intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kế toán công nợ tại Công ty cổ phần Hanel

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:136

87
lượt xem
21
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Kế toán công nợ tại Công ty cổ phần Hanel" được hoàn thành với mục tiêu nhằm hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế toán công nợ trong doanh nghiệp. Làm rõ sự chi phối của một số Chuẩn mực kế toán Việt Nam đến kế toán công nợ trong doanh nghiệp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kế toán công nợ tại Công ty cổ phần Hanel

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------------------------- LƯƠNG THỊ KIM HẬU KẾ TOÁN CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HANEL LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Hà Nội, Năm 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------------------------- LƯƠNG THỊ KIM HẬU KẾ TOÁN CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HANEL Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 8340301 Luận văn Thạc sĩ kinh tế NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS-TS. ĐOÀN VÂN ANH Hà Nội, Năm 2021
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tên tôi là : Lương Thị Kim Hậu Sinh ngày : 16/10/1981 Nơi sinh : Phú Thọ Học viên lớp : CH2A.KT.T1 Mã học viên : 19AM0301014 Chuyên ngành : Kế toán Khóa 2019 – 2021 : Trường Đại học Thương mại Tôi xin cam đoan: 1. Luận văn Thạc sĩ kinh tế: do chính tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Đoàn Vân Anh. 2. Các số liệu, tài liệu, dẫn chứng được sử dụng trong luận văn này là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào trước đây. HỌC VIÊN
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trước tiên, Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các Thầy cô giáo khoa Sau đại học và khoa Kế toán Kiểm toán Trường Đại học Thương mại Hà Nội, đặc biệt là Cô giáo PGS.TS Đoàn Vân Anh (Người hướng dẫn khoa học) đã tận tình hướng dẫn, góp ý về kiến thức và phương pháp giúp Tác giả hoàn thành Luận văn. Bên cạnh đó, Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Ban lãnh đạo cũng như tập thể Phòng Kế toán tài vụ Công ty Cổ phần Hanel đã tạo điều kiện thuận lợi giúp Tác giả thu thập số liệu đồng thời cung cấp các thông tin bổ trợ hữu ích trong quá trình Tác giả thực hiện Luận văn. Mặc dù đã rất cố gắng và dành tâm huyết cho Luận văn, tuy nhiên do tầm nhìn và trình độ lý luận còn hạn chế nên Luận văn của Tác giả không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được ý kiến đóng góp chân thành từ phía bạn đọc và quý Thầy cô giáo để Luận văn thêm hoàn thiện, có ý nghĩa về mặt lý luận cũng như trong hoạt động thực tiễn. Trân trọng cảm ơn!
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CH VIẾT T T ................................................................................ v DANH MỤC SƠ Đ ................................................................................................ vi DANH MỤC ẢNG I U .....................................................................................vii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết đề tài .............................................................................................. 1 2. Tổng quan nghiên cứu đề tài ................................................................................ 1 3. Mục đích nghiên cứu đề tài .................................................................................. 3 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu đề tài ................................................................. 3 5. Các câu hỏi đặt ra trong quá trình nghiên cứu .................................................. 4 6. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 4 7. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn ................................................................................. 5 8. Kết cấu của Luận văn ........................................................................................... 5 CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ TRONG DOANH NGHIỆP ..................................................................................................................... 6 1.1. Khái quát chung về công nợ trong doanh nghiệp ............................................ 6 1.1.1. ệm.......................................................................................................... 6 1.1.2. P â .......................................................................................................... 8 1.1.3. Yêu u quả ý k ả ............................................................. 