Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Huy động tiền gửi tiết kiệm qua Tổ tiết kiệm và vay vốn tại chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Bến Tre
lượt xem 11
download
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng huy động tiền gửi tiết kiệm qua Tổ TK&VV tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Bến Tre trong những năm qua. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao huy động tiền gửi tiết kiệm qua Tổ TK&VV tại chi nhánh Ngân hàng CSXH tỉnh Bến Tre
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Huy động tiền gửi tiết kiệm qua Tổ tiết kiệm và vay vốn tại chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Bến Tre
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ KIM NGÂN HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM QUA TỔ TIẾT KIỆM VÀ VAY VỐN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH BẾN TRE LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ KIM NGÂN HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM QUA TỔ TIẾT KIỆM VÀ VAY VỐN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH BẾN TRE LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 8 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. ĐOÀN THANH HÀ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019
- TÓM TẮT LUẬN VĂN Thông qua đề tài “ Huy động tiền gửi tiết kiệm qua tổ tiết kiệm và vay vốn tại chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Bến Tre”, số liệu nghiên cứu gồm 240 mẫu phiếu khảo sát đánh giá của thành viên Tổ tiết kiệm và vay vốn và cán bộ Hội đoàn thể nhận ủy thác quản lý Tổ tiết kiệm và vay vốn và phân tích các số liệu từ báo cáo tổng kết từ năm 2014 đến năm 2018 của Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Bến Tre để đánh giá huy động tiền gửi tiết kiệm qua tổ tiết kiệm và vay vốn. Kết quả nghiên cứu cho thấy đã đánh giá được các nhân tố ảnh hưởng đến huy động tiền gửi tiết kiệm qua tổ tiết kiệm và vay vốn. Từ kết quả nghiên cứu thực nghiệm trên, tác giả đề xuất một số khuyến nghị nhằm nâng cao hơn nữa huy động tiền gửi tiết kiệm qua tổ tiết kiệm và vay vốn tại chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Bến Tre.
- LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là Nguyễn Thị Kim Ngân, học viên lớp cao học CH19C1, trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh, niên khóa 2017 – 2019. Luận văn tốt nghiệp này là công trình do tôi viết ra và chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường Đại học nào. Kết quả nghiên cứu của tôi là hoàn toàn trung thực, trong đó không có nội dung đã được công bố trước đây hoặc nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Tôi xin cam đoan những thông tin trên là hoàn toàn đúng sự thật và tôi sẽ chịu trách nhiệm về lời cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 8 năm 2019 Người thực hiện Nguyễn Thị Kim Ngân
- LỜI CÁM ƠN Để hoàn thành luận văn này, ngoài sự nổi lực cố gằng của bản thân, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ, động viên, hướng dẫn và đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo, bạn bè đồng nghiệp và gia đình trong suốt khóa cao học và trong thời gian nghiên cứu đề tài. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới PGS.TS Đoàn Thanh Hà, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tôi xin cám ơn các thầy, cô giáo Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh về những bài giảng lý thú, hữu ích cũng như các cán bộ khoa Sau đại học đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi đối với tôi trong quá trình học tập. Cám ơn các bạn bè, đồng nghiệp tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Bến Tre, cũng như các bạn lớp cao học CH19C1 khóa XIX ngành Tài chính – ngân hàng đã giúp đỡ, động viên trong quá trình viết luận văn. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn sự động viên, khuyến khích, quan tâm tạo điều kiện của những người thân trong gia đình đã giúp tôi hoàn thành luận văn này. Trong quá trình hoàn thành đề tài, mặc dù đã cố gắng tham khảo nhiều tài liệu, tranh thủ nhiều ý kiến đóng góp, song thiếu sót là điều không thể tránh khỏi. Rất mong nhận được thông tin đóng góp quý báu từ Quý Thầy, Cô, Đồng nghiệp. Xin chân thành cám ơn. Nguyễn Thị Kim Ngân
- i MỤC LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... v DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................... vii MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1 2. Mục tiêu của đề tài ........................................................................................... 2 3. Câu hỏi nghiên cứu........................................................................................... 2 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 3 5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 3 6. Đóng góp của đề tài .......................................................................................... 4 7. Bố cục của luận văn.......................................................................................... 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM QUA TỔ TIẾT KIỆM VÀ VAY VỐN CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ........................................................................................................................ 6 1.1 Tổng quan về Tổ tiết kiệm và vay vốn ............................................................ 6 1.1.1 Khái niệm Tổ tiết kiệm và vay vốn ............................................................. 6 1.1.2 Mục đích thành lập Tổ tiết kiệm và vay vốn ............................................... 7 1.1.3 Cơ cấu tổ chức, cơ chế hoạt động của Tổ tiết kiệm và vay vốn ................... 8 1.2 Hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm qua Tổ tiết kiệm và vay vốn của Ngân hàng Chính sách xã hội ........................................................................................ 9 1.2.1 Đối tượng huy động tiền gửi tiết kiệm qua Tổ tiết kiệm và vay vốn ............ 9 1.2.2 Nguyên tắc hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm qua Tổ tiết kiệm và vay vốn .......................................................................................................................... 9 1.2.3 Đặc điểm của huy động tiền gửi tiết kiệm qua Tổ tiết kiệm và vay vốn .... 10 1.3 Huy động tiền gửi tiết kiệm qua Tổ tiết kiệm và vay vốn của ngân hàng Chính sách xã hội ......................................................................................................... 12 1.3.1 Các chỉ tiêu định tính ................................................................................. 12
- ii 1.3.2 Các chỉ tiêu định lượng .............................................................................. 13 1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến huy động tiền gửi tiết kiệm qua Tổ tiết kiệm và vay vốn .............................................................................................................. 14 1.4.1 Các nhân tố về môi trường hoạt động của Ngân hàng chính sách xã hội ... 14 1.4.2 Các nhân tố từ ban quản lý Tổ tiết kiệm và vay vốn.................................. 16 1.4.3 Các nhân tố từ thành viên Tổ TK&VV ..................................................... 17 1.5 Kinh nghiệm về huy động tiền gửi tiết kiệm của các ngân hàng trên thế giới và trong nước .......................................................................................................... 17 1.5.1 Kinh nghiệm các nước trên thế giới .......................................................... 17 1.5.2 Kinh nghiệm đối với Việt Nam................................................................. 19 1.5.3 Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Bến Tre ....... 21 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM QUA TỔ TIẾT KIỆM VÀ VAY VỐN CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH BẾN TRE .................................................................................................. 23 2.1 Tổng quan về ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Bến Tre ............................. 23 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển............................................................. 23 2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ ............................................................................ 25 2.1.3 Cơ cấu tổ chức.......................................................................................... 25 2.1.4 Kết quả hoạt động của ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Bến Tre ............ 28 2.2 Huy động tiền gửi tiết kiệm qua Tổ TK&VV tại chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Bến Tre ..................................................................................... 36 2.2.1 Tình hình huy động tiền gửi tiết kiệm qua Tổ tiết kiệm và vay vốn của ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Bến Tre ..................................................................... 36 2.2.2 Đánh giá của thành viên Tổ TK&VV và cán bộ Hội đoàn thể nhận ủy thác về hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm qua Tổ TK&VV..................................... 41 2.2.3 Đánh giá về huy động tiền gửi tiết kiệm qua Tổ TK&VV phân theo địa bàn huyện và Hội đoàn thể quản lý .............................................................................. 54 2.3 Đánh giá kết quả hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm qua Tổ TK&VV tại chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Bến Tre ........................................ 56
- iii 2.3.1 Kết quả đạt được ...................................................................................... 56 2.3.2 Những mặt còn hạn chế ............................................................................ 58 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM QUA TỔ TIẾT KIỆM VÀ VAY VỐN CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH BẾN TRE .......................................................................................... 61 3.1 Định hướng mục tiêu nâng cao huy động tiền gửi qua Tổ TK&VV tại chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Bến Tre .............................................. 61 3.1.1 Định hướng .............................................................................................. 61 3.1.2 Mục tiêu ................................................................................................... 61 3.2 Một số giải pháp nâng cao huy động tiền gửi tiết kiệm qua Tổ tiết kiệm và vay vốn tại ngân hàng Chính sách xã hôi tỉnh Bến Tre .............................................. 62 3.2.1 Giải pháp nâng cao việc tham gia gửi tiền tiết kiệm qua Tổ TK&VV ....... 63 3.2.2 Giải pháp nâng cao hoạt động gửi tiền tiết kiệm qua Tổ TK&VV ............. 64 3.2.3 Giải pháp nâng cao hoạt động sinh hoạt gửi tiền tiết kiệm qua Tổ TK&VV .............................................................................................................................. 65 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 66 1.Kết luận........................................................................................................... 66 2. Kiến nghị........................................................................................................ 68 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 72
- iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT NHCSXH: Ngân hàng Chính sách xã hội NHNN: Ngân hàng nhà nước UBND: Ủy ban nhân dân TK&VV: Tiết kiệm và vay vốn BĐD: Ban đại diện HĐQT: Hội đồng quản trị TMCP: Thương mại cổ phần CT-XH: Chính trị - xã hội HND Hội nông dân HLHPN Hội liên hiệp phụ nữ HCCB Hội cựu chiến binh ĐTN Đoàn thanh niên BQL Ban quản lý GB Grameen Bank SHG Self-help Group
- v DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tăng trưởng nguồn vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Bến Tre qua 5 năm 2014 – 2018.............................................................................................30 Bảng 2.2: Tình hình dư nợ tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Bến Tre qua 5 năm 2014 – 2018...............................................................................................................31 Bảng 2.3: Tổng hợp tình hình dư nợ ủy thác qua các tổ chức hội tỉnh Bến Tre qua 5 năm 2014 – 2018.......................................................................................................33 Bảng 2.4: Tổng hợp tình hình cho vay ủy thác qua các tổ chức hội tỉnh Bến Tre qua 5 năm 2014 – 2018....................................................................................................34 Bảng 2.5: Tổng hợp số tổ TK&VV và số hộ vay ủy thác qua hội đoàn thể tỉnh Bến Tre qua 5 năm 2014 – 2018......................................................................................35 Bảng 2.6: Tổng hợp số tiền gửi tiết kiệm và số tổ viên gửi tiết kiệm qua Tổ TK&VV tỉnh Bến Tre qua 5 năm 2014 – 2018.........................................................38 Bảng 2.7: Số tiền gửi tiết kiệm qua Tổ TK&VV bình quân tổ viên theo Hội đoàn thể tỉnh Bến Tre qua 5 năm 2014 – 2018..................................................................39 Bảng 2.8: Tỷ lệ thành viên gửi tiết kiệm thông qua Tổ TK&VV tỉnh Bến Tre qua 5 năm 2014 – 2018.......................................................................................................40 Bảng 2.9: Tỷ lệ tăng trưởng và hoàn thành kế hoạch tiền gửi tiết kiệm thông qua Tổ TK&VV tỉnh Bến Tre qua 5 năm 2014 – 2018.........................................................41 Bảng 2.10: Thông tin mẫu khảo sát.........................................................................43 Bảng 2.11: Thông tin mẫu khảo sát thêm về thành viên Tổ TK&VV.....................44 Bảng 2.12: Đánh giá của thành viên Tổ TK&VV về việc tham gia gửi tiền tiết kiệm qua Tổ TK&VV........................................................................................................46 Bảng 2.13: Đánh giá của cán bộ Hội đoàn thể về việc tham gia gửi tiền tiết kiệm qua Tổ TK&VV........................................................................................................47 Bảng 2.14: Đánh giá của thành viên Tổ TK&VV về hoạt động gửi tiền tiết kiệm qua Tổ TK&VV........................................................................................................48
