt Nam IAS : Chuẩn mực kế toán quốc tế
- DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU ----oOo---- Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Sơ đồ 2.2 : Mô hình bộ máy kế toán Bảng 1.1. So sánh chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS27) với chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS25) Bảng 3.1 Bảng tổng hợp các chỉ tiêu hợp nhất của Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Với bối cảnh nền kinh tế nƣớc ta hiện nay đang vận hành theo cơ chế thị trƣờng và hội nhập kinh tế quốc tế nên cạnh tranh diễn ra ngày càng quyết liệt hơn trong mọi lĩnh vực kinh doanh. Để vững mạnh trên thị trƣờng, các doanh nghiệp hoặc các tổ chức kinh tế có xu hƣớng hợp tác với nhau theo hình thức hợp nhất kinh doanh để tạo thành các tập đoàn kinh tế theo mô hình công ty mẹ - công ty con có quy mô lớn nhằm giảm đối thủ cạnh tranh, đa dạng hóa ngành nghề, mở rộng thị trƣờng.. Vì vậy, yêu cầu đặt ra cho các tập đoàn kinh tế là phải mô tả đƣợc bức tranh toàn cảnh về tình hình tài chính và kết quả hoạt đông sản xuất kinh doanh của một tổng thể hợp nhất. Hệ thống báo cáo tài chính hợp nhất là kết quả của quy trình hợp nhất các báo cáo tài chính , là phƣơng tiện hữu ích để cung cấp thông tin cho nhiều đối tƣợng sử dụng , đặc biệt là cung cấp thông tin cho cổ đông của công ty mẹ. Báo cáo tài chính hợp nhất tổng hợp và trình bày một cách tổng quát toàn diện tình hình tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu ở thời điểm kết thúc năm tài chính, tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh năm tài chính của tập đoàn nhƣ một doanh nghiệp độc lập không tính đến ranh giới pháp lý của các công ty mẹ - công ty con riêng biệt. Do đó, đảm bảo thông tin chính xác và trung thực trên Báo cáo tài chính hợp nhất là vấn đề quan trọng đặt ra cho các doanh nghiệp để giúp cho các đối tƣợng liên quan đánh giá và đƣa ra quyết định đúng đắn trong tƣơng lai. Công ty CP Đầu Tƣ Lạc Hồng hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con với nhiều lĩnh vực kinh doanh nhƣ : xây dựng, dịch vụ vận tải, đại lý hàng hải… Trong quá trình khảo sát tại Công ty này , tác giả nhận thấy quy trình lập Báo cáo tài chính hợp nhất còn tồn tại những hạn chế cần hoàn thiện. Đây là lý do để tác giả chon đề tài để nghiên cứu là : “ Hoàn thiện việc lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất tại Công ty Cổ Phần Đầu Tƣ Lạc Hồng” 2. Mục đích nghiên cứu
- 2 Hệ thống hóa cơ sở lý luận dựa trên các chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán hiện hành liên quan đến Báo Cáo Tài Chính Hợp Nhất theo mô hình công ty mẹ - công ty con, đồng thời căn cứ vào thực trạng tình hình lập Báo Cáo Tài Chính tại Công ty Cổ Phần Đầu Tƣ Lạc Hồng để tìm ra những ƣu điểm và những hạn chế còn tồn tại trong quá trình lập Báo Cáo Tài Chính Hợp Nhất của công ty này, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện việc lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất tại Công ty Cổ Phần Đầu Tƣ Lạc Hồng. 3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu đề tài Đối tƣợng nghiên cứu đề tài Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về việc lập và trình bày Báo Cáo tài Chính Hợp Nhất tại Công ty Cổ Phần Đầu Tƣ Lạc Hồng. Phạm vi nghiên cứu đề tài Nghiên cứu lý luận dựa theo các chuẩn mực kế toán Việt Nam và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành liên quan đến Báo Cáo Tài Chính Hợp Nhất, đồng thời khái quát hóa chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS 27), thực trạng tình hình lập Báo Cáo tài Chính Hợp Nhất năm 2010 tại Công ty Cổ Phần Đầu Tƣ Lạc Hồng và các giải pháp nhằm hoàn thiện việc lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất tại Công ty Cổ Phần Đầu Tƣ Lạc Hồng. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài Qua quá trình nghiên cứu, tác giả sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài là : Phƣơng pháp phỏng vấn, tổng hợp, phân tích, so sánh, đối chiếu và đánh giá . 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Vận dụng các chuẩn mực kế toán Việt Nam và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành để hệ thống hóa cơ sở lý luận cơ bản liên quan đến việc lập và trình bày Báo Cáo Tài Chính Hợp Nhất
- 3 - Khảo sát thực trạng và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện việc lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất tại Công ty Cổ Phần Đầu Tƣ Lạc Hồng. - Đề tài hoàn thành hy vọng sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho các học viên, các nhà quản trị và những ngƣời làm kế toán lập Báo Cáo Tài Chính Hợp Nhất tại Công ty Cổ Phần Đầu Tƣ Lạc Hồng. 6. Kết cấu đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận đề tài gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1 : Cơ sở lý luận về Báo cáo tài chính hợp nhất Chƣơng 2: Tình hình lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ Lạc Hồng Chƣơng 3 : Giải pháp hoàn thiện việc lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ Lạc Hồng
- 4 1 CHƢƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT 1.1 Một số vấn đề chung về BCTCHN 1.1.1 Khái niệm Báo cáo tài chính và Báo cáo tài chính hợp nhất Báo cáo tài chính là một hệ thống thông tin tổng hợp đƣợc tạo lập để cung cấp cho đối tƣợng sử dụng về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh, các luồng tiền và một số tình hình khác liên quan đến tình hình hoạt động của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định Báo cáo tài chính hợp nhất là báo cáo tài chính của một tập đoàn đƣợc trình bày nhƣ báo cáo tài chính của một doanh nghiệp. Báo cáo này đƣợc lập trên cơ sở hợp nhất báo cáo của công ty mẹ và các công ty con theo quy định của chuẩn mực kế toán số 25. 1.1.2 Vai trò, tác dụng của Báo cáo tài chính hợp nhất Báo cáo tài chính hợp nhất tổng hợp và trình bày một cách tổng quát, toàn diện tình hình tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu tại thời điểm kết thúc năm tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và các dòng lƣu chuyển tiền tệ trong năm tài chính của Tập đoàn, Tổng công ty nhƣ một doanh nghiệp độc lập không tính đến ranh giới pháp lý của các pháp nhân riêng biệt là Công ty mẹ hay các Công ty con trong tập đoàn. Báo cáo tài chính hợp nhất có ý nghĩa và tác dụng quan trọng đối với những đối tƣợng sử dụng thông tin kế toán về một tập đoàn. Việc loại trừ ảnh hƣởng của các giao dịch nội tập đoàn giúp ngƣời sử dụng thông tin kế toán đánh giá chính xác hơn về thực trạng tài chính, tình hình và kết quả hoạt động của toàn bộ nhóm công ty với tƣ cách một thực thể kinh tế duy nhất hoạt động dƣới sự kiểm soát của công ty mẹ. Báo cáo tài chính hợp nhất cung cấp thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu cho việc đánh giá thực trạng tình hình tài chính và kết quả kinh doanh và các dòng lƣu
