intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Phương Nam đến năm 2015

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:139

15
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bố cục của luận văn gồm phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn được xây dựng thành 3 chương: Chương 1 - Tổng quan về ngân hàng thương mại và cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng; Chương 2 - Thực trạng hoạt động của Ngân hàng TMCP Phương Nam hiện nay; Chương 3 - Một số giải pháp góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Phương Nam đến năm 2015. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Phương Nam đến năm 2015

  1. 1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH LÂM THÀNH ĐỨC MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG NAM ĐẾN NĂM 2015 Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh Mã số : 60.34.05 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN THỊ LIÊN DIỆP Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2010
  2. 2 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan nội dung của Luận văn thạc sỹ này hoàn toàn được thực hiện từ những quan điểm của chính cá nhân tôi, dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Nguyễn Thị Liên Diệp. Các dữ liệu phục vụ cho các nội dung đã được phân tích trong Luận văn này là hoàn toàn có thực. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Lâm Thành Đức
  3. 3 MỤC LỤC Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng, biểu Danh mục các hình vẽ, đồ thị Mở đầu CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ CẠNH TRANH TRONG LĨNH VỰC NGÂN HÀNG ........................................................ 1 1.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..................................................13 1.1.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại .............................................................13 1.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của NHTM .................................................13 1.2 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...............................................................................................15 1.2.1 Cạnh tranh, năng lực cạnh tranh và lợi thế cạnh tranh...................................15 1.2.1.1 Cạnh tranh ..................................................................................................15 1.2.1.2 Năng lực cạnh tranh ...................................................................................16 1.2.1.3 Lợi thế cạnh tranh ......................................................................................17 1.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của NHTM..........................18 1.2.2.1 Khả năng cạnh tranh của ngân hàng thương mại.......................................18 1.2.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của NHTM......................20 1.3 CÁC CÔNG CỤ ĐỂ XÂY DỰNG VÀ LỰA CHỌN CÁC GIẢI PHÁP.................31 1.3.1 Ma trận đánh giá các yếu tố nội bộ (IEF) ......................................................31 1.3.2 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE)................................................32 1.3.3 Ma trận phân tích đối thủ cạnh tranh .............................................................33 1.3.4 Ma trận kết hợp SWOT để xây dựng giải pháp. ............................................33 1.3.5 Ma trận có thể định lượng (QSPM) để lựa chọn các giải pháp......................34 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG NAM HIỆN NAY ........................................................ 25 2.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG NAM.....................................37 2.1.1 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Phương Nam....................................................37 2.1.2 Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển...........................................................37
  4. 4 2.1.3 Sứ mệnh, tầm nhìn và chiến lược.........................................................................40 2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG NAM HIỆN NAY ......................................................................................41 2.2.1 Các yếu tố thuộc môi trường nội bộ của NHPN................................................41 2.2.1.1 Năng lực tài chính ..............................................................................................41 2.2.1.2 Nguồn nhân lực ..................................................................................................47 2.2.1.3 Cơ cấu tổ chức và năng lực quản lý ...................................................................50 2.2.1.4 Năng lực về công nghệ.......................................................................................53 2.2.1.5 Hệ thống thông tin..............................................................................................55 2.2.1.6 Năng lực marketing............................................................................................56 2.2.1.7 Hoạt động nghiên cứu và phát triển ...................................................................63 2.2.2 Ma trận đánh giá yếu tố nội bộ của NHPN .......................................................63 2.3 CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI TÁC ĐỘNG ĐẾN NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG NAM.....................................................................65 2.3.1 Nhóm các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô..........................................................65 2.3.1.1 Môi trường chính trị...........................................................................................65 2.3.1.2 Môi trường kinh tế .............................................................................................66 2.3.1.3 Môi trường văn hóa - xã hội ..............................................................................67 2.3.1.4 Môi trường tự nhiên ...........................................................................................68 2.3.1.5 Môi trường kỹ thuật - công nghệ .......................................................................68 2.3.1.6 Các ngành phụ trợ và liên quan đến ngân hàng .................................................69 2.3.2 Các yếu tố môi trường vi mô...............................................................................70 2.3.2.1 Đối thủ cạnh tranh..............................................................................................70 2.3.2.2 Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn.................................................................................76 2.3.2.3 Nhà cung cấp......................................................................................................76 2.3.2.4 Người sử dụng dịch vụ.......................................................................................76 2.3.2.5 Sản phẩm, dịch vụ thay thế ................................................................................77 2.3.3 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài ..............................................................78 2.3.4 Năng lực cạnh tranh tổng thể và lợi thế cạnh tranh của NHPN......................79 2.3.4.1 Năng lực cạnh tranh tổng thể của NHPN...........................................................79 2.3.4.2 Lợi thế cạnh tranh của NHPN............................................................................81 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG NAM ĐẾN NĂM 2015.......................... 71
  5. 5 3.1 MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG NAM ĐẾN NĂM 2015 .....................................................................................................................83 3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG NAM ĐẾN NĂM 2015 ..............................83 3.2.1 Hình thành các giải pháp thông qua ma trận SWOT ....................................................83 3.2.2 Lựa chọn các giải pháp thông qua ma trận QSPM .......................................................85 3.2.3 Triển khai các giải pháp đã chọn nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP Phương Nam đến năm 2015...............................................................................91 3.2.3.1 Giải pháp nâng cao năng lực tài chính...............................................................91 3.2.3.2 Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và năng lực quản lý ................96 3.2.3.3 Giải pháp tiếp tục đầu tư phát triển và hoàn thiện công nghệ..........................102 3.2.3.4 Tăng cường hoạt động nghiên cứu và phát triển..............................................103 3.2.3.5 Giải pháp thâm nhập thị trường .......................................................................104 3.2.3.6 Giải pháp đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ ........................................................107 3.2.3.7 Giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro.....................................................108 3.2.3.8 Giải pháp hoàn thiện một số chính sách phát triển thương hiệu......................109 3.3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ KHÁC..................................................................................112 3.3.1 Kiến nghị đối với Chính phủ và các cơ quan chức năng ............................................112 3.3.2 Kiến nghị đối với NHNN Việt Nam ...........................................................................112 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 102
  6. 6 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN Tiếng Anh Association of Southeast Asian Hiệp hội các quốc gia Đông ASEAN Nation Nam Á WTO World trade Organization Tổ chức thương mại thế giới General Agreement on Trade in Hiệp định chung về thương GATS Services mại dịch vụ ATM Automated teller machine Máy giao dịch tự động ROE Return on Equity Lợi nhuận trên vốn cổ phần ROA Return on Assets Lợi nhuận trên tổng tài sản ROC Return on Capital Lợi nhuận trên vốn điều lệ Society for Worldwide Interbank Hiệp hội truyền thông tài SWIFT Financial Telecommunication chính liên ngân hàng toàn cầu POS Point of sales Điểm bán lẻ Trung tâm đào tạo ứng dụng ATC Application training center thực nghiệm L/C Letter of credit Thư tín dụng GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội OUB United Overseas Bank Ngân hàng United Overseas Basel I, II Hiệp ước Basel về hoạt động ngân hàng Tiếng Việt NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng nhà nước NHNNVN Ngân hàng nhà nước Việt Nam NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần TMCP Thương mại cổ phần TCTD Tổ chức tín dụng ABBANK Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình
  7. 7 ACB Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu EXIMBANK Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhập khẩu Việt Nam Dong A Bank Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á Sacombank Ngân hàng thương mại cổ phần Sài gòn Thương tín SCB Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn OCB Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông VCB Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam Vietinbank Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam NHPN Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam SHB Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Hà Nội Techcombank Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam Habubank Ngân hàng thương mại cổ phần phát triển nhà Hà Nội SeaBank Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á VPBank Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng TNHH Trách nhiệm hữu hạn DNTN Doanh nghiệp tư nhân DNNN Doanh nghiệp nhà nước Tp Thành phố CN Chi nhánh PGD Phòng giao dịch HOSE Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh HNX Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội
  8. 8 DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Bảng 1.1: Ma trận kết hợp SWOT ............................................................................. 22 Bảng 1.2: Ma trận QSPM .......................................................................................... 24 Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của NHPN từ năm 2005 – 2009.............. 28 Bảng 2.2: Vốn chủ sở hữu của một số NHTM Việt Nam từ năm 2007 – 2009 ........ 30 Bảng 2.3: Phân loại nợ của NHPN từ năm 2007 – 2009 ........................................... 31 Bảng 2.4: Một số chỉ tiêu thể hiện khả năng sinh lời của NHPN và một số NHTMCP khác năm 2009 ........................................................................................................... 33 Bảng 2.5: Cơ cấu thu nhập của NHPN 2008 và năm 2009........................................ 33 Bảng 2.6: Cơ cấu dư nợ cho vay theo kỳ hạn của NHPN năm 2008, 2009............... 34 Bảng 2.7: Số lượng lao động của NHPN đến ngày 31/12/2009 ................................ 35 Bảng 2.8: Tiền lương bình quân của NHPN và một số NH TMCP.......................... 37 Bảng: 2.9: Mạng lưới kênh phân phối của NHPN từ năm 2006 - năm 2009 ........... 48 Bảng 2.10: Ma trận đánh giá các yếu tố nội bộ (IFE) của NHPN ............................. 52 Bảng 2.11: Một số chỉ tiêu kinh tế chủ yếu của Việt Nam giai đoạn 2005 – 2009 ... 55 Bảng 2.12: Một số chỉ tiêu thể hiện kết quả hoạt động kinh doanh năm 2009 của NHPN và các đối thủ cạnh tranh................................................................................ 60 Bảng 2.13: Ma trận hình ảnh cạnh tranh của NHPN với các đối thủ ........................ 63 Bảng 2.14: Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) ......................................... 66 Bảng 3.1 Ma trận SWOT của NHPN........................................................................ 69 Bảng 3.2 Ma trận QSPM nhóm S/O ......................................................................... 71 Bảng 3.3 Ma trận QSPM nhóm S/T.......................................................................... 72 Bảng 3.4 Ma trận QSPM nhóm W/O........................................................................ 73 Bảng 3.5 Ma trận QSPM nhóm W/T ........................................................................ 74
  9. 9 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 1.1: Năm yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong ngành, Michael E. Porter (1985)................................................................................ 17 Hình 2.1: Vốn chủ sở hữu NHPN từ năm 2005 – 2009............................................. 30 Hình 2.2: Lợi nhuận trước thuế của NHPN từ năm 2005 – 2009 .............................. 32 Hình 2.3: Sơ đồ tổ chức NHPN ................................................................................. 39 Hình 2.4: Vốn huy động và dư nợ tín dụng của NHPN từ năm 2005 – 2009........... 46 Hình: 2.5: Số lượng các CN, PGD của một số NHTMCP năm 2009........................ 49
  10. 10 Mở đầu 1. Lý do chọn đề tài Năm 2006, Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức thương mại thế giới (WTO), đưa nền kinh tế Việt Nam chính thức hội nhập vào nền kinh tế thế giới. Một trong những cam kết hội nhập WTO, Việt Nam thực hiện mở cửa trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng. Theo đó, các ngân hàng nước ngoài được phép tham gia góp vốn vào các NHTMCP trong nước, thành lập ngân hàng dưới hình thức 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và được đối xử quốc gia đầy đủ như các ngân hàng thương mại trong nước kể từ ngày 01/01/2011. Sự kiện này đã mở ra nhiều cơ hội đối với các NHTM Việt Nam như hợp tác với các đối tác nước ngoài để thu hút được nguồn vốn đầu tư, tiếp thu công nghệ, năng lực quản lý, kinh nghiệm tổ chức, phát triển sản phẩm dịch vụ,…. Nhưng đồng thời cũng đặt ra không ít khó khăn, thách thức đối với các NHTM trong nước do năng lực tài chính còn yếu, năng lực quản lý còn hạn chế, sản phẩm dịch vụ chưa đa dạng, trình độ công nghệ thấp,…. Đồng thời các ngân hàng trong nước cũng sẽ chịu nhiều tác động hơn từ những thay đổi của nền kinh tế, tài chính toàn cầu. Trong những năm gần đây, các NHTM trong nước đã có bước tăng trưởng lớn về tài sản, quy mô hoạt động, mạng lưới, chất lượng sản phẩm dịch vụ,…. Đứng trước những cơ hội và thách thức đó, Ngân hàng TMCP Phương Nam cần phải đánh giá lại thực trạng hoạt động kinh doanh của mình để xác định những thế mạnh, điểm yếu cũng như những cơ hội và thách thức phải đối diện; đồng thời cần phải xác định vị trí của mình trên bản đồ cạnh tranh trong ngành ngân hàng Việt Nam hiện nay. Trên cơ sở đó đưa ra những định hướng, giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh của mình trong thời gian tới. Xuất phát từ những lý do trên, tác giả chọn đề tài “Một số giải pháp góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Phương Nam đến năm 2015” để làm luận văn thạc sỹ. Với hy vọng dựa trên những kiến thức đã được học cùng với những kinh nghiệm thực tế trong quá trình công tác tại Ngân hàng TMCP Phương Nam, tác giả xây dựng giải pháp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Phương Nam, đưa Ngân hàng TMCP Phương Nam phát triển nhanh chóng và bền vững trong thời gian tới.
  11. 11 2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn Mục tiêu nghiên cứu của luận văn tập trung vào các nội dung sau: - Nghiên cứu đặc điểm hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại, lý luận về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh và lợi thế cạnh tranh cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại. - Phân tích thực trạng hoạt động của Ngân hàng TMCP Phương Nam hiện nay. - Trên sơ sở lý luận và thực trạng hoạt động của Ngân hàng TMCP Phương Nam, tác giả đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh để thực hiện mục tiêu của Ngân hàng TMCP Phương Nam đến năm 2015. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài là tập trung nghiên cứu các lý luận về cạnh tranh, hệ thống các chỉ tiêu phản ánh năng lực cạnh tranh cũng như các yếu tố bên trong và bên ngoài ngân hàng ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của NHTM nói chung và NH TMCP Phương Nam nói riêng để từ đó xây dựng nên các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Phương Nam đến năm 2015. 4. Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu đề tài, tác giả sử dụng các phương pháp: - Phương pháp nghiên cứu định tính được sử dụng để nghiên cứu các tài liệu thứ cấp, thảo luận với các chuyên gia để xây dựng thang đo đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của NHTM. - Phương pháp nghiên cứu định lượng, phương pháp thống kê để phân tích dữ liệu đánh giá một số hoạt động của Ngân hàng TMCP Phương Nam hiện nay thông qua khảo sát ý kiến của nhân viên ngân hàng và khách hàng. - Sử dụng ma trận kết hợp SWOT và ma trận QSPM để xây dựng và lựa chọn các giải pháp nhằm góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Phương Nam. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, phụ lục, tài liệu tham khảo, luận văn có 96 trang và có kết cấu như sau:
  12. 12 Chương 1: Tổng quan về NHTM và cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng. Chương 2: Thực trạng hoạt động của Ngân hàng TMCP Phương Nam hiện nay Chương 3: Một số giải pháp góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Phương Nam đến năm 2015.
  13. 13 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ CẠNH TRANH TRONG LĨNH VỰC NGÂN HÀNG 1.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại Theo luật các tổ chức tín dụng, Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Theo đó, ngân hàng thương mại (NHTM) là một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Từ những nhận định trên cho thấy NHTM là một trong những định chế tài chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với các nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Ngoài ra, NHTM còn cung cấp nhiều dịch vụ ngân hàng khác nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ ngân hàng của xã hội. 1.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của NHTM Giống như các doanh nghiệp khác trong nền kinh tế, mục đích cuối cùng hoạt động kinh doanh của các NHTM vẫn là lợi nhuận, nên các NHTM phải nâng cao chất lượng dịch vụ, mở rộng cung ứng sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho nền kinh tế, chiếm lĩnh thị phần nhằm gia tăng lợi nhuận. Là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt, cung cấp các sản phẩm dịch vụ về tiền tệ, ngân hàng có liên quan đến nhiều hoạt động trong nền kinh tế - xã hội. Nên hoạt động kinh doanh của NHTM có những đặc điểm sau đây: Thứ nhất, hoạt động kinh doanh của NHTM chủ yếu dựa trên lòng tin của khách hàng và có tính nhạy cảm cao. NHTM kinh doanh chủ yếu dựa vào nguồn vốn huy động tạm thời nhàn rỗi của các tổ chức, cá nhân trong xã hội, chỉ có một phần nhỏ bằng nguồn vốn tự có của mình và thực hiện cung ứng vốn cho nền kinh tế. Nên sự mất uy tín hay một NHTM hoạt động kinh doanh kém hiệu quả, khả năng thanh khoản thấp có thể sẽ trở thành gánh nặng đối với nhiều tổ chức kinh tế, dân cư trên địa bàn và tác động đến tâm lý, lòng tin của khác hàng đối với hệ thống ngân hàng.
  14. 14 Khi đó, hậu quả của nó không chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến ngân hàng đó mà có thể lan rộng trong toàn hệ thống ngân hàng và xa hơn nữa là gây ra những ảnh hưởng xấu đến đời sống kinh tế - xã hội của quốc gia. Thứ hai, hoạt động NHTM là phong vũ biểu phản ánh “sức khỏe” của nền kinh tế. Thông qua chức năng cung ứng vốn và “tạo tiền” cho nền kinh tế, sự thay đổi khối lượng tiền tệ do các NHTM tạo ra có liên quan mật thiết tới tình hình kinh tế - xã hội, đặc biệt là tốc độ tăng trưởng kinh tế, giải quyết tình trạng thất nghiệp, kiểm soát lạm phát. Chức năng “tạo tiền” là một đặc trưng khác biệt trong hoạt động kinh doanh của NHTM so với các loại hình doanh nghiệp khác. Mỗi NHTM là một mắt xích liên hoàn trong quá trình tạo tiền của toàn bộ hệ thống ngân hàng. Cũng với chức năng này, NHTM còn là công cụ để Ngân hàng Trung ương thực hiện chính sách tiền tệ thông qua các quy định như tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tham gia thị trường mở, chính sách tỷ giá,…. Do vậy, hoạt động kinh doanh của NHTM không chỉ ảnh hưởng bởi quy luật cung cầu mà còn bị ảnh hưởng bởi những chính sách, quy định của Ngân hàng Trung ương. Thứ ba, với vai trò là trung gian tài chính cung ứng vốn và thực hiện trung gian thanh toán cho nền kinh tế, hoạt động kinh doanh của NHTM thường rất đa dạng và có liên quan trực tiếp tới nhiều loại đối tượng khách hàng. Khách hàng của NHTM có thể là Chính phủ, các tổ chức kinh tế - xã hội, các cá nhân trong xã hội và cả các TCTD khác hoặc bất kỳ đối tượng nào có nhu cầu sử dụng các sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng. Ngoài ra, các NHTM còn hợp tác với nhau trong việc cung ứng dịch vụ cho một hoặc một nhóm khách hàng chung. Vì vậy, nếu như một NHTM nào bị khó khăn trong kinh doanh, có nguy cơ đổ vỡ, thì tất yếu sẽ tác động dây chuyền đến các ngân hàng khác. Do đó, hoạt động kinh doanh của các NHTM đi liền với cạnh tranh là sự hợp tác với nhau nhằm hướng đến một môi trường lành mạnh để tránh rủi ro hệ thống. Thứ tư, với mức độ hội nhập về tài chính – tiền tệ của các nước trên thế giới ngày càng sau rộng, một khi có khủng hoảng xảy ra, mức độ ảnh hưởng của nó không chỉ dừng lại trong phạm vi một quốc gia mà có thể lan rộng ra cả khu vực và toàn bộ nền kinh tế thế giới. Vì thế, hoạt động kinh doanh của các NHTM còn bị chi phối bởi các yếu tố kinh tế, tài chính – tiền tệ thế giới.
  15. 15 1.2 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.2.1 Cạnh tranh, năng lực cạnh tranh và lợi thế cạnh tranh 1.2.1.1 Cạnh tranh Trong kinh tế học, cạnh tranh là một hiện tượng gắn liền với kinh tế thị trường. Khái niệm cạnh tranh được xuất hiện trong quá trình hình thành và phát triển sản xuất hàng hóa. Khái niệm cạnh tranh được sử dụng cho cả phạm vi doanh nghiệp, một ngành, một quốc gia hoặc cho cả phạm vi một khu vực. Các nhà kinh tế học đã có nhiều nghiên cứu về cạnh tranh, nhưng vẫn chưa thống nhất về khái niệm cạnh tranh, còn có nhiều cách hiểu khác nhau. Theo quan điểm của kinh tế chính trị, “Cạnh tranh là sự ganh đua về kinh tế giữa những chủ thể trong nền sản xuất hàng hóa nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất, tiêu thụ hoặc tiêu dùng hàng hóa để từ đó thu được nhiều lợi nhuận nhất cho mình”. Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam, “Cạnh tranh trong kinh doanh là hoạt động ganh đua giữa những người sản xuất hàng hóa, giữa các thương nhân, các nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, bị chi phối bởi quan hệ cung – cầu, nhằm giành các điều kiện sản xuất, tiêu thụ, thị trường có lợi nhất”. Theo Tôn Thất Nguyễn Thiêm thì “Cạnh tranh là mang đến cho thị trường và khách hàng giá trị gia tăng cao hơn các doanh nghiệp khác và liên kết với các doanh nghiệp khác là để cùng nhau có được giá trị gia tăng cao hơn so với giá trị gia tăng mà doanh nghiệp đạt được nếu doanh nghiệp hoạt động riêng lẻ”. Từ các định nghĩa, quan điểm khác nhau về cạnh tranh như trên, có thể khái quát cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường như sau: Cạnh tranh là mối quan hệ kinh tế mà ở đó các chủ thể cạnh tranh nỗ lực giành lấy những lợi thế về mình để thu được nhiều lợi nhuận hơn, nâng cao giá trị gia tăng cho bản thân, từ đó mang đến cho thị trường, cho khách hàng những giá trị cao hơn. Cũng như trong các lĩnh vực khác, hoạt động cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng là một quá trình diễn ra không ngừng nhằm cung cấp các sản phẩm dịch vụ, các tiện ích cho khách hàng ngày càng cao hơn. Do vậy không có giá trị tiện ích nào tồn
  16. 16 tại vĩnh viễn mà luôn có những sản phẩm dịch vụ mới ra đời. Ngân hàng nào hài lòng với vị thế đang có của mình trên thương trường sẽ rơi vào tình trạng tụt hậu và sẽ bị đào thải nhanh chóng trong một môi trường kinh doanh ngày càng phát triển và có nhiều biến động. Như vậy, cạnh tranh trong lĩnh vực cung cấp sản phẩm dịch vụ ngân hàng là hoạt động cạnh tranh giữa các NHTM và những định chế tài chính khác nhằm thu hút khách hàng, chiếm lĩnh thị trường và tối đa hóa lợi nhuận thông qua việc cung cấp các dịch vụ tài chính ngày càng tốt hơn cho khách hàng. 1.2.1.2 Năng lực cạnh tranh Năng lực cạnh tranh là một thuật ngữ ngày càng được sử dụng rộng rãi nhưng đến nay vẫn chưa thống nhất và khó đo lường. Theo từ điển thuật ngữ kinh tế học, “Năng lực cạnh tranh là khả năng giành được thị phần lớn trước đối thủ cạnh tranh trên thị trường, kể cả khả năng giành lại một phần hay toàn bộ thị phần”. Theo Micheal Porter thì “những doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh là những doanh nghiệp đạt đến mức độ cao hơn trung bình về chất lượng hàng hóa và dịch vụ và/hoặc có khả năng cắt giảm các chi phí tương đối cho phép họ tăng được lợi nhuận (doanh thu – chi phí) và/hoặc thị phần…”. Theo Vũ Trọng Lâm thì “Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng tạo dựng, duy trì, sử dụng và sáng tạo mới các lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp”. Ngoài ra, không ít ý kiến đồng nhất năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp với năng lực kinh doanh. Do vậy, để hiểu rõ về năng lực cạnh tranh, cần lưu ý một số vấn đề sau: - Quan niệm về năng lực cạnh tranh cần phù hợp với điều kiện, bối cảnh và trình độ phát triển trong từng thời kỳ. - Năng lực cạnh tranh là khả năng tranh giành giữa các doanh nghiệp không chỉ thu hút các yếu tố đầu vào cho sản xuất, khả năng tiêu thụ hàng hóa dịch vụ, mà cả khả năng mở rộng không gian sinh tồn của sản phẩm dịch vụ, khả năng sáng tạo sản phẩm mới.
  17. 17 - Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp cần thể hiện được phương thức cạnh tranh phù hợp, bao gồm cả phương thức truyền thống và phương thức hiện đại, không chỉ dựa trên lợi thế so sánh mà dựa vào lợi thế cạnh tranh tương đối. Từ những nhận định trên, có thể đưa ra khái niệm về năng lực cạnh tranh của NHTM như sau: Năng lực cạnh tranh của một NHTM là khả năng ngân hàng đó tạo ra, duy trì và phát triển những lợi thế nhằm thu hút và sử dụng có hiệu quả các yếu tố đầu vào, nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ để duy trì và mở rộng thị phần, đạt được mức lợi nhuận cao hơn mức trung bình của ngành và liên tục tăng, đồng thời đảm bảo sự hoạt động an toàn và lành mạnh, có khả năng chống đỡ và vượt qua những bất lợi của môi trường kinh doanh. 1.2.1.3 Lợi thế cạnh tranh Qua các khái niệm trên, có thể hiểu một chủ thể tham gia cạnh tranh để giành lấy phần thắng trong cạnh tranh so với các chủ thể khác cần phải phát huy những điều kiện, lợi thế sẵn có của mình. Theo Admin Smith cho rằng: “Lợi thế cạnh tranh dựa trên lợi thế tuyệt đối về năng suất lao động. Năng suất lao động cao có nghĩa là chi phí sản xuất giảm”. Theo quan điểm của Heckscher-Ohlin-Samuel, “Lợi thế cạnh tranh là do lợi thế tương đối về mức độ dồi dào của các yếu tố sản xuất là vốn và lao động. Nhân tố quyết định hình thành lợi thế cạnh tranh là chi phí về vốn và chi phí về lao động”. Theo Michael E. Porter thì lợi thế cạnh tranh phát sinh từ các giá trị mà doanh nghiệp có thể tạo ra cho khách hàng, giá trị này lớn hơn các chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra. Có hai lợi thế cạnh tranh cơ bản là duy trì một chi phí sản xuất thấp hoặc/và dựa vào sự khác biệt hóa sản phẩm so với đối thủ cạnh tranh. Lợi thế cạnh tranh tạo ra năng lực canh cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh nhưng không tận dụng tốt được lợi thế đó để cung cấp sản phẩm dịch vụ đem lại nhiều giá trị hơn cho khách hàng, không phát triển các lợi thế mới để duy trì ưu thế của mình so với đối thủ thì doanh nghiệp đó không thể được coi là có khả năng cạnh tranh mạnh và lợi thế sớm muộn cũng sẽ mất đi.
  18. 18 1.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của NHTM 1.2.2.1 Năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại Để có thể cạnh tranh trên thương trường, điều kiện đầu tiên mà doanh nghiệp phải có là lợi thế cạnh tranh, doanh nghiệp vận dụng các lợi thế đó để tạo ra nhiều giá trị cho khách hàng và doanh nghiệp qua đó góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp để nâng cao vị thế cạnh tranh trên thương trường. Theo M.Porter, doanh nghiệp có thể xem như một chuỗi các hoạt động chuyển hóa các yếu tố đầu vào thành đầu ta. Đầu ra (sản phẩm, dịch vụ) của doanh nghiệp sẽ được khách hàng nhìn nhận, đánh giá giá trị theo quan điểm của họ, các hoạt động chuyển hóa này làm tăng giá trị cho sản phẩm cuối cùng của doanh nghiệp. Quá trình này là các hoạt động tạo ra giá trị và đựơc khái quát thành mô hình chuỗi giá trị bao gồm có các nhóm hoạt động và phân thành hai loại: - Các hoạt động chính: bao gồm những hoạt động liên quan trực tiếp đến việc tạo ra hình thái vật chất của sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ. Hoạt động này bao gồm hậu cần đầu vào, chế tạo sản phẩm, hậu cần đầu ra, marketing và thực hiện các dịch vụ sau bán hàng. - Các hoạt động hỗ trợ: bao gồm những hoạt động tạo ra các cơ sở và điều kiện cần thiết để tiến hành các hoạt động chính. Các hoạt động này bao gồm những yếu tố, quá trình thuộc nền tảng chung của doanh nghiệp, phát triển công nghệ, quản trị nguồn lực và hoạt động thu mua đầu vào. Doanh nghiệp sẽ tốn chi phí để thực hiện các hoạt động trong chuỗi giá trị này, tuy nhiên việc thực hiện các hoạt động này sẽ tạo ra giá trị. Giá trị ở đây là mức giá mà khách hàng sẵn sàng trả cho sản phẩm của doanh nghiệp. Như vậy, muốn có lợi thế cạnh tranh và thu được tỷ suất lợi nhuận cao hơn cao hơn trung bình của ngành, doanh nghiệp cần thực hiện các hoạt động tạo ra giá trị với chi phí thấp hơn đối thủ hoặc tạo ra sự khác biệt để có thể đặt giá bán cao hơn cho hàng hóa, dịch vụ của mình. Dựa trên chuỗi giá trị của M.Porter, các NHTM muốn nâng cao khả năng cạnh tranh cần phải xác định đến các yếu tố tạo giá trị trong ngân hàng, để có thể giảm chi phí hoặc tăng giá bán sản phẩm dịch vụ của mình so với đối thủ cạnh tranh.
  19. 19 Đối với ngành ngân hàng, người ta thường xác định các yếu tố tạo giá trị trong chuỗi giá trị của ngân hàng bao gồm: - Các yếu tố chính: bao gồm nguồn vốn, nguồn nhân lực, công nghệ ngân hàng, quá trình phân phối sản phẩm dịch vụ, hoạt động marketing và xúc tiến bán hàng, cuối cùng là hoạt động chăm sóc khách hàng. - Các yếu tố hỗ trợ: bao gồm những yếu tố, quá trình thuộc nền tảng chung của doanh nghiệp, phát triển công nghệ, quản trị nguồn lực và hoạt động thu mua sắm. Có thể khái quát chuỗi giá trị của NHTM như sau: Hình 1.1: Chuỗi giá trị của ngân hàng thương mại A E H Nền tảng chung (chiến lược, kế hoạch, quản trị, điều hành, kế toán, quản trị nguồn vốn,…) Các hoạt Phát triển công nghệ (Hoạt động R&D, cải tiến sản động phẩm dịch vụ,..) Biên lợi hỗ Hoạt động quản trị nguồn nhân lực (hoạt động tuyển nhuận trợ dụng, đào tạo,…) Hoạt động thu mua (mua máy móc, thiết bị, phần mềm,…) D G Nguồn Nguồn Hoạt động Hoạt động vốn đầu nhân lực marketing chăm sóc vào (vốn (kiến thức, và xúc tiến khách hàng chủ sở sự tin cậy, bán hàng hữu, vốn chất lượng (đặt giá, huy phục vụ kênh phân động,…) nội bộ,..) phối, quảng cáo,….) B F C Các hoạt động chính Cũng giống như các doanh nghiệp khác, có 2 phương thức cơ bản để tạo ra lợi thế cạnh tranh của NHTM và thu lợi nhuận cao đó là: thứ nhất là giảm chi phí (đẩy đường CDE sang trái làm giảm diện tích của ABCDE), thứ hai là tạo sự khác biệt để tăng giá trị cho khách hàng khi đó khách hàng sẵn sàng trả giá cao hơn (kéo đường viền FGH sang phải, làm tăng diện tích ABFGH).
  20. 20 1.2.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của NHTM Bên cạnh các yếu trong chuỗi giá trị, khả năng cạnh tranh của một doanh nghiệp còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác bên ngoài. M.Porter (1990), đã đưa ra mô hình Kim cương để phân tích và đo lường các yếu tố các yếu tố ảnh hưởng đến doanh nghiệp như sau: Hình 1.2: Mô hình Kim cương của M.Porter, 1990 Ngữ cảnh của Ngẫu nhiên doanh nghiệp Các điều kiện Các điều kiện yếu tố nhu cầu Nhà nước Các ngành cung ứng và ngành có liên quan Theo mô hình này cho thấy, khả năng cạnh tranh của một doanh nghiệp không chỉ phụ thuộc vào bản thân các nguồn lực nội tại và hiện có mà còn phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố khác như đối thủ cạnh tranh như thế nào, khả năng thâm nhập của các đối thủ mới, quy mô thị trường, các nhân tố sản xuất, thể chế chính trị, xã hội, hệ thống luật pháp, các ngành có liên quan và ngành phụ trợ và các yếu tố ngẫu nhiên khác. Cũng giống như các loại hình doanh nghiệp khác, năng lực cạnh tranh của NHTM cũng chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố trên. Tuy nhiên, là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ, mang tính đặc thù riêng. Do vậy, năng lực cạnh tranh của NHTM chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố mang tính đặc thù như sau và được chia các yếu tố bên trong và các yếu tố bên ngoài ngân hàng. ¾ Các yếu tố bên trong của NHTM ™ Năng lực tài chính
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2