Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng đối với các hộ kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - Chi nhánh Tân Phú đến năm 2015
lượt xem 2
download
Đề tài nghiên cứu nhằm tổng hợp cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng của ngân hàng nói chung và về hoạt động tín dụng đối với hộ kinh doanh nói riêng; qua phân tích thực trạng hoạt động tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - Chi nhánh Tân Phú thời gian qua, rút ra được các điểm làm được và chưa làm được để tìm ra giải pháp khắc phục.... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng đối với các hộ kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - Chi nhánh Tân Phú đến năm 2015
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ******************* NGUYỄN THỊ VI THẢO MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC HỘ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN - CHI NHÁNH TÂN PHÚ ĐẾN NĂM 2015 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2008
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ******************* NGUYỄN THỊ VI THẢO MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC HỘ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN - CHI NHÁNH TÂN PHÚ ĐẾN NĂM 2015 Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số: 60.34.05 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. VŨ CÔNG TUẤN Trường Đại Học Kinh tế Tp.Hồ Chí Minh TP. Hồ Chí Minh - Năm 2008
- MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU Chương I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG HỘ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG 1.1. Khái niệm về tín dụng cho hộ kinh doanh...........................................1 1.1.1 Hoạt động tín dụng......................................................................1 1.1.2 Đặc điểm của hộ kinh doanh.......................................................2 1.1.3 Phân loại hộ kinh doanh..............................................................3 1.1.4 Định nghĩa về tín dụng cho hộ kinh doanh.................................3 1.1.5 Ý nghĩa về tín dụng cho hộ kinh doanh ......................................4 1.1.6 Vai trò về tín dụng cho hộ kinh doanh........................................5 1.2. Quy trình tín dụng cho hộ kinh doanh của ngân hàng ......................6 1.2.1 Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn.............6 1.2.2 Thẩm định các điều kiện vay vốn ...............................................7 1.2.3. Xác định phương thức và lãi suất cho vay..................................9 1.2.4. Lập tờ trình thẩm định ..............................................................12 1.2.5. Trình ký hồ sơ cho vay và ký hợp đồng tín dụng .....................13 1.2.6. Giải ngân ...................................................................................13 1.2.7. Kiểm tra và giám sát tín dụng ...................................................13 1.2.8. Thanh lý hợp đồng tín dụng......................................................14 1.3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến tín dụng cho hộ kinh doanh của ngân hàng ...............................................................................................................16 1.3.1 Nhóm yếu tố thuộc ngân hàng .................................................16 1.3.1.1. Rào cản tâm lý cho các hộ kinh doanh vay vốn .........16 1.3.1.2. Thủ tục vay vốn đối với hộ kinh doanh ......................16
- 1.3.1.3. Ngân hàng tiếp cận thông tin về hộ kinh doanh .........17 1.3.1.4. Tài sản thế chấp của hộ kinh doanh ............................17 1.3.1.5. Chiến lược tiếp thị hộ kinh doanh của ngân hàng ......18 1.3.1.6. Trình độ cán bộ ngân hàng..........................................18 1.3.2. Nhóm yếu tố thuộc hộ kinh doanh ...........................................18 1.3.2.1. Thông tin tiếp cận nguồn vốn ngân hàng....................19 1.3.2.2. Phương án vay vốn, nguồn lực của hộ kinh doanh.....19 1.3.2.3. Trình độ quản lý kinh doanh của hộ kinh doanh .......19 1.3.2.4. Vấn đề tín chấp, tài sản thế chấp của hộ kinh doanh ..20 1.3.2.5. Sự am hiểu pháp luật và thủ tục tín dụng của hộ kinh doanh .........................................................................................20 1.3.3. Nhóm yếu tố vĩ mô của nền kinh tế .........................................21 1.3.3.1. Môi trường pháp lý về tín dụng ..................................21 1.3.3.2. Môi trường kinh tế vĩ mô ...........................................21 CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG HỘ KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM – CHI NHÁNH TÂN PHÚ THỜI GIAN QUA 2.1. Gíơi thiệu Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn - Chi nhánh Tân Phú.............................................................................................23 2.1.1 Sự hình thành và phát triển .......................................................23 2.1.2 Cơ cấu tổ chức ..........................................................................24 2.1.2.1. Ban Giám đốc..............................................................24 2.1.2.2. Các phòng ban.............................................................25 2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh ..................................................28 2.1.3.1. Huy động vốn..............................................................28 2.1.3.2. Tín dụng ......................................................................28 2.1.3.3. Thanh toán quốc tế......................................................28
- 2.1.3.4. Dịch vụ ngân hàng ......................................................28 2.1.3.5. Mạng lưới hoạt động ...................................................29 2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng hộ kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Tân Phú thời gian qua........29 2.2.1. Đặc điểm cơ cấu nguồn dư nợ cho vay hộ sản xuất kinh doanh ...................................................................................................29 2.2.2. Công tác thẩm định các điều kiện vay vốn ...............................31 2.2.3. Chấm điểm tín dụng và xếp loại khách hàng............................34 2.2.4. Vấn đề áp dụng lãi suất.............................................................40 2.2.5. Việc Kiểm tra và giám sát tín dụng cho vay hộ sản xuất kinh doanh .........................................................................................43 2.3. Đánh giá nguyên nhân ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng hộ kinh doanh tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - Chi nhánh Tân Phú thời gian qua. ................................................................................47 2.3.1 Những mặt đạt được...............................................................48 2.3.1.1. Tạo điều kiện cho hộ kinh doanh có vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh ..................................................48 2.3.1.2. Chất lượng tín dụng hộ sản xuất kinh doanh ............48 2.3.1.3. Góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển .......................49 2.3.2. Những tồn tại ...........................................................................50 2.3.2.1. Chưa phân loại khách hàng để có chính sách tín dụng ưu tiên ........................................................................50 2.3.2.2. Chưa đáp ứng đầy đủ và kịp thời nhu cầu vay vốn của hộ sản xuất kinh doanh .............................................51 2.3.2.3. Về công tác marketing ..............................................51 2.3.2.4. Về nguồn nhân lực ....................................................52 2.3.2.5. Về trình độ quản lý ....................................................53
- 2.3.2.5. Về công nghệ thông tin .............................................53 CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH TÂN PHÚ ĐẾN NĂM 2015 3.1. Mục tiêu phát triển tín dụng hộ kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Tân Phú đến năm 2015......55 3.1.1. Mục tiêu tổng quát ....................................................................55 3.1.2. Mục tiêu cụ thể..........................................................................56 3.2. Quan điểm xây dựng giải pháp...........................................................57 3.2.1. Xác định đúng sự đóng góp của các hộ kinh doanh trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội...............................................................57 3.2.2. Giảm thiểu rủi ro trong hoạt động cho vay...............................58 3.2.3. Cân đối tỷ trọng cho vay giữa các thành phần kinh tế..............58 3.3. Một số giải pháp đề xuất ......................................................................... 3.3.1. Giải pháp 1: Cải tiến thủ tục và quy trình cho vay ...................59 3.3.2. Giải pháp 2: Đa dạng hóa sản phẩm tín dụng ...........................61 3.3.4. Giải pháp 3: Đẩy mạnh nghiên cứu thị trường và hoạt động marketing ..............................................................62 3.3.5. Giải pháp 4: Phân loại khách hàng để có chính sách tín dụng hợp lý ....................................................................64 3.3.6. Giải pháp 5: Tăng cường công tác giám sát quản lý nợ ...........65 3.3.7. Giải pháp 6: Áp dụng công nghệ ngân hàng tiên tiến...............66 3.3.8. Giải pháp 7: Đào tạo và nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ tín dụng ......................................................................68 3.4. Kiến nghị...............................................................................................70 3.4.1. Đối với nhà nước .......................................................................70
- 3.4.1.1. Tạo ra môi trường kinh tế vĩ mô ổn định...................70 3.4.1.2. Hình thành môi trường kinh doanh bình đẳng giữa các thành phần kinh tế......................................................70 3.4.1.3. Đổi mới cơ chế chính sách đối với hộ kinh doanh ...71 3.4.1.4. Thủ tục đăng ký giao dịch đảm bảo ..........................71 3.4.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước..................................................72 3.4.2.1. Nâng cao chất lượng hoạt động của Trung tâm Phòng ngừa Rủi ro (CIC) .....................................................72 3.4.2.2. Nâng cao vị thế trong quản lý ....................................73 3.4.2.3. Cải cách cơ chế điều hành .........................................73 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO CÁC BẢNG: Bảng 2.1: Dư nợ cho vay các loại hình kinh tế qua các năm................30 Bảng 2.2: Dư nợ cho vay hộ kinh doanh qua các năm .........................30 Bảng 2.3: Chấm điểm tín dụng .............................................................35 Bảng 2.4: Chấm điểm các thông tin cá nhân cơ bản.............................35 Bảng 2.5: Chấm điểm tiêu chí quan hệ với ngân hàng .........................37 Bảng 2.6: Xếp hạng khách hàng ...........................................................38 Bảng 2.7: Cấp tín dụng .........................................................................38 Bảng 2.8: Doanh số cho vay, thu nợ và dư nợ......................................48 Bảng 2.9: Số lượng khách hàng vay vốn, tỷ trọng và dư nợ vay của các loại hình cho vay qua các năm.............................................50 Bảng 3.1: Quy trình cho vay .................................................................59 Bảng 3.2: Sản phẩm ..............................................................................61 Bảng 3.3: Nghiên cứu thị trường ..........................................................62 Bảng 3.4: Nợ xấu của từng loại hình cho vay trên tổng dư nợ qua các năm.......................................................................................65
- Bảng 3.5: Nguồn nhân lực cán bộ tín dụng tại chi nhánh.....................68 CÁC HÌNH VẼ Hình 1.1: Quy trình tín dụng hộ kinh doanh.........................................15
- LỜI MỞ ĐẦU 1. SỰ CẦN THIẾT LỰA CHỌN ĐỀ TÀI Trải qua hơn hai mươi năm nổ lực phấn đấu thực hiện đường lối đổi mới do Đảng ta khởi xướng và lãnh đạo, nhân dân ta đã thu được những thành tựu to lớn: Đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng, từng bước củng cố và tăng trưởng kinh tế, ổn định chính trị, cải thiện đời sống nhân dân, uy tín của nước ta ngày càng tăng thêm trên trường quốc tế. Có được thành công nói trên do Đảng ta có đường lối phát triển kinh tế đúng đắn, đó là xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng Xã hội Chủ Nghĩa, trong đó chú trọng phát triển mọi thành phần kinh tế nhằm giải phóng sức lao động, phát huy mọi tiềm năng để xây dựng đất nước. Tiếp tục đường lối đổi mới đó, Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng ta đã xác định “… phát triển mạnh các hộ kinh doanh cá thể và các loại hình kinh tế doanh nghiệp tư nhân. Xóa bỏ mọi rào cản, tạo thêm tâm lý xã hội và môi trường kinh doanh thuận lợi cho các loại hình doanh nghiệp của tư nhân phát triển không hạn chế quy mô mọi ngành nghề, lĩnh vực, kể cả các lĩnh vực sản xuất kinh doanh quan trọng của nền kinh tế mà pháp luật kinh tế không cấm …” (Văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X, Đảng Cộng sản Việt Nam). Các Ngân hàng thương mại, trong đó có Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam là một kênh quan trọng cung ứng vốn cho các hộ kinh doanh phát triển. Thành phố Hồ Chí Minh là một trung tâm kinh tế lớn của cả nước, là nơi hiện hữu đầy đủ các thành phần kinh tế, trong đó một số lớn các hộ kinh doanh với đầy đủ các ngành nghề đang tồn tại và phát triển kinh tế thành phố. Do đó các chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam trên
- địa bàn thành phố, trong đó có Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - Chi nhánh Tân Phú phải chú trọng phát triển tín dụng đối với hộ kinh doanh. Mặc khác, theo đánh giá của nhiều nhà kinh tế nổi tiếng: “kinh doanh tiền tệ là lĩnh vực kinh doanh có nhiều rủi ro nhất”. Để giảm thiểu rủi ro, một nguyên lý quan trọng là “không bỏ nhiều trứng vào cùng một giỏ”. Do vậy, có thể nói rằng: Phát triển tín dụng hộ kinh doanh là giải pháp tốt nhất để phân tán rủi ro, bảo đảm an toàn vốn vay, từ đó nâng cao chất lượng và hiệu quả kinh doanh. Tuy nhiên, trong những năm qua, quy mô và hiệu quả tín dụng hộ kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam nói chung và của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - Chi nhánh Tân Phú nói riêng còn hạn chế, chưa đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế. Sở dĩ như vậy là vì: Còn có những bất cập về quy trình, thủ tục cho vay, về sản phẩm tín dụng, nghiên cứu thị trường, marketing, về công nghệ ngân hàng, nguồn nhân lực, về chiến lược khách hàng … Chính vì lẽ đó, để thiết thực phục vụ đường lối phát triển kinh tế của Đảng, để góp phần phát triển kinh tế trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh, để tăng trưởng tín dụng, giảm thiểu rủi ro, nâng cao chất lượng và hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Tân Phú, tác giả chọn đề tài: “Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng đối với hộ kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh Tân Phú đến năm 2015”, trên cơ sở vận dụng thực tiễn làm việc của tác giả, đóng góp một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động này tại ngân hàng”. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Thành Phố Hồ Chí Minh là một trung tâm kinh tế lớn của cả nước, nơi có nhiều thành phần kinh tế đang hoạt động, trong đó có một số lớn hộ kinh doanh với nhiều ngành nghề kinh doanh đa dạng. Đề tài tập trung nghiên cứu nhằm: - Tổng hợp cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng của ngân hàng nói chung và về hoạt động tín dụng đối với hộ kinh doanh nói riêng. - Qua phân tích thực trạng hoạt động tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - Chi nhánh Tân Phú thời gian qua, rút ra được các điểm làm được và chưa làm được để tìm ra giải pháp khắc phục. - Đề xuất một tập hợp giải pháp, trên cơ sở có quan điểm định hướng, căn cứ và mục tiêu phát triển của ngân hàng, nhằm hoàn thiện hoạt động tín dụng đối với hộ kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh Tân Phú đến năm 2015”. 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Đối tượng nghiên cứu là hoạt động tín dụng đối với hộ kinh doanh thuộc thành phần kinh tế tư nhân bao gồm: Hộ kinh doanh sản xuất, hộ kinh doanh thương mại, hộ kinh doanh dịch vụ … - Các hộ kinh doanh này có phạm vi hoạt động tại địa bàn Quận Tân Phú nói riêng, tại Tp. Hồ Chí Minh nói chung, cũng như tại các địa phương khác trong cả nước. - Nghiên cứu một số khía cạnh tổng thể để hoàn thiện hoạt động tín dụng đối với hộ kinh doanh phù hợp với điều kiện thực tiễn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Chi nhánh Tân Phú. - Thời gian nghiên cứu vấn đề hoàn thiện hoạt động tín dụng đối với hộ kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - Chi nhánh Tân Phú đến năm 2015.
- 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Vận dụng phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sữ, học thuyết kinh tế truyền thống, lý thuyết so sánh tương đối và tuyệt đối vào hoàn cảnh cụ thể, đặc điểm hoạt động của hệ thống ngân hàng Việt Nam nói chung và của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - Chi nhánh Tân Phú nói riêng. - Quán triệt và vận dụng các đường lối, chủ trương, chính sách phát triển các thành phần kinh tế, trong đó có các hộ kinh doanh của Đảng và Nhà nước qua các thời kỳ. - Sử dụng phương pháp thống kê, phương pháp đối chiếu so sánh, phương pháp quy nạp lý thuyết hệ thống trong phân tích, xử lý số liệu và đánh giá kết quả. - Luận văn sử dụng nguồn số liệu, từ quan sát thực tế của tác giả, từ các báo cáo thống kê hàng năm của hệ thống ngân hàng, của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - Chi nhánh Tân Phú. 5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN Mặc dù, trước đây đã có một số công trình đề cập đến đề tài hoàn thiện hoạt động tín dụng của ngân hàng nói chung, nhưng đi cụ thể về tín dụng đối với hộ kinh doanh còn chưa có; cũng như không gian nghiên cứu chưa phải là Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - Chi nhánh Tân Phú. Bởi vậy, tác giả mong muốn nghiên cứu vấn đề hoàn thiện hoạt động tín dụng đối với hộ kinh doanh với những đóng góp mới, cụ thể như sau: 1/ Hệ thống hóa một cách rõ ràng khái niệm về hoạt động tín dụng, đặc điểm và phân loại hộ kinh doanh, đưa ra định nghĩa của tác giả về tín dụng cho hộ kinh doanh, trình bày ý nghĩa và vai trò của tín dụng đối với hộ kinh doanh, từ đó cho thấy cơ sở khoa học và sự cần thiết
- phải hoàn thiện hoạt động này trong phát triển kinh tế thời kỳ đổi mới. 2/ Tổng quát hóa việc phân tích quy trình tín dụng đối với hộ kinh doanh, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đối với hoạt động tín dụng hộ kinh doanh; bao gồm nhóm yếu tố thuộc ngân hàng, nhóm yếu tố thuộc hộ kinh doanh, nhóm yếu tố vĩ mô của nền kinh tế làm khung lý thuyết cho việc phân tích thực trạng và đề ra giải pháp hoàn thiện hoạt động này. 3/ Phân tích đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng đối với hộ kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - Chi nhánh Tân Phú thời gian qua; đánh giá các mặt đạt được và những tồn tại cần khắc phục; từ đó làm cơ sở thực tiễn cho việc hoạch định các giải pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng đối với hộ kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - Chi nhánh Tân Phú đến năm 2015. 4/ Giải quyết mục tiêu của đề tài, tác giả đề xuất một tập hợp các mục tiêu phát triển, quan điểm xây dựng giải pháp trong thời gian tới. Trình bày một tập hợp có hệ thống các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động tín dụng đối với hộ kinh doanh, trên cơ sở kế thừa và phát huy các mặt đạt được, khắc phục các mặt tồn tại trong điều kiện hoạt động lịch sữ cụ thể của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - Chi nhánh Tân Phú đến năm 2015. 5/ Để các giải pháp đi vào cuộc sống, tác giả đã đề xuất một tập hợp các kiến nghị đối với nhà nước, cũng như đối với Ngân hàng Nhà nước nhằm đảm bảo tính khả thi của các giải pháp”. 6. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
- Luận văn có kết cấu 3 chương, bao gồm: - Chương I: Cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng. - Chương II: Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng đối với hộ kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - Chi nhánh Tân Phú trong thời gian qua. - Chương III: Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng đối với hộ kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - Chi nhánh Tân Phú đến năm 2015”. Nguồn số liệu được trình bày trong 14 bảng và 1 hình vẽ.
- CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG HỘ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG 1.1. Khái niệm về tín dụng cho hộ kinh doanh: doanh 1.1.1. Hoạt động tín dụng: Hoạt động tín dụng là một quan hệ kinh tế giữa người cho vay và người đi vay và giữa họ có mối quan hệ với nhau thông qua vận động giá trị vốn tín dụng được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ hoặc hàng hóa. Quá trình vận động đó được thể hiện qua các giai đoạn sau: ¾ Phân phối vốn tín dụng dưới hình thức cho vay. Ở giai đoạn này, vốn tiền tệ hoặc hàng hóa được chuyển từ người cho vay sang người đi vay, vậy khi cho vay giá trị vốn tín dụng chuyển sang người đi vay, đây là đặc điểm cơ bản khác với việc mua bán hàng hóa thông thường. Bởi vì trong quan hệ mua bán hàng hóa thì giá trị chỉ thay đổi hình thái tồn tại. Mác viết: “đối với hàng hóa giản đơn, tức là hàng hóa với tư cách hàng hóa thì ở trong tay người mua và trong tay người bán, nó cũng vẫn là một giá trị như thế chỉ dưới hình thái khác nhau thôi. người bán và người mua, cả hai đều có giá trị như trước, giá trị mà họ đã nhượng đi, người thứ nhất thì nhượng đi dưới hình thái hàng hóa, người thứ hai nhượng đi dưới hình thái tiền, … trong việc cho vay, chỉ có một bên nhận được gía trị, vì cũng chỉ có một bên nhượng giá trị thôi”. ¾ Sự hoàn trả của tín dụng. Đây là giai đoạn kết thúc một vòng tuần hoàn của tín dụng. Sau khi vốn tín dụng đã hoàn thành một chu kỳ sản xuất để trở về hình thái tiền tệ thì vốn tín dụng được người đi vay hoàn trả lại cho người cho vay. Mác viết: “Tiền chẳng qua rời khỏi tay người sở hữu trong một thời gian và chẳng qua chỉ tạm thời chuyển từ tay từ người sở hữu sang tay nhà tư bản hoạt động, cho nên tiền không phải bỏ ra để thanh toán, cũng không phải tự đem bán đi mà cho vay, tiền chỉ đem nhượng lại với một điều kiện là nó sẽ quay lại điểm xuất phát sau một kỳ hạn nhất định”. Như vậy hoàn trả của tín dụng là đặc trưng thuộc về bản chất vận động của tín dụng, là dấu ấn phân biệt phạm trù tín dụng với phạm trù kinh tế. Mặc khác, sự hoàn trả tín dụng là 1
- quá trình quay trở về của giá trị. Hình thái vật chất của sự hoàn trả là sự vận động dưới hình thái hàng hóa hoặc giá trị, tuy nhiên sự vận động đó không phải với tư cách là phương tiện lưu thông, mà với tư cách một lượng giá trị được vận động. Chính vì vậy sự hoàn trả luôn luôn phải được bảo tồn về mặt giá trị và có phần tăng thêm dưới hình thức lợi tức. Ngay cả trong điều kiện lạm phát sự hoàn trả về mặt giá trị cũng phải được tôn trọng thông qua cơ chế điều tiết bằng lãi suất. Mác viết: “đem tiền cho vay với tư cách là một vật có đặc điểm là sẽ quay trở về điểm xuất phát của nó, mà vẫn giữ được nguyên vẹn giá trị của nó và đồng thời lại lớn thêm trong quá trình vận động”. 1.1.2. Đặc điểm của hộ kinh doanh Hộ kinh doanh là một thể nhân kinh doanh theo kiểu cá thể hộ gia đình. Hiện nay loại hình kinh doanh theo loại hình kinh doanh hộ rất đa dạng và cũng rất phổ biến ở nước ta, từ nông thôn ra thành thị đâu đâu cũng kinh doanh riêng lẻ tự phát theo khu vực, những hộ kinh doanh này có thể đăng ký hoặc không đăng ký giấy phép ngành nghề kinh doanh của mình. Nhìn chung khách hàng hộ kinh doanh có những đặc điểm tâm lý giao dịch với ngân hàng như sau: ¾ Mang nặng tâm lý ngại rủi ro khi giao dịch tiền bạc với ngân hàng. ¾ Mang nặng tâm lý ngại phiền phức thủ tục khi giao dịch với ngân hàng. ¾ Ngại giao dịch với ngân hàng sẽ lộ thông tin về tình hình sản xuất kinh doanh của mình. ¾ Mặc cảm không dám giao dịch với ngân hàng đối với hộ sản xuất kinh doanh nhỏ. ¾ Tâm lý lo lắng khi vay ngân hàng sẽ bị chia bớt phần lợi nhuận thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh cho ngân hàng. ¾ Tâm lý hộ sản xuất kinh doanh cho rằng có vốn bao nhiêu làm bấy nhiêu, vay vốn ngân hàng sẽ làm họ thành con nợ. Đặc điểm giao dịch khách hàng hộ kinh doanh là có số lượng tài khoản và số hồ sơ giao dịch lớn nhưng doanh số giao dịch lại thấp. 2
- Số lượng khách hàng đông nhưng lại phân tán rộng khắp khiến cho việc giao dịch không được thuận tiện. Khách hàng hộ kinh doanh giao dịch tín dụng với ngân hàng với mức dư nợ nhỏ, rủi ro tín dụng phân tán nhiều. 1.1.3. Phân loại tín dụng hộ kinh doanh Tín dụng hộ kinh doanh được phân theo các loại hình như sau: ¾ Ngành nông nghiệp: Đối với ngành này, tín dụng hộ kinh doanh gồm các hộ kinh doanh đầu tư vào mua bán nông sản như cà phê, lúa gạo, hạt điều, hạt tiêu, các loại đậu, phân bón, rau hoa quả, cây kiểng, thuốc trừ sâu, chăn nuôi mô hình lớn theo dạng nông trại có giấy phép … ¾ Ngành ngư nghiệp: Hộ kinh doanh mua bán thủy hải sản và nuôi trồng thủy hải sản quy mô kinh doanh lớn không phải nhỏ lẻ theo kiểu hộ cá thể nuôi trồng đảm bảo thực phẩm cho gia đình. ¾ Ngành lâm nghiệp: Gồm các hộ kinh doanh thực hiện mua bán các mặt hàng công nghiệp và dân dụng về gỗ. ¾ Ngành thủ công mỹ nghệ: Các hộ sản xuất kinh doanh các mặt hàng trang trí nội thất như chạm khắc trên hàng mỹ nghệ, đan lác bàn ghế và các vật dụng khác mang tính nghệ thuật nhưng được làm chủ yếu nghệ thuật bằng bàn tay con người tự tạo ra ít có sự tham gia máy móc. ¾ Ngành công nghiệp nhẹ: Hộ kinh doanh chuyên sản xuất kinh doanh các máy móc như máy motor dân dụng, motor công nghiệp nhỏ, máy tiện, máy hàn, dệt may, dệt lưới đánh cá… ¾ Ngành thương mại: Gồm các hộ kinh doanh mua bán tất cả các mặt hàng gia dụng, vải, sợi, thực phẩm, nước uống, và các đồ dùng thiết yếu khác … 1.1.4. Định nghĩa về tín dụng cho hộ kinh doanh Hộ kinh doanh là những hộ cá thể hoạt động kinh doanh theo nhiều ngành nghề khác nhau, đăng ký kinh doanh theo kiểu hộ. Giấy phép đăng ký kinh doanh của hộ cá thể do Ủy Ban Nhân dân nơi hộ kinh doanh đăng ký hộ khẩu thường trú cấp, chịu thuế theo hình thức thuế khoán. 3
- Tín dụng ngân hàng cho hộ kinh doanh phản ánh mối quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và chủ thể kinh tế là hộ sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế. Trong nền kinh tế, ngân hàng đóng vai trò là một định chế tài chính trung gian, vì vậy trong quan hệ tín dụng với hộ sản xuất kinh doanh, ngân hàng vừa là người đi vay đồng thời là người cho vay. Với tư cách là người đi vay ngân hàng nhận tiền gửi của hộ kinh doanh hoặc phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu để huy động vốn từ hộ kinh doanh. Trái lại với tư cách là người cho vay ngân hàng cung cấp tín dụng cho hộ kinh doanh. 1.1.5. Ý nghĩa về tín dụng cho hộ kinh doanh • Ý nghĩa mang tính chất tích cực Tín dụng cho hộ kinh doanh đã mang lại lợi nhuận cho ngân hàng. Ngân hàng dùng vốn của mình và nguồn vốn khác phục vụ cho hộ kinh doanh để bổ sung vốn lưu động, mua máy móc thiết bị, mua đất đai dùng làm nhà xưởng … thông qua việc cho hộ kinh doanh vay vốn thì ngân hàng thu thêm lợi nhuận từ đó. Tín dụng là chiếc cầu nối giữa hộ kinh doanh với ngân hàng, từ nhu cầu cần vốn của hộ kinh doanh ngân hàng thực hiện điều hòa vốn thừa của mình đến các hộ kinh doanh. Tín dụng cho hộ kinh doanh không phải chỉ mang lại lợi nhuận cho phía ngân hàng mà nó còn mang lại lợi nhuận cho hộ kinh doanh, điều này mang một ý nghĩa rất lớn cho hộ kinh doanh vì nhờ vào đồng vốn của ngân hàng mà họ kiếm thêm thu nhập cho gia đình và giải quyết việc làm cho người lao động. Hộ kinh doanh họ muốn mở rộng sản xuất kinh doanh của mình trong điều kiện thiếu vốn, nhờ có sự đầu tư từ phía ngân hàng là động lực giúp họ có tinh thần phát triển thêm việc kinh doanh của mình. • Ý nghĩa mang tính chất hạn chế Không phải lúc nào tín dụng cho hộ kinh doanh cũng mang đến cho ngân hàng thêm lợi nhuận, đôi khi vì yếu tố khách quan của nền kinh tế hay do ý chủ quan từ khách hàng đã đem lại rủi ro cho phía ngân hàng. Trong nhiều 4
- trường hợp khác nhau có thể ngân hàng không thu được lãi hoặc đôi khi rủi ro càng cao hơn dẫn đến mất vốn. Hộ kinh doanh trong điều kiện kinh doanh không mấy thuận lợi, lợi nhuận kinh doanh mang lại không đủ bù đắp trả lãi cho ngân hàng, trong tình trạng xấu hơn dẫn đến mất vốn sẽ gánh một khoản nợ rất lớn để trả cho ngân hàng. 1.1.6. Vai trò về tín dụng cho hộ kinh doanh Trong điều kiện nền kinh tế nước ta hiện nay tín dụng hộ kinh doanh có các vai trò sau đây: 1. Thứ nhất: Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất kinh doanh được liên tục cho các hộ kinh doanh đồng thời góp phần đầu tư phát triển kinh tế. Trong nền sản xuất kinh doanh hàng hóa, tín dụng là một trong những nguồn hình thành vốn lưu động và vốn cố định cho các hộ kinh doanh, vì vậy tín dụng góp phần đã góp phần động viên vật tư hàng hoá đi vào sản xuất thúc đẩy phát triển kinh tế hộ phát triển, ứng dụng kỹ thuật để đẩy nhanh quá trình tái sản xuất xã hội. Thiếu vốn tạm thời thường xảy ra ở các hộ kinh doanh. Việc phân phối tín dụng đã góp phần điều hòa vốn trong hoạt động kinh doanh, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất kinh doanh được liên tục. Ngoài ra tín dụng còn là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư. Nó là động lực kích thích tiết kiệm đồng thời là phương tiện đáp ứng nhu cầu vốn cho đầu tư phát triển. Riêng trong điều kiện kinh tế nước ta đa thành phần kinh tế, cơ cấu kinh tế còn nhiều mặt mất cân đối, lạm phát và thất nghiệp vẫn luôn là khả năng tiềm ẩn, vì vậy thông qua việc đầu tư tín dụng sẽ góp phần sắp xếp và tổ chức lại sản xuất, hình thành cơ cấu kinh tế hợp lý, trong đó thành phần kinh tế tư nhân mà ở đó hộ kinh doanh chiếm tỷ trọng lớn về số lượng. Mặt khác thông qua hoạt động tín dụng mà sử dụng nguồn lao động và nguyên liệu thúc đẩy quá trình tăng trưởng kinh tế, giải quyết việc làm cho người lao động, giải quyết các vấn đề xã hội. 5
- 2. Thứ hai: Thúc đẩy nền kinh tế hộ kinh doanh phát triển Hoạt động của các trung gian tài chính là tập trung vốn tiền tệ tạm thời chưa sử dụng, mà vốn này phân tán ở khắp mọi nơi, trong tay các nhà doanh nghiệp các cơ quan nhà nước và của cá nhân; trên cơ sở đó cho vay các hộ kinh doanh ở khắp nơi từ nông thôn đến thành thị và từ đó thúc đẩy nền kinh tế của hộ kinh doanh phát triển. 3. Thứ ba: Tín dụng là công cụ tài trợ cho các hộ kinh doanh phát triển Trong điều kiện nước ta hiện nay, nông nghiệp là ngành sản xuất đáp ứng nhu cầu cần thiết cho xã hội, hộ kinh doanh chiếm một số lượng lớn và cũng trải đều từ nông thôn đến thành thị, nước ta đang trong quá trình công nghiệp hoá, vì vậy tín dụng hộ kinh doanh giải quyết nhu cầu vốn tối thiểu của xã hội đồng thời tạo điều kiện hộ kinh doanh phát triển thành các thành phần kinh tế khác. 4. Thứ tư: Góp phần tăng cường hoạt động kinh doanh của hộ cá thể Đặc trưng cơ bản của tín dụng là sự vận động trên cơ sở hoàn trả và có lợi tức. Nhờ vậy mà hoạt động của tín dụng đã kích thích sử dụng vốn có hiệu quả. Khi sử dụng vốn vay ngân hàng hộ kinh doanh phải tôn trọng hợp đồng tín dụng, tức là phải đảm bảo hoàn trả nợ vay đúng hạn và tôn trọng các điều kiện khác đã ghi trong hợp đồng tín dụng, bằng các tác động như vậy đòi hỏi hộ kinh doanh phải quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí sản xuất, tăng vòng quay của vốn, … tạo điều kiện để các hộ kinh doanh nâng cao và tăng cường hoạt động phát triển kinh tế của mình. 1.2. Quy trình tín dụng cho hộ kinh doanh của ngân hàng 1.2.1. Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn. Lập hồ sơ tín dụng là khâu căn bản đầu tiên của quy trình tín dụng, nó được thực hiện ngay sau khi cán bộ tín dụng tiếp xúc với khách hàng có nhu cầu vay vốn. Lập hồ sơ tín dụng là khâu quan trọng vì nó là khâu thu thập thông tin làm cơ sở để thực hiện các khâu sau, đặc biệt là khâu phân tích và ra quyết định cho vay. 6
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 26 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn