intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoạt động bảo lãnh ngân hàng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:99

14
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nhằm vào các mục tiêu nghiên cứu cụ thể sau đây: Phân tích thực trạng và nguyên nhân của phát triển hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam; phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam; đề xuất giải pháp phát triển hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoạt động bảo lãnh ngân hàng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ MINH LÝ HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 Người hướng dẫn khoa học: TS. HOÀNG THỊ THANH HẰNG TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2016
  2. TÓM TẮT LUẬN VĂN Việc phát triển hoạt động bảo lãnh sẽ góp phần cải thiện đáng kể nguồn thu của ngân hàng, với ưu điểm là nguồn thu ổn định, mở rộng được thị trường, đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ, nâng cao thương hiệu, năng lực cạnh tranh. Bất cứ một nghiệp vụ ngân hàng nào dù đã hình thành và phát triển từ lâu nhưng bao giờ cũng tồn tại những hạn chế nhất định, những hạn chế này có thể xuất phát từ nguyên nhân chủ quan hay khách quan, nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng cũng vậy. Do vậy, nghiên cứu về hoạt động bảo lãnh tại Vietinbank để hiểu rõ thực trạng, đánh giá thuận lợi, khăn để từ đó có những giải pháp thiết thực và phù hợp với thực trạng hiện tại, góp phần phát triển hoạt động bảo lãnh tại Vietinbank là một vấn đề cần thiết, mang tính thực tiễn cao. Ngoài ra, các giải pháp đề xuất hoàn toàn có thể được xem xét, áp dụng cho các ngân hàng trong giao dịch bảo lãnh. Những kiến nghị đối với NHNN, cũng như các cơ quan có thẩm quyền là những phản ánh xuất phát từ tình hình thực tế tại Vietinbank. Trước những yêu cầu thực tế khách quan cùng với việc áp dụng các phương pháp nghiên cứu linh hoạt từ việc thu thập thông tin và dữ liệu từ các nguồn khác nhau sau đó tiến hành tổng hợp, phân tích, thống kê, so sánh, diễn dịch, quy nạp, khảo sát điều tra…luận văn đã hoàn thành các mục tiêu nghiên cứu đã đề ra. Thứ nhất: Khái quát các lý luận cơ bản về phát triển hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại. Thứ hai: Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam. Từ đó, chỉ ra những mặt đạt được, hạn chế và nguyên nhân tồn tại hạn chế trong công tác phát triển hoạt động bảo lãnh trong thời gian qua. Thứ ba: Đề xuất những giải pháp và kiến nghị cần thiết nhằm phát triển hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam trong thời gian tới.
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là: NGUYỄN THỊ MINH LÝ Sinh ngày 03 tháng 12 năm 1986 – tại: Gia Lai Quê quán: Tuy Phước, Bình Định Hiện công tác tại: Phòng giao dịch Biển Hồ - Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Gia Lai. Là học viên cao học lớp : CH16C5 của Trường Đại học Ngân hàng TP.Hồ Chí Minh. Cam đoan đề tài: “Hoạt động bảo lãnh ngân hàng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam”. Chuyên ngành: Kinh tế Tài chính, Ngân hàng. Mã số: 60340201 Người hướng dẫn khoa học: TS. HOÀNG THỊ THANH HẰNG. Luận văn được thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh. Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình. TP Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 10 năm 2016 Người cam đoan Nguyễn Thị Minh Lý
  4. LỜI CẢM ƠN Trước khi đi vào nội dung luận văn, tôi xin được tỏ lòng biết ơn và gửi lời cám ơn chân thành đến TS. Hoàng Thị Thanh Hằng, người trực tiếp hướng dẫn luận văn, đã tận tình chỉ bảo và hướng dẫn tôi tìm ra hướng nghiên cứu, tiếp cận thực tế, tìm kiếm tài liệu, xử lý và phân tích số liệu, giải quyết vấn đề… nhờ đó tôi mới có thể hoàn thành luận văn cao học của mình. Ngoài ra, trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài tôi còn nhận được nhiều sự quan tâm, góp ý, hỗ trợ quý báu của quý thầy cô, đồng nghiệp, bạn bè và người thân. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến: Cha mẹ và những người thân trong gia đình đã hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian qua và đặc biệt trong thời gian tôi theo học khóa thạc sỹ tại trường Đại học Ngân hàng TP.HCM, quý thầy cô Khoa Sau đại học – trường Đại học Ngân hàng TP.HCM đã truyền đạt cho tôi những kiến thức bổ ích trong suốt hai năm học vừa qua. Ban giám đốc Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Gia Lai và các bạn bè, đồng nghiệp luôn động viên, hỗ trợ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Mặc dù đã nỗ lực hết mình, nhưng do khả năng, kiến thức và thời gian có hạn nên không thể tránh được những sai sót trong lúc thực hiện luận văn này, tôi kính mong quý thầy cô chỉ dẫn, giúp đỡ tôi để ngày càng hoàn thiện hơn vốn kiến của mình và có thể tự tin bước vào cuộc sống với vốn kiến thức có được.