10 1.2. Kế toán công nợ theo quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành ..................................................................................................... 11 1.2.1. Sự ố ủ mộ số uẩ mự k đ k .............. 11 1.2.2. qu đị ủ độ k d ệ ệ hành ........................................................................................................................ 15 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................ 35 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HANEL ........................................................................................................ 35 2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Hanel ........................................................... 36 2.1.1. G ớ ệu k qu về .................................................................... 36 2.1.2. Đặ đ ểm ứ độ sả xuấ k d ................... 38 2.1.3. Bộ m k và í s k dụ ................. 40
  6. iv 2.1.4. qu à í và k quả k d ủ qu ăm (2017-2019) ...................................................................................................... 44 2.2. Công nợ và chính sách kiểm soát, quản lý công nợ tại Công ty cổ phần Hanel ......................................................................................................................... 46 2.2.1. Quả ý k ả ả u ..................................................................... 47 2.2.1. Quả ý k ả ả rả ...................................................................... 49 2.3 Thực trạng kế toán công nợ tại Công ty cổ phần Hanel ............................... 50 2.3.1. k ả ả u .......................................................................... 50 2. .2 k ả ả rả ............................................................................. 59 2.4 Nhận xét đánh giá về kế toán công nợ tại Công ty cổ phần Hanel .............. 68 2.4.1 Ưu đ ểm ........................................................................................................... 68 2.4.2 N ư đ ểm ..................................................................................................... 69 2.4.3 Nguyên nhân ................................................................................................... 71 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 75 CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HANEL .............................................................................. 73 3.1 Định hướng phát triển của Công ty cổ phần Hanel ....................................... 73 3.2 Yêu cầu đặt ra đối với việc hoàn thiện kế toán công nợ tại Công ty CP Hanel ......................................................................................................................... 73 3.3. Một số giải pháp hoàn thiện kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Hanel . 74 . .1 à ệ k k ả ả u ả rả .......................................... 74 . .2 à ệ k dự ò ủ ...................................... 79 . . à ệ r bà rê B T ..................................... 83 3.4 Kiến nghị thực hiện giải pháp .......................................................................... 87 . .1. Đố vớ ơ qu quả ý N à ướ và ơ qu ứ ă .................. 87 . .2. Đố vớ ơ sở đà ............................................................................... 87 . . . ề í .................................................................... 88 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................ 88 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 89 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. v DANH MỤC CH VIẾT T T STT Từ viết tắt Nội dung đầy đủ 1 BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh 2 BCTC Báo cáo Tài chính 3 BCTCHN Báo cáo Tài chính hợp nhất 4 BTC Bộ Tài Chính 5 CCDV Cung cấp dịch vụ 6 CTCP Công ty cổ phần 7 CTG Chứng từ gốc 8 DN Doanh nghiệp 9 ĐVT Đơn vị tính 10 GĐ Giám đốc 11 GTGT Giá trị gia tăng 12 KH Khách hàng 13 KTTV Kế toán tài vụ 14 SXKD Sản xuất kinh doanh 15 TK Tài khoản 16 VNĐ Việt Nam Đồng
  8. vi DANH MỤC SƠ Đ Sơ đồ 2.1 - Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần HanelError! Bookmark not defined. Sơ đồ 2.2 - Bộ máy kế toán của Công ty .................................................................. 41 Phụ lục 1.1- Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán phải thu khách hàng .................................... a Phụ lục 1.2- Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán phải thu khác (TK 1388) ............................ b Phụ lục 1.3- Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán phải trả cho người bán (TK 331) ................ c Phụ Lục 1.4- Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán Vay và nợ thuê tài chính (TK341) ............ d Phụ lục 1.5- Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán kế toán dự phòng phải thu khó đòi (TK 2293)............................................................................................................................ e Phụ Lục 1.6- Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán TK 352 ...................................................... f
  9. vii DANH MỤC BẢNG BI U Biểu 3.1: Sổ chi tiết công nợ phải thu .......................................................................75 Biểu 3.2. Báo cáo tuổi nợ ..........................................................................................76 Biểu 3.3: Bảng theo d i hóa đơn đầu ra và doanh thu ..............................................77 Biểu 3.4: Báo cáo cân đối công nợ ...........................................................................77 Biểu mẫu 3.7. Báo cáo TH các khoản CNPT và Dự kiến TLDP ..............................80 Biểu 3.8 Báo cáo thống kê về chi phí bảo hành hàng hóa hai năm gần nhất và dự kiến mức trích lập bảo hành cho năm hiện hành (năm N) ........................................82 Biểu 3. Bảng kê chi tiết trích lập dự phòng bảo hành hàng hóa .............................82 Biểu mẫu 3.10- Bảng tổng hợp điều chỉnh công nợ theo kỳ hạn thanh toán ............84 Biểu mẫu 3.11- Báo cáo giao dịch nội bộ .................................................................85 Biểu mẫu 3.12 - Bảng tổng hợp các giao dịch nội bộ ...............................................85 Biểu mẫu 3.13 - Mẫu Ý kiến về nội dung họp ĐHCĐ/HĐQT/HĐTV .....................86 Phụ lục 2.1- Bảng 2.1 Tình hình Tài sản, Nguồn vốn của Công ty qua ba năm 2017- 2019 .............................................................................................................................g Phụ lục 2.2 - Bảng 2.2 Tình hình kết quả SXKD của Công ty qua 3 năm 2017 - 2019 .... h Phụ lục 2.3-Biểu mẫu 2.3 Chứng từ bán hàng ............................................................ i Phụ lục 2.4: Biểu mẫu 2.4- Hóa đơn thương mại (Commerial Invoice) ..................... j và Phụ lục 2.5: Biểu mẫu 2.5- Hóa đơn Giá trị gia tăng ............................................. j Phụ lục 2.6- Bảng 2.6 - Sổ chi tiết công nợ phải thu khách hàng ...............................k Phụ lục 2.7- Bảng 2.7 – Sổ tổng hợp công nợ phải thu khách hàng ........................... l Phụ lục 2.8 - Bảng 2.8 – Sổ cái tài khoản phải thu khách hàng ................................ m Phụ lục 2. - Bảng 2. – Sổ Nhật ký chung .................................................................o Phụ lục 2.10 - Biểu mẫu 2.10- Giấy báo có ................................................................p Phụ lục 2.11- Biểu mẫu 2.11- Chứng từ giảm giá hàng bán .......................................q Phụ lục 2.12- Bảng 2.12- Sổ chi tiết tài khoản Phải thu khác ..................................... r Phụ lục 2.13 - Bảng 2.13 - Sổ cái tài khoản Phải thu khác ......................................... s Phụ lục 2.14 - Bảng 2.14 - Sổ Nhật ký chung ............................................................. t Phụ lục 2.15- Biểu mẫu 2.15 -Thông báo tạm ứng cổ tức ..........................................u Biểu mẫu 2.16 - Chứng từ nghiệp vụ khác (Hạch toán dự thu tạm ứng cổ tức) .........u Phụ lục 2.17 -Biểu mẫu 2.17 - Hóa đơn giá trị gia tăng (đầu vào) .............................v Phụ lục 2.18 - Biểu mẫu 2.18 Chứng từ mua hàng .....................................................v Phụ lục 2.1 - Bảng 2.1 -Sổ chi tiết tài khoản Phải trả người bán ............................. w
  10. viii Phụ lục 2.20- Bảng 2.20 – Sổ cái tài khoản phải trả người bán ..................................x Phụ lục 2.21 - Bảng 2.21-Sổ chi tiết tài khoản Vay ngắn hạn ....................................y Phụ lục 2.22 - Bảng 2.22 Sổ cái Tài khoản Vay ngắn hạn......................................... z Phụ lục 2.23 - Bảng 2.23- Bảng tổng hợp các khoản công nợ phải thu khó đòi cần trích lập dự phòng thời điểm 31/12/201 .................................................................. aa Phụ lục 2.24 - Biểu mẫu 2.24- “Biên bản nghị quyết họp Hội đồng quản trị” ......... cc Phụ lục 2.25 - Biểu mẫu 2.25- “Chứng từ nghiệp vụ khác” .....................................dd Phụ lục 2.6 - Biểu mẫu 2.26- ”Bảng cân đối kế toán riêng” tại ngày 31/12/201 ... ee Phụ lục 2.27 - Biểu mẫu 2.27- ”Bảng cân đối kế toán hợp nhất” tại ngày 31/12/201 ... gg
