intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất tại công ty cổ phần Hùng Vương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:129

39
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn nhằm phân tích phương pháp lập báo cáo tài chính hợp nhất của công ty cổ phần Hùng Vương, từ đó đưa ra quan điểm, đề xuất một số phương hướng nhằm hoàn thiện việc lập BCTC hợp nhất tại công ty này. Từ đó có thể cung cấp những thông tin đầy đủ, chính xác và phản ánh đúng tình hình tài chính cũng như hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất tại công ty cổ phần Hùng Vương

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HỒ CHÍ MINH --------------- VÕ THỊ DIỆU HIỀN HOÀN THIỆN VIỆC LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HÙNG VƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HỒ CHÍ MINH --------------- VÕ THỊ DIỆU HIỀN HOÀN THIỆN VIỆC LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HÙNG VƯƠNG CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN MÃ SỐ: 60340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. HÀ XUÂN THẠCH Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2013
  3. LỜI CAM ĐOAN “Lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất tại công ty cổ phần Hùng Vương – thực trạng và giải pháp” là công trình nghiên cứu khoa học, độc lập của bản thân tôi. Đây là luận văn thạc sĩ, chuyên ngành kế toán. Luận văn này chưa được ai công bố dưới bất kỳ hình thức nào. TP.HCM, ngày tháng năm 2013 Tác giả Võ Thị Diệu Hiền
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU LỜI MỞ ĐẦU Chƣơng 1 - LÝ LUẬN CHUNG VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT................................................................................. 5 1.1. Một số vấn đề chung về báo cáo tài chính hợp nhất ...................................................... 5 1.1.1. Khái niệm Báo cáo tài chính và Báo cáo tài chính hợp nhất .................................. 5 1.1.2. Vai trò và tác dụng của Báo cáo tài chính hợp nhất ............................................... 5 1.1.3. Nội dung thông tin trình bày trên Báo cáo tài chính hợp nhất ............................... 6 1.1.4. Thời điểm lập và công bố thông tin Báo cáo tài chính hợp nhất ............................ 7 1.1.5. Đối tƣợng lập báo cáo tài chính hợp nhất ............................................................... 7 1.1.6. Các phƣơng pháp đo lƣờng giá trị để ghi nhận thông tin trình bày trên Báo cáo tài chính hợp nhất.......................................................................................................... 10 1.2. Phạm vi, phƣơng pháp lập báo cáo tài chính hợp nhất và sổ kế toán hợp nhất ........... 10 1.2.1. Phạm vi lập Báo cáo tài chính hợp nhất ............................................................... 10 1.2.2. Phƣơng pháp lập Báo cáo tài chính hợp nhất ....................................................... 11 1.2.2.1. Phƣơng pháp chung .................................................................................... 11 1.2.2.2. Phƣơng pháp cụ thể .................................................................................... 13 1.2.3. Sổ kế toán hợp nhất............................................................................................... 32 1.3. So sánh giữa chuẩn mực kế toán Việt Nam và Chuẩn mực kế toán quốc tế về lập Báo cáo tài chính hợp nhất (IAS 27 với VAS 25) .............................................................. 33 1.3.1. Điểm hòa hợp ........................................................................................................ 33 1.3.2. Điểm khác biệt ...................................................................................................... 34
  5. Chƣơng 2 - TÌNH HÌNH THỰC HIỆN BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HÙNG VƢƠNG ................................................................. 38 2.1. Lịch sử hình thành và cơ cấu tổ chức .......................................................................... 38 2.1.1. Lịch sử hình thành ................................................................................................ 38 2.1.2. Cơ cấu tổ chức ...................................................................................................... 39 2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần Hùng Vƣơng ..................................... 39 2.1.2.2. Cơ cấu quản lý và điều hành của Hùng Vƣơng .......................................... 40 2.1.3. Bộ máy và đặc điểm kế toán ................................................................................. 40 2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức phòng kế toán ..................................................................... 40 2.1.3.2. Đặc điểm công tác kế toán .......................................................................... 41 2.1.3.3. Qui định về thời hạn nộp Báo cáo tài chính................................................ 42 2.2. Thực trạng lập và trình bày BCTCHN tại công ty CP Hùng Vƣơng ........................... 43 2.2.1. Thực trạng lập và trình bày BCTCHN tại công ty CP Hùng Vƣơng .................... 43 2.2.1.1. Các nguyên tắc và chính sách kế toán công ty mẹ và các công ty con ....... 43 2.2.1.2. Quá trình lập và trình bày BCTCHN .......................................................... 43 2.3. Nhận xét về việc lập Báo cáo tài chính hợp nhất của công ty CP Hùng Vƣơng ......... 61 2.3.1. Ƣu điểm ................................................................................................................ 61 2.3.2. Hạn chế ................................................................................................................. 61 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế .......................................................................... 62 Chƣơng 3 - GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VIỆC LẬP VÀ TRÌNH BÀY BC TÀI CHÍNH HỢP NHẤT CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HÙNG VƢƠNG ...... 65 3.1. Quan điểm và phƣơng hƣớng hoàn thiện ..................................................................... 65 3.1.1. Quan điểm hoàn thiện ........................................................................................... 65 3.1.2. Phƣơng hƣớng hoàn thiện ..................................................................................... 65 3.2. Các giải pháp hoàn thiện công tác tổ chức lập và trình bày BCTCHN của công ty cổ phần Hùng Vƣơng....................................................................................................... 66 3.2.1. Hoàn thiện các chính sách kế toán của công ty mẹ và công ty con trong cùng tập đoàn .......................................................................................................................... 66 3.2.2. Giải pháp về nhận sự của bộ máy kế toán ............................................................ 66
  6. 3.2.3. Giải pháp về phần mềm kế toán hợp nhất báo cáo tài chính ................................ 67 3.2.4. Hoàn thiện kỹ thuật lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất.......................... 67 3.2.4.1. Bút toán loại trừ các khoản đầu tƣ của công ty mẹ vào công ty con ......... 67 3.2.4.2. Bút toán loại trừ giao dịch bán hàng nội bộ ................................................ 69 3.2.4.3. Bút toán loại trừ giao dịch bán tài sản cố định trong nội bộ nhóm công ty 70 3.2.4.4. Bút toán loại trừ cổ tức đƣợc chia từ lợi nhuận sau ngày mua ................... 75 3.2.4.5. Hoàn thiện thuyết minh báo cáo tài chính .................................................. 76 3.2.5. Dự kiến các bút toán phát sinh trong tƣơng lai dựa vào chiến lƣợc phát triển của công ty cổ phần Hùng Vƣơng .................................................................................. 77 3.2.5.1. Giao dịch về TSCĐ có trích khấu hao ........................................................ 77 3.2.5.2. Giao dịch về TSCĐ không trích khấu hao .................................................. 82 3.2.5.3. Công ty mẹ thành lập chi nhánh ở nƣớc ngoài ........................................... 85 3.3. Kiến nghị...................................................................................................................... 87 3.3.1 Xác định tỷ lệ quyền biểu quyết và tỷ lệ lợi ích của công ty mẹ đối với công ty con, công ty liên kết theo từng năm ......................................................................... 87 3.3.2 Thực hiện kiểm toán liên tục cho các quý ............................................................. 87 3.3.3 Xây dựng cơ chế trao đổi thông tin giữa công ty mẹ với công ty con và giữa các công ty con với nhau ................................................................................................ 87 PHẦN KẾT LUẬN DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHẦN PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT AGF : Công ty cổ phần XNK Thủy Sản An Giang ALC : Công ty cổ phần An Lạc ALL : Công ty trách nhiệm hữu hạn An Lạc ALR : Công ty địa ốc An Lạc ASI : Công ty trách nhiệm hữu hạn Châu Á BCTC HN : Báo cáo tài chính hợp nhất BCTC : Báo cáo tài chính CĐTS : Cổ đông thiểu số EUR : Công ty cổ phần Châu Âu HMT : Công ty cổ phần nuôi trồng thủy sản Hùng HSD : Công ty TNHH Hùng Vƣơng – Sa Đéc HV-HO : Công ty mẹ - công ty cổ phần Hùng Vƣơng HVL : Công ty TNHH Hùng Vƣơng – Vĩnh Long IAS : Chuẩn mực kế toán quốc tế LICĐTS : Lợi ích cổ đông thiểu số Lợi nhuận TN : Lợi nhuận trong năm M&T : Công ty thức ăn MT Nhóm công ty : Công ty mẹ và các công ty con TGHĐ : Tỷ giá hối đoái TLLI : Tỷ lệ lợi ích TNDN : Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ : Tài sản cố định VAS : Chuẩn mực kế toán Việt Nam VTF : Công ty CP thức ăn chăn nuôi Việt Thắng Vƣơng – Miền Tây
  8. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ phận kế toán ....................................................................................... 41 Bảng 2.1: Tỷ lệ biểu quyết của công ty mẹ.......................................................................... 44 Bảng 2.2: Bất lợi thƣơng mại - đầu tƣ vào AGF ................................................................. 47 Bảng 2.3: Lợi ích cổ đông thiểu số của AGF ...................................................................... 49 Bảng 3.1: Bảng điều chỉnh bất lợi thƣơng mại .................................................................... 68 Bảng 3.2: Ảnh hƣởng của giao dịch bán TSCĐ đến LICĐTS ........................................... 74 Bảng 3.3: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh ...................................... 86 Bảng 3.4: Bảng cân đối kế toán của chi nhánh.................................................................... 86 Bảng 3.5: Bảng phân tích chênh lệch TGHĐ do chuyển đổi BCTC ................................. 87
  9. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam sau 7 năm gia nhập WTO thì tình hình kinh tế mặc dù đã có nhiều cải thiện nhƣng những số liệu lại cho thấy không thật sự khả quan nhƣ mong đợi. Tuy nhiên, cũng đã mở ra cho các doanh nghiệp những cơ hội và nhiều hƣớng đi mới. Thời gian qua có rất nhiều doanh nghiệp mở rộng kinh doanh của mình bằng cách hợp tác, liên kết đầu tƣ. Chính vì vậy những công ty mô hình mẹ - con, ông – cha – cháu…xuất hiện ngày càng nhiều. Nên việc phải tập hợp các dữ liệu để có một báo cáo tài chính hợp nhất mà ngƣời sử dụng có thể thấy đƣợc toàn bộ tình hình phát triển của một tập đoàn là rất cần thiết. Báo cáo tài chính hợp nhất có ý nghĩa rất quan trọng trong lĩnh vực quản lý kinh tế, thu hút sự quan tâm của nhiều đối tƣợng ở bên trong cũng nhƣ bên ngoài doanh nghiệp. Mỗi đối tƣợng quan tâm đến báo cáo tài chính hợp nhất trên một giác độ khác nhau, song nhìn chung đều nhằm có đƣợc những thông tin cần thiết cho việc ra các quyết định phù hợp với mục tiêu của mình. Hiện nay, chuẩn mực kế toán Việt Nam cũng có những qui định chặt chẽ về việc lập báo cáo tài chính hợp nhất và có nhiều thông tƣ hƣớng dẫn, tuy nhiên việc áp dụng và thực hành ở các doanh nghiệp còn rất nhiều mới mẻ và bỡ ngỡ nên gặp rất nhiều khó khăn. Tại tập đoàn Hùng Vƣơng cũng đã có 6 năm lập báo cáo tài chính hợp nhất. Tuy nhiên do sự phức tạp của việc lập báo cáo tài chính hợp nhất nên công ty vẫn có nhiều khó khăn, và công ty cũng chƣa xây dựng đƣợc một hệ thống kế toán hợp nhất riêng để có thể tập hợp liên tục nhằm tránh những sai sót trong quá trình hợp nhất. Xuất phát từ thực trạng đó, tôi đã chọn đề tài “Hoàn thiện việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất tại công ty cổ phần Hùng Vƣơng” nhằm phân tích phƣơng pháp lập báo cáo tài chính hợp nhất của công ty cổ phần Hùng Vƣơng, từ đó đƣa ra quan điểm, đề xuất một số phƣơng hƣớng nhằm hoàn thiện việc lập BCTC hợp nhất tại công ty này. Từ đó có thể cung cấp những thông tin đầy đủ, chính xác và phản ánh đúng tình hình tài chính cũng nhƣ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Qua đó, những ngƣời sử dụng báo cáo tài chính hợp nhất có thể có cái nhìn chính xác nhất
  10. 2 về tình hình của công ty và đƣa ra các quyết định phù hợp: Nhà quản lý hoạch định ra các chiến lƣợc phát triển, các cổ đông hiện tại và tiềm năng có thể ra các quyết định đầu tƣ, các tổ chức tài chính có quyết định cho vay hay không….. 2. Tổng quan nghiên cứu Đề tài nghiên cứu về lập báo cáo tài chính hợp nhất là đề tài nghiên cứu khá phổ biến với các nhà nghiên cứu trong nƣớc. Đa số các đề tài nghiên cứu về BCTCHN thƣờng tập trung nghiên cứu cho một tập đoàn hay cho các tập đoàn, nhƣ:  Xây dựng nội dung và quy trình lập báo cáo tài chính hợp nhất của các tập đoàn kinh tế đa ngành tại Việt Nam - Nguyễn Anh Hiền - 2011 Tác giả đã tìm hiểu và nghiên cứu về 12 tập đoàn đa ngành tại Việt Nam, thấy đƣợc rất nhiều vấn đề phải đƣợc giải quyết đồng bộ và kịp thời từ cơ chế, chính sách cho đến thực tiễn của các tập đoàn. Tác giả cũng chỉ ra các khó khăn trong quá trình xây dựng nhƣ chế độ kế toán Việt Nam đang trong quá trình thay đổi để phù hợp với thông lệ quốc tế hoặc có những qui định đã lạc hậu so với thực tiễn. Tác giả đã xây dựng đƣợc nội dung và quy trình lập BCTC hợp nhất để qua đó tạo ra các BCTC hợp nhất phản ánh trung thực tình hình tài chính, kết quả kinh doanh và các luồng tiền của tập đoàn hoạt động đa ngành. Quy trình hợp nhất BCTC phải đảm bảo để có thể tận dụng sự hỗ trợ của công nghệ thông tin nhằm giảm thiểu khối lƣợng công việc trong quá trình lập BCTC hợp nhất của các tập đoàn kinh tế. Bổ sung các qui định, hƣớng dẫn về lập BCTC hợp nhất của các tập đoàn kinh tế tại Việt Nam.  Hoàn thiện việc lập báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty Pisico – Bùi Phạm Tú Uyên – 2012 Tác giả tìm hiểu và hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại Pisico. Công ty này đã có 5 năm lập BCTC hợp nhất tuy nhiên vì vấn đề về nhân sự, vấn đề về quản lý, trình độ kế toán, trình độ ứng dụng công nghệ, hệ thống văn bản pháp luật hƣớng dẫn…nên BCTCHN Pisico vẫn còn nhiều hạn chế và sai sót. Tác giả đã tìm hiểu và đƣa ra các hƣớng hợp nhất hoàn thiện hơn giúp Pisico giải quyết đƣợc các hạn chế nhƣ: Phạm vi hợp nhất đƣợc xác định chuẩn xác hơn, tạo độ tin cậy và
  11. 3 mức độ sẵn có của các dự liệu phục vụ cho việc lập BCTCHN, loại trừ dòng tiền lƣu chuyển nội bộ, đánh giá lại các khoản đầu tƣ vào các công ty liên kết chuẩn xác hơn, điều chỉnh lại các bút toán loại trừ khi hợp nhất BCTC. 3. Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu một cách có hệ thống về phƣơng pháp lập báo cáo tài chính nhất của công ty cổ phần Hùng Vƣơng, từ đó đƣa ra quan điểm, đề xuất một số phƣơng hƣớng nhằm hoàn thiện việc lập BCTC hợp nhất tại công ty này. Trả lời câu hỏi nghiên cứu: + Thực trạng tại tập đoàn về qui trình lập. Nội dung qui trình lập có thỏa mãn qui định của kế toán Việt Nam? + Những gì còn tồn tại chƣa làm đƣợc của tập đoàn? Nguyên nhân? + Hoàn thiện công tác tổ chức lập và trình bày BCTCHn của công ty cổ phần Hùng Vƣơng nhƣ thế nào? 4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu: là báo cáo tài chính hợp nhất của công ty cổ phần Hùng Vƣơng, báo cáo tài chính của các công ty con. Phạm vi nghiên cứu: Phƣơng pháp lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất của công ty cổ phần Hùng Vƣơng năm 2011, 2012. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu: Phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc sử dụng chủ yếu trong luận văn là phƣơng pháp so sánh đối chiếu và phƣơng pháp phân tích, tổng hợp + Phƣơng pháp so sánh đối chiếu: So sánh hệ thống báo cáo tài chính hợp nhất tại công ty cổ phần Hùng Vƣơng với các chuẩn mực kế toán Việt Nam. + Phƣơng pháp phân tích: Sử dụng để đánh giá các báo cáo tài chính đƣợc cung cấp bởi công ty cổ phần Hùng Vƣơng + Phƣơng pháp tổng hợp: Tổng hợp các kết quả thu thập đƣợc từ quá trình nghiên cứu, từ đó đƣa ra các phƣơng hƣớng hoàn thiện báo cáo tài chính hợp nhất tại công ty cổ phần Hùng Vƣơng. 6. Đóng góp của đề tài
  12. 4 Kết quả nghiên cứu là một nguồn tài liệu để hỗ trợ cho tập đoàn Hùng Vƣơng hoàn thiện báo cáo tài chính hợp nhất của tập đoàn vào thời điểm hiện tại và cho cả tƣơng lai khi công ty thực hiện các kế hoạch mở rộng của mình: + Luận văn đã chỉ ra các khiếm khuyết của công ty cổ phần Hùng Vƣơng khi lập BCTCHN + Luận văn đã chỉ ra những khó khăn của công ty cổ phần Hùng Vƣơng khi lập BCTCHN. Và kết quả nghiên cứu cũng góp phần cho các tập đoàn kinh tế có cái nhìn tổng quát và chính xác hơn về báo cáo tài chính hợp nhất. 7. Kết cấu của luận văn Phần 1: Lời mở đầu Phần 2: Nội dung: + Chƣơng 1 : Lý luận chung và các vấn đề liên quan về báo cáo tài chính hợp nhất + Chƣơng 2: Thực trạng về lập báo cáo tài chính hợp nhất tại công ty cổ phần Hùng Vƣơng + Chƣơng 3: Các giải pháp hoàn thiện việc lập báo cáo tài chính hợp nhất tại công ty cổ phần Hùng Vƣơng Phần 3: Kết luận
  13. 5 CHÖÔNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT 1.1 Một số vấn đề chung về báo cáo tài chính hợp nhất 1.1.1 Khái niệm Báo cáo tài chính và báo cáo tài chính hợp nhất Báo cáo tài chính là một hệ thống số liệu và phân tích cho biết tình hình tài sản và nguồn vốn, luồng tiền và hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp. BCTC có 4 loại mẫu biểu: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ và thuyết minh BCTC. Có 3 loại BCTC đó là: BCTC riêng, BCTC tổng hợp và BCTC hợp nhất + BCTC riêng: Là BCTC của một công ty về tinh hình tài chính của duy nhất công ty đó, không có đơn vị trực thuộc hay công ty con. + BCTC tổng hợp: Các đơn vị kế toán cấp trên có các đơn vị kế toán trực thuộc hoặc Tổng công ty nhà nƣớc thành lập và hoạt động theo mô hình không có công ty con, phải lập Báo cáo tài chính tổng hợp, để tổng hợp và trình bày một cách tổng quát, toàn diện tình hình tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu ở thời điểm lập báo cáo tài chính, tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo của toàn đơn vị. + Báo cáo tài chính hợp nhất: Là BCTC của một tập đoàn đƣợc trình bày nhƣ báo cáo tài chính của một doanh nghiệp. Báo cáo này đƣợc lập trên cơ sở hợp nhất báo cáo của công ty mẹ và các công ty con theo quy định của chuẩn mực kế toán số 25. 1.1.2 Vai trò và tác dụng của Báo cáo tài chính hợp nhất Ngƣời sử dụng có thể hình dung chung về tình hình kinh doanh của một tập đoàn thông qua những báo cáo tài chính riêng của từng công ty con, tuy nhiên nhƣ thế là chƣa đủ bởi trong đó vẫn còn tồn tại nhiều giao dịch nội bộ, chỉ khi lên BCTCHN với việc tổng hợp các số liệu của cả tập đoàn và loại trừ các giao dịch nội bộ thì ngƣời sử dụng mới có cái nhìn chính xác các thông tin tài chính của tập đoàn. Đối với các nhà quản lý công ty mẹ - những ngƣời chịu trách nhiệm kiểm soát nguồn lực và hoạt động của nhóm công ty có thể sử dụng BCTCHN để ra quyết định liên quan đến hoạt động của tập đoàn, các cổ đông hiện tại và tƣơng lai của công ty mẹ, những ngƣời quan tâm đến khả năng sinh lời của mọi hoạt động mà công ty mẹ
  14. 6 kiểm soát có thể ra quyết định đầu tƣ, các chủ nợ của công ty mẹ có thể sử dụng thông tin hợp nhất để đánh giá sự ảnh hƣởng của các hoạt động ở công ty con do công ty mẹ kiểm soát đến khả năng trả nợ của công ty mẹ. Báo cáo tài chính hợp nhất còn giúp các đối tƣợng khác nhau nhƣ những ngƣời phân tích tài chính, tƣ vấn chứng khoán có thêm thông tin chính xác để hoạt động tốt hơn trong lĩnh vực của mình. 1.1.3 Nội dung thông tin trình bày trên Báo cáo tài chính hợp nhất BCTCHN tổng hợp và trình bày một cách tổng quát, toàn diện tình hình tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu tại thời điểm kết thúc năm tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và các dòng lƣu chuyển tiền tệ trong năm tài chính của Tập đoàn, Tổng công ty nhƣ một doanh nghiệp độc lập không tính đến ranh giới pháp lý của các pháp nhân riêng biệt là Công ty mẹ hay các Công ty con trong tập đoàn. BCTCHN cung cấp thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu cho việc đánh giá thực trạng tình hình tài chính và kết quả kinh doanh và các dòng lƣu chuyển tiền tệ của Tập đoàn, Tổng công ty trong năm tài chính đã qua và dự đoán trong tƣơng lai. Thông tin của Báo cáo tài chính hợp nhất là căn cứ quan trọng cho việc đề ra các quyết định về quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, hoặc đầu tƣ vào Tập đoàn hoặc Tổng công ty của các chủ sở hữu, của các nhà đầu tƣ, của các chủ nợ hiện tại và tƣơng lai...  Hệ thống Báo cáo tài chính hợp nhất gồm Báo cáo tài chính hợp nhất năm và Báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ. + Báo cáo tài chính hợp nhất năm gồm: Bảng cân đối kế toán hợp nhất, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất, Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ hợp nhất, Bảng thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất + Báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ: Báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ gồm Báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ dạng đầy đủ và Báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ dạng tóm lƣợc.  Báo cáo tài chính hợp nhất đƣợc lập tuân theo các quy định của hệ thống Chuẩn mực kế toán Việt Nam chủ yếu là các chuẩn mực sau đây: Chuẩn mực kế toán số 07 - Kế toán khoản đầu tƣ vào công ty liên kết; Chuẩn mực kế toán số 08 -Thông tin tài chính về những khoản góp vốn liên doanh; Chuẩn
  15. 7 mực kế toán số 10 - Ảnh hƣởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái; Chuẩn mực kế toán số 11 - Hợp nhất kinh doanh; Chuẩn mực kế toán số 21 - Trình bày báo cáo tài chính; Chuẩn mực kế toán số 24 - Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ; Chuẩn mực kế toán số 25 – Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán khoản đầu tƣ vào Công ty con. 1.1.4 Thời điểm lập và công bố thông tin Báo cáo tài chính hợp nhất Kết thúc kỳ kế toán, Công ty mẹ có trách nhiệm lập Báo cáo tài chính hợp nhất để phản ánh tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và các dòng lƣu chuyển tiền tệ của cả Tập đoàn. Công ty đại chúng là công ty mẹ của một tổ chức khác hoặc là đơn vị kế toán cấp trên có các đơn vị kế toán trực thuộc thì phải lập và công bố thông tin về báo cáo tài chính hợp nhất năm đã đƣợc kiểm toán chậm nhất là mƣời (10) ngày, kể từ ngày tổ chức kiểm toán độc lập ký báo cáo kiểm toán. Thời hạn công bố thông tin Báo cáo tài chính năm không quá chín mƣơi (90) ngày, kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Ngoài ra, công ty đại chúng quy mô lớn là công ty mẹ của một tổ chức khác hoặc là đơn vị kế toán cấp trên có các đơn vị kế toán trực thuộc thì còn phải lập và công bố thông tin về báo cáo tài chính hợp nhất nhƣ sau: + Công bố thông tin về Báo cáo tài chính bán niên hợp nhất hoặc Báo cáo tài chính bán niên tổng hợp đã đƣợc soát xét và Báo cáo tài chính bán niên của công ty mẹ hoặc đơn vị kế toán cấp trên là sáu mƣơi (60) ngày, kể từ ngày kết thúc sáu (06) tháng đầu năm tài chính. + Công bố thông tin về Báo cáo tài chính quý của công ty mẹ và Báo cáo tài chính hợp nhất hoặc Báo cáo tài chính tổng hợp trong thời hạn bốn mƣơi lăm (45) ngày, kể từ ngày kết thúc quý. 1.1.5 Đối tƣợng lập Báo cáo tài chính hợp nhất Xác định quyền kiểm soát, tỷ lệ lợi ích của công ty mẹ đối với Công ty con và tỷ lệ lợi ích của các cổ đông thiểu số. + Kiểm soát: Là quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động của doanh nghiệp nhằm thu đƣợc lợi ích kinh tế từ các hoạt động của doanh nghiệp đó. + Công ty mẹ: Là công ty có một hoặc nhiều công ty con
  16. 8 + Công ty con: Là doanh nghiệp chịu sự kiểm soát của một doanh nghiệp khác (gọi là công ty mẹ) + Lợi ích của cổ đông thiểu số: Là một phần của kết quả hoạt động thuần và giá trị tài sản thuần của một công ty con đƣợc xác định tƣơng ứng cho các phần lợi ích không phải do công ty mẹ sở hữu một cách trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các công ty con. Một công ty đƣợc coi là Công ty mẹ của một công ty khác nếu có quyền kiểm soát thông qua việc chi phối các chính sách tài chính và hoạt động nhằm thu đƣợc lợi ích kinh tế từ các hoạt động của công ty này. Công ty mẹ thƣờng đƣợc xem là có quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động trong các trƣờng hợp sau đây: - Công ty mẹ nắm giữ trên 50% quyền biểu quyết trực tiếp hoặc gián tiếp ở Công ty con. - Công ty mẹ có quyền trực tiếp hoặc gián tiếp bổ nhiệm hoặc bãi miễn đa số các thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của Công ty con. - Công ty mẹ có quyền bỏ đa số phiếu tại các cuộc họp của Hội đồng quản trị hoặc cấp quản lý tƣơng đƣơng - Công ty mẹ có quyền quyết định việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ của Công ty con. - Các nhà đầu tƣ khác thoả thuận dành cho Công ty mẹ hơn 50% quyền biểu quyết. - Công ty mẹ có quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động theo quy chế thoả thuận. Các công ty mẹ không phải lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất: - Công ty mẹ đồng thời là Công ty con bị một công ty khác sở hữu toàn bộ hoặc gần nhƣ toàn bộ và đƣợc các cổ đông thiểu số trong công ty chấp thuận thì Công ty mẹ này không phải lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất. - Một công ty mẹ bị sở hữu toàn bộ hoặc gần nhƣ toàn bộ bởi một công ty khác không nhất thiết phải lập báo cáo tài chính hợp nhất vì công ty mẹ của công ty mẹ có thể không yêu cầu công ty mẹ phải lập báo cáo tài chính hợp nhất. Khái niệm bị sở
  17. 9 hữu gần nhƣ toàn bộ có nghĩa là một công ty bị công ty khác nắm giữ trên 90% quyền biểu quyết.  Xác định quyền kiểm soát của công ty mẹ đối với công ty con Quyền kiểm soát đƣợc xem là tồn tại khi Công ty mẹ nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các Công ty con khác trên 50% quyền biểu quyết ở Công ty con trừ những trƣờng hợp đặc biệt khi có thể chứng minh đƣợc rằng việc nắm giữ nói trên không gắn liền với quyền kiểm soát. Cụ thể theo các trƣờng hợp sau: + Công ty mẹ có thể nắm giữ trực tiếp quyền biểu quyết ở Công ty con thông qua số vốn Công ty mẹ đầu tƣ trực tiếp vào Công ty con. Ta có: Quyền biểu quyết công ty mẹ = (Tổng vốn đầu tư vào công ty con / Tổng vốn của công ty con) * 100 % + Công ty mẹ có thể nắm giữ gián tiếp quyền biểu quyết tại một Công ty con thông qua một Công ty con khác trong Tập đoàn. Quyền biểu quyết gián tiếp công ty mẹ = (Tổng vốn góp của công ty con đầu tư trực tiếp trong công ty con đầu tư gián tiếp / Tổng vốn điều lệ của công ty con đầu tư gián tiếp ) * 100% Quyền kiểm soát còn tồn tại ngay cả khi Công ty mẹ nắm giữ ít hơn hoặc bằng 50% quyền biểu quyết tại Công ty con theo các trƣờng hợp về quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động ở công ty con của công ty mẹ đã trình bày ở trên.  Xác định tỷ lệ lợi ích của Công ty mẹ và các cổ đông thiểu số đối với Công ty con. + Xác định tỷ lệ lợi ích trực tiếp Công ty mẹ có lợi ích trực tiếp trong một Công ty con nếu Công ty mẹ sở hữu một phần hoặc toàn bộ vốn chủ sở hữu của Công ty con. Nếu Công ty con không bị sở hữu toàn bộ bởi Công ty mẹ thì các cổ đông thiểu số của Công ty con cũng có lợi ích trực tiếp trong Công ty con. Lợi ích trực tiếp đƣợc xác định trên cơ sở tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tƣ trong giá trị tài sản thuần của bên nhận đầu tƣ. Tỷ lệ (%) lợi ích trực tiếp của công ty mẹ tại công ty con = Tỷ lệ (%) quyền kiểm soát tại công ty con đầu tư trực tiếp
  18. 10 + Xác định tỷ lệ lợi ích gián tiếp Tỷ lệ lợi ích gián tiếp của Công ty mẹ ở Công ty con đƣợc xác định thông qua tỷ lệ lợi ích của Công ty con đầu tƣ trực tiếp. Tỷ lệ (%) lợi ích Tỷ lệ (%) lợi ích Tỷ lệ (%) lợi ích của công ty gián tiếp của công ty = tại công ty con x con đầu tư trực tiếp tại công mẹ tại công ty con đầu tư trực tiếp ty con đầu tư gián tiếp Công ty mẹ nắm giữ lợi ích gián tiếp trong một Công ty con nếu một phần vốn chủ sở hữu của Công ty con này đƣợc nắm giữ trực tiếp bởi một Công ty con khác trong Tập đoàn. 1.1.6 Các phƣơng pháp đo lƣờng giá trị để ghi nhận thông tin trình bày trên Báo cáo tài chính hợp nhất Phƣơng pháp giá gốc: Là phƣơng pháp kế toán mà khoản đầu tƣ đƣợc ghi nhận ban đầu theo giá gốc. Nhà đầu tƣ chỉ hạch toán vào BCKQHĐKD khoản đƣợc chia từ lợi nhuận thuần lũy kế của bên nhận đầu tƣ phát sinh sau ngày đầu tƣ. Các khoản khác mà NĐT nhận đƣợc ngoài lợi nhuận đƣợc chia đƣợc coi là phần thu hồi của các khoản đầu tƣ và ghi nhận giảm giá gốc của khoản đầu tƣ. Phƣơng pháp vốn chủ sở hữu: Là Phƣơng pháp kế toán mà khoản đầu tƣ đƣợc ghi nhận ban đầu theo giá gốc, sau đó đƣợc điều chỉnh theo những thay đổi ứng với phần sở hữu của nhà đầu tƣ trong tài sản thuần của bên nhận đầu tƣ. BCKQHĐKD phải phản ánh phần sở hữu của nhà đầu tƣ trong KQKD của bên nhận đầu tƣ. 1.2 Phạm vi, phƣơng pháp lập báo cáo tài chính hợp nhất và sổ kế toán hợp nhất 1.2.1 Phạm vi lập Báo cáo tài chính hợp nhất Công ty mẹ khi lập báo cáo tài chính hợp nhất phải hợp nhất các báo cáo tài chính của tất cả các công ty con ở trong và ngoài nƣớc, ngoại trừ các công ty con sau: + Quyền kiểm soát của công ty mẹ chỉ tạm thời vì công ty con này chỉ đƣợc mua và nắm giữ cho mục đích bán lại trong tƣơng lai gần (12 tháng). + Hoạt động của công ty con bị hạn chế trong thời gian dài và điều này ảnh hƣởng đáng kể đến khả năng chuyển vốn cho công ty mẹ.
  19. 11 + Công ty mẹ kế toán khoản đầu tƣ vào các công ty con loại này theo quy định tại chuẩn mực kế toán “công cụ tài chính”. Công ty mẹ không đƣợc loại trừ ra khỏi báo cáo tài chính hợp nhất các báo cáo tài chính của công ty con có hoạt động kinh doanh khác biệt với hoạt động của tất cả các công ty con khác trong tập đoàn. Báo cáo tài chính hợp nhất sẽ cung cấp các thông tin hữu ích hơn nếu hợp nhất đƣợc tất cả báo cáo của các công ty con bởi nó cung cấp các thông tin kinh tế, tài chính bổ sung về các hoạt động kinh doanh khác nhau của các công ty con trong tập đoàn. Hợp nhất báo cáo tài chính trên cơ sở áp dụng chuẩn mực kế toán “báo cáo tài chính bộ phận” sẽ cung cấp các thông tin hữu ích về các hoạt động kinh doanh khác nhau trong phạm vi một tập đoàn. 1.2.2 Phƣơng pháp lập Báo cáo tài chính hợp nhất 1.2.2.1 Phƣơng pháp chung Căn cứ lập + BCTC riêng của công ty mẹ + BCTC của tất cả các công ty con trong và ngoài nƣớc do công ty mẹ có quyền kiểm soát. Ngoại trừ BCTC riêng của công ty thuộc mục loại trừ đã nêu ở mục 1.1.5 Chính sách kế toán thống nhất Báo cáo tài chính hợp nhất đƣợc lập trên cơ sở áp dụng chính sách kế toán thống nhất cho các giao dịch và sự kiện cùng loại trong những hoàn cảnh tƣơng tự trong toàn Tập Đoàn. + Trƣờng hợp công ty con sử dụng các chính sách kế toán khác với chính sách kế toán áp dụng thống nhất trong Tập đoàn thì Báo cáo tài chính đƣợc sử dụng để hợp nhất phải đƣợc điều phải điều chỉnh lại theo chính sách chung của Tập đoàn. + Trƣờng hợp công ty con không thể sử dụng cùng một chính sách chung của Tập đoàn thì Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất phải trình bày theo các chính sách kế toán khác nhau và phải thuyết minh rõ các chính sách kế toán khác đó. Cùng kỳ kế toán
  20. 12 Báo cáo tài chính riêng của công ty mẹ và các công ty con sử dụng để hợp nhất Báo cáo tài chính phải đƣợc lập cho cùng một kỳ kế toán Nếu ngày kết thúc kỳ kế toán là khác nhau, Công ty con phải lập thêm một bộ Báo cáo tài chính cho mục đích hợp nhất có kỳ kế toán trùng với kỳ kế toán của Công ty mẹ. Trong trƣờng hợp điều này không thể thực hiện đƣợc, các Báo cáo tài chính đƣợc lập vào thời điểm khác nhau có thể đƣợc sử dụng với điều kiện là thời gian chênh lệch đó không vƣợt quá 3 tháng. Ghi nhận các khoản đầu tư vào công ty con - loại bỏ các giao dịch nội bộ - trình bày các chỉ tiêu trên BCTC + Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty con đƣợc đƣa vào Báo cáo tài chính hợp nhất kể từ ngày Công ty mẹ thực sự nắm quyền kiểm soát Công ty con và chấm dứt vào ngày Công ty mẹ thực sự chấm dứt quyền kiểm soát Công ty con. + Số chênh lệch giữa tiền thu từ việc thanh lý Công ty con và giá trị còn lại của nó tại ngày thanh lý đƣợc ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất nhƣ một khoản lãi, lỗ từ việc thanh lý Công ty con. + Khoản đầu tƣ vào Công ty con sẽ đƣợc hạch toán nhƣ một khoản đầu tƣ tài chính thông thƣờng. + Các chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán hợp nhất và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất đƣợc lập bằng cách cộng từng chỉ tiêu thuộc Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty mẹ và các công ty con trong Tập đoàn sau đó thực hiện điều chỉnh cho các nội dung sau: - Giá trị ghi sổ khoản đầu tƣ của Công ty mẹ trong từng công ty con và phần vốn của Công ty mẹ trong vốn chủ sở hữu của công ty con phải đƣợc loại trừ toàn bộ đồng thời ghi nhận lợi thế thƣơng mại (nếu có); - Phân bổ lợi thế thƣơng mại; - Lợi ích của cổ đông thiểu số - Giá trị các khoản mục phải thu, phải trả giữa các đơn vị trong cùng Tập đoàn phải đƣợc loại trừ hoàn toàn;
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2