intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển sản xuất bền vững để hỗ trợ xuất khẩu hồ tiêu Việt Nam - Trần Lệ My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:138

30
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn đã tập trung làm rõ các nhân tố tác động đến việc sản xuất bền vững ngành thâm dụng tài nguyên cụ thể là ngành Hồ tiêu; đưa ra các tiêu chí để đánh giá tính bền vững của hoạt động sản xuất ngành Hồ tiêu; đồng thời làm rõ mối quan hệ giữa sản xuất bền vững với xuất khẩu ngành hàng hồ tiêu điều mà trước đây chưa có công trình nghiên cứu nào giải quyết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển sản xuất bền vững để hỗ trợ xuất khẩu hồ tiêu Việt Nam - Trần Lệ My

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH TRẦN LỆ MY MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT BỀN VỮNG ĐỂ HỖ TRỢ XUẤT KHẨU HỒ TIÊU VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH TRẦN LỆ MY MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT BỀN VỮNG ĐỂ HỖ TRỢ XUẤT KHẨU HỒ TIÊU VIỆT NAM Chuyên ngành: Kinh Doanh Thương Mại Mã số: 60340121 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN VĂN SƠN TP. Hồ Chí Minh – Năm 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Một số giải pháp phát triển sản xuất bền vững để hỗ trợ xuất khẩu hồ tiêu Việt Nam” là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập và nghiêm túc. Các số liệu trong luận văn được thu thập từ thực tế có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy, được xử lý trung thực và khách quan. Tác giả: Trần Lệ My
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI..................................................................1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ...................................................2 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...............................................2 3.1. Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................2 3.2. Đối tượng khảo sát ....................................................................................2 3.3. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................2 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................3 5. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI .......................3 6. TÍNH MỚI CỦA ĐỀ TÀI ...............................................................................4 7. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN .........................................................................4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT BỀN VỮNG NGÀNH HỒ TIÊU VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT BỀN VỮNG VỚI XUẤT KHẨU HỒ TIÊU VIỆT NAM ..........................6 1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT BỀN VỮNG NGÀNH HỒ TIÊU ................................................................................................................6 1.1.1 Các khái niệm ...........................................................................................6 1.1.1.1 Phát triển.............................................................................................6 1.1.1.2 Phát triển sản xuất ............................................................................6 1.1.1.3 Phát triển bền vững ...........................................................................6 1.1.1.4 Phát triển sản xuất bền vững ngành hồ tiêu ......................................7 1.1.2 Tầm quan trọng của phát triển sản xuất hồ tiêu bền vững ..................8 1.1.2.1 Đối với nền kinh tế quốc dân .............................................................8
  5. 1.1.2.2 Đối với bản thân các doanh nghiệp, hộ sản xuất hồ tiêu và cộng đồng địa phương trên địa bàn sản xuất hồ tiêu..............................................9 1.1.3 Đặc điểm phát triển sản xuất hồ tiêu bền vững ...................................10 1.1.3.1 Phát triển sản xuất hồ tiêu bền vững gắn với đặc điểm phát triển cây công nghiệp dài ngày...............................................................................10 1.3.1.2 Phát triển sản xuất hồ tiêu bền vững gắn với đặc điểm sản phẩm mang tính hàng hóa cao ................................................................................10 1.3.1.3 Phát triển sản xuất hồ tiêu bền vững cần phải gắn kết chặt chẽ giữa các chủ thể tham gia vào chuỗi cung ứng hồ tiêu ...............................10 1.1.4 Nội dung của phát triển sản xuất bền vững ngành hồ tiêu .................11 1.1.5 Các tiêu chí đánh giá sản xuất bền vững ngành hồ tiêu .....................12 1.1.5.1 Bền vững về mặt kinh tế ...................................................................12 1.1.5.2 Bền vững về mặt xã hội ....................................................................14 1.1.5.3 Bền vững về mặt môi trường ...........................................................15 1.1.