intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp tại Tổng công ty 789

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:136

24
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích cơ bản của luận văn này là khảo sát thực trạng kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Tổng công ty 789, tìm ra những ưu điểm và tồn tại trong kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại đơn vị khảo sát. Từ đó, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện về vấn đề nghiên cứu đảm bảo tính khoa học và tính khả thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp tại Tổng công ty 789

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ------------------------------- PHẠM THỊ PHƢỢNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI TỔNG CÔNG TY 789 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Hà Nội, Năm 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ------------------------------- PHẠM THỊ PHƢỢNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI TỔNG CÔNG TY 789 Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Phạm Thị Thu Thủy Hà Nội, Năm 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài “Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp tại Tổng công ty 789” là đề tài nghiên cứu độc lập của riêng tôi, đƣợc đƣa ra dựa trên cơ sở tìm hiểu, phân tích và đánh giá các số liệu tại Tổng công ty 789. Các kết quả nêu trong Luận văn chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các số liệu, ví dụ và trích dẫn trong Luận văn đảm bảo tính chính xác, tin cậy và trung thực. Tôi đã hoàn thành tất cả các môn học và đã thanh toán tất cả các nghĩa vụ tài chính theo quy định của Trƣờng Đại học Thƣơng mại. Vậy tôi viết Lời cam đoan này đề nghị và nhà trƣờng xem xét để tôi có thể bảo vệ Luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 03 tháng 02 năm 2020 NGƢỜI CAM ĐOAN Phạm Thị Phƣợng
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn này, tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình từ các cơ quan, tổ chức và cá nhân. Nhân đây, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc lòng biết ơn chân thành đến các tập thể, cá nhân đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Việc viết nên Luận văn là kết quả quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trƣờng, với sự giảng dạy, hƣớng dẫn nhiệt tình, trách nhiệm của thầy, cô trƣờng Đại học Thƣơng mại, kết hợp với kinh nghiệm trong quá trình thực tiễn công tác và sự cố gắng nỗ lực của bản thân. Lời đầu tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành, sâu sắc tới PGS.TS Phạm Thị Thu Thủy đã trực tiếp hƣớng dẫn khoa học, tận tình chỉ dạy cho tôi về kiến thức cũng nhƣ phƣơng pháp nghiên cứu trong thời gian thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cám ơn các thầy, cô giáo khoa sau đại học đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập cũng nhƣ trong quá trình hoàn thành luận văn này. Mặc dù đã có sự nỗ lực cố gắng của bản thân, luận văn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi mong nhận đƣợc sự góp ý chân thành của các Thầy Cô, đồng nghiệp và bạn bè để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 03 tháng 02 năm 2020 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Phạm Thị Phƣợng
  5. iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Tên viết tắt Tên đầy đủ KTTC Kế toán tài chính KTQT Kế toán quản trị CPSX Chi phí sản xuất CPXL Chi phí xây lắp TSCĐ Tài sản cố định CCDC Công cụ dụng cụ BTC Bộ tài chính XDCB Xây dựng cơ bản SPDD Sản phẩm dở dang CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp CPMTC Chi phí máy thi công SXC Sản xuất chung KDDD Kinh doanh dở dang GTGT Gía trị gia tăng KTQT Kế toán quản trị TK Tài khoản CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh
  6. iv MỤC LỤC MỤC LỤC .................................................................................................................... i DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU ........................................................................vii PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1 2. Tổng quan về đề tài nghiên cứu ........................................................................... 2 3. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................. 4 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: ...................................................................... 4 5. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................................... 4 6. Những đóng góp của luận văn .............................................................................. 6 7. Kết cấu của luận văn ............................................................................................. 7 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP....................................................... 8 1.1. Đặc điểm của hoạt động xây lắp ảnh hƣởng tới kế toán chi phí sản xuất và giá thành…………………………………………………………………………………8 1.1.1. Đặc điểm kinh doanh của các doanh nghiệp xây lắp ........................................8 1.1.2. Vai trò của kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp .......................9 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp ...................9 1.2. Các vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp ........................................................................................................... 10 1.2.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất xây lắp ................................... 10 1.2.2. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm .................................... 17 1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ...................... 19 1.2.4. Đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ............................ 20 1.2.5. Phƣơng pháp kế toán chi phí sản xuất ............................................................21 1.3. Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp theo tiếp cận của kế toán tài chính ............................................................................................................. 22 1.3.1. Quy định kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .............................. 22
  7. v 1.3.2. Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp ................................ 24 1.4. Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trên góc độ kế toán quản trị ... 34 1.4.1. Định mức chi phí ............................................................................................. 34 1.4.2. Dự toán chi phí và giá thành ........................................................................... 36 1.4.3. Phân tích chi phí .............................................................................................. 38 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1..........................................................................................41 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI TỔNG CÔNG TY 789 ..............................................42 2.1. Đặc điểm tổ chức quản lý kinh doanh tại Tổng công ty 789 .............................42 2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển Tổng công ty .............................................42 2.1.2. Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu .......................................................................... 44 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý Tổng công ty ............................................ 45 2.1.4. Tổ chức hoạt động sản xuất xây lắp ................................................................ 49 2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp tại Tổng công ty 789 trên góc độ kế toán tài chính .................................................................52 2.2.1. Kế toán chi phí sản xuất xây lắp .....................................................................52 2.2.2. Tính giá thành sản phẩm tại Tổng công ty 789……………………………...62 2.3. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp tại Tổng công ty 789 trên góc độ kế toán quản trị ...................................................................63 2.3.1. Định mức chi phí .............................................................................................63 2.3.2. Xây dựng dự toán chi phí sản xuất xây lắp ..................................................... 65 2.3.3. Phân tích chi phí sản xuất xây lắp ................................................................... 68 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2.......................................................................................... 72 CHƢƠNG 3: CÁC KẾT LUẬN NGHIÊN CỨU VÀ GIẢI PHẮP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI TỔNG CÔNG TY 789 ..............................................................................................73 3.1. Đánh giá thực trạng kế toán Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp tại Tổng công ty 789 ....................................................................73 3.1.1.Ƣu điểm ............................................................................................................73
  8. vi 3.1.2.Nhƣợc điểm ......................................................................................................75 3.2. Nguyên tắc hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp tại Tổng công ty 789 .......................................................................................... 77 3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp tại Tổng công ty 789............................................................................................ 79 3.3.1. Giải pháp hoàn thiện kế toán kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp tại Tổng công ty 789 trên góc độ kế toán tài chính ...................................... 79 3.3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp tại Tổng công ty 789 trên góc độ kế toán quản trị .................................................... 85 3.4. Điều kiện thực hiện các giải pháp ...................................................................... 94 3.4.1 Đối với Nhà nƣớc ............................................................................................. 94 3.4.2. Đối với doanh nghiệp ........................................................................................ 95 KẾT LUẬN ...............................................................................................................98 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 99 PHỤ LỤC .................................................................. Error! Bookmark not defined.
  9. vii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với công trình 19 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty 47 Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 51 Bảng 2.1. Định mức nguyên vật liệu 66 Bảng 2.2: Bảng dự toán công trình 2DIAMUOI 68 Bảng 2.3: So sánh CPSX giữa TH và DT công trình 2DIAMUOI 71 Biểu 3.1: Bảng danh điểm vật tƣ 82 Bảng 3.2: Mẫu phiếu theo dõi làm ngoài giờ 83 Sơ đồ 3.1: Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất chung 85 Bảng 3.3: Bảng theo dõi hoạt động của MTC 86 Biểu 3.4: Mẫu bảng tính lƣơng cho công nhân điều khiển MTC 87 Bảng 3.5: Phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động 88 Biểu 3.7: Báo cáo chi phí kế hoạch và thực tế 94 Biểu 3.8: Báo cáo chi phí sản xuất theo ứng xử chi phí 95
  10. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nền kinh tế nƣớc ta trong những năm gần đây ngày càng hội nhập với nền kinh tế thế giới, phát triển theo hƣớng hội nhập làm xuất hiện nhiều thành phần kinh tế khiến cho tính cạnh tranh giữa các doanh nghiệp tăng rõ rệt. Các doanh nghiệp muốn tồn tại và vƣơn lên khẳng định vị trí của mình cần phải năng động trong tổ chức quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc biệt cần làm tốt kế toán chi phí sản xuất và giá thành nhằm giảm chi phí từ đó hạ giá thành sản phẩm song vẫn đảm bảo yêu cầu chất lƣợng. Ngành xây dựng cơ bản trong điều kiện phát triển nhƣ hiện nay ngày càng giữ vai trò quan trọng trong quá trình tạo ra cơ sở vật chất cho đất nƣớc và là ngành có số vốn bỏ ra nhiều do đó hạch toán chi phí lại càng quan trọng nhằm chống thất thoát lãng phí. Kế toán luôn đƣợc xác định là khâu trọng tâm, trong đó kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là bộ phận quan trọng hàng đầu với mục đích giảm chi phí thông qua việc sử dụng tiết kiệm đầu vào, tận dụng tốt nguồn lực sản xuất hiện có, kết hợp các yếu tố sản xuất một cách tối ƣu giúp quản lý chi phí, giá thành theo từng công trình, từng giai đoạn, từ đó đối chiếu, so sánh với số liệu định mức, tình hình sử dụng lao động, vật tƣ, chi phí dự toán để tìm ra nguyên nhân chênh lệch, kịp thời ra các quyết định đúng, điều chỉnh hoạt động sản xuất kinh doanh theo mục tiêu đã đề ra. Hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp XDCB không chỉ có ý nghĩa to lớn trong phạm vi ngành mà còn có ý nghĩa to lớn đối với các ngành khác và toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Trong thực tế, kế toán ở các doanh nghiệp XDCB nói chung và các doanh nghiệp xây lắp nói riêng còn nhiều thiếu sót dẫnđến tình trạng thất thoát, lãng phí vật tƣ, lao động, tiền vốn. Vì vậy, việc quản lý chặt chẽ cũng nhƣ hạch toán một cách đầy đủ, kịp thời các chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là rất cần thiết nhằm mục đích cân đối chi phí và lợi nhuận, giám sát đồng thời cung cấp thông tin kịp thời phục vụ cho việc ra quyết định của các nhà quản trị doanh nghiệp.
  11. 2 Tổng công ty 789 là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây lắp lâu năm, nhận thấy rõ vai trò của kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp nên các nhà quản lý của công ty đã có nhiều chính sách chú trọng đến vấn đề này. Tuy nhiên trong công tác quản lý chi phí và tính giá thành vẫn còn một số mặt hạn chế. Qua khảo sát thực tế có nhiều dự án thực hiện qua nhiều năm, thời gian hoàn thành kéo dài dự án kéo dài dẫn đến việc tập hợp tính giá thành và phân bổ chi phí liên quan trực tiếp tới công trình từng hạng mục công trình và cả dự án phải thay đổi (thƣờng phát sinh do quy định tăng mức tiền lƣơng tối thiểu, tiền sử dụng đất, chi phí giải phóng mặt bằng … thay đổi về lãi suất, mức thuế suất nên việc xác định giá vốn đối với diện tích đất đã bán một phần cho nhà đầu tƣ thứ cấp cũng nhƣ bán cho các khách hàng lẻ và tính giá vốn của cả dự án gặp rất nhiều khó khăn). Từ góc độ tiếp cận trên, để góp phần thực hiện tốt công tác kế toán nói chung, Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm của Tổng công ty, tác giả tiến hành nghiên cứu đề tài "Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Tổng công ty 789". Việc nghiên cứu hoàn thiện Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm này có ý nghĩa cả về lý luận và thực tiễn. 2. Tổng quan về đề tài nghiên cứu Hiện nay đã có rất nhiều công trình trong nƣớc và ngoài nƣớc nghiên cứu về đề tài kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Đặc biệt, các đề tài đƣợc nghiên cứu trong doanh nghiệp XDCB nói chung và doanh nghiệp xây lắp nói riêng cũng ngày càng đa dạng. Qua tìm thực tế tìm hiểu đã có một số công trình nghiên cứu về kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm mang giá trị cao cả về mặt lý luận, có ý nghĩa thực tiễn nhƣ sau: Luận văn thạc sĩ: "Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm may mặc tại công ty cổ phần May II Hải Dƣơng" của tác giả Nguyễn Ngọc Anh (2015). Đề tài đã hệ thống những lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất và vận dụng những lý luận đó vào thực tiễn để tìm hiểu và đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
  12. 3 may mặc tại công ty cổ phần May II Hải Dƣơng từ đó tìm ra giải pháp phù hợp để hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty. Luận văn thạc sĩ: " Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Xây dựng hạ tầng giao thông Vinaco" (2017). Đề tài hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán quản trị chi phí, phân tích chi phí sản xuất để tìm ra nguyên nhân gây biến động của từng loại chi phí sản xuất để tìm ra nguyên nhân gây biến động của từng loại chi phí, đƣa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán quản trị chi phí sản xuất của công ty hƣớng đến mục tiêu tiết kiệm chi phí sản xuất và đƣa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện và các điều kiện để thực hiện về việc kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp xây lắp tại công ty. Luận văn thạc sĩ: " Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Thiết bị thủy lợi" của tác giả Võ Thanh Tú (2018) tại. Đề tài đã tìm hiểu thực tế công tác kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty, rút ra đƣợc những ƣu nhƣợc điểm trong công tác kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty đối với việc cung cấp thông tin cho nhà quản trị. Đồng thời đƣa ra các giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty cổ thiết bị Thủy lợi nhằm phục vụ cho quản trị chi phí. Sau khi tham khảo các công trình nghiên cứu đã đƣợc công bố trong thời gian vừa qua tác giả nhận thấy các công trình nghiên cứu kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm đã đƣa ra đƣợc những vẫn đề cơ bản về lý luận kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp XDCB nói chung và xây lắp nói riêng. Các công trình nghiên cứu trên có rất nhiều ƣu điểm tuy nhiên vẫn còn một số mặt hạn chế và chƣa có công trình nghiên cứu kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Tổng công ty 789. Vì vậy, tác giả nghiên cứu đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Tổng công ty 789, từ đó tìm ra những mặt tích cực và khắc phục những tồn tại để tìm ra giải pháp hoàn thiện trong những năm tới.
  13. 4 3. Mục đích nghiên cứu - Về lý luận: Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại các công ty xây lắp. - Về thực tiễn: Khảo sát thực trạng kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Tổng công ty 789, tìm ra những ƣu điểm và tồn tại trong kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại đơn vị khảo sát. Từ đó, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện về vấn đề nghiên cứu đảm bảo tính khoa học và tính khả thi. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu lý luận và thực trạng kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Tổng công ty 789. - Phạm vi nghiên cứu: + Nội dung nghiên cứu: Đề tài chỉ nghiên cứu về thực trạng kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp trên góc độ kế toán tài chính và góc độ kế toán quản trị . + Không gian nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu về kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp tại Tổng công ty 789. + Thời gian nghiên cứu: Đề tài sử dụng số liệu kế toán tài chính năm 2017, 2018 đến năm 2019. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phƣơng pháp luận: Phƣơng pháp duy vật biện chứng - Phƣơng pháp nghiên cứu: Để đi sâu vào việc thực hiện nghiên cứu đề tài, tác giả đã sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể nhƣ sau: 5.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu: Thu thập thông tin có vai trò rất quan trọng trong hình thành luận cứ để chứng minh luận điểm khoa học. Độ tin cậy của toàn bộ công trình nghiên cứu phụ thuộc vào thông tin mà ngƣời nghiên cứu thu thập đƣợc. Có nhiều phƣơng pháp thu thập thông tin, trong luận văn của mình để thu thập thông tin, tôi đã
  14. 5 sử dụng các phƣơng pháp: phƣơng pháp điều tra, phƣơng pháp phỏng vấn, phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu, phƣơng pháp quan sát thực tế. a. Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Mục đích của việc nghiên cứu tài liệu là để thu thập những kiến thức từ bao quát đến chuyên sâu một cách chính xác về những vấn đề lý luận chung kế toán chi phí sản xuất và giá thành trên góc độ kế toán tài chính và kế toán quản trị. Tác giả đã thực hiện phƣơng pháp này thông qua việc nghiên cứu các giáo trình chuyên ngành, chuẩn mực kế toán Việt Nam và quốc tế, chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành, tham khảo các công trình nghiên cứu khoa học, các bài viết liên quan đến đề tài nghiên cứu. b. Phương pháp điều tra: Do thời gian thực hiện đề tài có hạn nên tác giả nghiên cứu đề tài bằng phƣơng pháp phỏng vấn mà không sử dụng phƣơng pháp điều tra. c. Phương pháp phỏng vấn: Phương pháp phỏng vấn: Để có đƣợc kết quả phỏng vấn tốt nhất, thu đƣợc nhiều thông tin về tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty tác giả tiến hành theo quy trình sau: Bƣớc 1: Lập kế hoạch phỏng vấn bao gồm các nội dung: + Xác định mục đích phỏng vấn: Phỏng vấn nhằm thu thập các thông tin về tổ chức công tác kế toán chi phí và giá thành sản phẩm. + Xác định đối tƣợng phỏng vấn: Phỏng vấn trực tiếp và gọi điện qua điện thoại với Trƣởng phòng kế toán, kế toán viên và những ngƣời có liên quan đến tổ chức và thực hiện công tác kế toán chi phí sản xuất và giá thành tại công ty nhằm mục đích là thu thập thêm những thông tin, những vấn đề liên quan mà phƣơng pháp điều tra không có đƣợc. Đây là những thông tin mang tính định tính mà tác giả muốn làm rõ trong quá trình nghiên cứu. + Thời gian và địa điểm phỏng vấn: Tiến hành phỏng vấn trong giờ hành chính với thời gian thỏa thuận tại các phòng ban của đối tƣợng phỏng vấn. + Xây dựng các câu hỏi phỏng vấn: Các câu hỏi phỏng vấn đƣợc tập trung vào
  15. 6 tổ chức công tác kế toán nói chung và tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm nói riêng tại công ty. Cụ thể các câu hỏi phỏng vấn (Phụ lục 01). Bƣớc 2: Tiến hành phỏng vấn Tác giả hẹn và gặp trực tiếp các đối tƣợng phỏng vấn gồm: Trƣởng phòng kỹ thuật, trƣởng phòng kế toán và kế toán viên. Sau khi giới thiệu và tìm hiểu một chút về thông tin cá nhân để tạo không khí thoải mái cho buổi phỏng vấn, tác giả tiến hành trao đổi nội dung công việc, phỏng vấn trực tiếp kế toán trƣởng, các kế toán viên và các đối tƣợng liên quan thông qua các câu hỏi đã chuẩn bị trƣớc. Tác giả đã sử dụng các phƣơng tiện để lƣu trữ thông tin nhƣ: Sử dụng giấy, bút để ghi chép lại các câu hỏi trả lời phỏng vấn, thiết bị thu âm để thu lại những thông tin bằng âm của cuộc phỏng vấn làm thông tin sử dụng trong bài luận văn của mình. Kết quả phỏng vấn (Phụ lục 02). d. Phương pháp quan sát thực tế: Sử dụng phƣơng pháp quan sát tác giả đã tiến hành quan sát kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp. Quan sát trình tự lập, luân chuyển, biểu mẫu, chứng từ kế toán; vận dụng hệ thống tài khoản kế toán, hệ thống sổ kế toán, hệ thống báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị, kiểm tra công tác kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm và ứng dụng tin học vào công tác kế toán. 5.2. Phƣơng pháp tổng hợp, phân tích dữ liệu Từ những tài liệu, thông tin đã thu nhận đƣợc từ hai phƣơng pháp điều tra và phỏng vấn cùng với kiến thức đã có đƣợc từ nghiên cứu tài liệu, tác giả tiến hành hệ thống hóa, tổng hợp, phân tích số liệu, thông tin để rút ra những kết luận về kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Từ thực trạng đó tác giả nghiên cứu đề xuất hoàn thiện kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp cho phù hợp với quy định chung và điều kiện thực tế tại Tổng công ty. 6. Những đóng góp của luận văn
  16. 7 - Về cở sở lý luận: Luận văn hệ thống hóa và tổng kết cơ sở lý luận về kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp. - Về ý nghĩa thực tiễn: Luận văn đánh giá đƣợc thực trạng về kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Tông công ty 789. Căn cứ vào đặc điểm và những tồn tại của công tác kế toán tại Tổng công ty, luận văn đƣa ra những giải pháp nhằm khắc phục những tồn tại, yếu kém trong công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm, góp phần nâng cao hiệu quả công tác kế toán, cung cấp chính xác, kịp thời những thông tin phục vụ cho công tác quản lý đem lại hiệu quả kinh tế cho Tổng công ty 789. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, hệ thống bảng biểu, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, danh mục từ viết tắt, nội dung của luận văn bao gồm 3 chƣơng: Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và giá thành trong doanh nghiệp xây lắp Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp tại tổng công ty 789 Chương 3: Các kết luận nghiên cứu và giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp tại tổng công ty 789
  17. 8 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP 1.1. Đặc điểm của hoạt động xây lắp ảnh hƣởng tới kế toán chi phí sản xuất và giá thành 1.1.1. Đặc điểm kinh doanh của các doanh nghiệp xây lắp Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất quan trọng mang tính chất công nghiệp nhằm tái sản xuất tài sản cố định cho tất cả các ngành trong nền kinh tế quốc dân, tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho xã hội, tăng cƣờng tiềm lực kinh tế, quốc phòng và góp phần thúc đẩy quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc. Do đó, quản lý tốt và hạch toán đúng đủ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Tuy nhiên, ngành xây dựng cơ bản cũng có những nét đặc thù riêng chi phối công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Những nét đặc thù đó là: Sản phẩm xây lắp là các công trình, vật kiến trúc... thuộc kết cấu hạ tầng của nền kinh tế quốc dân có quy mô và giá trị lớn, kết cấu phức tạp, thời gian sử dụng lâu dài... Do vậy, việc tổ chức quản lý và hạch toán nhất thiết phải có các dự toán thiết kế, thi công đƣợc lập theo từng công trình, hạng mục công trình. Trong quá trình thi công xây lắp phải thƣờng xuyên so sánh kiểm tra việc thực hiện dự toán chi phí, tìm ra nguyên nhân vƣợt, hụt dự toán và đánh giá hiệu quả kinh doanh trên cơ sở lấy dự toán làm thƣớc đo. Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất còn các điều kiện sản xuất (xe máy, thiết bị thi công, ngƣời lao động...) phải di chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm. Mặt khác, hoạt động xây dựng cơ bản thƣờng tiến hành ngoài trời nên chịu ảnh hƣởng của điều kiện thiên nhiên, thời tiết. Đặc điểm này làm cho công tác quản lý, sử dụng, hạch toán tài sản, vật tƣ rất phức tạp, dễ bị mất mát, hƣ hỏng làm tăng chi phí sản xuất. Bên cạnh đó, chu kì sản xuất của đơn vị xây lắp thƣờng rất dài, chi phí phát sinh thƣờng xuyên trong khi doanh thu chỉ phát sinh ở từng thời điểm nhất
  18. 9 định. Do đó, kỳ tính giá thành ở các đơn vị xây lắp thƣờng đƣợc xác định theo kỳ sản xuất. 1.1.2. Vai trò của kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp Để quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, cần tổ chức công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành một cách chính xác, kịp thời, đúng đối tƣợng, đúng chế độ và đúng phƣơng pháp. Thông qua số liệu do bộ phận kế toán cung cấp, các nhà quản trị sẽ biết đƣợc chi phí và giá thành thực tế của từng loại hoạt động, từng sản phẩm và toàn bộ tình hình chi phí, kết quả hoạt động sản xuất của doanh nghiệp để phân tích, đánh giá tình hình thực hiện định mức dự toán, tình hình thực hiện kế hoạch, giá thành sản phẩm, từ đó đề ra các biện pháp hữu hiệu, kịp thời nhằm hạ chi phí và giá thành, đƣa ra các quyết định phù hợp cho sự phát triển sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản trị của doanh nghiệp. Tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm xây lắp có ý nghĩa to lớn không chỉ đối với lợi ích của doanh nghiệp, mà còn tăng cƣờng tích lũy và góp phần cải thiện đời sống ngƣời lao động, xây dựng xây lắp đất nƣớc phát triển giàu đẹp. Tổ chức kế toán chi phí sản xuất chính xác, hợp lý và tính đúng, tính đủ giá thành sản phẩm trong việc kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của chi phí phát sinh ở doanh nghiệp nói chung và ở doanh nghiệp xây lắp nói riêng. Tính đúng, tính đủ giá thành sản phẩm là tiền đề xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, tránh trình trạng lãi giả lỗ thật. Nhƣ vậy kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là phần không thể thiếu đƣợc trong các doanh nghiệp xây lắp, hơn nữa nó còn có ý nghĩa to lớn là chi phối chất lƣợng công tác kế toán toàn doanh nghiệp. 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp Nhiệm vụ chủ yếu đặt ra cho kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp là:  Xác định đối tƣợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tƣợng tính giá thành phù hợp với điều kiện thực hiện tại công ty.  Phản ánh đầy đủ, kịp thời toàn bộ chi phí sản xuất thực tế phát sinh.
  19. 10  Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức chi phí vật tƣ, chi phí nhân công, chi phí sử dụng máy thi công và các chi phí dự toán khác, phát hiện kịp thời các khoản chênh lệch so với định mức, các chi phí khác ngoài kế hoạch, các khoản thiệt hại, mất mát, hƣ hỏng ... trong sản xuất để đề xuất những biện pháp ngăn chặn kịp thời  Tính toán hợp lý giá thành công tác xây lắp, các sản phẩm lao vụ hoàn thành của doanh nghiệp.  Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giá thành của doanh nghiệp theo từng công trình, hạng mục công trình từng loại sản phẩm lao vụ, vạch ra khả năng và các biện pháp hạ gía thành một cách có hiệu quả.  Xác định đúng đắn và bàn giao thanh toán kịp thời khối lƣợng công tác xây dựng đã hoàn thành. Định kỳ kiểm kê và đánh giá khối lƣợng thi công dở dang theo nguyên tắc quy định.  Đánh giá đúng đắn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở từng công trình, hạng mục công trình, từng bộ phận thi công tổ đội sản xuất… trong từng thời kỳ nhất định, kịp thời lập báo cáo về chi phí sản xuất, tính giá thành công trình xây lắp, cung cấp chính xác kịp thời các thông tin hữu dụng về chi phí sản xuất và giá thành phục vụ cho yêu cầu quản lý của lãnh đạo doanh nghiệp. 1.2. Các vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp 1.2.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất xây lắp 1.2.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất xây lắp Chi phí của doanh nghiệp xây lắp mang tính cá biệt, nghĩa là các doanh nghiệp, đơn vị cùng thi công một công trình, hạng mục công trình nhƣ nhau nhƣng với trình độ quản lý, điều kiện sản xuất khác nhau thƣờng cho ra sản phẩm với kết cấu và độ lớn khác nhau. Tính cá biệt trong chi phí tạo nên sự khác biệt trong giá thầu, là nhân tố quyết định thành bại của các nhà thầu trong cuộc đua giành hợp đồng từ các chủ đầu tƣ.
  20. 11 Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành hoạt động sản xuất xây lắp trong một thời kỳ nhất định. Là toàn bộ chi phí về lao động sống, lao động vật hoá đã chi ra để tiến hành hoạt động sản xuất xây lắp trong thời kỳ nhất định, đƣợc biểu hiện bằng tiền. Theo VAS15, nội dung về chi phí hợp đồng xây lắp gồm: - Chi phí liên quan trực tiếp đến từng hợp đồng có thể đƣợc giảm khi có các khoản thu khác không bao gồm trong doanh thu của hợp đồng. Ví dụ: Chi phí nhân công tại công trƣờng, bao gồm cả chi phí giám sát công trình; Chi phí nguyên liệu, vật liệu, bao gồm cả thiết bị cho công trình; Khấu hao máy móc, thiết bị và các TSCĐ khác sử dụng để thực hiện hợp đồng; Chi phí vận chuyển, lắp đặt, tháo dỡ máy móc, thiết bị và nguyên liệu, vật liệu đến và đi khỏi công trình;… Chi phí chung liên quan đến hoạt động của các hợp đồng xây dựng và có thể phân bổ cho từng hợp đồng bao gồm chi phí bảo hiểm, chi phí thiết kế và trợ giúp kỹ thuật không liên quan trực tiếp đến một hợp đồng cụ thể, chi phí quản lý chung trong xây dựng và các chi phí đi vay nếu thỏa mãn các điều kiện chi phí đi vay đƣợc vốn hóa quy định trong chuẩn mực chi phí đi vay. Các chi phí khác có thể thu lại từ khách hàng theo các điều khoản của hợp đồng nhƣ chi phí giải phóng mặt bằng, chi phí triển khai mà khách hàng phải trả lại cho nhà thầu đã đƣợc quy định trong hợp đồng. - Chi phí không liên quan đến hoạt động của hợp đồng hoặc không thể phân bổ cho hợp đồng xây dựng thì không đƣợc tính trong chi phí của hợp đồng xây dựng. Các chi phí này bao gồm: Chi phí quản lý hành chính chung, hoặc chi phí nghiên cứu, triển khai mà hợp đồng không quy định khách hàng phải trả cho nhà thầu. Chi phí bán hàng; Khấu hao máy móc, thiết bị và TSCĐ khác không sử dụng cho hợp đồng xây dựng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2