intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm chứng kết quả phân tích kỹ thuật và hiệu quả đầu tư chứng khoán tại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:117

40
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài sẽ cho kết luận về hiệu quả của việc ứng dụng phương pháp PTKT trong đầu tư trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Đây là đề tài đã được nghiên cứu nhiều trên thế giới tuy nhiên chưa được nghiên cứu rộng rãi ở Việt Nam. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm chứng kết quả phân tích kỹ thuật và hiệu quả đầu tư chứng khoán tại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH PHẠM THỊ MỸ CHÂU KIỂM CHỨNG KẾT QUẢ PHÂN TÍCH KỸ THUẬT VÀ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN TẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH PHẠM THỊ MỸ CHÂU KIỂM CHỨNG KẾT QUẢ PHÂN TÍCH KỸ THUẬT VÀ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN TẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. LÊ THỊ TUYẾT HOA TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016
  3. TÓM TẮT ĐỀ TÀI Phân tích kỹ thuật (PTKT) từ lâu đã được ứng dụng để đầu tư trên thị trường chứng khoán (TTCK). Nhiều nghiên cứu trên thế giới đã cho kết luận đây là phương pháp đầu tư có hiệu quả và có mang lại lợi nhuận. TTCK Việt Nam đã qua hơn 15 năm hoạt động, nhà đầu tư đã biết đến và đã ứng dụng PTKT vào hoạt động đầu tư của mình. Thế nhưng, phương pháp phân tích này có hiệu quả hay không? Lợi nhuận mà phương pháp này mang lại là cao hay thấp hơn so với việc không sử dụng nó? Đây là những câu hỏi mà bất kỳ NĐT nào cũng quan tâm và tìm câu trả lời. Đề tài với mục tiêu là kiểm chứng xem việc ứng dụng PTKT trong đầu tư trên TTCK Việt Nam là có hiệu quả hay không. Tỷ suất lợi nhuận mà phương pháp này mang lại là như thế nào, cao hay thấp hơn so với việc không sử dụng nó? Đề tài có năm chương, thực hiện phương pháp kiểm định thống kê trên mẫu quan sát là chỉ số giá cổ phiếu của hai Sở giao dịch chứng khoán trong 10 năm, từ tháng 01/2006 đến tháng 12/2015 trong hai trường hợp có và không có phí giao dịch. Kết quả nghiên cứu đã trả lời được các câu hỏi đặt ra và cho thấy rằng việc ứng dụng PTKT là có mang lại lợi nhuận và có hiệu quả trong đầu tư chứng khoán tại cả hai Sở giao dịch chứng khoán ở Việt Nam trong trường hợp không có phí giao dịch và hiệu quả sẽ bị giảm khi có phí giao dịch. Tuy nhiên, không phải tất cả các chỉ báo đều hiệu quả, không phải kỳ hạn nào của chỉ báo cũng mang lại lợi nhuận. Phương pháp thực hiện và kết luận cụ thể xin được đề cập chi tiết trong luận văn.
  4. i LỜI CAM ĐOAN Luận văn này chƣa từng đƣợc trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trƣờng đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã đƣợc công bố trƣớc đây hoặc các nội dung do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn đƣợc dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 05 năm 2016 Ngƣời viết Phạm Thị Mỹ Châu
  5. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, tác giả xin gửi lời tri ân và cảm ơn sâu sắc đến cô Lê Thị Tuyết Hoa, ngƣời hƣớng dẫn khoa học, ngƣời đã giúp đỡ tác giả rất nhiều về phƣơng pháp thực hiện, cách tiếp cận vấn đề, định hƣớng đề tài từ lúc đăng ký thực hiện đề tài đến lúc hoàn thành luận văn. Kính chúc cô nhiều sức khỏe, luôn thành công trong công việc và viên mãn trong cuộc sống. Xin gửi lời cảm ơn sâu sắc của em đến cô. Trong quá trình học và thực hiện đề tài, trƣờng Đại học Ngân hàng Tp.HCM và Phòng đào tạo sau đại học của trƣờng đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tác giả trong việc học và hoàn thành luận văn của mình. Xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu, đến Thầy Nguyễn Trần Phúc, lãnh đạo phòng và Thầy Hiệp phụ trách quản lý học viên của lớp. Tác giả xin gửi lời cảm ơn đến tác giả của các bài báo và các bài nghiên cứu liên quan đến phân tích kỹ thuật đã đƣợc trích dẫn trong mục tài liệu tham khảo, đặc biệt là bài báo của các tác giả Wong, Manzur và Chew (2010) và cảm ơn công ty StoxPlus đã cung cấp dữ liệu để thực hiện đề tài. Bên cạnh đó, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành của mình đến các thầy cô giáo, bạn bè đồng nghiệp (nhất là Cô Lanh, Thầy Nam, Cô Hân,...) đã luôn động viên, ủng hộ và tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả hoàn thành luận văn. Cuối cùng, xin gửi lời cảm ơn đến chồng và các con đã tạo điều kiện thuận lợi và khích lệ tinh thần để tác giả có thể hoàn thành luận văn này.
  6. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .....................................................................................vi DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... viii DANH MỤC HÌNH ................................................................................................ xiii CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ................................................................1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................2 1.2.1. Mục tiêu tổng quát ...............................................................................2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................2 1.3. Câu hỏi nghiên cứu .........................................................................................3 1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................3 1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................................4 1.6. Những đóng góp của đề tài .............................................................................7 1.7. Kết cấu luận văn ..............................................................................................7 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1............................................................................................8 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM VỀ PHÂN TÍCH KỸ THUẬT ...................................................................9 2.1. Tổng quan về phân tích kỹ thuật .....................................................................9 2.1.1. Khái niệm phân tích kỹ thuật ..............................................................9 2.1.2. Các giả định của phân tích kỹ thuật ..................................................10 2.1.2.1. Giá phản ánh tất cả hành động thị trƣờng ......................................10
  7. iv 2.1.2.2. Giá biến động theo xu hƣớng .........................................................10 2.1.2.3. Lịch sử lặp lại chính nó ..................................................................11 2.1.3. Các công cụ của phân tích kỹ thuật ...................................................11 2.1.3.1. Chỉ báo đƣờng trung bình – Moving Average ...............................11 2.1.3.2. Chỉ báo hội tụ và phân kỳ của đƣờng trung bình – Moving Average Convergence Divergence ..............................................................................15 2.1.3.3. Chỉ báo sức mạnh tƣơng quan – Relative Strength Index .............18 2.1.4. Lợi thế của phƣơng pháp phân tích kỹ thuật .....................................20 2.1.4.1. Lợi thế trong cách tiếp cận thông tin để phân tích .........................20 2.1.4.2. Phân tích kỹ thuật không phụ thuộc nặng nề vào các báo cáo tài chính ........................................................................................................21 2.1.4.3. Tính linh hoạt và khả năng thích ứng cao ......................................21 2.1.4.4. Nhà phân tích kỹ thuật có đƣợc bức tranh tổng thể về thị trƣờng .21 2.1.5. Thách thức của phƣơng pháp phân tích kỹ thuật ..............................22 2.1.5.1. Sự tồn tại của lý thuyết thị trƣờng hiệu quả và bƣớc đi ngẫu nhiên ... ...................................................................................................................... 22 2.1.5.2. Khối lƣợng giao dịch có thể giúp xác nhận xu hƣớng .................... 23 2.1.5.3. Phân tích kỹ thuật mang tính chủ quan cao .................................... 24 2.2. Hiệu quả đầu tƣ chứng khoán .......................................................................24 2.2.1. Khái niệm hiệu quả đầu tƣ chứng khoán ............................................... 24 2.2.2. Chỉ tiêu đo lƣờng hiệu quả đầu tƣ chứng khoán .................................... 25 2.2.3. Phƣơng pháp đánh giá hiệu quả đầu tƣ chứng khoán ............................ 26 2.3. Tổng quan các nghiên cứu thực nghiệm về phân tích kỹ thuật và hiệu quả của nó trong đầu tƣ trên thị trƣờng chứng khoán ..................................................26
  8. v KẾT LUẬN CHƢƠNG 2..........................................................................................33 CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................34 3.1. Phƣơng pháp nghiên cứu...............................................................................34 3.1.1. Phƣơng pháp kiểm định.....................................................................35 3.1.2. Các công cụ phân tích kỹ thuật đƣợc sử dụng để kiểm định .............35 3.2. Giả thuyết nghiên cứu ...................................................................................38 3.3. Dữ liệu nghiên cứu ........................................................................................40 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3..........................................................................................42 CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................43 4.1. Kết quả kiểm định trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh 4.1.1. Kết quả kiểm định chỉ báo trung bình – Moving Average ................43 4.1.2. Kết quả kiểm định hai đƣờng trung bình – Dual Moving Average ..51 4.1.3. Kết quả kiểm định chỉ báo hội tụ và phân kỳ của đƣờng trung bình – Moving Average Convergence Divergence ......................................................56 4.1.4. Kết quả kiểm định chỉ báo sức mạnh tƣơng quan – Relative Strength Index ...........................................................................................................58 4.2. Kết quả kiểm định trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội ..........................61 4.2.1. Kết quả kiểm định chỉ báo trung bình – Moving Average ................62 4.2.2. Kết quả kiểm định hai đƣờng trung bình – Dual Moving Average ..69 4.2.3. Kết quả kiểm định chỉ báo hội tụ và phân kỳ của đƣờng trung bình – Moving Average Convergence Divergence ......................................................74 4.2.4. Kết quả kiểm định chỉ báo sức mạnh tƣơng quan – Relative Strength Index ...........................................................................................................75 KẾT LUẬN CHƢƠNG 4..........................................................................................79 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................80
  9. vi 5.1. Kết luận từ việc kiểm định ............................................................................80 5.2. Kiến nghị .......................................................................................................85 5.2.1. Kiến nghị đối với nhà đầu tƣ .................................................................. 85 5.2.2. Kiến nghị đối với công ty chứng khoán ................................................. 86 5.2.3. Kiến nghị đối với Sở giao dịch chứng khoán ......................................... 86 5.3. Hạn chế của đề tài .........................................................................................87 5.4. Đề xuất hƣớng nghiên cứu mở rộng .............................................................87 KẾT LUẬN CHƢƠNG 5..........................................................................................88 KẾT LUẬN CHUNG ................................................................................................89 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... TLTK-1 PHỤ LỤC .............................................................................................................. PL-1
