intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH TSK Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:136

29
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích cơ bản của luận văn này là hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp sản xuất. Khảo sát, tìm hiểu thực trạng kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH TSK Việt Nam, từ đó đánh giá ưu điểm và những tồn tại và nguyên nhân của tồn tại trong kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH TSK Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI -------------------------------- NGUYỄN THỊ THU HƢƠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH TSK VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Hà Nội, Năm 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI -------------------------------- NGUYỄN THỊ THU HƢƠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH TSK VIỆT NAM Chuyên ngành : Kế toán Mã số : 8340301 Luận văn thạc sĩ kinh tế Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ HỒNG LAM Hà Nội, Năm 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH TSK Việt Nam” là công trình nghiên cứu độc lập do cá nhân tôi thực hiện, chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các tài liệu tham khảo, số liệu thống kê phục vụ mục đích nghiên cứu trong công trình này được sử dụng đúng quy định, không vi phạm quy chế bảo mật của Nhà nước. Tôi xin cam đoan những vấn đề nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Thu Hƣơng
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn thạc sĩ, tôi đã nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ, động viên, tạo điều kiện nhiệt tình và quý báu của nhiều cá nhân và tập thể. Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Thương mại, xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô trong Khoa Sau đại học đã tạo điều kiện thuận lợi nhất để tôi hoàn thành luận văn của mình. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới TS. Nguyễn Thị Hồng Lam đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ để tôi có thể hoàn thành luận văn thạc sĩ của mình một cách trọn vẹn và hoàn chỉnh. Bên cạnh đó, tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các cán bộ, nhân viên Công ty TNHH TSK Việt Nam đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày …. tháng …. năm 2020 Tác giả Nguyễn Thị Thu Hƣơng
  5. iii MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ...................................................................1 2. Tổng quan về các công trình nghiên cứu có liên quan ......................................2 3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................4 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................5 5. Phƣơng pháp nghiên cứu......................................................................................5 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................6 7. Kết cấu của luận văn .............................................................................................7 CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ..........................8 1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ THUYẾT VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ..........................8 1.1.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất .......................................................8 1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất .........................................................................8 1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất ...........................................................................9 1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm..................................................................12 1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm ...................................................................14 1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .......................15 1.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT DƢỚI GÓC ĐỘ KẾ TOÁN TÀI CHÍNH .......16 1.2.1. Sự chi phối của chuẩn mực kế toán Việt Nam đến kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm....................................................................................16 1.2.1.1. Chuẩn mực số 01 (VAS 01) - Chuẩn mực chung .....................................16 1.2.1.2. Chuẩn mực số 02 - Hàng tồn kho .............................................................19 1.2.1.3. Chuẩn mực khác .......................................................................................22
  6. iv 1.2.2. Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm theo quan điểm của chế độ kế toán Việt Nam (Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) .................................................................................................................24 1.2.2.1. Kế toán chi phí sản xuất............................................................................24 1.2.2.2. Đánh giá sản phẩm dở dang ......................................................................33 1.2.2.3. Kế toán giá thành sản phẩm ......................................................................35 1.3. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT DƢỚI GÓC ĐỘ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ ........41 1.3.1. Xây dựng định mức và dự toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 41 1.3.1.1. Xây dựng định mức chi phí sản xuất ........................................................41 1.3.1.2. Lập dự toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .........................43 1.3.2. Thu thập và phân tích thông tin về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm phục vụ kế toán quản trị ..............................................................................45 1.3.3. Cung cấp thông tin về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ...............46 CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH TSK VIỆT NAM .......................49 2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TSK VIỆT NAM ..............................49 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty .......................................49 2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TSK Việt Nam ...50 2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty TSK Việt Nam .............................52 2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty TSK Việt Nam ..............53 2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty .........................................................53 2.1.4.2. Chính sách kế toán ....................................................................................54 2.1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty .....................................................................................................55 2.1.5.1. Nhân tố bên ngoài .....................................................................................56 2.1.5.2. Nhân tố bên trong .....................................................................................57