  5. MỤC LỤC TÓM TẮT LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ..........................................................................1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ....................................................................................2 3. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU .................................2 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................................................................2 5. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI .....................................................................................3 6. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU ....................................................3 7. KẾT CẤU KHÓA LUẬN .......................................................................................4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................................................5 1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH .............................................5 1.1.1. Khái niệm bảo lãnh ngân hàng ..................................................................5 1.1.2. Một số đặc điểm cơ bản của bảo lãnh ngân hàng .....................................6 1.1.2.1. Bảo lãnh ngân hàng là mối quan hệ đa phương .................................6 1.1.2.2. Bảo lãnh ngân hàng mang tính độc lập ..............................................6 1.1.2.3. Bảo lãnh ngân hàng là một hoạt động ngoại bảng .............................8 1.1.2.4. Bảo lãnh ngân hàng được tiên hành trên cơ sở chứng từ ..................8 1.1.3. Các loại bảo lãnh ngân hàng ....................................................................9 1.1.3.1.Căn cứ vào bản chất của bảo lãnh .......................................................9 1.1.3.2. Căn cứ vào phương thức phát hành bảo lãnh .....................................9 1.1.3.3. Căn cứ vào mục đích của bảo lãnh ..................................................12 1.1.3.4. Căn cứ vào điều kiện thanh toán ......................................................14 1.2. PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH NGÂN HÀNG .........................15 1.2.1. Khái niệm về phát triển hoạt động bảo lãnh ngân hàng ..........................15
  6. 1.2.2. Các tiêu chí đánh giá về phát triển hoạt động bảo lãnh .........................16 1.2.2.1. Tiêu chí đánh giá về qui mô hoạt động bảo lãnh .............................16 1.2.2.1. Tiêu chí đánh giá về chất lượng hoạt động bảo lãnh .......................18 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH ....................................................................................................................20 1.3.1. Nhân tố môi trường vĩ mô .......................................................................20 1.3.2. Khách hàng..............................................................................................22 1.3.3. Các nhân tố thuộc về nội bộ ngân hàng ..................................................23 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..........................................................................................26 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM ............................................28 2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM ..28 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ...........................................................................................................28 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam .............29 2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ...................................................................................................................30 2.1.4. Phân tích SWOT về Vietinbank ..............................................................34 2.1.4.1. Điểm mạnh (Strengths) ....................................................................34 2.1.4.2. Điểm yếu (Weaknesses) ...................................................................35 