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết đề tài Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp buộc phải tự hoàn thiện, cải tiến cả về phương thức hoạt động sản xuất kinh doanh và hiệu quả công tác quản lý trong đó có công tác kế toán. Công tác kế toán ở doanh nghiệp có nhiều khâu, nhiều phần hành mà trong đó kế toán công nợ luôn là phần kế toán đặc biệt quan trọng. Việc hạch toán đầy đủ, kịp thời và quản lý tốt công nợ s tạo nền tảng vững chắc giúp doanh nghiệp đánh giá chính xác được tình hình tài chính về khả năng thanh toán, khả năng huy động vốn...từ đó chủ động trong các giao dịch kinh doanh để phát triển các mối quan hệ trong và ngoài doanh nghiệp, góp phần chung vào sự phát triển của Đơn vị. Ngược lại, quản lý công nợ không tốt s dẫn đến hậu quả là công nợ quá hạn tồn đọng nhiều, nếu là nợ phải thu trong trường hợp không thể thu hồi được doanh nghiệp có thể phải đối mặt với nguy cơ giải thể, phá sản do mất khả năng thanh toán. Nếu là nợ phải trả quá hạn, doanh nghiệp có thể gặp rủi ro bị phạt vi phạm hợp đồng dẫn đến uy tín bị giảm sút nghiêm trọng, gây ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động sản xuất kinh doanh. Qua thực tế công tác tại Công ty cổ phần Hanel, Tác giả nhận thấy kế toán công nợ được xem là một trong những phần hành kế toán trọng yếu mà Đơn vị đặc biệt lưu ý. Tuy nhiên, do những nguyên nhân chủ quan và khách quan khác nhau mà công tác kế toán công nợ của Công ty vẫn còn những bất cập cần khắc phục. Theo đó, nhận thức được tầm quan trọng và ý nghĩa của việc hoàn thiện công tác kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Hanel, Tác giả đã chọn đề tài: để thực hiện nghiên cứu. 2. Tổng quan nghiên cứu đề tài Kế toán công nợ là một trong những nội dung quan trọng trong hệ thống kế toán doanh nghiệp hiện nay. Vì vậy, qua tìm hiểu, Tác giả thấy rằng cho đến nay, các nội dung liên quan đến kế toán các khoản công nợ tại doanh nghiệp đã được rất nhiều tác giả tham gia nghiên cứu như: TS. Nguyễn Tuấn Duy và TS. Đặng Thị Hòa (Chủ biên), Giáo trình Kế toán tài chính, Trường Đại học Thương mại, Nhà xuất bản Thống Kê Hà Nội, 2010 đã đưa ra những quy định về kế toán các khoản phải thu, nợ phải trả, nhiệm vụ kế toán cũng như cách thức phân loại và vận dụng chứng từ, tài khoản kế toán. PGS.TS Đặng Đức Sơn (Chủ biên), Giáo trình Kế toán tài chính, Nhà xuất
  12. 2 bản Đại học Quốc gia Hà Nội, 2018 đã khái quát về phần hành kế toán các khoản phải thu, phải trả, dự phòng công nợ trong doanh nghiệp cũng như việc trình bày thông tin của các nghiệp vụ trên báo cáo tài chính. PGS.TS V Văn Nhị (Chủ biên), Giáo trình Kế toán tài chính (tái bản lần thứ năm 2018), Nhà xuất bản Kinh tế TP HCM đã đưa ra những khái niệm, nguyên tắc hạch toán, kết cấu tài khoản và phương pháp hạch toán đối với các tài khoản công nợ… Các tài liệu nêu trên là nền tảng lý thuyết giúp Tác giả tạo lập cơ sở lý luận cho luận văn. Bên cạnh đó, đối với một số công trình nghiên cứu trước đây, mỗi tác giả nghiên cứu về kế toán công nợ dưới góc độ cũng như hoàn cảnh khác nhau vì vậy cách tiếp cận đề tài và quan điểm cũng mang tính khác biệt. Cụ thể: - Luận văn Thạc sĩ: "Kế toán công nợ tại Công ty TNHH MTV Thương mại và xuất khẩu Prime" của tác giả Nguyễn Thu Hằng, trường Đại học Thương Mại, năm 2016: Trong luận văn của mình, tác giá đã hệ thống hóa, làm r các nội dung cơ bản về kế toán công nợ tại Công ty TNHH MTV Thương mại và xuất khẩu Prime và nêu r thực trạng công tác kế toán công nợ tại doanh nghiệp này, đề xuất các giải pháp hợp lý để khắc phục được các nhược điểm còn tồn tại. Tuy nhiên luận văn chưa đưa ra được cách quản lý công nợ hiệu quả để tránh rủi ro công nợ quá hạn tồn đọng nhiều, dẫn đến giảm khả năng thanh toán tại Công ty TNHH MTV Thương mại và xuất khẩu Prime. - Luận văn Thạc sĩ “Hoàn thiện kế toán công nợ tại Công ty CP thương mại AIC” của tác giả Nguyễn Trọng Đông, trường Đại học Kinh tế Quốc dân, năm 2017 đã hệ thống hóa được những lý luận cơ bản liên quan đến công nợ. Tác giả đã đánh giá một cách khách quan về thực trạng kế toán các khoản phải thu, phải trả tại Công ty CP thương mại AIC, trên cơ sở đó đã nêu ra được các ưu, nhược điểm về cơ cấu tổ chức kế toán, chứng từ kế toán, sổ sách kế toán, kiểm soát nội bộ các khoản phải thu và quản lý công nợ phải trả tại Công ty. Tuy nhiên, chưa nêu ra được các giải pháp để hoàn thiện vấn đề thu nợ còn tồn tại của Công ty. - Luận văn Thạc sĩ: “ Kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Sông Đà 10” của tác giả Nguyễn Anh Đức, trường Đại học Thương mại, năm 2020 đã khái quát được những nội dung về mặt lý luận liên quan đến công nợ, đồng thời luận văn cũng chỉ ra những bất cập trong quá trình hạch toán công nợ và đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán công nợ. Tuy nhiên, tác giả chỉ nghiên cứu và đề xuất các giải
  13. 3 pháp mới mang tính khái quát, chưa cụ thể trên cả phương diện kế toán tài chính và kế toán quản trị trong doanh nghiệp. Nhìn chung các công trình nghiên cứu về kế toán công nợ được công bố đã phần nào cho chúng ta thấy được những tồn tại, khó khăn liên quan đến kế toán công nợ cũng như những ý kiến, giải pháp của tác giả đối với những vấn đề đó. Tuy nhiên cho đến nay, chưa có đề tài nào đề cập đến việc nghiên cứu kế toán công nợ tại công ty cổ phần Hanel. Theo đó, Tác giả tác giả tập trung nghiên cứu làm r những lý luận cơ bản về kế toán công nợ, từ đó, đưa ra một số giải pháp để hoàn thiện công tác kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Hanel trong đó trọng tâm là kế toán các khoản phải thu khách hàng và phải trả người bán. 3. Mục đích nghiên cứu đề tài - Thứ nhất, hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế toán công nợ trong doanh nghiệp. Làm r sự chi phối của một số Chuẩn mực kế toán Việt Nam đến kế toán công nợ trong doanh nghiệp. - Thứ hai, tìm hiểu, đánh giá thực trạng kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Hanel. - Thứ ba, trên cơ sở đó, đưa ra đưa ra một số giải pháp, ý kiến đóng góp để hoàn thiện công tác kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Hanel. 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu đề tài  Đố ư ng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu kế toán công nợ phải thu, phải trả và dự phòng công nợ trong doanh nghiệp.  Ph m vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Số liệu sử dụng trong đề tài được thu thập tại phòng Kế toán -Tài vụ của Công ty Cổ phần Hanel. - Phạm vi về thời gian: Đề tài nghiên cứu khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp qua 3 năm 2017 - 2019, trong đó đi sâu nghiên cứu phần hành kế toán công nợ trong năm 201 . - Phạm vi về nội dung: Kế toán công nợ là một phần hành đa dạng với nhiều khoản phải thu, phải trả khác nhau. Tuy nhiên đề tài chỉ tập trung nghiên cứu về các khoản công nợ mang tính trọng yếu, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản tại Công ty Cổ phần Hanel, đó là khoản phải thu khách hàng, phải thu khác, phải trả người bán, vay và nợ thuê tài chính, thực trạng kế toán dự phòng phải thu, phải trả và trình
  14. 4 bày thông tin trên Báo cáo tài chính riêng cũng như Báo cáo tài chính hợp nhất của Công ty Cổ phần Hanel đối với các khoản công nợ nêu trên trong năm 201 . 5. Các câu hỏi đặt ra trong quá trình nghiên cứu Trong quá trình triển khai thực hiện đề tài nghiên cứu, Tác giả Luận văn đã đặt ra các câu hỏi như sau: - Lý luận chung về công nợ và kế toán công nợ của Việt Nam hiện hành như thế nào? - Thực trạng kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Hanel như thế nào? Có những ưu điểm và hạn chế gì? - Giải pháp nào giúp hoàn thiện kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Hanel? 6. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu chính được sử dụng trong Luận văn của Tác giả đó là phương pháp thu thập số liệu và phương pháp phân tích số liệu. Cụ thể như sau:  Phương pháp thu th p iệu: Quan sát: Là việc lựa chọn, quan sát và ghi ch p một cách có hệ thống về các hành vi và đặc tính của đối tượng nghiên cứu. Phương pháp này giúp nguồn thông tin có độ chính xác cao. Tác giả đã quan sát việc thực hiện kế toán công nợ từ lập chứng từ, quy trình luân chuyển chứng từ, ghi nhận vào sổ sách kế toán và lập báo cáo kế toán tại Công ty. Phỏng vấn: Là phương pháp hỏi trực tiếp những người cung cấp thông tin, dữ liệu cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài. Qua đó giúp Tác giả giải đáp được những thắc mắc, những thông tin không được thể hiện trên tài liệu thu thập được liên quan tới phần hành kế toán công nợ. Phương pháp này sử dụng trong giai đoạn thu thập những thông tin cần thiết và những số liệu sơ cấp có liên quan đến đề tài. Nghiên cứu tài liệu: Là phương pháp nghiên cứu các tài liệu, văn bản pháp luật có liên quan đến nội dung nghiên cứu nghiên cứu tài liệu kế toán tại công ty. Tác giả tiến hành thu thập và tổng hợp các tài liệu kế toán có liên quan đến kế toán công nợ tại Công ty như: chứng từ kế toán, sổ kế toán, các báo cáo kế toán về tình hình công nợ, Báo cáo tài chính riêng, BCTC hợp nhất... Các tài liệu thu thập được giúp tác giả có cái nhìn tổng quan về công tác kế toán công nợ tại Công ty. Bên cạnh việc nghiên cứu tài liệu thực tế, tác giả còn nghiên cứu các tài liệu khác như Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Thông tư 200/2014/TT-BTC, Thông tư 48/2019/TT- BTC, các giáo trình kế toán đã được xuất bản... để củng cố phần lý luận về kế toán công nợ trong doanh nghiệp.
  15. 5  Phương pháp ph n t ch iệu: Phương pháp thống kê: Là phương pháp liệt kê, thống kê những thông tin, dữ liệu thu thập được phục vụ cho việc đánh giá, nhận x t. Phương pháp so sánh: Là phương pháp dựa vào số liệu có s n để so sánh, đối chiếu về số tương đối và tuyệt đối, thường là so sánh giữa hai năm liền kề để tìm ra sự tăng giảm của giá trị nào đó. + Phương pháp tổng hợp phân tích số liệu: Dựa trên các số liệu thu thập được bằng các phương pháp kể trên, tiến hành tổng hợp phân tích công nợ tại Công ty để đưa ra nhận định riêng về công tác kế toán công nợ tại Công ty. Qua việc tổng hợp và phân tích số liệu thu thập có thể đánh giá được công tác kế toán công nợ có hợp lý hay không? Phù hợp với đặc điểm, nguyên tắc quản lý tài chính hay không? Từ đó tìm ra những điểm hạn chế cần khắc phục trong công tác kế toán và đề ra các giải pháp để hoàn thiện kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Hanel. 7. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn - Về lý luận: Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế toán công nợ trong doanh nghiệp đồng thời làm r sự chi phối của một số Chuẩn mực kế toán Việt Nam đến kế toán công nợ, qua đó tạo lập nền tảng lý thuyết để vận dụng và đối chiếu vào thực tiễn của doanh nghiệp. - Về thực tiễn: Thông qua việc tìm hiểu, phân tích thực trạng kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Hanel cùng với nền tảng lý thuyết được tạo lập trong quá trình triển khai nghiên cứu, Tác giả đã đưa ra những nhận x t đánh giá và đề xuất để hoàn thiện kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Hanel. 8. Kết cấu của Luận văn Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, phần nội dung và kết quả nghiên cứu của đề tài gồm 3 chương: Chương 1. Lý luận chung về kế toán công nợ trong doanh nghiệp Chương 2. Thực trạng kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Hanel Chương 3. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Hanel.
  16. 6 CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Khái quát chung về công nợ trong doanh nghiệp 1.1.1. ệm 1.1.1.1. Khái niệm về kế toán công nợ Trong quá trình kinh doanh thường xuyên phát sinh các mối quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với người bán, người mua, cán bộ công nhân viên,… Các quan hệ thanh toán này là cơ sở phát sinh các khoản phải thu, khoản phải trả. Kế toán khoản phải thu và nợ phải trả gọi chung là kế toán công nợ. Như vậy kế toán công nợ là một phần hành kế toán có nhiệm vụ hạch toán các khoản nợ phải thu, nợ phải trả diễn ra liên tục trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp (Nguyễn Tấn Bình -2011- Kế toán tài chính, NXB Tổng hợp TP.HCM). 1.1.1.2. Khái niệm nợ phải thu Theo PGS.TS V Văn Nhị (Chủ biên), Giáo trình Kế toán tài chính (tái bản lần thứ năm 2018), Nhà xuất bản Kinh tế TP HCM: “Nợ phải thu là một bộ phận quan trọng trong tài sản của doanh nghiệp, phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp khi thực hiện việc cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cũng như một số trường hợp khác liên quan đến một bộ phận vốn của doanh nghiệp bị chiếm dụng tạm thời như cho mượn ngắn hạn, chi hộ cho đơn vị bạn hoặc cấp trên, giá trị tài sản thiếu chưa xử lý...” Theo TS. Nguyễn Tuấn Duy và TS. Đặng Thị Hòa (Chủ biên), Giáo trình Kế toán tài chính, Trường Đại học Thương mại, Nhà xuất bản Thống Kê Hà Nội, 2010: “Trong quá trình hoạt động kinh doanh, giữa doanh nghiệp với khách hàng, với các đối tượng khác ở bên ngoài và bên trong doanh nghiệp phát sinh các mối quan hệ kinh tế. Các mối quan hệ kinh tế đó làm phát sinh các quan hệ thanh toán mà doanh nghiệp được quyền đòi tiền ở đối tượng có liên quan, từ đó hình thành nên các khoản phải thu”. Các khoản phải thu được kế toán của doanh nghiệp ghi nhận và phản ánh trên bảng cân đối kế toán, bao gồm tất cả các khoản nợ mà doanh nghiệp chưa đòi được và các khoản nợ chưa đến hạn thanh toán. Các khoản phải thu được ghi nhận như là tài sản của doanh nghiệp vì chúng phản ánh các khoản tiền s được thanh toán trong tương lai.
  17. 7  Như vậy, nợ phải thu là một bộ phận quan trọng trong tài sản của doanh nghiệp liên quan đến các đối tượng bên trong lẫn bên ngoài doanh nghiệp, trong đó có các cơ quan chức năng của nhà nước (chủ yếu là cơ quan thuế) đồng thời nội dung của các khoản phải thu cũng có tính chất đa dạng gắn liền với sự đa dạng trong các giao dịch phát sinh trong hoạt động của doanh nghiệp. Theo đó, doanh nghiệp cần quản lý, kiểm soát chặt ch các khoản phải thu cũng như có biện pháp thu hồi nợ nhanh chóng để hạn chế những rủi ro có thể xảy ra làm thiệt hại đến tài sản cũng như hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. 1.1.1.3. Khái niệm nợ phải trả Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, giữa doanh nghiệp với các đơn vị, các tổ chức, cá nhân luôn phát sinh các quan hệ kinh tế rất phong phú, đa dạng mà doanh nghiệp có thể là chủ nợ hoặc cũng có thể là khách nợ. Theo đó các khoản nợ mà doanh nghiệp phải trả cho người bán, các đơn vị, các tổ chức kinh tế xã hội chính là nguồn hình thành nên một bộ phận tài sản của doanh nghiệp. Theo VAS 01- Chuẩn mực kế toán do Bộ Tài chính ban hành theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002: “Nợ phải trả xác định nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp khi doanh nghiệp nhận về một tài sản, tham gia một cam kết hoặc phát sinh các nghĩa vụ pháp lý Nợ phải trả phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua, như mua hàng hoá chưa trả tiền, sử dụng dịch vụ chưa thanh toán, vay nợ, cam kết bảo hành hàng hoá, cam kết nghĩa vụ hợp đồng, phải trả nhân viên, thuế phải nộp, phải trả khác”. Theo GS.TS Ngô thế Chi, TS.Trương Thị Thủy (Chủ biên), Giáo trình Kế toán tài chính, Nhà xuất bản Tài chính, 2013 “Nợ phải trả: Là các khoản nợ phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp phải trả cho các đơn vị, các tổ chức kinh tế xã hội, hoặc cá nhân như: Nợ tiền vay, nợ phải trả cho người bán, nợ phải trả, phải nộp cho Nhà nước, cho công nhân viên, cho cơ quan cấp trên và các khoản phải trả khác.” Theo PGS.TS Đặng Đức Sơn (Chủ biên), Giáo trình Kế toán tài chính, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội, 2018: “Nợ phải trả là một trong hai nguồn vốn chính hình thành nên các tài sản của doanh nghiệp. Trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp do quan hệ tín dụng trong hoạt động thương mại nên thường phát sinh các khoản công nợ phải trả giữa doanh nghiệp với các tổ chức kinh tế, các cá nhân do chênh lệch giữa thời điểm phát sinh và thời điểm thanh toán tiền. Các khoản phải trả là một bộ phận thuộc nguồn vốn của doanh nghiệp được tài
  18. 8 trợ từ các doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế khác mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải trả.”  Như vậy, nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ những giao dịch và sự kiện mà qua đó doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình. Các khoản công nợ phải trả phát sinh trong doanh nghiệp một cách thường xuyên, liên tục bao gồm nhiều loại, có nội dung kinh tế và yêu cầu quản lý khác nhau. 1.1.2. P â 1.1.2.1. Ph n oại các khoản phải thu *T ộ du k k ả ả u m - Phải thu của khách hàng: Là khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư và tài sản cố định. - Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ: Là số tiền thuế giá trị gia tăng đầu vào của các hàng hóa, dịch vụ, tài sản cố định… mua ngoài để sử dụng trong hoạt động kinh doanh. - Phải thu nội bộ gồm các khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc. - Phải thu của người nhận tạm ứng: Là một khoản tiền hoặc vật tư do doanh nghiệp giao cho người nhận tạm ứng để thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh hoặc giải quyết một số công việc nào đó được phê duyệt. - Phải thu về các khoản cầm cố, ký qu , ký cược: Là tài sản và tiền của doanh nghiệp mang đi cầm cố, ký qu , ký cược để vay vốn hoặc để nhận sự bảo lãnh hoặc tạo ra sự ràng buộc về mặt pháp lý giữa doanh nghiệp với đối tác bên ngoài trong quá trình hoạt động. - Phải thu khác: Là những khoản phải thu của doanh nghiệp ngoài các khoản phải thu nói trên như thu về bồi thường vật chất, các khoản cho vay, mượn tài sản có tính chất tạm thời, các khoản chi hộ đơn vị giao ủy thác xuất nhập khẩu, các khoản phải thu phát sinh khi cổ phần hóa công ty nhà nước, tiền lãi cổ tức, lợi nhuận phải thu từ các hoạt động đầu tư tài chính… Việc phân loại các khoản phải thu theo nội dung kinh tế giúp kế toán ghi ch p, phản ánh chính xác bản chất của các nghiệp vụ phải thu phát sinh trong doanh nghiệp, từ đó cung cấp thông tin hữu ích để các nhà quản lý nắm được thực trạng công nợ phải thu, giúp cho việc ra quyết định điều hành hoạt động SXKD được chính
  19. 9 xác, kịp thời. T k ả ả u à 2 - Các khoản phải thu ngắn hạn: bao gồm các khoản phải thu tại thời điểm báo cáo tài chính năm có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán trong 12 tháng tới hoặc trong một chu kỳ kinh doanh thông thường. - Các khoản phải thu dài hạn: bao gồm các khoản phải thu tại thời điểm báo cáo tài chính năm có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán trên một năm hoặc hơn một chu kỳ kinh doanh. Cách phân loại nợ phải thu theo kỳ hạn thanh toán giúp Nhà quản trị nắm được thông tin tổng quát về thời gian thu hồi các khoản công nợ, từ đó cân đối nguồn tài chính phù hợp để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. 1.1.2.2. Ph n oại các khoản phải trả Trong các doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh luôn phát sinh các giao dịch với các đối tác. Các giao dịch này dẫn đến doanh nghiệp nhận về một loại tài sản, dịch vụ, tham gia một cam kết hợp đồng hoặc phát sinh các nghĩa vụ pháp lý tạo ra khoản nợ phải trả mà doanh nghiệp phải có nghĩa vụ, trách nhiệm đối với các đối tác. Các khoản nợ phải trả trong doanh nghiệp gồm: - Phải trả người bán gồm các khoản phải trả mang tính chất thương mại phát sinh từ giao dịch mua hàng hóa, dịch vụ, tài sản và người bán (là đơn vị độc lập với người mua, gồm cả các khoản phải trả giữa công ty m và công ty con, công ty liên doanh, liên kết). Khoản phải trả này gồm cả các khoản phải trả khi nhập khẩu thông qua người nhận ủy thác (trong giao dịch nhập khẩu ủy thác). - Vay ngắn hạn là khoản vay có thời hạn trả trong vòng một năm hay một chu kỳ sản xuất kinh doanh bình thường của doanh nghiệp. Vay dài hạn là khoản vay có thời hạn trả trên một năm hoặc trên một chu kỳ sản xuất kinh doanh bình thường của doanh nghiệp. - Phải trả nội bộ gồm các khoản phải trả giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc. - Phải trả người lao động: Là khoản tiền phải trả cho người lao động trong doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản khác về thu nhập của người lao động trong doanh nghiệp. - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước: Là các loại thuế, phí, lệ phí mà doanh nghiệp có nghĩa vụ phải nộp vào ngân sách Nhà nước.
  20. 10 - Phải trả khác gồm các khoản phải trả không có tính thương mại, không liên quan đến giao dịch mua, bán, cung cấp hàng hóa dịch vụ. ă ứ và ộ du k k ả ả rả m - Nợ phải trả vay: Là các khoản nợ phải trả phát sinh trên cơ sở các hợp đồng, các khế ước vay giữa doanh nghiệp với các tổ chức, cá nhân, đơn vị bên trong và ngoài doanh nghiệp như: vay ngắn hạn, vay dài hạn, trái phiếu phát hành... - Nợ phải trả trong thanh toán: Là các khoản nợ phải trả phát sinh từ những giao dịch mua bán, trao đổi, sử dụng dịch vụ… mà doanh nghiệp phải có trách nhiệm như: Phải trả người bán Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước Phải trả người lao động Phải trả nội bộ Thanh toán theo tiến độ hợp đồng xây dựng Phải trả phải nộp khác… - Các khoản dự phòng phải trả: Là các khoản phải chi trả mà thực tế chưa phát sinh nhưng được tính trước vào chi phí kinh doanh trong kỳ, bao gồm: Chi phí phải trả Dự phòng phải trả… Việc phân loại các khoản phải trả theo nội dung kinh tế giúp kế toán ghi ch p, phản ánh chính xác bản chất của các nghiệp vụ phải trả, từ đó cung cấp thông tin hữu ích để các nhà quản trị nắm được thực trạng công nợ phải trả, giúp cho việc ra quyết định điều hành hoạt động SXKD được chính xác, kịp thời. ă ứ và k ả rả đư à 2 - Nợ phải trả ngắn hạn là các khoản nợ phải trả có kỳ hạn thanh toán trong vòng 12 tháng hoặc dưới một chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp. - Nợ phải trả dài hạn là các khoản nợ phải trả có thời hạn thanh toán trên 1 năm hoặc trên một chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp. Cách phân loại nợ phải trả theo kỳ hạn thanh toán giúp Nhà quản trị nắm được thông tin tổng quát về thời hạn phải trả của các khoản công nợ, từ đó sắp xếp cân đối nguồn tài chính phù hợp để thực hiện chi trả. 1.1.3. Yêu u quả ý k ả Công nợ của doanh nghiệp cần được theo d i và quản lý theo từng đối tượng, trong đó phải theo d i chi tiết các nội dung như: thời điểm phát sinh, nội dung nợ, số tiền nợ, các thông tin liên quan đến khách hàng hoặc nhà cung cấp... Quản lý công nợ phải tập trung vào các nội dung chính sau: - Quản lý tổng công nợ nhằm xác định tổng số công nợ phải thu và công nợ phải trả, so sánh tổng công nợ phải thu và công nợ phải trả để xây dựng các kế hoạch thanh toán hợp lý, tránh sự mất cân bằng giữa nợ phải thu và nợ phải trả.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2