  7. v 2.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH TSK VIỆT NAM DƢỚI GÓC ĐỘ KẾ TOÁN TÀI CHÍNH .............................................................................................................58 2.2.1. Kế toán chi phí sản xuất ...............................................................................58 2.2.1.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ................................58 2.2.1.2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ..................................................60 2.2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ..........................................................61 2.2.1.3. Kế toán chi phí xản xuất chung ................................................................64 2.2.1.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ............................................................68 2.2.2. Đánh giá sản phẩm dở dang .........................................................................68 2.2.3. Kế toán giá thành sản phẩm.........................................................................71 2.3. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH TSK VIỆT NAM DƢỚI GÓC ĐỘ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ ...............................................................................................................74 2.3.1. Phân loại chi phí ............................................................................................74 2.3.2. Định mức và dự toán chi phí sản xuất.........................................................75 2.3.3. Thu thập và phân tích thông tin về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .........................................................................................................................76 2.3.4. Cung cấp thông tin về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ...............77 2.4. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH TSK VIỆT NAM .......................78 2.4.1. Ƣu điểm ..........................................................................................................78 2.4.2. Tồn tại và nguyên nhân ................................................................................79 2.4.2.1. Về kế toán tài chính ..................................................................................79 2.4.2.2. Về kế toán quản trị ....................................................................................81 CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY TNHH TSK VIỆT NAM ..............................83 3.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN VÀ YÊU CẦU HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY TNHH TSK VIỆT NAM .....................................................................................................83
  8. vi 3.1.1. Định hƣớng phát triển ..................................................................................83 3.1.2. Yêu cầu hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty TNHH TSK Việt Nam ...............................................................................84 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH TSK VIỆT NAM .....................................................................................................85 3.2.1. Các giải pháp trên góc độ kế toán tài chính ...............................................85 3.2.1.1. Giải pháp về tuân thủ VAS 02 – Hàng tồn kho ........................................85 3.2.1.2. Về đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ....................................................86 3.2.1.3. Về kế toán chi phí sản phẩm hỏng ............................................................87 3.2.2. Các giải pháp trên góc độ kế toán quản trị.................................................90 3.2.2.1. Về phân loại chi phí sản xuất phục vụ cho kế toán quản trị .....................90 3.2.2.2. Lập dự toán chi phí sản xuất .....................................................................93 3.2.2.3. Thiết kế hệ thống chứng từ kế toán ..........................................................93 3.2.3. Về bộ máy kế toán .........................................................................................94 3.3. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH TSK VIỆT NAM. ........................................................................................96 3.3.1. Về phía nhà nƣớc ..........................................................................................96 3.3.2. Về phía các doanh nghiệp .............................................................................96 3.3.3. Những hạn chế trong nghiên cứu và các vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu ............................................................................................................................97 KẾT LUẬN ..............................................................................................................98 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  9. vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TỪ TỪ VIẾT NỘI DUNG ĐẦY ĐỦ VIẾT NỘI DUNG ĐẦY ĐỦ TĂT TĂT DN Doanh nghiệp CCDC Công cụ dụng cụ SX Sản xuất BCTC Báo cáo tài chính KD Kinh doanh SXC Sản xuất chung VL Vật liệu NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp NL Nguyên liệu NCTT Nhân công trực tiếp TK Tài khoản GTGT Giá trị gia tăng SXKD Sản xuất kinh doanh SPDD Sản phẩm dở dang TSCĐ Tài sản cố định XNK Xuất nhập khẩu CPSX Chi phí sản xuất BHXH Bảo hiểm xã hội TNHH Trách nhiệm hữu hạn BHYT Bảo hiểm y tế NVL Nguyên vật liệu BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