2.1.4.3. Cơ hội (Opportunities) .....................................................................36 2.1.4.4. Thách thức (Threats) ........................................................................36 2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM ....................................................37 2.2.1. Thực trạng phát triển hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam từ năm 2012 – 2015 .............................................................37 2.2.1.1. Doanh số hoạt động bảo lãnh tại NH TMCP Công thương Việt Nam .......................................................................................................................38 2.2.1.2. Doanh thu phí từ hoạt động bảo lãnh tại NH TMCP Công thương Việt Nam .......................................................................................................39 2.2.1.3. Cơ cấu hoạt động bảo lãnh ...............................................................41 2.2.1.4. Cơ cấu bảo lãnh theo phạm vi bảo lãnh ...........................................44 2.2.1.5. Các hình thức bảo đảm cho bảo lãnh ...............................................44 2.3. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG .............................................................47
  7. 2.4. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM .................................................................53 2.4.1. Những kết quả đạt được ..........................................................................53 2.4.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân ..................................................55 2.4.2.1. Những tồn tại, hạn chế .....................................................................55 2.3.2.2. Nguyên nhân ....................................................................................58 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..........................................................................................60 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM ........................................................62 3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM ....................................................62 3.1.1. Định hướng và mục tiêu phát triển Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ...................................................................................................................62 3.1.2. Định hướng phát triển hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ...............................................................................................64 3.2. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM .................................................................65 3.2.1. Hoàn thiện quy trình bảo lãnh .................................................................65 3.2.2 Nâng cao chất lượng công tác thẩm định khách hàng .............................66 3.2.3. Duy trì và thiết lập các mối quan hệ giao dịch với các Ngân hàng khác 69 3.2.4. Đa dạng hóa các loại hình bảo lãnh ........................................................69 3.2.5. Tăng cường hoạt động Marketing trong ngân hàng ................................70 3.2.6. Chú trọng công tác đào tạo nguồn nhân lực............................................74 3.2.7. Tiếp tục hiện đại hóa công nghệ ngân hàng ............................................76 3.2.8. Tăng cường công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ .....................................77 3.2.9. Xây dựng mức phí bảo lãnh linh hoạt, phù hợp ......................................78 3.3. KIẾN NGHỊ ...................................................................................................79 3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ và các cơ quan quản lý nhà nước .............79 3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước .................................................81 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..........................................................................................81 