  10. vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nguyên nghĩa 1 DMA Dual Moving Average – hai đƣờng trung bình Exponential Moving Average – đƣờng trung 2 EMA bình hàm số mũ Hanoi Stock Exchange – Sở giao dịch chứng 3 HNX khoán Hà Nội Chỉ số giá cổ phiếu trên Sở giao dịch chứng 4 HNX Index khoán Hà Nội Hochiminh Stock Exchange – Sở giao dịch 5 HOSE chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh 6 MA Moving Average – đƣờng trung bình Moving Average Convergence Divergence – 7 MACD đƣờng hội tụ phân kỳ của đƣờng trung bình 8 NĐT Nhà đầu tƣ 9 PTKT Phân tích kỹ thuật Relative Strength Index – Chỉ báo sức mạnh 10 RSI tƣơng quan 11 SGDCK Sở giao dịch chứng khoán Simple Moving Average – đƣờng trung bình 12 SMA giản đơn 13 TSLN Tỷ suất lợi nhuận 14 TTCK Thị trƣờng chứng khoán Chỉ số giá cổ phiếu trên Sở giao dịch chứng 15 VN Index khoán Thành phố Hồ Chí Minh
  11. viii DANH MỤC BẢNG STT Tên bảng Trang 1 Bảng 3.1. Tóm tắt các giá trị của T để ra kết luận kiểm định 39 Bảng 4.1. Kết quả kiểm định tín hiệu mua bán theo MA5 đối với 2 43 VN Index khi không có phí giao dịch Bảng 4.2. Kết quả kiểm định tín hiệu mua bán theo MA5 đối với 3 44 VN Index khi có phí giao dịch Bảng 4.3. Kết quả kiểm định tín hiệu mua bán theo MA10 đối với 4 45 VN Index khi không có phí giao dịch Bảng 4.4. Kết quả kiểm định tín hiệu mua bán theo MA10 đối với 5 46 VN Index khi có phí giao dịch Bảng 4.5. Kết quả kiểm định tín hiệu mua bán theo MA20 đối với 6 47 VN Index khi không có phí giao dịch Bảng 4.6. Kết quả kiểm định tín hiệu mua bán theo MA20 đối với 7 48 VN Index khi có phí giao dịch Bảng 4.7. Kết quả kiểm định tín hiệu mua bán theo MA30 đối với 8 49 VN Index khi không có phí giao dịch Bảng 4.8. Kết quả kiểm định tín hiệu mua bán theo MA30 đối với 9 50 VN Index khi có phí giao dịch Bảng 4.9. Kết quả kiểm định tín hiệu mua bán theo 2 đƣờng MA5 10 và MA10 (DMA 5 10) đối với VN Index khi không có phí giao 51 dịch
  12. ix Bảng 4.10. Kết quả kiểm định tín hiệu mua bán theo 2 đƣờng MA5 11 52 và MA10 (DMA 5 10) đối với VN Index khi có phí giao dịch Bảng 4.11. Kết quả kiểm định tín hiệu mua bán theo 2 đƣờng MA5 12 và MA20 (DMA 5 20) đối với VN Index khi không có phí giao 53 dịch Bảng 4.12. Kết quả kiểm định tín hiệu mua bán theo 2 đƣờng MA5 13 53 và MA20 (DMA 5 20) đối với VN Index khi có phí giao dịch Bảng 4.13. Kết quả kiểm định tín hiệu mua bán theo 2 đƣờng MA5 14 và MA30 (DMA 5 30) đối với VN Index khi không có phí giao 55 dịch Bảng 4.14. Kết quả kiểm định tín hiệu mua bán theo 2 đƣờng MA5 15 55 và MA30 (DMA 5 30) đối với VN Index khi có phí giao dịch Bảng 4.15. Kết quả kiểm định tín hiệu mua bán theo MACD đối 16 56 với VN Index khi không có phí giao dịch Bảng 4.16. Kết quả kiểm định tín hiệu mua bán theo MACD đối 17 57 với VN Index khi có phí giao dịch Bảng 4.17. Kết quả kiểm định tín hiệu mua bán theo RSI 14 ngày 18 (phƣơng pháp vƣợt ngƣỡng 30 – 70) đối với VN Index khi không 58 có phí giao dịch Bảng 4.18. Kết quả kiểm định tín hiệu mua bán theo RSI 14 ngày 59 19 (phƣơng pháp vƣợt ngƣỡng 30 – 70) đối với VN Index khi có phí giao dịch
  13. x 20 Bảng 4.19. Kết quả kiểm định tín hiệu mua bán theo RSI 14 ngày (phƣơng pháp vƣợt ngƣỡng 50 – 50) đối với VN Index khi không 60 có phí giao dịch 21 Bảng 4.20. Kết quả kiểm định tín hiệu mua bán theo RSI 14 ngày (phƣơng pháp vƣợt ngƣỡng 50 – 50) đối với VN Index khi có phí 61 giao dịch Bảng 4.21. Kết quả kiểm định tín hiệu mua bán theo MA5 đối với 22 62 HNX Index khi không có phí giao dịch Bảng 4.22. Kết quả kiểm định tín hiệu mua bán theo MA5 đối với 23 63 HNX Index khi có phí giao dịch Bảng 4.23. Kết quả kiểm định tín hiệu mua bán theo MA10 đối với 24 64 HNX Index khi không có phí giao dịch Bảng 4.24. Kết quả kiểm định tín hiệu mua bán theo MA10 đối với 25 65 HNX Index khi có phí giao dịch Bảng 4.25. Kết quả kiểm định tín hiệu mua bán theo MA20 đối với 26 66 HNX Index khi không có phí giao dịch Bảng 4.26. Kết quả kiểm định tín hiệu mua bán theo MA20 đối với 27 67 HNX Index khi có phí giao dịch Bảng 4.27. Kết quả kiểm định tín hiệu mua bán theo MA30 đối với 28 68 HNX Index khi không có phí giao dịch Bảng 4.28. Kết quả kiểm định tín hiệu mua bán theo MA30 đối với 29 HNX Index khi có phí giao dịch 68
  14. xi Bảng 4.29. Kết quả kiểm định tín hiệu mua bán theo 2 đƣờng MA5 30 và MA10 (DMA 5 10) đối với HNX Index khi không có phí giao 69 dịch Bảng 4.30. Kết quả kiểm định tín hiệu mua bán theo 2 đƣờng MA5 31 70 và MA10 (DMA 5 10) đối với HNX Index khi có phí giao dịch Bảng 4.31. Kết quả kiểm định tín hiệu mua bán theo 2 đƣờng MA5 32 và MA20 (DMA 5 20) đối với HNX Index khi không có phí giao 71 dịch Bảng 4.32. Kết quả kiểm định tín hiệu mua bán theo 2 đƣờng MA5 33 71 và MA20 (DMA 5 20) đối với HNX Index khi có phí giao dịch Bảng 4.33. Kết quả kiểm định tín hiệu mua bán theo 2 đƣờng MA5 34 và MA30 (DMA 5 30) đối với HNX Index khi không có phí giao 72 dịch Bảng 4.34. Kết quả kiểm định tín hiệu mua bán theo 2 đƣờng MA5 35 73 và MA30 (DMA 5 30) đối với HNX Index khi có phí giao dịch Bảng 4.35. Kết quả kiểm định tín hiệu mua bán theo MACD đối 36 74 với HNX Index khi không có phí giao dịch Bảng 4.36. Kết quả kiểm định tín hiệu mua bán theo MACD đối 37 74 với HNX Index khi có phí giao dịch Bảng 4.37. Kết quả kiểm định tín hiệu mua bán theo RSI 14 ngày 38 (phƣơng pháp vƣợt ngƣỡng 30 – 70) đối với HNX Index khi không 75 có phí giao dịch
  15. xii Bảng 4.38. Kết quả kiểm định tín hiệu mua bán theo RSI 14 ngày 39 (phƣơng pháp vƣợt ngƣỡng 30 – 70) đối với HNX Index khi có phí 76 giao dịch Bảng 4.39. Kết quả kiểm định tín hiệu mua bán theo RSI 14 ngày 40 (phƣơng pháp vƣợt ngƣỡng 50 – 50) đối với HNX Index khi không 77 có phí giao dịch Bảng 4.40. Kết quả kiểm định tín hiệu mua bán theo RSI 14 ngày 41 (phƣơng pháp vƣợt ngƣỡng 50 – 50) đối với HNX Index khi có phí 78 giao dịch Phụ lục 1. Tổng hợp kết quả kiểm định các chỉ báo MA, DMA, PL-1 42 MACD và RSI đối với chỉ số VN Index khi không có phí giao dịch Phụ lục 2. Tổng hợp kết quả kiểm định các chỉ báo MA, DMA, PL-3 43 MACD và RSI đối với chỉ số VN Index khi có phí giao dịch Phụ lục 3. Tổng hợp kết quả kiểm định các chỉ báo MA, DMA, PL-5 44 MACD và RSI đối với chỉ số HNX Index khi không có phí giao dịch Phụ lục 4. Tổng hợp kết quả kiểm định các chỉ báo MA, DMA, PL-7 45 MACD và RSI đối với chỉ số HNX Index khi có phí giao dịch
  16. xiii DANH MỤC HÌNH STT Tên hình, sơ đồ Trang 1 Sơ đồ 1.1. Quy trình thực hiện kiểm định 5 Hình 2.1. Đồ thị VN Index và chỉ báo MA25 từ 08/2011 – 2 13 08/2012 Hình 2.2. Đồ thị VN Index và hai chỉ báo MA10 và MA30 từ 3 14 09/2011 – 08/2012 Hình 2.3. Đồ thị cổ phiếu VNM và chỉ báo MACD từ tháng 4 17 04/2011 – 04/2012 Hình 2.4. Đồ thị cổ phiếu SSI và chỉ báo RSI từ tháng 04/2014 – 5 19 01/2015
  17. 1 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN Chƣơng này sẽ giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu, bao gồm sự cần thiết của đề tài, mục tiêu, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu đồng thời cũng trình bày về phƣơng pháp nghiên cứu, trong đó trình bày về quy trình kiểm định chi tiết và đặt ra các câu hỏi để các chƣơng sau sẽ tiến hành thực hiện kiểm định và trả lời cho các câu hỏi nghiên cứu này. Phần cuối của chƣơng sẽ nêu lên những đóng góp của đề tài đối với khoa học và thực tiễn. 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Trên thế giới việc ứng dụng phân tích kỹ thuật (PTKT) để dự báo xu hƣớng giá chứng khoán, vàng, ngoại tệ là việc làm thƣờng xuyên. Nó là một trong những công cụ giúp nhà đầu tƣ (NĐT) đƣa ra quyết định lựa chọn thời điểm đầu tƣ cũng nhƣ dự báo xu hƣớng của giá. Việc nghiên cứu về PTKT và hiệu quả của nó đã đƣợc nhiều tác giả trên thế giới thực hiện ở nhiều thị trƣờng chứng khoán (TTCK) khác nhau. Các nghiên cứu đều tập trung vào việc kiểm định xem việc đầu tƣ theo phƣơng pháp PTKT, đặc biệt là sử dụng các đƣờng chỉ báo xu hƣớng và chỉ báo dao động giá có mang lại hiệu quả đầu tƣ trên TTCK hay không. Các kết quả mang lại đều cho thấy việc ứng dụng PTKT trên TTCK là có hiệu quả và có đem lại lợi nhuận cho NĐT. Tại Việt Nam, đã có nhiều nghiên cứu về việc ứng dụng PTKT nhƣ là công cụ để ra quyết định trong đầu tƣ trên TTCK. Các nghiên cứu này chủ yếu tập trung ở phần lý luận về PTKT, ứng dụng PTKT và các điều kiện để ứng dụng phƣơng pháp phân tích này hoặc là đề xuất các giải pháp để triển khai ứng dụng có hiệu quả PTKT trong hoạt động đầu tƣ chứng khoán tại Việt Nam từ hành lang pháp lý, cơ sở hạ tầng đến trình độ NĐT. Tuy nhiên, nghiên cứu thực nghiệm để kiểm chứng xem việc ứng dụng PTKT để đầu tƣ trên TTCK Việt Nam là có hiệu quả hay không thì chƣa đƣợc thực hiện rộng rãi. Trong khi đó, TTCK Việt Nam qua hơn 15 năm hoạt động đã ngày càng lớn mạnh về quy mô niêm yết, giá trị vốn hóa và thu hút sự quan
  18. 2 tâm ngày càng nhiều của các NĐT cá nhân lẫn các tổ chức. Kinh nghiệm và trình độ của NĐT trên thị trƣờng cũng dần đƣợc nâng cao. Các phƣơng pháp phân tích đầu tƣ truyền thống và hiện đại trên thế giới cũng đã và đang đƣợc NĐT áp dụng, trong đó phƣơng pháp PTKT chiếm một phần không nhỏ trong việc phân tích để ra quyết định đầu tƣ. Do đó, nghiên cứu để kiểm chứng việc ứng dụng PTKT để đầu tƣ trên TTCK Việt Nam có hiệu quả hay không là hoàn toàn phù hợp và cần thiết. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu tổng quát Mục tiêu tổng quát của đề tài là kiểm chứng việc ứng dụng PTKT để đầu tƣ trên TTCK Việt Nam là có hiệu quả hay không. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể Để cụ thể hóa mục tiêu tổng quát trên, nghiên cứu sẽ tiến hành giải quyết các mục tiêu cụ thể sau đây:  Kiểm định các chỉ báo PTKT nhƣ đƣờng trung bình Moving Average (MA) 5 ngày, 10 ngày, 20 ngày và 30 ngày; chỉ báo kết hợp hai đƣờng trung bình Dual Moving Average (DMA) 5 và 10 ngày, 5 và 20 ngày, 5 và 30 ngày; chỉ báo đƣờng hội tụ phân kỳ của đƣờng trung bình Moving Average Convergence Divergence (MACD); chỉ báo sức mạnh tƣơng quan Relative Strength Index (RSI) 14 ngày của VN Index và HNX Index có mang lại lợi nhuận cho NĐT hay không trong trƣờng hợp không tính phí giao dịch.  Kiểm định các chỉ báo MA, DMA, MACD và RSI nhƣ trên đối với VN Index và HNX Index trong trƣờng hợp có phí giao dịch để kết luận các chỉ báo này có mang lại lợi nhuận cho NĐT hay không.  Xác định việc ứng dụng các đƣờng chỉ báo PTKT trên ở kỳ hạn bao nhiêu, thời hạn nắm giữ chứng khoán trung bình là bao lâu thì sẽ mang lại hiệu quả đầu tƣ cao hơn đối với hai chỉ số VN Index và HNX Index.
  19. 3 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Để giải quyết đƣợc mục tiêu đề ra trên, nghiên cứu trả lời cho ba câu hỏi sau đây: Câu hỏi 1: Ứng dụng các đường chỉ báo MA, DMA, MACD, RSI là có hiệu quả hay không trong đầu tư trên TTCK Việt Nam trong trường hợp không có phí giao dịch? Các nghiên cứu trên thế giới đã chỉ ra rằng PTKT là có hiệu quả và mang lại lợi nhuận đáng kể cho NĐT, đặc biệt là ở TTCK các nƣớc mới nổi. Với TTCK Việt Nam thì liệu phƣơng pháp PTKT có mang lại hiệu quả hay không, với xác suất sinh lời là bao nhiêu? Có chỉ báo nào không mang lại lợi nhuận hay không? Đây luôn là những câu hỏi đƣợc đông đảo NĐT quan tâm. Câu hỏi 2: Ứng dụng các đường chỉ báo MA, DMA, MACD, RSI là có hiệu quả hay không trong đầu tư trên TTCK Việt Nam trong trường hợp có phí giao dịch? Và khi có phí giao dịch thì phƣơng pháp PTKT có còn mang lại hiệu quả hay không? Xác suất sinh lời là bao nhiêu? Đây cũng là câu hỏi đƣợc quan tâm, bởi nếu phí giao dịch ảnh hƣởng đáng kể đến lợi nhuận đầu tƣ thì NĐT sẽ xem xét điều chỉnh tần suất giao dịch cho phù hợp. Câu hỏi 3: Ứng dụng các chỉ báo MA, DMA, MACD, RSI kỳ hạn bao nhiêu và nắm giữ chứng khoán thời hạn bao lâu thì sẽ mang lại lợi nhuận đầu tư cao hơn khi đầu tư trên TTCK Việt Nam? Một khó khăn mà các nhà PTKT phải đối mặt là lựa chọn kỳ hạn cho các chỉ báo. Vậy kỳ hạn của từng chỉ báo đƣợc lựa chọn sẽ là bao nhiêu? Kỳ hạn ngắn hay dài sẽ mang lại hiệu quả hơn trong trƣờng hợp có và chƣa có phí giao dịch? 1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu các đƣờng chỉ báo MA, DMA, MACD và RSI các kỳ hạn khác nhau với thời gian nắm giữ khác nhau. Đây là các chỉ báo đƣợc sử dụng phổ biến trong PTKT. Đề tài sẽ kiểm định việc ứng dụng các đƣờng chỉ báo trên để đầu tƣ là có hiệu quả hay không trên hai SGDCK tại Việt Nam.
  20. 4 Phạm vi nghiên cứu: Tác giả đứng trên quan điểm của nhà đầu tƣ để xem xét hiệu quả của việc ứng dụng các chỉ báo PTKT khi đầu tƣ cổ phiếu trên TTCK Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu là giá đóng cửa của chỉ số giá cổ phiếu của hai SGDCK Tp.HCM và SGDCK Hà Nội là VN Index và HNX Index. Đây là hai chỉ số đại diện cho TTCK Việt Nam. Thời gian nghiên cứu là 10 năm, từ tháng 01/2006 đến tháng 12/2015. Đây là giai đoạn TTCK Việt Nam ngày càng tăng về tính thanh khoản, giá trị giao dịch, giá trị vốn hóa thị trƣờng, số lƣợng các công ty niêm yết, số lƣợng tài khoản NĐT trong và ngoài nƣớc, số lƣợng các công ty chứng khoán và quỹ đầu tƣ,… so với giai đoạn trƣớc đó. SGDCK Hà Nội chính thức có phiên giao dịch đầu tiên vào ngày 14/07/2005. Đề tài chọn giai đoạn từ tháng 01/2006 – 12/2015 là để hai chỉ số của hai SGDCK trùng khớp về thời gian nghiên cứu. 1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng phƣơng pháp kiểm định thống kê về tỷ suất lợi nhuận (TSLN) trung bình của hai chỉ số VN Index và HNX Index từ tín hiệu mua bán phát ra của các đƣờng chỉ báo MA, DMA, MACD và RSI với các thời hạn nắm giữ khác nhau. Đề tài đặt ra giả thuyết H0 và đối thuyết H1 để có thể kết luận về TSLN trung bình thu đƣợc từ các chỉ báo PTKT đã nêu trên, đồng thời đƣa ra căn cứ để có thể kết luận là từ chối hay chấp nhận giả thuyết H0 đã đặt ra. Quy trình thực hiện kiểm định đƣợc tóm tắt trong sơ đồ 1.1 dƣới đây:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1