  10. viii HTK Hàng tồn kho KPCĐ Kinh phí công đoàn
  11. ix DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Phụ lục 01: Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Phụ lục 02: Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp Phụ lục 03: Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung Phụ lục 04: Sơ đồ kế toán chi phí SXKD dở dang Phụ lục 05: Phiếu xuất kho nguyên vật liệu Phụ lục 06: Trích sổ Nhật ký chung Phụ lục 07: Trích sổ cái tài khoản 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Phụ lục 08: Phiếu yêu cầu bổ sung nguyên vật liệu Phụ lục 09: Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn tháng 6/2019 Phụ lục 10: Bảng chấm công tháng 8/2019 Phụ lục 11: Bảng chấm công làm thêm giờ tháng 8/2019 Phụ lục 12: Bảng thanh toán tiền lương tháng 8/2019 Phụ lục 13: Trích sổ cái TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp Phụ lục 14: Trích sổ chi tiết tài khoản 6271 – Chi phí nhân viên phân xưởng Phụ lục 15: Trích sổ chi tiết tài khoản 6272 – Chi phí nguyên vật liệu Phụ lục 16: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 8/2019 Phụ lục 17: Trích sổ chi tiết tài khoản 6274 – Chi phí khấu hào TSCĐ Phụ lục 18: Trích sổ cái tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Phụ lục 19: Bảng tính giá thành sản phẩm tháng 8/2019
  12. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Ở Việt Nam, so với các ngành công nghiệp lâu đời khác như cơ khí, điện - điện tử, hoá chất, dệt may… ngành công nghiệp nhựa còn khá mới. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, ngành Nhựa Việt Nam đã có sự phát triển mạnh mẽ, với mức tăng hàng năm từ 16% - 18%/năm (chỉ sau ngành viễn thông và dệt may), có những mặt hàng tốc độ tăng trưởng đạt gần 100%. Với tốc độ phát triển nhanh, ngành Nhựa đang được coi là một ngành năng động trong nền kinh tế Việt Nam. Sự tăng trưởng mạnh mẽ đó đi đôi với sự cạnh tranh, không chỉ đơn thuần là sự cạnh tranh về chất lượng của sản phẩm mà còn là sự cạnh tranh về giá cả. Đối với mỗi đơn vị sản xuất kinh doanh nói chung và doanh nghiệp sản xuất nhựa nói riêng, muốn tồn tại được cần phải chiếm lĩnh được thị trường, được người tiêu dùng chấp nhận sản phẩm của doanh nghiệp cả về chất lượng và giá cả. Các doanh nghiệp đều mong muốn có một sự kết hợp tối ưu giữa các yếu tố sản xuất nhằm tạo ra những sản phẩm có chất lượng cao và giá cả hợp lý mà người tiêu dùng có thể chấp nhận được. Mặt khác, doanh nghiệp cũng cần phải thường xuyên theo dõi thông tin về giá cả thị trường để có thể tính toán chi phí sản xuất như thế nào nhằm thu lại được một lợi nhuận tối đa. Kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng trong hệ thống công cụ quản lý kinh tế của mỗi doanh nghiệp, có vai trò quan trọng trong công tác quản lý, điều hành các hoạt động kinh tế của doanh nghiệp. Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là một phần hành trọng tâm trong toàn bộ công tác kế toán của doanh nghiệp sản xuất. Tính đúng, tính đủ chi phí sản xuất và giá thành là tiền đề để hạch toán kinh doanh và xác định kết quả kinh doanh chính xác. Từ việc cung cấp thông tin đúng về CPSX, chi phí hoạt động, giá thành sản phẩm giúp các nhà quản trị đánh giá đúng kế hoạch sản xuất, từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất, tiết kiệm chi phí, giảm giá thành và nâng cao chất lượng sản phẩm. Công ty TNHH TSK Việt Nam là doanh nghiệp thuộc lĩnh vực sản xuất các sản phẩm từ nhựa, cung cấp giải pháp đóng gói cho thị trường, không chỉ thị trường trong nước mà mục tiêu chủ yếu của công ty là xuất khẩu các sản phẩm nhựa cho
  13. 2 thị trường quốc tế. Do đa dạng về chủng loại và hình thức nên công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm sao cho hợp lý không phải là việc đơn giản, việc áp dụng các công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm chính xác, hợp lý là việc làm cần thiết. Qua quá trình nghiên cứu, tìm hiểu thực tế kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH TSK Việt Nam, tác giả nhận thấy việc hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty có nhiều ưu điểm. Tuy nhiên vẫn còn những bất cập nhất định cần được hoàn thiện, phục vụ có hiệu quả hơn cho công tác quản lý tài chính của công ty. Xuất phát từ những lý do trên, tôi lựa chọn đề tài: “Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH TSK Việt Nam” làm luận văn thạc sĩ của mình. 2. Tổng quan về các công trình nghiên cứu có liên quan Đã có rất nhiều tác giả quan tâm và nghiên cứu về những vấn đề liên quan đến chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm: - Luận văn thạc sĩ của học viên Lý Thị Hương, năm 2019 tại trường Đại học Thương Mại, “Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần nhựa Châu Âu”. Luận văn này đã khái quát hóa được những vấn đề lý luận và tìm hiểu thực tế về kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần nhựa Châu Âu. Luận văn đã nêu thực trạng kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm trong công ty dưới cả góc độ tài chính và góc độ quản trị. Tại chương 3 của luận văn, tác giả đã đề xuất những giải pháp cụ thể dưới góc độ tài chính như: Giải pháp tuân thủ Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 về phân bổ chi phí sản xuất chung cố định vào chi phí chế biến mỗi sản phẩm dựa trên công suất bình thường của máy móc; Giải pháp kế toán chi phí sản xuất cho từng phân xưởng; Giải pháp về kế toán chi phí thiệt hại trong sản xuất; Các giải pháp về tính giá thành sản phẩm. Đồng thời tác giả cũng đề xuất những giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm của công ty dưới góc độ kế toán tài chính như: Hoàn thiện tổ chức bộ máy kế toán; Hoàn thiện việc phân loại chi phí… Mặc dù phần giải pháp của tác giả đưa ra rất chi tiết nhưng chưa tương đồng với nội dung phân tích tại phần ưu điểm và hạn chế tại chương 2. Nội dung của phần thực trạng tác giả chưa đưa ra những số liệu chứng minh cụ thể để mang tính thuyết phục hơn.
  14. 3 - Luận văn thạc sĩ của tác giả Vũ Đức Thắng, năm 2019 tại Trường Đại học Thương Mại với đề tài “Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Bao bì Việt Hưng”. Về mặt lý luận, tác giả đã trình bày và phân tích các quan điểm về chi phí và giá thành, phân tích đối tượng tập hợp chi phí, đối tượng tính giá thành tại các doanh nghiệp trên cả hai góc độ, kế toán tài chính và kế toán quản trị. Về mặt thực tiễn, tác giả đã khái quát thực trạng kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm bao bì nhựa tại Công ty TNHH Bao bì Việt Hưng. Tuy nhiên, việc phân tích thực trạng cũng như những ưu điểm và hạn chế của công ty được nêu ra một cách chung chung chưa đi kèm số liệu thực tế tại công ty để minh họa cụ thể. Vì vậy, những giải pháp mà tác giả đưa ra chưa thật sự chi tiết. - Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Ngọc Oanh, năm 2017 tại Trường Đại học Thương Mại với đề tài “Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Phú Tân” đã trình bày có hệ thống và làm rõ những vấn đề lý luận chung về kế toán chi phí và giá thành sản phẩm. Tác giả cũng vận dụng những vấn đề lý luận này, trên cơ sở nghiên cứu, hệ thống hóa và phân tích thực trạng tại Công ty Phú Tân, cho thấy tầm quan trọng của công tác kế toán chi phí và giá thành sản phẩm với các doanh nghiệp sản xuất nói chung và công ty Phú Tân nói riêng. Từ đó, đánh giá được việc củng cố, hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán chi phí và giá thành sản phẩm là rất quan trọng với mỗi doanh nghiệp sản xuất. - Luận văn thạc sĩ của tác giả Bùi Thị Lan Phương, năm 2016, “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Đại Kim”. Về mặt lý luận, tác giả đã trình bày chi tiết các vấn đề cơ bản của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất dưới cả hai góc độ kế toán tài chính và kế toán quản trị như: Khái niệm, bản chất, mối quan hệ cũng như cách phân loại chi phí sản xuất, đối tượng và các phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Về thực trạng, qua nghiên cứu và phân tích các số liệu kế toán, tác giả thấy được những ưu điểm, hạn chế trong công tác tổ chức bộ máy kế toán, công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành các sản phẩm nhựa và mút xốp tại Công ty cổ phần Đại Kim. Từ đó, tác giả đề xuất các giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nhựa và mút xốp tại công ty trên hai góc độ kế toán tài chính về kế toán quản trị. Tuy nhiên, giải pháp đưa ra chưa có số liệu tính toán cụ thể trên bảng tính mà tác giả đưa ra, các bước thực hiện giải pháp và kết quả cụ thể của các giải pháp hoàn thiện.
  15. 4 - Luận văn thạc sĩ của tác giả Lương Xuân Phong, năm 2015 tại trường Đại học Thương mại, “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Song Long”. Tác giả đã nghiên cứu và làm rõ những lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, phân tích thực trạng, chỉ ra những đặc điểm riêng trong kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phù hợp với đặc thù riêng của công ty. Dưới góc độ kế toán tài chính, tác giả đề xuất việc thay đổi hình thức kế toán áp dụng tại công ty, xác định tiêu chuẩn phân bổ chi phí nhân công trực tiếp, hạch toán chi phí sản xuất chung… Dưới góc độ kế toán quản trị, tác giả đề xuất hoàn thiện công tác xây dựng định mức chi phí sản xuất, hoàn thiện hệ thống báo cáo quản trị. Tuy nhiên, các nghiên cứu của tác giả đưa ra chỉ mang tính chất khái quát chứ chưa nghiên cứu sâu và cụ thể. Các công trình nghiên cứu trên đã nghiên cứu về thực trạng cũng như đưa ra những giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp với nhiều loại hình kinh tế khác nhau với các loại hình doanh nghiệp lớn, vừa và nhỏ. Điều đó cho thấy sự cần thiết khách quan nghiên cứu về công tác kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp sản xuất. Từ đó, tác giả đã đi vào nghiên cứu về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm cho bộ phận kế toán tại Công ty TNHH TSK Việt Nam, một công ty trong lĩnh vực sản xuất nhựa với các sản phẩm khay nhựa, vỉ nhựa, cung cấp giải pháp đóng gói cho thị trường. 3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Mục tiêu chung: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm nhựa tại Công ty TNHH TSK Việt Nam. Mục tiêu cụ thể: Từ mục tiêu chung nghiên cứu đề tài, luận văn hướng tới giải quyết các mục tiêu cụ thể sau: - Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp sản xuất. - Thứ hai, khảo sát, tìm hiểu thực trạng kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH TSK Việt Nam, từ đó đánh giá ưu điểm và những tồn tại và nguyên nhân của tồn tại trong kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty.
  16. 5 - Thứ ba, từ những tồn tại đã được chỉ ra, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH TSK Việt Nam. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu * Đối tượng nghiên cứu: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH TSK Việt Nam. * Phạm vi nghiên cứu: - Về nội dung: Luận văn nghiên cứu kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH TSK Việt Nam dưới góc độ kế toán tài chính và kế toán quản trị. - Về thời gian: Tác giả sử dụng số liệu kế toán thực tế của Công ty TNHH TSK Việt Nam năm 2019. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phƣơng pháp thu thập dữ liệu: Dữ liệu của đề tài nghiên cứu được thu thập thông qua các nguồn sau: + Nguồn dữ liệu sơ cấp: có được thông qua phương pháp quan sát, phương pháp phỏng vấn, …. Phương pháp quan sát: Đây là một phương pháp cần đến quá trình theo dõi việc công tác kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty, từ việc quan sát quy trình sản xuất, xây dựng định mức, tập hợp chứng từ, xây dựng bảng tính giá thành… Phương pháp phỏng vấn: Đây là phương pháp phỏng vấn trực tiếp các đối tượng liên quan đến nội dung nghiên cứu. Tại Công ty TNHH TSK Việt Nam, tác giả tiến hành phỏng vấn trực tiếp các nhân viên kỹ thuật sản xuất của công ty và các nhân viên kế toán. Thông qua việc phỏng vấn các nhân viên kỹ thuật sản xuất của công ty – những người phụ trách về quy trình công nghệ sản xuất, đặc tính của sản phẩm, tác giả hiểu được về quá trình sản xuất sản phẩm thực tế tại công ty. Thông qua việc phỏng vấn nhân viên kế toán tại công ty, phỏng vấn các vấn đề liên quan đến các loại chi phí phát sinh trong hoạt động sản xuất các sản phẩm
  17. 6 của công ty và kế toán tập hợp chi phí sản xuất, phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang, phương pháp tính giá thành tại công ty nhằm tìm ra tình trạng chung cũng như thực trạng riêng về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong công ty. Trong quá trình phỏng vấn, tác giả đều ghi chép lại để làm tư liệu sử dụng trong việc viết luận văn này. + Nguồn dữ liệu thứ cấp: tác giả tiến hành tập hợp, phân loại và chọn lọc các thông tin liên quan đến vấn đề kế toán chi phí sản xuất và phương pháp tính giá thành sản phẩm, hoạt động sản xuất của doanh nghiệp bao gồm các văn bản luật, nghị định, thông tư,… của Quốc hội, Chính phủ, các Bộ ngành; Các tài liệu về kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tham khảo từ các giáo trình, tạp chí, mạng internet; Các tài liệu có sẵn tại Công ty TNHH TSK Việt Nam; Tài liệu giới thiệu về công ty, quy chế tài chính, mục tiêu, chiến lược phát triển công ty; Các chứng từ, sổ sách, báo cáo kế toán có liên quan đến công tác kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty. - Phƣơng pháp phân tích, xử lý dữ liệu Các thông tin, dữ liệu thu thập được sẽ được phân loại, sàng lọc và sắp xếp phân tích, tổng hợp qua công cụ hỗ trợ bằng phần mềm: Microsoft Office Word, Microsoft Office Excel để đưa ra các đánh giá tổng hợp và các ý kiến đề xuất về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm khay nhựa, vỉ nhựa tại công ty. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Trên phương diện lý luận: Luận văn đã tổng hợp được cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp sản xuất. - Trên phương diện thực tiễn: Thông qua việc phân tích thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH TSK Việt Nam, luận văn đã giúp cho Công ty nhận thấy được điểm mạnh và hạn chế trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, từ đó nhà quản trị và bộ phận kế toán sẽ có những điều chỉnh trong tương lại cho phù hợp. Đồng thời, qua một số giải pháp hoàn thiện được đề xuất trong luận văn, công ty có thể tham
  18. 7 khảo và áp dụng tại đơn vị mình sao cho có hiệu quả nhất, góp phần thực hiện đúng đắn quy định của nhà nước, nâng cao chất lượng thông tin kế toán. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và các phụ lục liên quan. Luận văn được trình bày thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất; Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH TSK Việt Nam; Chương 3: Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH TSK Việt Nam.
  19. 8 CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ THUYẾT VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1.1.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất 1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất Quá trình hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp có thể khái quát với 3 giai đoạn cơ bản có mối quan hệ mật thiết với nhau. Giai đoạn 1: Quá trình mua sắm, chuẩn bị các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh. Giai đoạn 2: Quá trình tiêu dùng, biến đổi các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh một cách có mục đích. Giai đoạn 3: Quá trình tiêu thụ, kết quả cuối cùng của quy trình sản xuất kinh doanh. Hoạt động của doanh nghiệp thực chất là sự vận động, kết hợp, tiêu dùng, chuyển đổi các yếu tố sản xuất kinh doanh đã bỏ ra để tạo thành các sản phẩm, dịch vụ. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01 – Chuẩn mực chung, tại đoạn 31: “Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm các khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu” [1, 46]. Theo đó, chi phí được xem xét theo từng kỳ kế toán và là các khoản mục trong BCTC và chi phí được ghi nhận, phản ánh theo những nguyên tắc nhất định. Xét theo tính chất cá biệt thì chi phí sản xuất bao gồm tất cả các chi phí mà doanh nghiệp phải chi ra để tồn tại và tiến hành các hoạt động sản xuất, bất kể đó là chi phí cần thiết hay không cần thiết, khách quan hay chủ quan. Trong cùng một thời kỳ, ở cùng một doanh nghiệp, chi phí và chi tiêu không hoàn toàn giống nhau
  20. 9 cả về định lượng và định tính, có trường hợp là chi phí nhưng không phải là chi tiêu và ngược lại có khoản chi tiêu nhưng chưa hoặc không phải là chi phí. Trong một doanh nghiệp sản xuất thì toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến việc chế tạo sản phẩm, lao vụ dịch vụ trong một thời kỳ nhất định được biểu hiện bằng tiền được tính là chi phí sản xuất của doanh nghiệp. Theo chế độ kế toán Việt Nam: “CPSX là biểu hiện bằng tiền về toàn bộ các hao phí lao động sống, lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra để tiến hành hoạt động sản xuất trong một thời kỳ”. Trong đó, chi phí lao động sống bao gồm: Tiền lương, các khoản trích theo lương và các khoản có tính chất tiền lương. Còn lao động vật hóa bao gồm: Chi phí NVL, chi phí nhiên liệu, khấu hao tài sản cố định phục vụ cho sản xuất… Chi phí sản xuất là cơ sở để tạo nên giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành, nên quản lý chặt chẽ CPSX là mục tiêu hạ giá thành sản phẩm của doanh nghiệp. Có thể kết luận rằng: Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra liên quan tới hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm). 1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất Do chi phí sản xuất kinh doanh có rất nhiều loại nên cần thiết phải phân loại chi phí nhằm tạo thuận lợi cho công tác quản lý và hạch toán chi phí. Đồng thời xuất phát từ các mục đích và yêu cầu khác nhau, chi phí sản xuất cũng được phân loại theo các tiêu thức khác nhau, cụ thể như sau: a, Phân loại chi phí SXKD theo tính chất, nội dung kinh tế của chi phí. Để phục vụ cho việc tập hợp, quản lý chi phí theo nội dung kinh tế mà không xét đến công dụng cụ thể, địa điểm phát sinh, chi phí được phân theo yếu tố. Theo cách phân loại này thì chi phí sản xuất nếu có cùng nội dung kinh tế thì được sắp xếp vào một yếu tố bất kể nó phát sinh ở bộ phận nào, dùng để sản xuất ra sản phẩm nào. Theo đó, toàn bộ chi phí sản xuất được chia thành các chi phí như sau:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2