KẾT LUẬN ...............................................................................................................83 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BLNH Bảo lãnh ngân hàng BL Bảo lãnh NHTM Ngân hàng thương mại TSBĐ Tài sản bảo đảm Vietinbank, NHCT Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam TMCP Thương mại cổ phần CBNV Cán bộ nhân viên KHDN Khách hàng doanh nghiệp KHCN Khách hàng cá nhân BIDV Ngân hàng đầu tư và phát triển VCB Ngân hàng TMCP Ngoại thương Agribank Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn NHNN Ngân hàng Nhà nước TCTD Tổ chức tín dụng
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Trang Bảng 2.1: Mô hình tổ chức Vietinbank 30 Bảng 2.2: Doanh số hoạt động bảo lãnh tại Vietinbank 38 Bảng 2.3: Doanh thu phí bảo lãnh 39 Bảng 2.4: Tình hình thực hiện các loại bảo lãnh tại Vietinbank 41 Bảng 2.5: Tỷ trọng doanh số bảo lãnh theo phạm vi bảo lãnh 44 Bảng 2.6: Phân tích kết quả hoạt động bảo lãnh theo hình thức bảo đảm 45 Bảng 2.7: Ý kiến của khách hàng về sự cần thiết mở rộng các loại hình bảo 50 lãnh tại Vietinbank Bảng 2.8: Ý kiến của khách hàng về mức phí bảo lãnh của Vietinbank 52 được coi là hấp dẫn, hợp lý
  10. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Trang Sơ đồ 1.1: Quan hệ dịch vụ bảo lãnh 8 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bảo lãnh trực tiếp 10 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ bảo lãnh gián tiếp 11 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ đồng bảo lãnh 12 Biểu đồ 2.1: Mức tăng trưởng doanh số bảo lãnh tại Vietinbank 38 Biểu đồ 2.2: Doanh thu phí bảo lãnh qua các năm 40 Biểu đồ 2.3: Mức tăng trưởng các loại hình bảo lãnh tại ngân hàng 42 Biểu đồ 2.4: Tỷ trọng các loại hình bảo lãnh tại ngân hàng 43 Biểu đồ 2.5: Doanh số bảo lãnh phân theo hình thức bảo đảm 46 Biểu đồ 2.6: Đánh giá của khách hàng về sự quan trọng của các yếu tố 48 ảnh hưởng đến sự phát triển hoạt động bảo lãnh ngân hàng (100 quan sát) Biểu đồ 2.7: Lý do khách hàng lựa chọn dịch vụ bảo lãnh tại NHTM khác 49 Biểu đồ 2.8: Ý kiến của khách hàng về tốc độ xử lý công việc tại Vietinbank 50 được đánh giá nhanh Biểu đồ 2.9: Ý kiến của khách hàng về quy trình, thủ tục bảo lãnh tại 51 Vietinbank được đánh giá đơn giản, gọn nhẹ
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Trong các hoạt động ngân hàng, bảo lãnh là một trong những nghiệp vụ ngân hàng hiện đại. Tại Việt Nam, những năm gần đây, dịch vụ này được các ngân hàng thương mại (NHTM) rất quan tâm và đẩy mạnh, nhằm đáp ứng nhu cầu bảo lãnh ngày càng gia tăng theo sự phát triển chung của nền kinh tế và xu hướng hội nhập kinh tế toàn cầu. Với việc áp dụng nghiệp vụ này, các doanh nghiệp Việt Nam đã có được sự hỗ trợ đắc lực để phát triển sản xuất kinh doanh đồng thời giảm thiểu rủi ro từ các đối tác, nhất là các đối tác nước ngoài. Bên cạnh đó, các NHTM đa dạng hóa được các sản phẩm dịch vụ của mình, tăng cường mối quan hệ với các khách hàng, tăng doanh thu cho ngân hàng. Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam là một ngân hàng thương mại lớn, tuy nhiên, hoạt động bảo lãnh của ngân hàng nhìn chung còn chưa phát triển xứng tầm, chưa hấp dẫn khách hàng đã làm hạn chế khả năng cạnh tranh, thu hút khách hàng và ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của Vietinbank. Do đó, việc phát triển hoạt động bảo lãnh sẽ góp phần cải thiện đáng kể nguồn thu của ngân hàng, với ưu điểm là nguồn thu ổn định, mở rộng được thị trường, đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ, nâng cao thương hiệu, năng lực cạnh tranh. Bất cứ một nghiệp vụ ngân hàng nào dù đã hình thành và phát triển từ lâu nhưng bao giờ cũng tồn tại những hạn chế nhất định, những hạn chế này có thể xuất phát từ nguyên nhân chủ quan hay khách quan, nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng cũng vậy. Do vậy, nghiên cứu về hoạt động bảo lãnh tại Vietinbank để hiểu rõ thực trạng, đánh giá thuận lợi, khăn để từ đó có những giải pháp thiết thực và phù hợp với thực trạng hiện tại, góp phần phát triển hoạt động bảo lãnh tại Vietinbank là một vấn đề cần thiết, mang tính thực tiễn cao. Ngoài ra, các giải pháp đề xuất hoàn toàn có thể được xem xét, áp dụng cho các ngân hàng trong giao dịch bảo lãnh. Những kiến nghị đối với NHNN, cũng như các cơ quan có thẩm quyền là những phản ánh xuất phát từ tình hình thực tế tại Vietinbank.
  12. 2 Xuất phát từ các lý do nêu trên, tôi đã chọn đề tài: "Hoạt động bảo lãnh ngân hàng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam" làm luận văn thạc sĩ, chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2.1. Mục tiêu tổng quát: Phát triển hoạt động bảo lãnh ngân hàng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam 2.2. Mục tiêu cụ thể: Đề tài nhằm vào các mục tiêu nghiên cứu cụ thể sau đây: - Phân tích thực trạng và nguyên nhân của phát triển hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Đề xuất giải pháp phát triển hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam 3. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động bảo lãnh 3.2. Phạm vi nghiên cứu: tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam 3.3. Thời gian nghiên cứu: từ năm 2012 đến năm 2015 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Phương pháp thống kê, tổng hợp, quan sát và phân tích: dựa trên số liệu báo cáo thường niên, báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam để làm rõ thực trạng phát triển hoạt động bảo lãnh. - Phương pháp so sánh, đối chiếu: được dùng để nghiên cứu, so sánh phát triển hoạt động bảo lãnh của Vietinbank qua các năm, từ đó có tìm ra giải pháp phù hợp để phát triển hoạt động bảo lãnh tại Vietinbank. - Phương pháp khảo sát qua bảng câu hỏi nhằm thu thập dữ liệu thông qua ý kiến khảo sát của khách hàng tại hội sở chính để đánh giá khách quan về thực trạng
  13. 3 phát triển hoạt động bảo lãnh tại Vietinbank; tìm hiểu nguyên nhân của thực trạng này và đề xuất các giải pháp phù hợp. 5. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI Từ việc phân tích thực trạng phát triển hoạt động bảo lãnh của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam những năm qua, đánh giá những mặt tích cực, hạn chế, nguyên nhân hạn chế của công tác này. Qua đó, muốn đề xuất những giải pháp, kiến nghị liên quan một cách hiệu quả và thực tế nhằm góp phần phát triển hoạt động bảo lãnh cho Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam. 6. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU Đến nay, có nhiều công trình nghiên cứu về những góc độ và quy mô khác nhau để tìm ra giải pháp phát triển hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng. Cụ thể một số nghiên cứu như sau: Luận văn thạc sĩ “Phát triển dịch vụ bảo lãnh tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Bình Định” của Lương Thị Thanh Thúy (2012) Tác giả đã xây dựng cơ sở lý luận về phát triển hoạt động bảo lãnh tại NHTM, đưa ra thực trạng phát triển dịch vụ bảo lãnh tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Bình Định giai đoạn 2009 - 2011, những mặt đạt được, những hạn chế và nguyên nhân. Dựa trên nền tảng lý thuyết và những phân tích về thực trạng, tác giả đưa ra giải pháp phát triển hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Bình Định. Phương pháp nghiên cứu mà tác giả sử dụng chỉ dừng lại ở các phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh, thu thập số liệu thứ cấp. Nghiên cứu “Bảo lãnh thanh toán tại các ngân hàng thương mại Việt Nam” của tác giả Nguyễn Thị Nhung và Nguyễn Duy Phú (2015) Bài viết tập trung nghiên cứu thực trạng trong hoạt động bảo lãnh thanh toán và những rủi ro trong bảo lãnh thanh toán tại các NHTM VN giai đoạn 2010 - 2014, từ đó đưa ra các biện pháp nhằm đẩy mạnh hơn hoạt động bảo lãnh thanh toán,
  14. 4 giảm thiểu các rủi ro góp phần nâng cao chất lượng và phát triển hoạt động bảo lãnh của các NHTMVN Luận văn “Giải pháp phát triển hoạt động bảo lãnh ngân hàng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam” của tác giả Trần Hà Minh Thắng (2009). Luận văn tập trung nghiên cứu về các dạng rủi ro đặc thù trong hoạt động bảo lãnh ngân hàng. Từ đó đưa ra được các giải pháp về quản trị rủi ro trong hoạt động bảo lãnh. Từ những tham khảo của các nghiên cứu trên cùng với phân tích tình hình thực tế về hoạt động bảo lãnh và thông qua các ý kiến khảo sát của khách hàng tại Vietinbank để từ đó đưa ra những giải pháp góp phần phát triển hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng. 7. KẾT CẤU KHÓA LUẬN Ngoài phần mở đầu và kết luận, cấu trúc của khóa luận gồm 3 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển hoạt động bảo lãnh - Chương 2: Thực trạng phát triển hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam. - Chương 3: Giải pháp phát triển hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam.
  15. 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH 1.1.1. Khái niệm bảo lãnh ngân hàng Bảo lãnh là một loại hình nghiệp vụ ngân hàng hiện đại, xuất hiện vào giữa những năm 1960 ở Mỹ; vào đầu những năm 1970, nghiệp vụ này bắt đầu được sử dụng trong các giao dịch thương mại quốc tế. Cho đến nay, với khả năng ứng dụng rộng rãi trong các loại giao dịch (kể cả trong các giao dịch tài chính và phi tài chính, thương mại lẫn phi thương mại) nên vị trí của bảo lãnh ngân hàng ngày càng được củng cố và mở rộng không ngừng, hầu hết các giao dịch lớn trong phạm vi nội địa cũng như trên phạm vi quốc tế đều có sự hỗ trợ của bảo lãnh ngân hàng. Vậy bảo lãnh ngân hàng là gì? Có thể nhìn nhận bảo lãnh ngân hàng dưới các góc độ khác nhau: Xét theo khía cạnh học thuật, thì bảo lãnh ngân hàng là một hình thức “tín dụng chữ ký“ (Signature Credit), là hoạt động không dùng đến vốn của ngân hàng. Xét theo khía cạnh thương mại quốc tế, thì bảo lãnh ngân hàng được xem như một loại hình tài trợ ngoại thương nhằm chống đỡ những tổn thất của người thụ hưởng bảo lãnh do sự vi phạm nghĩa vụ của phía đối tác. Theo Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam năm 2010 (khoản 18, Điều 14), thì “Bảo lãnh ngân hàng là một trong các hình thức cấp tín dụng, được thực hiện thông qua sự cam kết bằng văn bản của TCTD với bên có quyền về thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết“. Vậy bảo lãnh ngân hàng là sự cam kết bằng văn bản của bên bảo lãnh (tổ chức tín dụng) với bên nhận bảo lãnh (bên có quyền) về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh; và khách hàng được bảo lãnh phải trả nợ cho bên bảo lãnh số tiền mà bên bảo lãnh đã trả thay đó. Các thành phần tham gia trong nghiệp vụ bảo lãnh:
  16. 6 1. Người bảo lãnh (The Guarantor). Là người phát hành bảo lãnh (Ngân hàng, TCTD...) 2. Người được bảo lãnh (The Principal). Là người yêu cầu bảo lãnh 3. Người thụ hưởng (The Beneficiary). Là người nhận cam kết bảo lãnh 1.1.2. Một số đặc điểm cơ bản của bảo lãnh ngân hàng 1.1.2.1. Bảo lãnh ngân hàng là mối quan hệ đa phương Một nghiệp vụ bảo lãnh luôn tồn tại 3 mối quan hệ của ba chủ thể: bên bảo lãnh (ngân hàng), bên được bảo lãnh, và bên được bảo lãnh. Quan hệ giữa bên được bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh là mối quan hệ thương mại- mối quan hệ cơ sở cho việc thực hiện bảo lãnh, qua mối quan hệ này bên bảo lãnh xem xét có thể đứng ra bảo lãnh hay từ chối. Xuất phát từ hợp đồng cơ sở, nhằm hạn chế rủi ro cho người thụ hưởng (bên nhận bảo lãnh) thì ngân hàng sẽ phát hành bảo lãnh theo yêu cầu của người được bảo lãnh. Quan hệ giữa bên được bảo lãnh và bên ngân hàng bảo lãnh là mối quan hệ giữa khách hàng nhận tín dụng và ngân hàng cấp tín dụng. Quan hệ giữa ngân hàng bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh là mối quan hệ đảm bảo bằng uy tín và khả năng tài chính. 1.1.2.2. Bảo lãnh ngân hàng mang tính độc lập Trong một hợp đồng bảo lãnh thường có ba hợp đồng độc lập: Hợp đồng giữa người được bảo lãnh và người thụ hưởng bảo lãnh ( Underlying contract) gọi là hợp đồng cơ sở. Đây là nguồn gốc để hình thành nên hai hợp đồng còn lại. Hợp đồng giữa người yêu cầu bảo lãnh và ngân hàng bảo lãnh, cụ thể là đơn xin bảo lãnh đã được xét duyệt. Thư bảo lãnh (Letter of guarantee) là hợp đồng giữa ngân hàng phát hành bảo lãnh và người thụ hưởng ( bên nhận bảo lãnh). Mỗi bên trong từng hợp đồng có quyền và nghĩa vụ riêng mặc dù chúng vừa là nguyên nhân vừa là kết quả của nhau. Nội dung thư bảo lãnh được xây dựng trên
  17. 7 nền tảng những điều khỏan trong hợp đồng cơ sở nhưng về mặt pháp lý, thư bảo lãnh có giá trị riêng tách rời khỏi cơ sở hình thành nó. Việc xác định đúng bản chất pháp lý của bảo lãnh ngân hàng là cơ sở phân định cơ cấu chủ thể của nó. Dựa trên các biểu hiện bên ngoài, việc bảo lãnh có ba bên: bên bảo lãnh, bên nhận bảo lãnh và bên được bảo lãnh. Nhưng xét về mặt pháp lý quan hệ bảo lãnh chỉ đòi hỏi bắt buộc 2 bên là bên bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh. Có thể nói rằng việc tham gia ký kết của bên được bảo lãnh không là không phải là điều kiện bắt buộc để thiết lập quan hệ hợp đồng bảo lãnh, mặc dù cam kết của bên được bảo lãnh về việc thực hiện nghĩa vụ với bên bảo lãnh sau khi họ thực hiện nghĩa thay cho mình là cơ sở để người bảo lãnh đưa ra cam kết bảo lãnh. Theo quy định thì cam kết bảo lãnh được đưa ra và chấp nhận giữa hai bên là người bảo lãnh và người nhận bảo lãnh. Còn việc thực hiện nghĩa vụ của bên được bảo lãnh được quy định như sau: khi người bảo lãnh đã hoàn thành nghĩa vụ thì có quyền yêu cầu người bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ với mình trong phạm vi đã bảo lãnh, nếu không có thỏa thuận khác. Như vậy bên được bảo lãnh là bên thụ hưởng lợi ích từ hợp đồng bảo lãnh mà không phải là bên đóng vai trò thiết lập hợp đồng bảo lãnh là bên bắt buộc ký hợp đồng bảo lãnh. Về mặt nguyên tắc các bên có thể ký hợp đồng gồm 3 bên: là bên bảo lãnh, bên nhận bảo lãnh và bên được bảo lãnh. Tuy nhiên do bên nhận bảo lãnh và bên được bảo lãnh không phải là các chủ thể thuộc cấu trúc chủ thể của hợp đồng bảo lãnh, nên họ không có các quyền nghĩa vụ tương ứng như quan hệ giữa người bảo lãnh và người nhận bảo lãnh. Trong trường hợp bên nhận bảo lãnh và bên được bảo lãnh thưa kiện lẫn nhau, thì tư cách của họ không phải là tư cách của các bên ký hợp đồng bảo lãnh mà là tư cách của chủ thể quan hệ hợp đồng có nghĩa vụ của người được bảo lãnh được đảm bảo bằng biện pháp bảo lãnh. Khi ngân hàng thực hiện bảo lãnh thì các quan hệ sau đây phát sinh: - Quan hệ bảo lãnh giữa ngân hàng với bên nhận bảo lãnh - Quan hệ dịch vụ bảo lãnh giữa tổ chức tín dụng với khách hàng ( bên được bảo lãnh) phát sinh do thỏa thuận giữa các bên trong việc TCTD sẽ thực hiện nghĩa vụ thay khách hàng và nghĩa vụ hoàn trả của khách hàng với TCTD.
  18. 8 Sơ đồ 1.1: Quan hệ dịch vụ bảo lãnh Bên có quyền ( Bên nhận bảo lãnh) Ngân hàng Quan hệ bảo lãnh ( Bên bảo lãnh) Bên đi vay ( Bên được bảo lãnh) 1.1.2.3. Bảo lãnh ngân hàng là một hoạt động ngoại bảng Bản chất của bảo lãnh là một hình thức tài trọ thông qua uy tín của các TCTD. Khi phát hành một cam kết bảo lãnh, bảng cân đối tài sản của ngân hàng không hề bị thay đổi vì ngân hàng không phải xuất tiền ngay khi bảo lãnh. Vì vậy bảo lãnh được coi là một hoạt động ngoại bảng. Tuy nhiên khi khách hàng thực hiện đúng những cam kết đã ghi trong hợp đồng bảo lãnh ngân hàng thì ngân hàng phải thực hiện nghĩa vụ chi trả cho bên nhận bảo lãnh. Khi đó nghiệp vụ bảo lãnh sẽ tác động đến bảng cân đối tài sản của ngân hàng, khoản chi phí chi trả cho bên thụ hưởng này được xếp vào loại tài sản “ xấu” trong nội bảng và cơ cấu thành nợ quá hạn. Chính vị vậy bảo lãnh cũng chứa đựng rủi ro như một khoản vay và đòi hỏi phải được giám sát kỹ, quản lý chặt chẽ như các hình thức cấp tín dụng khác. 1.1.2.4. Bảo lãnh ngân hàng được tiên hành trên cơ sở chứng từ Ngân hàng hoạt động chủ yếu trên cơ sở chứng từ, hầu hết các hoạt động truyền thống hay các sản phẩm mới của Ngân hàng đều phải căn cứ vào cơ sở chứng từ. Hoạt động bảo lãnh cũng không là ngoại lệ. Người thụ hưởng chỉ cần xuất trình đầy đủ các chứng từ hợp lý và hợp pháp thì ngay lập tức ngân hàng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính của mình. Tất cả mọi giao dịch đều phải có chứng từ làm căn cứ ra quyết định đảm bảo tính an toàn cao nhất.
  19. 9 1.1.3. Các loại bảo lãnh ngân hàng Tùy theo những tiêu thức khác nhau mà bảo lãnh được chia thành các loại khác nhau 1.1.3.1.Căn cứ vào bản chất của bảo lãnh  Bảo lãnh đồng nghĩa vụ (hay bảo lãnh bổ sung) Bảo lãnh đồng nghĩa vụ là loại bảo lãnh truyền thống, trong đó ngân hàng bảo lãnh và bên được bảo lãnh được xem là có cùng nghĩa vụ. Tuy nhiên, nghĩa vụ của bên được bảo lãnh là nghĩa vụ đầu tiên, nghĩa vụ của ngân hàng bảo lãnh chỉ là nghĩa vụ bổ sung. Nghĩa vụ bổ sung chỉ được thực hiện khi có bằng cứ xác nhận rằng nghĩa vụ đầu tiên bị vi phạm. Bảo lãnh đồng nghĩa vụ đòi hỏi ngân hàng bảo lãnh phải can thiệp khá sâu vào giao dịch hợp đồng giữa bên được bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh. Do vậy, nó chủ yếu được sử dụng trong phạm vi nội địa mà ít được sử dụng trong quan hệ quốc tế.  Bảo lãnh độc lập Bảo lãnh độc lập là loại bảo lãnh hiện đại, trong đó nghĩa vụ của ngân hàng bảo lãnh và của bên được bảo lãnh hoàn toàn tách rời nhau. Việc thực hiện thanh toán chỉ căn cứ vào những điều kiện, điều khoản quy định trong văn bản bảo lãnh được thoả thuận. Tuy nhiên tính độc lập của loại bảo lãnh này không hoàn toàn tuyệt đối mà phụ thuộc vào các điều kiện thanh toán đã được quy định trong văn bản bảo lãnh giữa ngân hàng bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh. Bảo lãnh độc lập đem lại sự thuận lợi lớn cho bên nhận bảo lãnh và cả ngân hàng bảo lãnh, do vậy nó được sử dụng rất phổ biến trong thương mại quốc tế. Hiện nay, hầu hết các quy định về bảo lãnh trong lĩnh vực quốc tế đều chỉ quan tâm đến loại bảo lãnh này. 1.1.3.2. Căn cứ vào phương thức phát hành bảo lãnh  Bảo lãnh trực tiếp Bảo lãnh trực tiếp là loại bảo lãnh trong đó ngân hàng bảo lãnh chịu trách nhiệm phát hành bảo lãnh trực tiếp theo yêu cầu của bên được bảo lãnh, bên được bảo lãnh chịu trách nhiệm bồi hoàn trực tiếp cho ngân hàng bảo lãnh .
  20. 10 Bảo lãnh trực tiếp thông thường có 3 bên tham gia: ngân hàng bảo lãnh, bên được bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh. Trong trường hợp bên nhận bảo lãnh ở nước ngoài, có thể xuất hiện một ngân hàng cùng quốc gia với bên nhận bảo lãnh đóng vai trò là ngân hàng thông báo. Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bảo lãnh trực tiếp (3b) Ngân hàng bảo lãnh Ngân hàng thông báo (2) (3a) (3b) (1) Bên được bảo lãnh Bên nhận bảo lãnh (1) Bên được bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh ký kết hợp đồng gốc (2) Bên được bảo lãnh yêu cầu ngân hàng bảo lãnh phát hành bảo lãnh và cam kết về nghĩa vụ bồi hoàn (3a) Ngân hàng bảo lãnh chấp nhận yêu cầu và phát hành bảo lãnh, chuyển thư bảo lãnh đến cho bên nhận bảo lãnh (3b) Nếu bên nhận bảo lãnh ở nước ngoài, ngân hàng bảo lãnh có thể thông qua ngân hàng thông báo để chuyển thư bảo lãnh đến cho bên nhận bảo lãnh  Bảo lãnh gián tiếp Bảo lãnh gián tiếp là loại bảo lãnh trong đó ngân hàng bảo lãnh đã phát hành bảo lãnh theo chỉ thị của một ngân hàng trung gian (ngân hàng chỉ thị) phục vụ cho bên được bảo lãnh dựa trên một bảo lãnh khác gọi là bảo lãnh đối ứng. Bên được bảo lãnh không phải bồi hoàn trực tiếp cho ngân hàng bảo lãnh mà chính ngân hàng trung gian chịu trách nhiệm bồi hoàn. Trong bảo lãnh gián tiếp có ít nhất 4 bên tham gia: ngân hàng bảo lãnh, ngân hàng chỉ thị, bên được bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh. Bảo lãnh gián tiếp được sử dụng chủ yếu trong trường hợp bên nhận bảo lãnh là người nước ngoài và ngân
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2