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất bền vững ngành hồ tiêu ..........15 1.1.6.1 Các yếu tố trong nước .......................................................................16 1.1.6.2 Các yếu quốc tế .................................................................................18 1.2 MỐI QUAN HỆ GIỮA SẢN XUẤT BỀN VỮNG ĐỐI VỚI XUẤT KHẨU HỒ TIÊU VIỆT NAM ............................................................................19 1.3 KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT BỀN VỮNG SẢN PHẨM HỒ TIÊU CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM RÚT RA CHO VIỆT NAM...................................................20 1.3.1 Nghiên cứu bài học kinh nghiệm của các quốc gia SX - XK Hồ tiêu.20 1.3.2 Bài học kinh nghiệm về phát triển SX bền vững hỗ trợ cho XK hồ tiêu Việt Nam ....................................................................................................21 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ..........................................................................................23 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG SẢN XUẤT - XUẤT KHẨU HỒ TIÊU CỦA VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN QUA ..............................................................25 2.1 VAI TRÒ, TRỊ TRÍ CỦA NGÀNH HỒ TIÊU VIỆT NAM TRÊN THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI .........................................................................................25 2.1.1 Tình hình phát triển ngành hồ tiêu trên Thế giới ...............................25 2.1.1.1 Các sản phẩm hồ tiêu trên thị trường Thế giới...............................25
  6. 2.1.1.2 Tình hình sản xuất và xuất khẩu hồ tiêu trên Thế giới .................25 2.1.2 Các yêu cầu về tiêu chuẩn chất lượng của các Quốc gia nhập khẩu hồ tiêu ..................................................................................................................30 2.1.3 Vai trò, vị trí của ngành hồ tiêu Việt Nam ...........................................30 2.2 CHỦ TRƯƠNG, CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN SX-XK HỒ TIÊU ........32 2.3 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN VÀ XUẤT KHẨU CỦA NGÀNH HỒ TIÊU VIỆT NAM ..................................................35 2.3.1 Tình hình sản xuất hồ tiêu Việt Nam ...................................................35 2.3.1.1 Các sản phẩm chính .........................................................................35 2.3.1.2 Tình hình diện tích, năng suất và sản lượng của ngành hồ tiêu Việt Nam từ năm 2001 đến năm 2013 ..................................................................35 2.3.2 Các kênh tiêu thụ sản phẩm hồ Tiêu / chuỗi cung ứng hồ Tiêu .........37 2.3.3 Qui trình tổ chức sản xuất, thu hoạch và bảo quản ............................39 2.3.3.1 Qui trình tổ chức sản xuất ...............................................................39 2.3.3.2 Qui trình thu hoạch ..........................................................................44 2.3.3.3 Qui trình bảo quản ...........................................................................46 2.3.4 Tình hình chế biến sản phẩm hồ tiêu của Việt Nam và các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thành phẩm ................................................................46 2.3.5 Tình hình xuất khẩu hồ tiêu Việt Nam .................................................48 2.3.5.1 Khối lượng và kim ngạch xuất khẩu, giá cả ...................................48 2.3.5.2 Mặt hàng xuất khẩu và chất lượng .................................................53 2.3.5.3 Thị trường xuất khẩu .......................................................................55 2.3.5.4 Các doanh nghiệp tham gia xuất khẩu hồ tiêu ...............................58 2.3.5.5 Các hoạt động xúc tiến thương mại ................................................59 2.3.5.6 Tổ chức xuất khẩu ............................................................................61 2.3.6 Liên kết và sự tham gia của các chủ thể trong quá trình SX – XK hồ tiêu ..................................................................................................................62 2.4 ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU CỦA NGÀNH HỒ TIÊU VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN QUAN .....................................63 2.4.1 Đánh giá tính bền vững về kinh tế .......................................................64 2.4.2 Đánh giá bền vững về xã hội ..................................................................74
  7. 2.4.3 Đánh giá tính bền vững về môi trường .................................................75 2.5 ĐÁNH GIÁ NHỮNG ĐIỂM MẠNH, ĐIỂM YẾU, CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA NGÀNH HỒ TIÊU VIỆT NAM ..................................................78 2.5.1 Điểm mạnh ..............................................................................................78 2.5.2 Điểm yếu ..................................................................................................78 2.5.3 Cơ hội .......................................................................................................79 2.5.4 Thách thức...............................................................................................80 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ..........................................................................................80 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT BỀN VỮNG ĐỂ HỖ TRỢ XUẤT KHẨU HỒ TIÊU VIỆT NAM............................................83 3.1 QUAN ĐIỂM SẢN XUẤT - XUẤT KHẨU BỀN VỮNG NGÀNH HỒ TIÊU VIỆT NAM ................................................................................................83 3.2 MỤC TIÊU, ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT - XUẤT KHẨU HỒ TIÊU VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020 ............................................................83 3.3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT BỀN VỮNG ĐỂ HỖ TRỢ XUẤT KHẨU HỒ TIÊU VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN TỚI .......85 3.3.1 Bổ sung, hoàn thiện những chủ trương, chính sách cho phát triển sản xuất hồ tiêu bền vững: .....................................................................................85 3.3.2 Giải pháp về quy hoạch diện tích đất trồng Hồ tiêu ...........................87 3.3.3 Giải pháp đảm bảo SX bền vững hỗ trợ xuất khẩu hồ tiêu tăng trưởng cao .........................................................................................................87 3.3.3.1 Nâng cao và hoàn thiện chức năng và nhiệm vụ của các chủ thể tham gia trong chuỗi ......................................................................................88 3.3.3.2 Thực hiện tốt các khâu trong sản xuất hồ tiêu ...............................89 3.3.3.3 Khâu thu hoạch, chế biến và bảo quản ...........................................93 3.3.3.4 Hoàn thiện kênh phân phối hồ tiêu .................................................94 3.3.3.5 Giải pháp về sản phẩm và thị trường xuất khẩu ............................95 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ..........................................................................................98 KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN ................................................................................99 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC Phụ lục 1: Các sản phẩm Hồ tiêu trên thị trường Thế giới
  8. Phụ lục 2: Ưu và nhược điểm của các giống tiêu ở Việt Nam Phụ lục 3: Ưu và nhược điểm của các loại trụ trồng tiêu Phụ lục 4: Sơ đồ công nghệ chế biến tiêu đen Phụ lục 5: Sơ đồ công nghệ chế biến tiêu trắng Phụ lục 6: Thống kê SL SX và XK của các nước trên Thế giới năm 2013; Kim ngạch xuất khẩu của các DN lớn trong VPA năm 2013 Phụ lục 7: Bảng câu hỏi khảo sát các Hộ trồng hồ tiêu Phụ lục 8: Bảng câu hỏi khảo sát các Doanh nghiệp xuất khẩu hồ tiêu Phụ lục 9: Kết quả thống kê từ bản khảo sát các Hộ trồng hồ tiêu Phụ lục 10: Kết quả thống kê từ bản khảo sát các doanh nghiệp xuất khẩu hồ tiêu
  9. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Số Từ viết tắt Diễn giải thứ tự Hiệp hội Hồ tiêu Quốc Tế (International Pepper 1 IPC Community) Hiệp hội Hồ tiêu Việt Nam (Vietnam Pepper 2 VPA Association) 3 Bộ NN&PTNT Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn 4 DN Doanh nghiệp 5 XK Xuất khẩu 6 SX Sản xuất 7 SL Sản lượng 8 BVTV Bảo vệ thực vật 9 VSATTP Vệ sinh an toàn thực phẩm 10 IPM Phòng trừ sâu bệnh, bảo vệ thực vật tổng hợp 11 PTBV Phát triển bền vững 12 PTSXBV Phát triển sản xuất bền vững 13 GAP Thực hành nông nghiệp tốt (good agricultural practices) 14 XTTM Xúc tiến Thương mại
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tiêu chuẩn hạt tiêu XK .............................................................................30 Bảng 2.2: Bảng tổng hợp XK hồ tiêu năm 2013 .......................................................31 Bảng 2.3: Tổng hợp tình hình trồng hồ tiêu tại 6 vùng trọng điểm của Việt Nam ...36 Bảng 2.4: Lượng phân bón cho Hồ tiêu ở các vùng điều tra (kg, tấn/ha/năm) .........41 Bảng 2.5: Thành phần sâu, bệnh gây hại chính trên cây tiêu ....................................42 Bảng 2.6: Tần suất xuất hiện các loại sâu bệnh gây hại trên cây tiêu .......................42 Bảng 2.7: Thời gian và tiến độ thu hoạch hồ tiêu của các vùng tiêu Việt Nam .......45 Bảng 2.8: Độ chín tiêu khi thu hoạch cho từng loại sản phẩm .................................45 Bảng 2.9: Thống kê Hải quan về XK hạt tiêu sang các thị trường năm 2013 ..........56 Bảng 2.10: Top 20 thị trường nhập khẩu hồ tiêu lớn nhất Việt Nam .......................57 Bảng 2.11: Khó khăn lớn nhất của các DN khi XK ..................................................71 Bảng 2.12: Đánh giá của DN về việc xây dựng thương hiệu Hồ Tiêu Việt Nam.....71 Bảng 2.13: Mức độ tập trung xây dựng thương hiệu Hồ tiêu tại các DN .................71 Bảng 2.14: Cơ cấu sản phẩm XK của các DNXK ....................................................73 Bảng 2.15: Sản phẩm XK của các DNXK ................................................................73 Bảng 3.1: Diện tích, năng suất, SL hồ tiêu theo vùng dự kiến đến năm 2020 ..........84 Bảng 3.2: Đầu tư nhà máy chế biến hồ tiêu theo vùng dự kiến đến năm 2020 ........84 Bảng 3.3: Lượng dinh dưỡng một cây tiêu 8 tuổi lấy đi từ đất (kg/ha) ....................91
  11. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 2.1: Bản đồ sản lượng SX và nhu cầu Hồ tiêu thế giới ...................................26 Hình 2.2: 10 thị trường NK Hồ tiêu nhiều nhất .......................................................28 Hình 2.3: Biểu đồ thị phần sản xuất của các nước sản xuất chính năm 2013 ...........28 Hình 2.4: Biểu đồ thị phần xuất khẩu của các nước sản xuất chính năm 2013 ........28 Hình 2.5: Kênh marketing hồ tiêu .............................................................................37 Hình 2.6: Sản lượng XK và kim ngạch XK hồ tiêu Việt Nam năm 2000-2013 .......49 Hình 2.7: Giá Hạt tiêu đen và tiêu trắng bình quân của Thế giới và Việt Nam giai đoạn 2006–2013 ........................................................................................................51 Hình 2.8: Biểu đồ cơ cấu thị trường nhập khẩu Việt Nam năm 2013 ......................55 Hình 2. 9: Biểu đồ thị phần XK hạt tiêu Việt Nam qua một số nước năm 2013 ......55 Hình 2.10: Chính sách hỗ trợ của Nhà Nước đối với DNXK ...................................64 Hình 2.11: Biểu đồ thể hiện các nhân tố tác động đến việc mở rộng diện tích trồng Hồ tiêu ở các Hộ........................................................................................................65 Hình 2.12: Biểu đồ thể hiện kênh tiêu thụ Hồ tiêu tại các Hộ ..................................66 Hình 2.13: Biểu đồ thể hiện kênh cung ứng Hồ tiêu cho các DN .............................66 Hình 2.14: Biểu đồ thị trường cung cấp giống cho các Hộ.......................................67 Hình 2.15: Biểu đồ thể hiện tình trạng sử dụng phân bón vô cơ cho 1 trụ /năm ở Hộ ...................................................................................................................................67 Hình 2.16: Biểu đồ thể hiện tình trạng sử dụng phân bón hữu cơ cho 1 ha /năm ở Hộ ...................................................................................................................................67 Hình 2.17: Hình thức bón phân của các Hộ ..............................................................68 Hình 2.18: Hành động của Hộ khi cây Hồ tiêu bi dịch bệnh tấn công .....................68 Hình 2.19: Biểu đồ thể hiện mức độ hỗ trợ của công tác khuyến nông ....................69 Hình 2.20: Biểu đồ thể hiện hình thức hỗ trợ của công tác khuyến nông.................69 Hình 2.21: Biểu đồ thể hiện tỷ lệ quả chín khi thu hoạch .........................................70 Hình 2.22: Biểu đồ thể hiện tỷ lệ tổn thất sau thu hoạch ..........................................70 Hình 2.23: Hình thức XK của các DN ......................................................................72 Hình 2.24: Chất lượng sản phẩm XK ........................................................................73 Hình 2.25: Việc áp dụng ISO 14000 tại các DNXK .................................................76 Hình 2.26: Việc áp dụng HACCP 14000 tại các DNXK ..........................................76 .......................................................................................................................................
  12. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Phát triển sản xuất bền vững (PTSXBV) đang được nhiều nước quan tâm, tuy nhiên do áp lực của việc hội nhập nên việc thực hiện điều đó không hề dễ dàng, nhất là các nước sản xuất (SX), xuất khẩu (XK) dựa vào lợi thế tài nguyên thiên nhiên và lao động giá rẻ như Việt Nam. Theo quan điểm phát triển bền vững (PTBV), SX nông sản ở nước ta điển hình là hồ Tiêu đang chứa nhiều yếu tố thiếu bền vững. Hồ tiêu được mệnh danh là vua của các loại gia vị, hàng năm hồ tiêu chiếm khoảng 30-35% trong tổng giá trị lượng gia vị mua bán trên toàn thế giới. Dân gian thường cho rằng: Bé hạt tiêu, chủ yếu nói về độ cay so với khối lượng của hạt. Nhưng đối với các mặt hàng SX, XK của Việt Nam thì hạt tiêu không hề bé chút nào bởi sản lượng SX, sản lượng và kim ngạch XK Hồ tiêu của Việt Nam cao nhất Thế giới chiếm khoảng 40-50% lượng hạt tiêu giao dịch toàn cầu. Theo Hiệp hội Hồ tiêu Việt Nam (VPA) cho biết trong năm 2013, các doanh nghiệp (DN) đã xuất khoảng gần 137.000 tấn Hồ tiêu các loại, đạt kim ngạch 889,3 triệu USD. Giá xuất khẩu bình quân trên 6.389 USD/tấn (tiêu đen), 8.422 USD/tấn (tiêu trắng). Trong 6 quốc gia sản xuất (SX) Hồ tiêu chủ lực trên thế giới, Việt Nam đứng đầu với sản lượng XK thường xuyên đạt trên 100.000 tấn/năm, tiếp theo là Ấn Độ (50.000 tấn), Brazil (33.000 tấn), Malaysia (23.000 tấn), Indonesia (20.000 tấn) và Sri Lanka (15.000 tấn). Tuy Việt Nam là nước xuất khẩu Hồ tiêu lớn nhất Thế Giới về sản lượng nhưng giá trị mang lại không cao so với Hồ tiêu xuất khẩu của Ấn Độ, Brazil, Indonesia, Malaysia do tiêu chuẩn Hồ tiêu Việt Nam chưa đạt yêu cầu của thị trường Thế giới (ASTA: khử trùng theo tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm quốc tế). Bên cạnh đó, sản xuất và xuất khẩu Hồ tiêu của Việt Nam chủ yếu dựa vào lợi thế sẵn có về tài nguyên, thổ nhưỡng, khí hậu, lao động giá rẻ. Việc khai thác quá mức tài nguyên thiên nhiên sẽ làm giảm tốc độ tăng trưởng xuất khẩu trong tương lai và mất cân bằng hệ sinh thái. Hơn nữa việc phát triển sản xuất và xuất khẩu trong những năm qua chỉ mang tính tích cực trong việc tạo ra công ăn việc làm, chưa có chuyển biến lớn về hiệu quả kinh tế.
  13. 2 Ngoài ra chính sách sản xuất hồ tiêu trong thời gian qua quá chú trọng về số lượng, chưa thật sự quan tâm đến chất lượng và hiệu quả sản xuất để hỗ trợ phát triển xuất khẩu ngành hồ tiêu. Nên các doanh nghiệp đầu tư chủ yếu theo chiều rộng, nhằm làm tăng quy mô, sản lượng, chưa chú trọng chiều sâu nhằm tạo ra những sản phẩm Hồ tiêu mang lại giá trị cao. Xuất phát từ thực tiễn nêu trên, Luận văn nghiên cứu “Một số giải pháp phát triển sản xuất bền vững để hỗ trợ xuất khẩu hồ tiêu Việt Nam” để giúp ngành hàng hồ tiêu Việt Nam phát triển bền vững. Đồng thời, giúp cho các doanh nghiệp Việt Nam có cơ sở khoa học vững chắc nâng cao hiệu quả xuất khẩu hồ tiêu trên thị trường Thế giới. Từ đó giúp nâng cao thu thập cho người dân, mang lại lợi nhuận cao cho các doanh nghiệp này đồng thời góp phần vào phát triển đất nước. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI Làm rõ các nhân tố ảnh hưởng đến việc sản xuất sản phẩm Hồ tiêu một cách bền vững và dài hạn. Mối quan hệ giữa sản xuất và xuất khẩu sản phẩm hồ tiêu Nghiên cứu bài học kinh nghiệm về phát triển bền vững ngành hàng hồ tiêu của một số quốc gia có điều kiện tương đồng với Việt Nam. Phân tích tình hình sản xuất, xuất khẩu của ngành hồ tiêu trong thời gian qua để nhận thức đúng đắn những cơ hội, thách thức, điểm mạnh, điểm yếu và làm rõ các nguyên nhân hạn chế làm cho ngành hồ tiêu Việt Nam phát triển chưa bền vững. Đề xuất các giải pháp mang tính đồng bộ và khả thi để phát triển sản xuất bền vững ngành hồ tiêu từ đó hỗ trợ việc xuất khẩu hồ tiêu của Việt Nam. 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là nghiên cứu các giải pháp phát triển bền vững trong sản xuất để hỗ trợ xuất khẩu hồ tiêu của Việt Nam. 3.2. Đối tượng khảo sát Các Doanh nghiệp thành viên Hiệp hội hồ tiêu Việt Nam, các Hộ trồng tiêu. 3.3. Phạm vi nghiên cứu Về không gian: nghiên cứu tại các DN là thành viên trong VPA và các Hộ trồng tiêu ở Đông Nam Bộ cụ thể là ở 3 Tỉnh: Bình Phước, Đồng Nai và Bà Rịa – Vũng tàu.
  14. 3 Về thời gian: Chuỗi thời gian phân tích thực trạng được tập trung vào giai đoạn 2001-2013. 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4.1. Phương pháp luận nghiên cứu Xuất phát từ đối tượng nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu đã được đề cập ở trên, luận văn sử dụng phương pháp luận quy nạp khi nghiên cứu nhằm đề xuất các giải pháp phát triển sản xuất bền vững để hỗ trợ xuất khẩu hồ tiêu. 4.2. Phương pháp thu thập, xử lý và phân tích dữ liệu  Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp: Áp dụng nghiên cứu tại bàn để thu thập thông tin từ các nguồn của Tổng cục thống kê, Tổng cục Hải Quan, VPA, Bộ NN & PTNT, tổ chức Cộng đồng hồ tiêu Quốc tế (IPC), và các báo cáo kinh tế xã hội của các địa phương trên địa bàn nghiên cứu; ngoài ra tác giả còn truy cập thông tin có liên quan từ các nguồn sách, báo chuyên ngành và trên mạng internet.  Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp: Áp dụng các phương pháp điều tra thực tế: áp dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên phi xác suất và điều tra khảo sát để thu thập thông tin sơ cấp từ 155 đối tượng bao gồm 43 Doanh nghiệp SX, XK hồ tiêu và 112 Hộ trồng tiêu, từ đó hình thành cơ sở đề xuất giải pháp cho việc phát triển xuất khẩu Hồ tiêu bền vững của Việt Nam.  Phương pháp xử lý thông tin: Áp dụng kết hợp các phương pháp thống kê mô tả, cân đối, dự báo.  Công cụ xử lý thông tin: Dữ liệu thu thập trong nghiên cứu được xử lý bằng phần mềm Excel, google doc. 5. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI Các đề tài nghiên cứu về Hồ tiêu chủ yếu là các đề tài nghiên cứu về lĩnh vực kỹ thuật như: chọn giống, nhân giống, tưới tiêu, canh tác, quy trình kỹ thuật,… và một số đề tài về kinh tế: Thạc sĩ Bùi Thế Huân (2008) “Chiến lược đẩy mạnh xuất khẩu hạt tiêu của Việt Nam ra thị trường Thế giới” với cách tiếp cận vấn đề đẩy mạnh xuất khẩu theo hướng xây dựng thương hiệu và nâng cao năng lực cạnh tranh của các DNXK.
  15. 4 “Hoạch định chiến lược xuất khẩu hồ tiêu sang thị trường Mỹ” với cách tiếp cận về xây dựng thương hiệu quốc gia và kênh phân phối. Thạc sĩ Lý Trung Kiên (2009) “ Một số giải pháp nâng cao chất lượng và đẩy mạnh xuất khẩu Hồ tiêu tại các Doanh nghiệp thành viên hiệp hội hồ tiêu Việt Nam”. Thạc sĩ Phạm Hưng (2010) “Giải pháp nhằm phát triển xuất khẩu mặt hàng hồ tiêu của Việt Nam” với cách tiếp cận về thị trường hồ tiêu Thế giới và Việt Nam để đề xuất các giải pháp để phát triển xuất khẩu mặt hàng hồ tiêu trong thời gian tới. Có thể nói các đề tài trên hoặc là nghiên cứu việc đẩy mạnh XK ngành Hồ Tiêu Việt Nam dưới gốc độ xây dựng thương hiệu, kênh phân phối, thị trường và cạnh tranh XK chưa có công trình nào nghiên cứu về đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm Hồ Tiêu Việt Nam dưới khía cạnh phát triển sản xuất bền vững ngành hồ tiêu. 6. TÍNH MỚI CỦA ĐỀ TÀI Về mặt lý luận: Luận văn đã tập trung làm rõ các nhân tố tác động đến việc sản xuất bền vững ngành thâm dụng tài nguyên cụ thể là ngành Hồ tiêu; đưa ra các tiêu chí để đánh giá tính bền vững của hoạt động sản xuất ngành Hồ tiêu; đồng thời làm rõ mối quan hệ giữa sản xuất bền vững với xuất khẩu ngành hàng hồ tiêu điều mà trước đây chưa có công trình nghiên cứu nào giải quyết. Về mặt thực tiễn: Luận văn đã phân tích toàn diện các khâu trong chuỗi cung ứng XK hồ tiêu: Từ khâu trồng trọt, thu hoạch, chế biến, phân phối đến XK cùng với các chính sách, chủ trương của Nhà nước cho hoạt động XK để thấy được toàn diện hoạt động của ngành Hồ tiêu và chỉ ra những điểm chưa bền vững trong từng khâu của ngành hàng này. Trên cơ sở đó, Tác đã đã đề xuất những giải pháp hoàn thiện mang tính chiến lược dài hạn nhằm đẩy mạnh việc phát triển sản xuất bền vững để hỗ trợ và thúc đẩy XK bền vững sản phẩm Hồ tiêu của Việt Nam. Bên cạnh đó, giải pháp của luận văn còn giá giá trị tham khảo cho những ngành SX – XK cây công nghiệp dài ngày khác tại Việt Nam như cây Điều, cây Cà phê. 7. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được bố cục gồm 3 chương, như sau: Chương 1: Cơ sở khoa học về phát triển sản xuất bền vững ngành hồ tiêu và mối quan hệ giữa phát triển sản xuất bền vững với xuất khẩu hồ tiêu Việt Nam.
  16. 5 Chương 2: Thực trạng sản xuất, xuất khẩu Hồ Tiêu của Việt Nam trong thời gian qua. Chương 3: Một số giải pháp phát triển sản xuất bền vững để hỗ trợ xuất khẩu hồ tiêu Việt Nam.
  17. 6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT BỀN VỮNG NGÀNH HỒ TIÊU VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT BỀN VỮNG VỚI XUẤT KHẨU HỒ TIÊU VIỆT NAM 1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT BỀN VỮNG NGÀNH HỒ TIÊU 1.1.1 Các khái niệm 1.1.1.1 Phát triển Phát triển là một phạm trù triết học dùng để chỉ quá trình vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn của sự vật. Quá trình đó diễn ra vừa dần dần, vừa nhảy vọt, đưa đến sự ra đời cái mới thay thế cho cái cũ. Quan đểm này cũng cho rằng, sự phát triển là kết quả của quá trình thay đổi dần dần về lượng dẫn đến thay đổi về chất, là quá trình diễn ra theo đường xoáy ốc và hết mỗi chu kỳ sự vật lập lại dường như sự vật ban đầu nhưng ở cấp độ cao hơn (Nguyễn Ngọc Long và cộng sự, 2009). 1.1.1.2 Phát triển sản xuất Hiện nay theo quan điểm phổ biến trên Thế giới thì sản xuất được hiểu là một quá trình tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ. Từ khái niệm về phát triển, ta rút ra khái niệm về phát triển sản xuất như sau: Phát triển sản xuất là quá trình vận động của tượng sản xuất tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn, nó cũng bao hàm việc phát triển cả về mặt lượng và mặt chất của sản xuất. 1.1.1.3 Phát triển bền vững Năm 1980 thuật ngữ “PTBV” lần đầu tiên xuất hiện trong ấn phẩm “Chiến lược bảo tồn Thế giới” được công bố bởi Hiệp hội Bảo tồn Thiên nhiên và Tài nguyên Thiên nhiên Quốc tế - IUCN với nội dung rất đơn giản: "Sự phát triển của nhân loại không thể chỉ chú trọng tới phát triển kinh tế mà còn phải tôn trọng những nhu cầu tất yếu của xã hội và sự tác động đến môi trường sinh thái học". Tuy nhiên, khái niệm này chính thức phổ biến rộng rãi trên Thế giới từ sau báo cáo Brundrland (1987) có tiêu đề: “Tương lai của chúng ta” (còn gọi là Báo cáo Our Common Future) của Ủy ban Môi trường và Phát triển Thế giới – WCED. Báo
  18. 7 cáo định nghĩa cụ thể hơn về PTBV: "PTBV là sự phát triển nhằm thoả mãn các nhu cầu hiện tại của con người nhưng không gây tổn hại tới sự thoả mãn các nhu cầu của thế hệ tương lai". Đó là sự phát triển kinh tế dựa vào nguồn tài nguyên được tái tạo tôn trọng những quá trình sinh thái cơ bản, sự đa dạng sinh học và những hệ thống trợ giúp tự nhiên đối với cuộc sống của con người, động vật và thực vật. Sau đó, khái niệm này tiếp tục mở rộng thêm và nội hàm của nó không chỉ dừng lại ở nhân tố sinh thái mà còn đi vào các nhân tố xã hội, con người, nó hàm chứa sự bình đẳng giữa những nước giàu và nghèo, và giữa các thế hệ; nó không chỉ là sự hòa giải mối quan hệ kinh tế và môi trường mà còn bao hàm khía cạnh về chính trị xã hội, đặc biệt là bình đẳng xã hội. Như vậy PTBV là sự kết hợp hài hòa mục tiêu kinh tế, xã hội và môi trường. Khái niệm này hiện đang là mục tiêu hướng tới nhiều quốc gia trên Thế giới. Như vậy chúng ta có thể hiểu rằng: “PTBV là quá trình phát triển cần sự kết hợp hợp lý, hài hòa, gắn kết một cách chặt chẽ giữa các thành phần kinh tế với việc thực hiện tốt các vấn đề xã hội và môi trường. Sự phát triển đó đòi hỏi phải đáp ứng được các nhu cầu hiện tại mà không ảnh hưởng, tổn hại đến những khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai” 1.1.1.4 Phát triển sản xuất bền vững ngành hồ tiêu Sản xuất bền vững khi việc sản xuất đáp ứng được các nhu cầu cơ bản và đem lại chất lượng cuộc sống tốt hơn, đồng thời giảm thiểu việc sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên, các vật liệu độc hại, và giảm thiểu lượng chất thải và các chất ô nhiễm phát thải trong suốt vòng đời sản phẩm, nhằm tránh gây nguy hại đến các nhu cầu của các thế hệ sau. (Norwegian Ministry of Environment, Oslo Symposium, 1994). PTBV là mục tiêu phát triển của mỗi quốc gia, được ứng dụng để xây dựng mục tiêu phát triển cho nhiều ngành, nhiều lĩnh vực. Áp dụng lý thuyết PTBV và sản xuất theo hướng bền vững chúng ta có thể xây dựng nên khái niệm về phát triển sản xuất Hồ tiêu bền vững như sau: “Sản xuất hồ tiêu bền vững là sự duy trì nhịp độ tăng trưởng sản xuất hồ tiêu cao và ổn định liên tục trong một thời gian dài dựa trên việc sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên, chất lượng tăng trưởng sản xuất hồ tiêu ngày càng được nâng cao, góp phần tăng trưởng, ổn định kinh tế, ổn định xã hội và bảo vệ môi trường. Sự phát triển đó đòi hỏi phải đáp ứng được những
  19. 8 nhu cầu hiện tại, mà không làm ảnh hưởng, tổn hại đến những khả năng đáp ứng nhu cầu của thế hệ tương lai về sản xuất Hồ tiêu”. 1.1.2 Tầm quan trọng của phát triển sản xuất hồ tiêu bền vững Việt Nam là một quốc gia nông nghiệp có trình độ SX thấp, kinh tế thị trường đang phát triển, phần đông lực lượng lao động nằm trong khu vực nông nghiệp, nông thôn, có thu nhập thấp. Do đó, PTBV nông sản nói chung và ngành Hồ tiêu nói riêng không chỉ có tầm quan trọng đối với khu vực sản xuất sản phẩm này mà còn có ý nghĩa lớn đối với sự phát triển của quốc gia. Ở Việt Nam, vai trò PTBV ngành Hồ tiêu được thể hiện như sau: 1.1.2.1 Đối với nền kinh tế quốc dân - Giúp cho việc sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu Hồ tiêu được ổn định. - Đóng góp vào sự tăng trưởng kinh tế. - Tạo điều kiện thúc đẩy phát triển các ngành, các lĩnh vực kinh tế khác (ngành phân bón, thuốc trừ sâu, máy móc....) cùng phát triển. - Góp phần khai thác và phát huy tiềm năng, lợi thế về nông nghiệp cho tăng trưởng khu vực nông nghiệp nói riêng và toàn bộ nền kinh tế nói chung. - Nâng cao hiệu quả kinh tế cho sản xuất kinh doanh hồ tiêu. - Tạo ổn định công ăn, việc làm cho người lao động nông nghiệp và góp phần xóa đói giảm nghèo một cách bền vững: Khi Hồ tiêu XK ngày càng nhiều, chất lượng cao hơn, giá trị XK tăng thì thu nhập của người hộ nông dân trồng tiêu cũng tăng lên. Lợi ích của người nông dân được chú trọng hơn. Khi thu nhập tăng lên, họ nhận thấy lợi ích từ việc trồng Hồ tiêu. Từ đó, họ sẽ toàn tâm với công việc của mình, giảm thiểu hiện tượng chuyển ngành nghề, chuyển cây trồng, tạo vùng nguyên liệu đầu vào ổn định hơn. Đồng thời giảm hiện tượng nông dân bỏ đất lên thành thị kiếm sống, như vậy sẽ tránh sự bất ổn của xã hội, mất cân đối cơ cấu dân số. [Nguyễn Đình Long, Nguyễn Tiến Mạnh và các cộng sự, (1999)] - Góp phần cải thiện môi trường: Để phát triển sản xuất hồ tiêu bền vững các doanh nghiệp cùng các hộ nông dân sử dụng công nghệ hiện đại, kết hợp với các biện pháp các biện pháp canh tác, bón phân và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật (thuốc BVTV) đúng qui trình kỹ thuật.... sẽ là điều kiện cần thiết, cơ bản để cây hồ tiêu cho năng suất và chất lượng cao. Từ đó, góp phần làm tăng độ che phủ đất, chống
  20. 9 xói mòn đất, tái tạo và duy trì nguồn nước, cải thiện môi trường đất nước, không khí góp phần điều tiết tiểu vùng khí hậu (Trần Văn Chử, 2004, [12]) - Sản xuất hồ tiêu bền vững tạo điều kiện thúc đẩy xuất khẩu hồ tiêu, phục vụ công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước. 1.1.2.2 Đối với bản thân các doanh nghiệp, hộ sản xuất hồ tiêu và cộng đồng địa phương trên địa bàn sản xuất hồ tiêu  Đối với doanh nghiệp: - Tạo thu nhập ổn định cho các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hồ tiêu - Đem lại lợi ích kinh tế cho các doanh nghiệp từ đó giúp họ tiếp tục duy trì và phát triển doanh nghiệp ngày một lớn về qui mô, lẫn năng lực. - Hoàn thiện và nâng cao khả năng, chiến lược quản lý kinh doanh. Bởi vì, các DN phải tham gia vào thị trường cạnh tranh quốc tế, để đứng vững và phát triển trong cuộc cạnh tranh này buộc các DN phải tự trao dồi thêm nhiều kỹ năng, kiến thức để có được chiến lược sản SX kinh doanh, cơ cấu sản phẩm, hình thức XK cho phù hợp với thị trường. - Tạo cơ hội cho các DN mở rộng quan hệ mua bán với nhiều đối tác nước ngoài từ đó giúp DN có thể nâng cao năng lực chuyên môn của mình, tiếp thu, học hỏi kinh nghiệm quản lý của đối tác. - Thu hút được nhiều lao động giá rẻ, vừa tăng được qui mô sản xuất vừa giúp cho DN tăng lợi nhuận.  Đối với hộ sản xuất: - Giúp hộ nông dân yên tâm, tập trung sản xuất không lo đến tìm kiếm đầu ra. - Cải thiện đời sống, tạo thu nhập ổn định đồng thời sẽ đem lại lợi nhuận cao cho các hộ sản xuất. - Giúp cho các hộ SX có thu nhập ổn định: Giá trị tạo ra từ cây Hồ tiêu là nguồn thu nhập chính của các Hộ SX Hồ tiêu. Nguồn thu ngoại tệ từ việc XK Hồ tiêu là nguồn thu rất quan trọng đối với các địa phương có diện tích trồng Hồ tiêu lớn. Do đó, phát triển SX, XK Hồ tiêu bền vững có vai trò tạo ra nguồn thu nhập ổn định cho các đối tượng tham gia vào quá trình này. Đồng thời cũng cho thấy nền kinh tế của địa phương phụ thuộc quá nhiều và ngành SX, XK này và sự phát triển XK Hồ tiêu bền vững cũng ảnh hưởng trực tiếp đến sự PTBV kinh tế - xã hội toàn của vùng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
19=>1