- vi Bảng 2.15: Đánh giá của cán bộ Hội đoàn thể về hoạt động gửi tiền tiết kiệm qua Tổ TK&VV...............................................................................................................50 Bảng 2.16: Đánh giá của thành viên Tổ TK&VV về hoạt động sinh hoạt gửi tiền tiết kiệm qua Tổ TK&VV.........................................................................................51 Bảng 2.17: Đánh giá của Hội đoàn thể về hoạt động sinh hoạt gửi tiền tiết kiệm qua Tổ TK&VV...............................................................................................................53 Bảng 2.18: Đánh giá hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm qua Tổ TK&VV phân theo địa bàn huyện....................................................................................................55 Bảng 2.19: Đánh giá hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm qua Tổ TK&VV phân theo Hội đoàn thể quản lý.........................................................................................56
- vii DANH MỤC CÁC HÌNH Sơ đồ 2.1: Tổ chức chi nhánh NHCSXH tỉnh Bến Tre.............................................28
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) với mô hình cho vay chủ yếu ủy thác thông qua các tổ chức Chính trị - xã hội (CT-XH) như: Hội Nông dân (HND), Hội Liên hiệp phụ nữ (HLHPN), Hội Cựu chiến binh (HCCB), Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh (ĐTN) và Tổ Tiết kiệm và vay vốn (TK&VV). Tổ TK&VV là tổ chức mạng lưới được thành lập và hoạt động trong khuôn khổ pháp lý quy định tại Điều 5, Nghị định 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác. Vào những năm 2000, hầu hết người nghèo ở Việt Nam mong muốn tham gia vào hệ thống tiết kiệm nhưng trong thực tế lại gặp khó khăn để tìm được một tổ chức đáng tin cậy, thuận lợi. Trước thực trạng đó, NHCSXH đã tiến hành nghiên cứu thí điểm và triển khai sản phẩm tiền gửi của tổ viên Tổ TK&VV. Giao dịch tiền gửi được thực hiện tại điểm giao dịch xã vào ngày giao dịch cố định trong tháng. Mức tiền gửi theo thoả thuận của các thành viên trong Tổ. Tiền gửi tiết kiệm có tác dụng thúc đẩy các thành viên của tổ thực hiện tiết kiệm để trả nợ gốc, lãi. Thủ tục tiết kiệm đơn giản, người gửi có thể trực tiếp rút tại điểm giao dịch hoặc tại phòng giao dịch. Sau 15 năm triển khai, qua nhiều lần nghiên cứu cải tiến, đến nay sản phẩm tiền gửi của tổ viên Tổ TK&VV của NHCSXH tuy còn một số điểm cần cải thiện trong thời gian tới nhưng có thể được coi là sản phẩm tiền gửi ưu việt nhất hiện tại dành cho người nghèo và các đối tượng chính sách. Huy động tiền gửi tiết kiệm qua Tổ TK&VV là một trong những hoạt động mà NHCSXH ủy nhiệm cho Tổ TK&VV thực hiện, đóng vai trò quan trọng trong thu hồi nguồn vốn cho vay của NHCSXH, giúp cho khách hàng giảm nhẹ nổi lo khi đến hạn phải trả nợ vay. Trong thời gian qua, chi nhánh NHCSXH tỉnh Bến Tre đã có sự quan tâm đến việc chấn chỉnh hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm qua Tổ TK&VV. Huy động
- 2 tiền gửi tiết kiệm qua Tổ TK&VV từng bước được nâng lên, phần nào đáp ứng được một phần nguồn vốn hoạt động. Tuy nhiên, nhìn chung cho đến nay huy động tiền gửi tiết kiệm qua Tổ TK&VV của chi nhánh NHCSXH tỉnh Bến Tre chưa được đồng đều giữa các vùng miền, giữa các tổ chức Hội đoàn thể nhận ủy thác. Hiện nay, tại một số huyện, thành phố hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm qua Tổ TK&VV đôi lúc còn hình thức, không thực hiện tốt nhiệm vụ của mình gây mất uy tín, giảm lòng tin của người dân. Qua tìm hiểu được biết, nguyên nhân dẫn đến tình trạng đó là do huy động tiền gửi tiết kiệm qua Tổ TK&VV chưa cao. Vì vậy, nghiên cứu đề tài: “Huy động tiền gửi tiết kiệm qua Tổ tiết kiệm và vay vốn tại chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Bến Tre” là hết sức cấp thiết và quan trọng. Từ đó tôi quyết định lựa chọn vấn đề trên nghiên cứu thành luận văn thạc sĩ. 2. Mục tiêu của đề tài 2.1 Mục tiêu tổng quát Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng huy động tiền gửi tiết kiệm qua Tổ TK&VV tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Bến Tre trong những năm qua. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao huy động tiền gửi tiết kiệm qua Tổ TK&VV tại chi nhánh Ngân hàng CSXH tỉnh Bến Tre 2.2 Mục tiêu cụ thể: - Phân tích, đánh giá thực trạng huy động tiền gửi tiết kiệm qua Tổ TK&VV tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Bến Tre. - Qua đó đưa ra các kiến nghị, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao huy động tiền gửi tiết kiệm qua Tổ TK&VV tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Bến Tre trong những năm tiếp theo. 3. Câu hỏi nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu trên, nghiên cứu này cần trả lời được những câu hỏi như sau: Cơ chế của hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm qua Tổ TK&VV ?
- 3 Thực trạng huy động tiền gửi tiết kiệm thông qua Tổ TK&VV ảnh hưởng đến hoạt động của NHCSXH tỉnh Bến Tre như thế nào ? Có thể thực hiện những giải pháp nào để nâng cao huy động tiền gửi tiết kiệm qua Tổ TK&VV tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Bến Tre ? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1 Đối tượng nghiên cứu: Phân tích những vấn đề thực tiễn liên quan hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm qua Tổ TK&VV và các nhân tố ảnh hưởng đến huy động tiền gửi tiết kiệm qua Tổ TK&VV. Thực tiễn áp dụng tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Bến Tre. 4.2 Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm qua Tổ TK&VV tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Bến Tre. Số liệu phục vụ nghiên cứu được thu thập từ năm 2014 đến năm 2018 và đề xuất các giải pháp cho các năm tiếp theo. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1 Phương pháp chọn mẫu, khảo sát, thu thập số liệu 5.1.1 Đối với số liệu thứ cấp - Số liệu thứ cấp được thu thập tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Bến Tre qua 5 năm 2014 – 2018. - Tài liệu báo cáo của hệ thống NHCSXH, các báo cáo của tổ chức CT – XH nhận ủy thác qua 5 năm 2014 – 2018. 5.1.2 Đối với số liệu sơ cấp Được thu thập thông tin qua hình thức gửi phiếu khảo sát các thành viên Tổ TK&VV và cán bộ Hội đoàn thể nhận ủy thác quản lý Tổ TK&VV trong phạm vi 3 huyện là Chợ Lách, Châu Thành và Thạnh Phú thuộc tỉnh Bến Tre. 5.2 Phương pháp tổng hợp và phân tích - Số liệu thứ cấp: Phương pháp phân tích chuỗi dữ liệu theo thời gian. - Số liệu sơ cấp: Phân tích thống kê mô tả - Công cụ xử lý và phân tích:
- 4 + Vận dụng các phương pháp tích thống kê, phân tích kinh tế, phương pháp so sánh để phân tích, đánh giá tác động của hoạt động tiền gửi tiết kiệm qua Tổ TK&VV đối với chất lượng tín dụng của chi nhánh NHCSXH tỉnh Bến Tre. + Việc xử lý và tính toán số liệu khảo sát được thực hiện trên máy tính theo các phần mềm thống kê thông dụng EXCEL. + Sử dụng các tài liệu tham khảo, phương tiện thông tin đại chúng, số liệu tại NHCSXH tỉnh Bến Tre và một số tài liệu tham khảo khác. + Sử dụng số liệu khảo sát thực tế. 6. Đóng góp của đề tài Về mặt lý thuyết: Hệ thống hóa một số quan điểm, lý luận và hoạt động tiền gửi tiết kiệm qua Tổ TK&VV, nhận diện các chỉ tiêu tác động đến hoạt động tiền gửi tiết kiệm qua Tổ TK&VV để đưa ra những giải pháp có ý nghĩa và mang tính khả thi, giúp cho NHCSXH tỉnh Bến Tre có những định hướng tốt hơn trong triển khai huy động tiền gửi tiết kiệm qua Tổ TK&VV, điều mà chưa có nghiên cứu thực nghiệm nào trước đây được thực hiện trên địa bàn tỉnh Bến Tre. Về mặt thực tiễn: Dựa trên kết quả nghiên cứu, đề tài sẽ gợi ý một số kiến nghị nhằm nâng cao huy động tiền gửi tiết kiệm qua Tổ TK&VV trên địa bàn tỉnh. Những nhân tố ảnh hưởng đến huy động tiền gửi tiết kiệm qua Tổ TK&VV được rút ra từ qua trình nghiên cứu thông tin thực tế càng làm tăng thêm cơ sở khoa học cho các nhận định; có thể ứng dụng vào thực tiễn huy động tiền gửi tiết kiệm qua Tổ TK&VV. Nghiên cứu giúp cho NHCSXH tỉnh Bến Tre, chính quyền địa phương và các thành viên gửi tiết kiệm có cái nhìn cụ thể hơn về gửi tiền tiết kiệm qua Tổ TK&VV, qua đó đề ra những chính sách, những giải pháp đúng đắn giúp cho hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm qua Tổ TK&VV phát triển bền vững tại Bến Tre. 7. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị luận văn được chia thành 3 chương, bao gồm: Chương 1: Cơ sở lý luận về huy động tiền gửi tiết kiệm qua Tổ tiết kiệm và vay vốn của Ngân hàng chính sách xã hội
- 5 Chương 2: Thực trạng huy động tiền gửi tiết kiệm qua Tổ tiết kiệm và vay vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Bến Tre Chương 3: Giải pháp nâng cao huy động tiền gửi tiết kiệm qua Tổ tiết kiệm và vay vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Bến Tre
- 6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM QUA TỔ TIẾT KIỆM VÀ VAY VỐN CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI 1.1 Tổng quan về Tổ tiết kiệm và vay vốn 1.1.1 Khái niệm Tổ tiết kiệm và vay vốn Cho đến nay, với mỗi tổ chức tài chính có khái niệm khác nhau về Tổ TK&VV như: Khái niệm của Grameen Bank (GB): Theo Grameem, Tổ TK&VV là một tổ chức gồm những người nghèo, sống trong cùng một khu vực dân cư hoặc một làng xã, có hoàn cảnh kinh tế gần giống nhau để cung cấp dịch vụ tiết kiệm và cho vay theo những quy định mang tính chất bắt buộc về tài chính, cũng như một số quy định khác của ngân hàng và những nguyên tắc xã hội khác. Khái niệm Self-help group (SHG): Theo SHG, Tổ TK&VV là một nhóm tự quản được thành lập bao gồm các cá nhân có điều kiệm kinh tế đồng nhất trên tinh thần tự nguyện đến với nhau để thường xuyên tiết kiệm một khoản tiền nhỏ vào quỹ chung và tìm kiếm các nguồn tài trợ khác... để cung cấp các dịch vụ tài chính và các dịch vụ chăm sóc sức khỏe khác cho các thành viên theo quy định của pháp luật. Khái niệm chính thức của NHCSXH: Theo NHCSXH, Tổ TK&VV là tổ chức do các tổ chức CT -XH hoặc cộng đồng dân cư tự nguyện thành lập trên địa bàn hành chính của xã và được UBND cấp xã công nhận bằng văn bản. Như vậy, Tổ TK&VV là một tổ chức được thành lập trên một địa bàn hành chính (thôn, khu phố, bản, làng...), do các tổ chức CT - XH hoặc cộng đồng dân cư tự nguyện thành lập và bao gồm một nhóm người tự nguyện tham gia để cùng nhau TK&VV. Tổ TK&VV tạo điều kiện cho hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác tiếp cận, làm quen và sử dụng các dịch vụ tài chính khác. Tổ hoạt động trên tinh thần tương trợ lẫn nhau, theo quy chế hoạt động của Tổ TK&VV, quy định của NHCSXH và qui định khác của cơ quan có thẩm quyền.
- 7 1.1.2 Mục đích thành lập Tổ tiết kiệm và vay vốn Đối với GB (Grameen Bank) Bangladesh Thành lập nhóm TK&VV nhằm tập hợp những người nghèo, sống trong cùng một khu vực dân cư hoặc cùng một làng xã, đa phần là phụ nữ, có hoàn cảnh kinh tế gần giống nhau. Bắt đầu bằng cách tổng hợp các khoản tiết kiệm của các thành viên và sau đó sử dụng các khoản tiết kiệm cho vay đối với các thành viên. Ngoài việc mỗi nhóm phải tuân theo những quy định bắt buộc về tài chính, cũng như một số các quy định khác của ngân hàng, bản thân từng nhóm cũng tự tuân thủ những nguyên tắc xã hội khác. Những quy định đó bao gồm: gia đình sinh ít con, trẻ em đều phải được đến trường, gia đình đoàn kết, các thành viên tương trợ lẫn nhau...Mặc dù có những quy định như vậy, nhưng GB vẫn được biết đến với mô hình ngân hàng cho vay dựa trên sự tin cậy, tin tưởng của ngân hàng đối với các khách hàng của mình (Lê Văn Luyện-Nguyễn Đức Hải, 2013). Đối với SHG (Self-help group) Ấn Độ Thành lập nhóm tự quản từ đa phần là phụ nữ, để thường xuyên tiết kiệm một khoản tiền nhỏ vào quỹ chung. Ngoài ra SHG cũng có sự khác biệt ở chỗ còn tự tìm kiếm các nguồn tài trợ từ các ngân hàng thương mại, các nguồn vốn của các tổ chức quốc tế, tài trợ của chính phủ...SHG cùng với việc cung cấp các dịch vụ tài chính còn cung cấp các dịch vụ chăm sóc sức khỏe như tiêm vắc xin, thông tin về kế hoạch hóa gia đình, các cơ hội về tìm kiếm việc làm, tạo thu nhập...Việc cung cấp các dịch vụ đi kèm này cũng một phần là do quy định pháp luật ở quốc gia này, theo đó các nhà cung cấp tài chính vi mô buộc phải mở rộng lĩnh vực dịch vụ ngoài tài chính mà mình cung cấp (Lê Văn Luyện-Nguyễn Đức Hải, 2013). Đối với NHCSXH Việt Nam Thành lập Tổ TK&VV nhằm tập hợp hộ nghèo, hộ cận nghèo và các đối tượng chính sách khác có nhu cầu vay vốn NHCSXH để sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm, cải thiện đời sống; cùng tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong sản xuất, kinh doanh và đời sống; cùng giám sát nhau trong việc vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ ngân hàng. Các tổ viên trong Tổ TK&VV giúp đỡ nhau từng bước có thói quen
- 8 thực hành tiết kiệm để tạo lập nguồn vốn tự có và quen dần với sản xuất hàng hóa, hoạt động tín dụng tài chính. Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ viên trong việc vay vốn và trả nợ ngân hàng (NHCSXH, 2013) 1.1.3 Cơ cấu tổ chức, cơ chế hoạt động của Tổ tiết kiệm và vay vốn 1.1.3.1 Cơ cấu tổ chức của Tổ tiết kiệm và vay vốn Số lượng thành viên của Tổ TK&VV: Mỗi tổ chức quy định số lượng thành viên khác nhau tối thiểu từ 5 và tối đa là 60 thành viên (đối với GB là 5 thành viên, đối với SHG là 10 đến 20 thành viên, đối với NHCSXH từ 5 đến 60 thành viên). Thông thường các Tổ TK&VV cần có từ 15-25 thành viên, số lượng thành viên này phù hợp để cân bằng giữa việc đảm bảo lượng vốn đóng góp chung và việc giữ các cuộc họp trong tầm kiểm soát (NHCSXH, 2013) Số lượng thành viên trên một Tổ TK&VV có sự khác nhau giữa các tổ chức. Đối với tổ có số lượng thành viên ít thì việc theo dõi, quản lý đơn giản hơn đối với tổ có số lượng thành viên nhiều, tuy nhiên nếu tổ quản lý số thành viên ít thì dư nợ thấp thì thu nhập của Ban quản lý Tổ TK&VV từ hoa hồng, thù lao thấp không đủ bù đắp công sức bỏ ra từ đó không khuyến khích BQL tổ gắn bó lâu dài. Bên cạnh đó, nếu số lượng thành viên nhiều mà mỗi tổ lại ít thành viên thì phải thành lập nhiều tổ dẫn đến công tác quản lý của ngân hàng cũng khó khăn và tốn kém hơn. Do đó số lượng thành viên trên mỗi Tổ TK&VV nhiều hay ít phụ thuộc vào khả năng, năng lực quản lý của BQL tổ và quy định của mỗi tổ chức tài chính. Ban quản lý Tổ TK&VV: điều hành và quản lý Tổ TK&VV là BQL tổ, BQL tổ do tổ viên bầu ra. Số lượng thành viên BQL tổ là theo quy định của NHCSXH là 2 thành viên và quy định cán bộ ban thường vụ hội trực tiếp quản lý không được tham gia BQL tổ (NHCSXH, 2013), còn đối với các tổ chưc tài chính khác là từ 3 đến 5 thành viên và quy định những thành viên đang làm việc cho các cơ quan công quyền không được ứng cử vào BQL tổ, điều này nhằm tách bạch công tác quản lý, giám sát đối với BQL Tổ TK&VV (Lê Văn Luyện-Nguyễn Đức Hải, 2013).
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 844 | 193
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 621 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn