intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoạt động tín dụng đối với sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu chi nhánh Long An

Chia sẻ: ViJiji ViJiji | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:83

15
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn được nghiên cứu với mục tiêu nhằm đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng khách hàng sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn của ngân hàng. Đề xuất các giải pháp mở rộng tín dụng sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu chi nhánh Long An.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoạt động tín dụng đối với sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu chi nhánh Long An

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN -------------------------------- NGUYỄN HUỲNH ANH DUY HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU - CHI NHÁNH LONG AN LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng Mã số ngành: 8.34.02.01 Long An, năm 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN -------------------------------- NGUYỄN HUỲNH ANH DUY HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU - CHI NHÁNH LONG AN LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng Mã số ngành: 8.34.02.01 Người hướng dẫn khoa học: GSTS Trương Quang Vinh Long An, năm 2019
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, và kết quả trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong các tạp chí khoa học và công trình nào khác. Các thông tin số liệu trong luận văn này đều có nguồn gốc và được ghi chú rõ ràng./. Học viên thực hiện luận văn Nguyễn Huỳnh Anh Duy
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả quý Thầy ( Cô) Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu cho tác giả trong thời gian học tập tại Trường theo chương trình Cao học. Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy PGS.TS. Trương Quang Vinh đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, chỉ bảo cho tác giả nhiều kinh nghiệm trong thời gian thực hiện đến lúc hoàn thành luận văn. Tác giả chân thành gửi lời cảm ơn đến tất cả các quý thầy cô đã giảng dạy trong chương trình Thạc sĩ của Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An, người đã truyền đạt những kiến thức hữu ích làm cơ sở cho tác giả thực hiện tốt luận văn này. Sau cùng tác giả gửi lời biết ơn sâu sắc đến Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu chi nhánh Long An nơi tác giả công tác đã luôn tạo điều kiện tốt nhất cho tác giả trong suốt quá trình học, nghiên cứu cũng như hoàn thành luận văn này. Do thời gian có hạn và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học chưa nhiều nên luận văn còn nhiều thiếu sót, rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý Thầy ( Cô) và các anh chị học viên./. Học viên thực hiện luận văn Nguyễn Huỳnh Anh Duy
  5. iii NỘI DUNG TÓM TẮT Luận văn thạc sĩ kinh tế với đề tài “ Hoạt động tín dụng đối với sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu chi nhánh Long An ” sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với các phương pháp thống kê, tổng hợp, so sánh, để đánh giá hiệu quả quả dịch vụ mà ngân hàng cung cấp. Trên cơ sở khung lý thuyết tác giả đã phân tích hoạt động tín dụng đối với sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu chi nhánh Long An giai đoạn 2016 – 2018. kết quả nghiên cứu cho thấy, ngân hàng đã bước đầu thành công trong việc mở rộng hoạt động tín dụng đối với sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn: số lượng khách hàng tăng, dư nợ tăng trưởng qua các năm. Tuy nhiên vẫn còn tồn tại một số hạn chế cần khắc phục như: Tốc độ tăng trưởng dư nợ đối với cho vay sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn còn thấp, đối tượng cho vay sản xuất nông nghiệp theo phân khúc ngành kinh tế của Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu chi nhánh Long An vẫn chưa được phát triển một cách đa dạng đến thời điểm hiện tại, do đó bị hạn chế về mặt lợi thế trong việc chiếm lĩnh thị trường và khai thác toàn diện địa bàn. Qua việc nghiên cứu đề tài, tác giả củng cố kiến thức của bản thân về nghiệp vụ tín dụng. Trên cơ sở những mặt đạt được và hạn chế, tác giả đã đề xuất một số nhóm giải pháp và kiến nghị để góp phần nâng cao hoạt động tín dụng đối với sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu chi nhánh Long An.
  6. iv ABSTRACT Master's thesis in economics with the topic "Credit activities for agricultural production and rural development at Asia Commercial Joint Stock Bank, Long An Branch" uses qualitative research method in combination with statistical methods, summarizing, comparing, to assess the effectiveness of the services that the bank provides. On the basis of theoretical framework, the author analyzed credit activities for agricultural production and rural development at Asia Commercial Bank - Long An Branch in the period of 2016 - 2018. Research results for Seeing, the bank has initially succeeded in expanding credit activities for agricultural production and rural development: the number of customers increased, outstanding loans grew over the years. However, there are still some shortcomings that need to be overcome, such as: The growth rate of outstanding loans for agricultural production and rural development loans is still low, lending subjects for agricultural production by business segment The fact that Asia Commercial Joint Stock Bank of Long An branch has not been diversified has been developed up to the present time, therefore, it is limited in terms of advantages in market domination and comprehensive exploitation table. By studying the topic, the author strengthens his knowledge about credit operations. Based on the achievements and limitations, the author has proposed a number of solutions and recommendations to contribute to improving credit activities for agricultural production and rural development at ancient commercial banks. Asian section of Long An branch./.
  7. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................... LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. NỘI DUNG TÓM TẮT ................................................................................................ ABSTRACT ................................................................................................................. MỤC LỤC .................................................................................................................... DANH MỤC VIẾT TẮT.............................................................................................. PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1.SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................. 1 2.MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...................................................................................... 2 3.CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ........................................................................................ 2 4.ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ................................................................................... 2 5.PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................................ 2 6.PHUONG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................. 2 7.ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN ....................................................................... 2 8.TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU TRƯỚC .................................................. 3 9.KẾT CẤU LUẬN VĂN NGHIÊN CỨU ................................................................... 4 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. ...................... 5 1.1 Ngân hàng thương mại ........................................................................................... 5 1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại ........................................................................ 5 1.1.2 Chức năng của ngân hàng thương mại ................................................................. 6 1.2 Tín dụng sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn của ngân hàng thương mại .............................................................................................................................. 7 1.2.1 Khái niệm tín dụng.............................................................................................. 7 1.2.2Khái niệm tín dụng sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn của ngân hàng thương mại .................................................................................................................. 8 1.2.3 Đặc điểm tín dụng sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn của ngân hàng thương mại .................................................................................................................. 8
  8. vi 1.2.4 Vai trò của tín dụng sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn của ngân hàng thương mại ................................................................................................................ 10 1.2.5 Phân loại tín dụng sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn của ngân hàng thương mại ................................................................................................................ 11 1.3 Chất lượng tín dụng sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn của ngân hàng thương mại ................................................................................................................ 13 1.3.1 Khái niệm chất lượng tín dụng sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn của ngân hàng thương mại ............................................................................................... 13 1.3.2 Sự cần thiết nâng cao chất lượng tín dụng sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn của ngân hàng thương mại ......................................................................... 14 1.3.3 Tiêu chí đo lường chất lượng tín dụng sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn của ngân hàng thương mại ................................................................................. 17 1.3.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn của ngân hàng thương mại................................................................. 24 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ......................................................................................... 29 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU CHI NHÁNH LONG AN .......................... 30 2.1 Sự hình thành và phát triển của ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu .............. 30 2.1.1 Giới thiệu Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu ........................................... 30 2.1.2 Giới thiệu sơ lược về ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu chi nhánh Long An .................................................................................................................... 30 2.2 Cơ cấu tổ chức của ngân hàng hàng thương mại cổ phần Á Châu chi nhánh Long An ..................................................................................................................... 32 2.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy ........................................................................................ 32 2.2.2 Chức năng các phòng ban ................................................................................. 33 2.3 Hoạt động kinh doanh của ngân hàng hàng thương mại cổ phần Á Châu chi nhánh Long An ..................................................................................................................... 35 2.3.1 Tình hình huy động vốn của ngân hàng hàng thương mại cổ phần Á Châu chi nhánh Long An ......................................................................................................... 35 2.3.2 Phân tích doanh số cho vay theo thành phần kinh tế ....................................... 40 2.3.3 Kết quả cho vay thu nợ ..................................................................................... 42
  9. vii 2.3.4 Phân tích tình hình dư nợ tại ngân hàng ............................................................ 45 2.3.5 Chất lượng tín dụng .......................................................................................... 49 2.4 Đánh giá về hoạt động tín dụng ngân hàng hàng thương mại cổ phần Á Châu chi nhánh Long An đối với sản xuất nông nghiệp, nông thôn ........................................... 53 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ......................................................................................... 57 CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỐ PHẦN Á CHÂU CHI NHÁNH LONG AN ...................................................... 58 3.1 Định hướng phát triển và mục tiêu hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu chi nhánh Long An từ năm 2019 đến 2025 ................................ 58 3.1.1 Định hướng hoạt động kinh doanh ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu....... 58 3.1.2 Mục tiêu mở rộng hoạt động tín dụng đối với sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu chi nhánh Long An ......... 59 3.2 Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng đối với sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu chi nhánh Long An ................. 60 3.2.1 Xây dựng và thực hiện chính sách khách hàng ................................................. 60 3.2.2 Phát triển hoạt động marketing, đẩy mạnh các chương trình truyền thông ......... 63 3.2.3 Nâng cao hệ thống đảm bảo chất lượng tín dụng đối với sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn .......................................................................... 64 3.2.4 Xây dựng hệ thống dữ liệu tín dụng đối với sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn ................................................................................................................... 65 3.2.5 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ................................................................ 65 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ......................................................................................... 69 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 70 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 71
  10. viii DANH MỤC BẢNG BIỂU BẢNG 2.1: Tình hình nguồn vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu chi nhánh Long An từ 2016 – 2018 ............................................................................................ 35 Bảng 2.2 Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng cảu ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu chi nhánh Long An từ năm 2016 – 2018........................................................ 38 Bảng 2.3 Bảng số liệu về doanh số cho vay theo thành phần kinh tế từ năm 2016 – 2018........................................................................................................................... 40 Bảng 2.4 Doanh số thu nợ cho vay theo thời hạn tín dụng từ năm 2016 – 2018.......... 43 Bảng 2.5 Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế từ năm 2016 – 2018 .................... 44 Bảng 2.6 Dư nợ cho vay theo thời hạn tín dụng từ năm 2016 – 2018 ......................... 46 Bảng 2.7 Dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế từ năm 2016 – 2018 ....................... 47 Bảng 2.8 Nợ quá hạn theo thời hạn tín dụng từ năm 2016 – 2018 .............................. 50 Bảng 2.9 Nợ quá hạn theo thành phần kinh tế từ năm 2016 – 2018 ............................ 51 Bảng 2.10: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay qua 3 năm từ năm 2016 – 2018 ............................................................................................................... 53
  11. ix DANH MỤC VIẾT TẮT KÝ HIỆU NỘI DUNG DIỄN GIẢI ACB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu CN Chi nhánh PGD Phòng giao dịch NHTM Ngân hàng thương mại TDTM Tín dụng Ngân hàng KH Khách hàng CNH Công nghiệp hóa HĐH Hiện đại hóa CN Cá nhân KD Kinh doanh DN Doanh nghiệp
  12. 1  PHẦN MỞ ĐẦU 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Từ khi hội nhập WTO năm 2007 đến nay, nền kinh tế Việt Nam đã có những bước chuyển biến rõ rệt trong mọi ngành, mọi lĩnh vực. Ngành tài chính - ngân hàng cũng không ngoại lệ khi có những bước phát triển mạnh mẽ để đáp ứng được vai trò quan trọng của nền kinh tế. Tín dụng ngân hàng đã trở thành một trong những nguồn lực tích cực hỗ trợ các thành phần kinh tế phát triển. Tuy nhiên, bên cạnh sự phát triển của ngân hàng nói chung và tín dụng nói riêng thì vẫn còn tồn tại nhiều thách thức để hoạt động tín dụng trở nên phù hợp với xu hướng của thế giới cũng như đảm bảo được hiệu quả trong kinh doanh và cho nền kinh tế. Chất lượng tín dụng của ngân hàng vẫn chưa thực sự được đánh giá là tốt khi tốc độ tăng trưởng chưa tương xứng với tiềm lực cũng như những tổn thất trong tín dụng còn chiếm tỷ lệ cao. Chính vì thực tế còn nhiều vấn đề, khuyến khích các ngân hàng hoàn thiện cách thức hoạt động từ vận hành đến quản lý để nâng cao chất lượng tín dụng, nhằm tạo sự phát triển ổn định cho chính bản thân của ngân hàng cũng như trong toàn hệ thống tài chính Việt Nam. Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu nói chung cũng như Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu chi nhánh Long An nói riêng cũng không ngoại lệ, qua hoạt động hàng năm đã từng bước khẳng định được thương hiệu trong lòng công chúng, đa dạng và nâng cao chất lượng dịch vụ cho khách hàng, luôn giữ vững hiệu quả trong hoạt động kinh doanh được đảm bảo. Trong đó, hoạt động tín dụng của ngân hàng cũng được hoàn thiện dần, giữ vai trò là nguồn thu nhập chính cho ngân hàng. Tuy nhiên, so với mặt bằng chung của các ngân hàng trên địa bàn tỉnh Long An thì hoạt động tín dụng của ACB chi nhánh Long An vẫn chưa được thực sự vượt trội. Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu chi nhánh Long An vẫn còn tồn tại yếu kém trong hệ thống quản lý tín dụng, nguyên nhân xuất phát từ quản lý chất lượng tín dụng chưa được quan tâm đúng mức. Xuất phát từ những đòi hỏi của thực tiễn và nhu cầu cần thiết tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu chi nhánh Long An phải nâng cao năng lực cạnh tranh, chất lượng tín dụng và đặc biệt là nâng cao chất lượng tín dụng phù hợp với xu hướng của thế giới nói chung và trong nước nói riêng để tồn tại. Do đó tác giả, chọn    
  13. 2  đề tài “Họat động tín dụng đối với sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu chi nhánh Long An” để nghiên cứu làm luận văn thạc sĩ kinh tế. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Trên cơ sở đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng khách hàng sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn của ngân hàng. Đề xuất các giải pháp mở rộng tín dụng sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu chi nhánh Long An Hệ thống hóa cơ sở lý luận về tín dụng tại ngân hàng thương mại. Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôntại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu chi nhánh Long An. Đề xuất mở rộng hoạt động tín dụng sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu chi nhánh Long An 3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU: Câu hỏi 1: Thực trạng hoạt tín dụng đối với sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu – CN Long An ra sao ? Câu hỏi 2: Giải pháp nào mở rộng hoạt động nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu – CN Long An? 4. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại 5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU Phạm vi không gian: tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu chi nhánh Long An Phạm vi thời gian: Nghiên cứu dựa trên số liệu của Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu chi nhánh Long An từ năm 2016 đến năm 2018. 6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Luận văn thực hiện phương pháp nghiên cứu định tính như: phân tích, thống kê mô tả, logic, so sánh. 7. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN    
  14. 3  Đề tài phân tích hiệu quả tín dụng, góp phần hình thành một khái niệm cụ thể về hiệu quả tín dụng dựa trên cơ sở chắt lọc và tổng hợp nhiều ý kiến khác nhau từ các nguồn tài liệu, sách báo về các vấn đề có liên quan; và cả theo quan điểm của sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn. Đề tài cung cấp cho nhà quản trị ngân hàng một cách nhìn tích cực về vấn đề quản trị hiệu quả tín dụng trong hoạt động cho vay đối với đối tượng khách hàng sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu chi nhánh Long An. Đồng thời đề tài nghiên cứu sẽ cung cấp một số các giải pháp được xem như là công cụ để nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn tại ngân hàng. 8. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU TRƯỚC Luận án “Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam trong quá trình hội nhập”, của Nguyễn Thị Thu Đông (2012) tại Trường đại học Kinh tế Quốc dân. Tác giả đã lý luận cơ bản về chất lượng tín dụng, giới thiệu mô hình đánh giá chất lượng cho khách hàng doanh nghiệp. Từ thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam, tác giả đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng cho khách hàng doanh nghiệp và sử dụng mô hình logistic nhằm phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến xếp hạng tín dụng của khách hàng doanh nghiệp. Luận án “Các giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng của Ngân hàng thương mại Việt Nam trong tiến trình hội quốc tế”, Nguyễn Yến Kha (2012), tại trường đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Tác giả đã lý luận và xây dựng các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng của Ngân hàng thương mại trong thời kì hội nhập thông qua việc phân tích thực trạng tại Việt Nam và đưa ra các giải pháp làm tăng hiệu quả tín dụng cho ngân hàng. Luận văn “Chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Quốc Oai” của Nguyễn Thị Phương Thùy (2012), tại trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội. Luận văn đã đi sâu nghiên cứu thực trạng hoạt động tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Quốc Oai và đã đưa ra các giải pháp, kiến nghị với chính phủ,    
  15. 4  các bộ phận liên quan để có thể hoàn thiện và nâng cao hơn nữa chất lượng tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Quốc Oai. Qua việc tiếp nhận và kế thừa các nghiên cứu của các tác giả trong nước trước đây, tác giả nhận thấy các đề tài về tín dụng và chất lượng tín dụng nói trên chủ yếu tập trung nghiên cứu về hệ thống chỉ tiêu đo lường chất lượng tín dụng dưới gốc độ ngân hàng. Đặc biệt tập trung vào các yếu tố định lượng cho nhóm khách hàng doanh nghiệp và đề ra các giải pháp về việc ứng dụng mô hình trong việc nâng cao chất lượng cho khách hàng doanh nghiệp. Do đó chưa giải quyết được khái niệm cụ thể về chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân, hệ thống các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng khách hàng sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn tại Ngân hàng thương mại dưới gốc độ ngân hàng và cả khách hàng. Tác giả kế thừa cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng thương mại của các đề tài nghiên cứu trước. Sự khác biệt của tác giả về mặt không gian và thời gian. Đến nay tháng 09/2019 tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu chi nhánh Long An chưa có ai nghiên cứu đề tài về “ Hoạt động tín dụng đối với sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn nên đề tài của tác giả không trùng lắp. 9.KẾT CẤU LUẬN VĂN Ngoài lời mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận của Ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng đối với sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu chi nhánh Long An. Chương 3: Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng đối với sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu chi nhánh Long An.    
  16. 5  CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế thị trường đã làm biến đổi hệ thống NHTM từ những hệ thống ngân hàng đơn giản, sơ khai ban đầu nay đã trở thành những ngân hàng hiện đại, những tập đoàn tài chính khổng lồ, đa quốc gia. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa, các tư tưởng kinh tế, sự đa dạng hóa của các sản phẩm dịch vụ và đặc thù hoàn cảnh thực tế của từng quốc gia, từng đạo luật mà khái niệm NHTM có thể được nhìn nhận dưới góc độ này hay góc độ khác nhưng đều nhất quán với nhau là NHTM là một tổ chức trung gian tài chính làm cầu nối giữa khu vực tiết kiệm với khu vực đầu tư của nền kinh tế. Ngân hàng thương mại là loại ngân hàng giao dịch trực tiếp với các doanh nghiệp, tổ chức đoàn thể xã hội và cá nhân, bằng việc huy động vốn dưới hình thức nhận tiền gửi hoạt kỳ, tiền gửi định kỳ, tiền phát hành kì phiếu, trái phiếu, đồng thời sử dụng số vốn huy động được để cho vay, chiết khấu, cung cấp các phương tiện thanh toán và cung ứng dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng là khách hàng trong nền kinh tế ( Nguyễn Đăng Dờn, 2016). Luật ngân hàng của nhiều nước trên thế giới đều cho rằng NHTM là những tổ chức tài chính trung gian với nhiệm vụ thường xuyên là nhận tiền gửi của công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác, và sử dụng nguồn lực đó trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính. Luật các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 do Quốc hội ban hành ngày 16/06/2010 định nghĩa “ Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của luật này, nhằm mục tiêu lợi nhuận” ( Luật tổ chức tín dụng 2010). Như vậy, có thể nói rằng NHTM là định chế tài chính trung gian quan trọng vào loại bậc nhất trong nền kinh tế thị trường. Nhờ hệ thống định chế tài chính trung gian này mà các nguồn tiền nhàn rỗi nằm rải rác trong xã hội sẽ được huy động, tập trung lại, đồng thời sử dụng số vốn đó để cấp tín dụng cho các tổ chức kinh tế, sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thônđể phát triển kinh tế xã hội.    
  17. 6  Hay có thể định nghĩa ngân hàng là một loại định chế tài chính mà hoạt động thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền đó để cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán. 1.1.2. Chức năng của Ngân hàng thương mại 1.1.2.1 Trung gian tín dụng Trung gian tín dụng là chức năng quan trọng và cơ bản nhất của NHTM, nó không những cho thấy bản chất của NHTM mà còn cho thấy nhiệm vụ chính yếu của NHTM. Trong chức năng “trung gian tín dụng” NHTM đóng vai trò là người trung gian đứng ra tập trung, huy động các nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế (bao gồm tiền tiết kiệm của các tầng lớp dân cư, vốn bằng tiền của các đơn vị, tổ chức kinh tế, v.v…) biến nó thành nguồn vốn tín dụng để cho vay (cấp tín dụng) đáp ứng các nhu cầu vốn kinh doanh và vốn đầu tư cho các ngành kinh tế và nhu cầu vốn tiêu dùng của xã hội ( Nguyễn Đăng Dờn, 2016).]. 1.1.2.2 Trung gian thanh toán và cung ứng phương tiện thanh toán cho nền kinh tế Đây là chức năng quan trọng, không những thể hiện khá rõ bản chất của NHTM mà còn cho thấy tính chất “đặc biệt” trong hoạt động của NHTM. NHTM đứng ra làm trung gian để thực hiện các khoản giao dịch thanh toán giữa các khách hàng, giữa người mua, người bán… để hoàn tất các quan hệ kinh tế thương mại giữa họ với nhau là nội dung thuộc chức năng trung gian thanh toán của NHTM( Nguyễn Đăng Dờn, 2016).]. 1.1.2.3 Cung ứng dịch vụ ngân hàng Thực hiện chức năng trung gian tín dụng và trung gian thanh toán, vốn đã mang lại những hiệu quả to lớn cho nền kinh tế - xã hội. Nhưng nếu chỉ dừng lại ở đó thì chưa đủ, các ngân hàng thương mại cần đáp ứng tất cả các nhu cầu của khách hàng có liên quan đến hoạt động ngân hàng. Đó chính là việc cung ứng dịch vụ ngân hàng. Nói đến dịch vụ ngân hàng, người ta thường gắn nó với hai đặc điểm: • Thứ nhất: Đó là các dịch vụ mà chỉ có các ngân hàng với những ưu thế của nó mới có thể thực hiện được một cách trọn vẹn và đầy đủ. Ưu thế của các NHTM được thể hiện qua các điểm sau đây:    
  18. 7  Có mạng lưới chi nhánh rộng khắp, không những trong nước mà còn ở các nước. Có quan hệ với nhiều công ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế…do đó, nắm bắt được tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của khách hàng một cách cụ thể sâu sắc, biết được những điểm mạnh và điểm yếu của từng khách hàng. Có trang bị hệ thống thông tin hiện đại, đồng thời thu nhận và nắm bắt được nhiều thông tin về kinh tế, tài chính, tình hình tiền tệ… và diễn biến của nó trên thị trường trong và quốc tế. • Thức hai: Đó là các dịch vụ gắn liền với hoạt động ngân hàng không những cho phép NHTM thực hiện tốt yêu cầu của khách hàng, mà còn hỗ trợ tích cực để NHTM thực hiện tốt hơn chức năng thứ nhất và thứ hai của NHTM. Dịch vụ ngân hàng mà NHTM cung cấp cho khách hàng không chỉ thuần túy để hưởng hoa hồng và dịch vụ phí, yếu tố làm tăng doanh thu và lợi nhuận cho ngân hàng, mà dịch vụ ngân hàng cũng có tác dụng hỗ trợ các mặt hoạt động chính của NHTM mà trước hết là hoạt động tín dụng. Vì vậy các NHTM chỉ nhận cung ứng các dịch vụ có liên quan đến hoạt động ngân hàng ( Nguyễn Đăng Dờn, 2016). 1.2 Tín dụng sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôncủa Ngân hàng thương mại 1.2.1 Khái niệm tín dụng Tín dụng là một khái niệm cơ bản trong kinh tế, được ra đời và tồn tại qua nhiều hình thái kinh tế xã hội. “Tín dụng” có nguồn gốc từ chữ Latin là Creditium, có nghĩa là tin tưởng, tín nhiệm. Theo ngôn ngữ dân gian của Việt Nam, “tín dụng” có nghĩa là sự vay mượn một lượng giá trị biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hoặc vật chất trong một khoản thời gian nhất định. Ý niệm tín dụng ra đời rất sớm từ sự tồn tại và phát triển của hàng hóa. Trong sự giao thương hàng hóa, mâu thuẫn giữa cung cầu bù đắp thiếu hụt trong sản xuất kinh doanh hay cuộc sống hàng ngày và những chủ thể thừa vốn có nhu cầu sinh lợi thúc đẩy quá trình vay mượn vốn lẫn nhau. Do đó khái niệm tín dụng được thể hiện qua ba mặt cơ bản sau đây: Có sự chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị từ người này sang người khác. Sự chuyển giao mang tính chất tạm thời.    
  19. 8  Khi hoàn lại lượng giá trị đã chuyển giao cho người cho vay phải kèm theo một lượng giá trị tăng thêm được gọi là lợi tức. Có nhiều loại hình tín dụng từ trước đến nay trong nền kinh tế. Tuy nhiên, căn cứ theo chủ thể trong mối quan hệ tín dụng giữa hai bên có thể chia ra làm 3 nhóm: Tín dụng thương mại: Là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp dưới hình thức mua bán chịu. Tín dụng ngân hàng: Là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với các chủ thể trong nền kinh tế như cá nhân, doanh nghiệp. Tín dụng Nhà nước: Là quan hệ tín dụng giữa Nhà nước với các chủ thể còn lại của nền kinh tế và Nhà nước là người đi vay. 1.2.2 Khái niệm tín dụng sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn của Ngân hàng thương mại Tín dụng sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thônlà hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao hoặc cam kết giao cho khách hàng sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. 1.2.3 Đặc điểm tín dụng sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn của Ngân hàng thương mại Ngoài những đặc điểm chung của tín dụng ngân hàng, tín dụng đối với sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn của NHTM có một số điểm khác biệt so với các loại hình tín dụng ngân hàng khác là : Thứ nhất, tín dụng sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn có tính chất nhỏ lẻ nhưng đa dạng KH từ những người có thu nhập cao đến những người có thu nhập thấp, nên có một số lượng lớn khoản vay. Đồng thời mục đích vay vốn chủ yếu để phục vụ đời sống và kinh doanh nhỏ, do đó có một số lượng lớn KH, phân bổ rộng khắp và cần phải có mạng lưới rộng rãi để phục vụ. Thứ hai, sản phẩm tín dụng sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn hướng tới tiêu dùng hay tích lũy chiếm chủ yếu, trong khi các sản phẩm tín dụng doanh nghiệp thì hướng tới phục vụ hoạt động SXKD là chủ yếu. Với nhu cầu đa dạng trong đời sống , cùng với sự phát triển của xã hội, trình độ dân trí cao, người    
  20. 9  dân càng có xu hướng vay vốn để cải thiện và nâng cao mức sống như mua nhà, xe, du học... Thứ ba, tín dụng sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn gây tốn kém chi phí: Đặc điểm này có nguồn gốc từ tín dụng sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn có số lượng KH rất nhiều và rộng. Do đó để duy trì chăm sóc KH cũ, tìm kiếm KH mới cần một lượng rất lớn cho các chi phí sau: - Mở rộng mạng lưới để phục vụ chăm sóc và tìm kiếm KH. - Chi phí quảng cáo, tiếp thị truyền thông và các chương trình khuyến mãi. - Cần một lượng lớn nguồn nhân lực để phục vụ nhanh, chăm sóc KH. Đặc biệt trong môi trường cạnh tranh như hiện nay, dịch vụ chăm sóc KH càng tỏ ra một yếu tố tiên quyết để KH lựa chọn ngân hàng giao dịch. - Các chi phí khác như chi phí quà tặng, thẩm định thực tế, theo dõi cho vay... Thứ tư, rủi ro tín dụng sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn thường xảy ra do thông tin bất cân xứng: Bất cứ một ngân hàng thương mại nào đều xây dựng cho mình một khung chính sách cơ bản cho sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn. Trong đó, luôn đề cập đến việc cán bộ thẩm định tín dụng phải thẩm định thực tế về tình hình tài chính, thu nhập của KH cũng như nhu cầu vốn thật sự của KH. Ngân hàng cũng quy định các mức tối đa cho từng loại hình thu nhập và mục đích vay. Điều này đã thể hiện phần nào sự khó khăn của ngân hàng trong việc đánh giá KH do thông tin bất cân xứng. Đối với các KH là tổ chức, việc nắm bắt các thông tin KH là tương đối thuận lợi, vì hầu hết các yếu tố cần thẩm định đã được công bố ra công chúng, cũng như việc giám sát quá trình sử dụng vốn dễ dàng. Tuy nhiên, đối với các sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn các thông tin về nhân thân, uy tín, nguồn thu nhập, mục đích sử dụng vốn và giám sát dòng tiền vay đi về đâu là rất ít thông tin để kiểm tra đối chiếu. Chính điều này cũng khẳng định yếu tố năng lực đội ngũ nhân viên tín dụng sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn trở nên cực kỳ quan trọng. Không chỉ phải có trình độ nghiệp vụ thẩm định, giám sát tốt để nắm bắt được các thông tin chuẩn xác và đầy đủ, mà còn tuân thủ chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp để tránh tình trạng giúp KH che dấu thông tin, hay làm sai lệch thông tin, giả mạo chứng từ gây ra các hậu quả thất thoát cho ngân hàng. Do đó, các rủi ro tín dụng sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn hầu    
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2