- 5 chuyển tiền tệ của Tập đoàn, Tổng công ty trong năm tài chính đã qua và dự đoán trong tƣơng lai. Điều đó cho thấy BCTCHN rất quan trọng với những đối tƣợng sử dụng nhƣ: đối với các nhà quản lý công ty mẹ- những ngƣời chịu trách nhiệm kiểm soát nguồn lực và hoạt động của nhóm công ty có thể ra quyết định có liên quan đến hoạt động của tập đoàn; các cổ đông hiện tại và tƣơng lai của công ty mẹ, những ngƣời quan tâm đến khả năng sinh lời của mọi hoạt động mà công ty mẹ kiểm soát có thể ra quyết định đầu tƣ, các chủ nợ của công ty mẹ có thể sử dụng thông tin hợp nhất để đánh giá sự ảnh hƣởng của các hoạt động ở công ty con do công ty mẹ kiểm soát đến khả năng trả nợ của công ty mẹ. Báo cáo tài chính hợp nhất còn giúp các đối tƣợng khác nhau nhƣ những ngƣời phân tích tài chính, tƣ vấn chứng khoán có thêm thông tin chính xác để hoạt động tốt hơn trong lĩnh vực của mình. 1.1.3 Nội dung thông tin trình bày trên Báo Cáo Tài Chính Hợp Nhất - Phản ánh toàn bộ tình hình tài chính, tình hình hoạt động kinh doanh, các luồng tiền và một số tình hình khác liên quan đến tình hình hoạt động của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định trên phƣơng diện của cả tập đoàn. - Liệt kê thông tin danh sách các công ty con quan trọng, bao gồm: tên công ty, nƣớc nơi các công ty con thành lập hoặc đặt trụ sở thƣờng trú, tỷ lệ lợi ích của công ty mẹ. Nếu tỷ lệ quyền biểu quyết của công ty mẹ khác với tỷ lệ lợi ích thì phải trình bày cả tỷ lệ quyền biểu quyết và tỷ lệ lợi ích của công ty mẹ; - Trong một số trƣờng hợp cần thiết, báo cáo tài chính hợp nhất còn phải trình bày: + Lý do không hợp nhất báo cáo tài chính của công ty con; + Bản chất mối liên hệ giữa công ty mẹ và công ty con trong trƣờng hợp công ty mẹ nắm giữ trên 50% quyền biểu quyết nhƣng không sở hữu trực tiếp hoặc sở hữu gián tiếp thông qua các công ty con khác;
- 6 + Tên của doanh nghiệp mà công ty mẹ vừa nắm giữ hơn 50% quyền biểu quyết vừa sở hữu trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các công ty con khác nhƣng không có quyền kiểm soát, nên doanh nghiệp đó không phải là công ty con; và + Ảnh hƣởng của việc mua và bán các công ty con đến tình hình tài chính tại ngày lập báo cáo, kết quả của kỳ báo cáo và ảnh hƣởng tới các số liệu tƣơng ứng của kỳ trƣớc. - Trong báo cáo tài chính riêng của công ty mẹ phải trình bày phƣơng pháp kế toán áp dụng đối với các công ty con. - Chính sách kế toán áp dụng phải thống nhất cho các sự kiện và giao dịch cùng loại trong những hoàn cảnh tƣơng tự . Nếu không thì phải giải trình vấn đề này cùng với các khoản mục đã đƣợc hạch toán theo các chính sách kế toán khác nhau trong báo cáo tài chính hợp nhất. 1.1.4 Các phƣơng pháp đo lƣờng giá trị để ghi nhận thông tin trình bày trên Báo Cáo Tài Chính Hợp Nhất 1.1.4.1 Phƣơng pháp giá gốc Là phƣơng pháp kế toán mà khoản đầu tƣ đƣợc ghi nhận ban đầu theo giá gốc, sau đó không đƣợc điều chỉnh theo những thay đổi của phần sở hữu của nhà đầu tƣ trong tài sản thuần của bên nhận đầu tƣ. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh chỉ phản ánh khoản thu nhập của nhà đầu tƣ đƣợc phân chia từ lợi nhuận thuần luỹ kế của bên nhận đầu tƣ phát sinh sau ngày đầu tƣ. Theo phƣơng pháp giá gốc, giá phí hợp nhất kinh doanh đƣợc phản ánh trên tài khoản đầu tƣ vào công ty con và giữ nguyên không thay đổi cho đến khi thanh lý toàn bộ hoặc một phần vốn đầu tƣ vào công ty con hoặc khi có sự giảm giá (tổn thất) đáng kế đối với khoản đầu tƣ này. Doanh thu hoạt động tài chính do đầu tƣ vào công ty con trên BCTC của công ty mẹ đƣợc xác định trên cơ sở số cổ tức đƣợc công ty con chính thức công bố phân phối và tỷ lệ quyền lợi kinh tế của công ty mẹ trong vốn chủ sở hữu của công ty con. Nhƣ thế, số lợi nhuận thuần hoặc số lỗ trong
- 7 kỳ của công ty con không ảnh hƣởng trực tiếp đến số doanh thu của hoạt động đầu tƣ vào công ty con đƣợc ghi nhận trên sổ sách kế toán của công ty mẹ trong kỳ đó. Phƣơng pháp giá gốc đƣợc áp dụng trong kế toán đầu tƣ và công ty liên kết, liên doanh khi lập và trình bày báo cáo tài chính riêng của nhà đầu tƣ. Ƣu điểm của phƣơng pháp giá gốc: - Phƣơng pháp giá gốc dựa trên cơ sở mối quan hệ pháp lý giữa công ty mẹ và công ty con . Cả công ty mẹ và công ty con là những thực thể pháp lý riêng biệt, doanh thu hoạt động đầu tƣ vào công ty con đựơc ghi nhận trên sổ kế toán của công ty mẹ chỉ khi công ty con công bố chính thức phân phối cổ tức. Điều đó có nghĩa là khi gắn trách nhiệm pháp lý về việc phân phối cổ tức của công ty con đối với công ty mẹ thì doanh thu hoạt động tài chính đầu tƣ vào công ty con mới đƣợc công ty mẹ ghi nhận. Ngoài ra, phƣơng pháp này đơn giản, giảm bớt đựơc công việc ghi chép trên sổ kế toán của công ty mẹ do loại bỏ các bút toán điều chỉnh theo yêu cầu của phƣơng pháp vốn chủ sở hữu. Nhƣợc điểm của phƣơng pháp giá gốc: - Phƣơng pháp này không phản ánh thực chất kinh tế của công ty con vì số lợi nhuận thuần hoặc lỗ trong kỳ của công ty con không đƣợc phản ánh trực tiếp trên BCTC của công ty mẹ trong kỳ đó. Do công ty mẹ có khả năng kiểm soát hoạt động kinh doanh và chính sách tài chính của công ty con nên công ty mẹ có thể phóng đại doanh thu tài chính từ hoạt động đầu tƣ vào công ty con bằng nhiều cách khác nhau; chẳng hạn, công ty mẹ có thể tạo sức ép với công ty con trong việc phân phối số cổ tức lơn cho dù lợi nhuận thuần trong kỳ của công ty này nhỏ hoặc công ty mẹ không phản ánh số lỗ mà công ty con phải gánh chịu trong kỳ. Nhƣợc điểm này của phƣơng pháp giá gốc bị chỉ trích ở chỗ nó không cung cấp cho các nhà đầu tƣ những thông tin kinh tế để đánh giá khả năng sinh lời và bức tranh tài chính có liên quan đến khoản đầu tƣ vào công ty con.
- 8 - Khi BCTC hợp nhất đựơc lập, rất nhiều thủ tục kế toán liên quan phải đƣợc thực hiện để xác định số lợi nhuận chƣa phân phối đầu kỳ giống nhƣ chỉ tiêu này đƣợc lập theo phƣơng pháp vốn chủ sở hữu. 1.1.4.2 Phƣơng pháp vốn chủ sở hữu Là phƣơng pháp kế toán mà khoản đầu tƣ đƣợc ghi nhận ban đầu theo giá gốc, sau đó đƣợc điều chỉnh theo những thay đổi của phần sở hữu của nhà đầu tƣ trong tài sản thuần của bên nhận đầu tƣ. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phải phản ánh phần sở hữu của nhà đầu tƣ trong kết quả kinh doanh của bên nhận đầu tƣ. Phƣơng pháp vốn chủ sở hữu đƣợc áp dụng trong kế toán đầu tƣ vào công ty liên kết, liên doanh khi lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất của nhà đầu tƣ. Ƣu điểm của phƣơng pháp vốn chủ sở hữu - Phƣơng pháp vốn chủ sở hữu cho phép nhà đầu tƣ đánh giá đƣợc khả năng sinh lời và bức tranh tài chính có liên quan đến khoản đầu tƣ vào công ty con. Phƣơng pháp này còn cho phép nhân viên kế toán lập BCTC hợp nhất tự kiểm tra số liệu đƣợc lập có chính xác hay không. Lý do là , nếu phƣơng pháp vốn chủ sở hữu đƣợc công ty mẹ sử dụng để kế toán khoản đầu tƣ vào công ty con thì hai đẳng thức sau đây luôn xảy ra ( loại trừ khi lý luận thực thể doanh nghiệp đƣợc áp dụng): Lợi nhuận thuần trên = Lợi nhuận thuần trên Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty mẹ Báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất Lợi nhuận chưa phân phối = Lợi nhuận chưa phân phối trên bảng cân đối kế toán của công ty mẹ trên bảng cân đối kế toán hợp nhất Nhƣợc điểm của phƣơng pháp vốn chủ sở hữu
- 9 - Phƣơng pháp vốn chủ sở hữu không thể hiện đƣợc mối quan hệ có tính pháp lý giữa công ty mẹ và công ty con trong một tập đoàn. Số lợi nhuận của công ty con đƣợc công ty mẹ phản ánh trên BCTC của công ty mẹ chƣa chắc đã thực sự thu đƣợc nếu công ty con phá sản. Ngoài ra, phƣơng pháp này đòi hỏi nhiều bút toán điều chỉnh trên sổ sách kế toán của công ty mẹ. 1.2 Đối tƣợng lập, phƣơng pháp lập và trình bày Báo Cáo Tài Chính Hợp Nhất 1.2.1 Đối tƣợng lập Báo Cáo Tài Chính Hợp Nhất 1.2.1.1 Doanh nghiệp đƣợc hình thành theo mô hình công ty mẹ - công ty con Mô hình công ty mẹ - công ty con là hình thức tổ chức kinh doanh của các doanh nghiệp, trong đó một công ty (công ty mẹ) giữ vai trò kiểm soát các doanh nghiệp khác trong tổ chức thông qua việc kiểm soát quyền sở hữu vốn cổ phần của một số doanh nghiệp đó - gọi là công ty con; các công ty con có thể kiểm soát một số công ty khác tạo thành một tổ chức kinh tế có quan hệ mật thiết với nhau trên một số lĩnh vực. Mô hình công ty mẹ – công ty con có nhiều ƣu điểm cả về cơ cấu tổ chức và cơ chế quản lý, đặc biệt là đối với những nhóm doanh nghiệp có qui mô lớn nhƣ các tập đoàn kinh tế xuyên quốc gia và đa quốc gia. Thứ nhất, theo mô hình này, khi một đơn vị kinh doanh chiến lƣợc của một doanh nghiệp phát triển đến mức yêu cầu phải có sự tự chủ trong hoạt động, thì các doanh nghiệp có xu hƣớng tách đơn vị kinh doanh chiến lƣợc này thành một thực thể pháp lý độc lập, và về mặt pháp lý không chịu trách nhiệm liên quan đến hoạt động của nó. Chính với trách nhiệm hữu hạn này của chủ sở hữu là điều kiện cần để chủ sở hữu có thể xác lập một cơ chế quản lý phân cấp triệt để hơn khi nó còn là một bộ phận trực thuộc của công ty mẹ. Thứ hai, với mối quan hệ theo mô hình công ty mẹ – công ty con, công ty mẹ còn có thể thực hiện đƣợc chiến lƣợc chuyển giá, nhất là trong những trƣờng hợp các doanh nghiệp lập cơ sở kinh doanh ở nƣớc ngoài. Thứ ba, với mô hình này, các
- 10 doanh nghiệp có thể thực hiện đƣợc sự liên kết với các doanh nghiệp khác nhằm giảm cạnh tranh, tăng độc quyền của thiểu số, cùng phối hợp hay chia sẻ các nguồn lực, tận dụng các thế mạnh của các cổ đông... bằng cách cùng nhau đầu tƣ lập các công ty con. Thứ tƣ, mô hình công ty mẹ – công ty con cho phép các doanh nghiệp chủ động hơn trong việc bố trí và tái bố trí lại cơ cấu đầu tƣ vào các lĩnh vực khác nhau theo chiến lƣợc phát triển của doanh nghiệp bằng việc mua hoặc bán cổ phần của mình trong các công ty con. Cuối cùng, mô hình công ty mẹ – công ty con cho phép một doanh nghiệp huy động vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh bằng cách thành lập công ty con mới trong điều kiện vừa có thể kiểm soát đƣợc doanh nghiệp mới thành lập một cách hữu hiệu thông qua cổ phần khống chế, vừa không bị các nhà đầu tƣ chi phối đối với doanh nghiệp cũ. 1.2.1.2 Hợp nhất kinh doanh dẫn đến hình thành công ty mẹ - công ty con Hợp nhất kinh doanh: Là việc chuyển các doanh nghiệp riêng biệt hoặc các hoạt động kinh doanh riêng biệt thành một đơn vị báo cáo. Hợp nhất kinh doanh dẫn đến quan hệ công ty mẹ - công ty con, trong đó bên mua sẽ là công ty mẹ và bên bị mua sẽ là công ty con. Khi đó công ty mẹ sẽ hạch toán phần sở hữu của mình trong công ty con nhƣ một khoản đầu tƣ vào công ty con trên báo cáo tài chính riêng của công ty mẹ và ghi nhận tài sản đã mua, nợ phải trả có thể xác định và nợ tiềm tàng phải gánh chịu trong báo cáo tài chính hợp nhất theo giá trị hợp lý. - Bên mua là công ty mẹ không phải lập BCTC hợp nhất tại ngày mua mà phải lập BCTC hợp nhất tại thời điểm sớm nhất theo quy định hiện hành. - Bên mua là công ty mẹ khi lập và trình bày BCTC hợp nhất phải tuân thủ nguyên tắc lập và trình bày BCTC hợp nhất quy định trong Chuẩn mực kế toán số 25 “Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán khoản đầu tƣ vào công ty con” và Thông tƣ hƣớng dẫn thực hiện Chuẩn mực kế toán số 25.
- 11 Hợp nhất kinh doanh có thể đƣợc thực hiện dƣới nhiều hình thức khác nhau nhƣ : Một doanh nghiệp có thể mua cổ phần của một doanh nghiệp khác; mua tất cả tài sản thuần của một doanh nghiệp khác; gánh chịu các khoản nợ của một doanh nghiệp khác; mua một số tài sản thuần của một doanh nghiệp khác để cùng hình thành nên một hoặc nhiều hoạt động kinh doanh. 1.2.1.3 Các hình thức khác - Trƣờng hợp nhà đầu tƣ mua thêm vốn của công ty liên kết để trở thành công ty mẹ tức nắm giữ trên 50% quyền biểu quyết và có quyền kiểm soát đối với công ty liên kết, nhà đầu tƣ kết chuyển giá gốc của khoản đầu tƣ vào công ty liên kết sang khoản đầu tƣ vào công ty con. Đây là hình thức chuyển khoản đầu tƣ từ công ty liên kết sang đầu tƣ vào công ty con, điều này dẫn đến quan hệ công ty mẹ - công ty con. - Đầu tƣ theo hình thức góp vốn liên doanh Liên doanh: Là thỏa thuận bằng hợp đồng của hai hoặc nhiều bên để cùng thực hiện hoạt động kinh tế, mà hoạt động này đƣợc đồng kiểm soát bởi các bên góp vốn liên doanh. Đồng kiểm soát: Là quyền cùng chi phối của các bên góp vốn liên doanh về các chính sách tài chính và hoạt động đối với một hoạt động kinh tế trên cơ sở thỏa thuận bằng hợp đồng. Bên góp vốn liên doanh: Là một bên tham gia vào liên doanh và có quyền đồng kiểm soát đối với liên doanh đó. Trƣờng hợp bên góp vốn liên doanh có ít nhất một Công ty con thì bên liên doanh phải lập Báo cáo tài chính hợp nhất. Trong Báo cáo tài chính hợp nhất khoản vốn góp liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát phải đƣợc kế toán theo phƣơng pháp vốn chủ sở hữu (ngoại trừ các trƣờng hợp đƣợc qui định tại đoạn 27 và đoạn 28 của Chuẩn mực kế toán số 08 “Thông tin tài chính về những khoản vốn góp liên doanh”). Khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất bên góp vốn liên doanh phải
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 597 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn