intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số yếu tố ảnh hưởng đến việc động viên nhân viên ở các Ngân hàng Thương mại Cổ phần trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: Conmeothayxao | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:101

46
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm xác định các yếu tố, đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tác động đến việc động viên nhân viên tại các Ngân hàng TMCP hiện nay. Kiến nghị một số giải pháp nhằm động viên kích thích tinh thần làm việc cho nhân viên cho các ngân hàng TMCP ở TP. HCM.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số yếu tố ảnh hưởng đến việc động viên nhân viên ở các Ngân hàng Thương mại Cổ phần trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ---------------------------- LÊ THÙY TRANG MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘNG VIÊN NHÂN VIÊN Ở CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh Mã số : 60.34.01.02 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN KIM DUNG TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu và thông tin sử dụng trong luận văn đều có nguồn gốc, trung thực và đƣợc phép công bố. Tác giả Lê Thùy Trang
  3. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH TÓM TẮT LUẬN VĂN CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU ................................................................. 1 1.1 Lý do hình thành đề tài .................................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................................ 2 1.3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 2 1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................................. 2 1.5 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ............................................................................................. 3 1.6 Kết cấu luận văn .............................................................................................................. 3 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH ............................................................. 4 2.1 Giới thiệu về bối cảnh nghiên cứu của đề tài................................................................... 4 2.1.1 Đặc điểm về nhân lực của ngành Ngân hàng ........................................................................ 6 2.1.2 Mối liên hệ giữa đặc điểm nguồn nhân lực, hoạt động trong ngành ngân hàng và động viên nhân viên ........................................................................................................................................ 8 2.2 Cơ sở lý luận của đề tài nghiên cứu ............................................................................... 11 2.2.1 Động viên là gì? .................................................................................................................. 11 2.2.2 Mối liên hệ giữa động viên nhân viên và thỏa mãn trong công việc .................................. 13 2.2.3 Các thuyết liên quan đến động viên nhân viên.................................................................... 15 2.2.4 Các yếu tố thành phần của động viên.................................................................................. 21 2.3 Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết ........................................................................... 26 2.3.1 Đặc điểm công việc ............................................................................................................. 29 2.3.2 Đảm bảo công việc .............................................................................................................. 29 2.3.3 Đƣợc công nhận thành quả làm việc ................................................................................... 30 2.3.4 Lƣơng và phúc lợi ............................................................................................................... 30 2.3.5 Đào tạo và thăng tiến........................................................................................................... 31 2.3.6 Quan hệ với lãnh đạo .......................................................................................................... 33 2.3.7 Quan hệ với đồng nghiệp .................................................................................................... 33
  4. 2.3.8 Thƣơng hiệu ........................................................................................................................ 34 CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................. 37 3.1 Quy trình nghiên cứu ..................................................................................................... 37 3.2 Mẫu nghiên cứu ............................................................................................................. 37 3.3 Phƣơng pháp nghiên cứu định tính ................................................................................ 39 3.3.2 Thiết kế phiếu khảo sát ....................................................................................................... 39 3.3.3 Diễn đạt và mã hóa thang đo ............................................................................................... 40 3.4 Nghiên cứu định lƣợng .................................................................................................. 40 3.4.1 Đánh giá thang đo ............................................................................................................... 42 3.4.2 Phân tích nhân tố - EFA ...................................................................................................... 43 3.4.3 Phân tích hồi quy................................................................................................................. 44 CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................................... 47 4.1 Mô tả dữ liệu thu thập .................................................................................................... 47 4. 2 Kiểm định độ tin cậy của thang đo ............................................................................... 49 4.3. Phân tích nhân tố .......................................................................................................... 51 4. 4 Phân tích hồi quy .......................................................................................................... 54 4.4.1 Ma trận hệ số tƣơng quan giữa các biến ............................................................................. 55 4.4.2 Phân tích hồi quy................................................................................................................. 56 4.5 Kiểm định giả thuyết ..................................................................................................... 59 4.6 Thảo luận kết quả ........................................................................................................... 60 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý GIẢI PHÁP ......................................................... 67 5.1 Kết luận về Động viên nhân viên tại các Ngân hàng TMCP hiện nay .......................... 67 5.2 Hàm ý quản trị ............................................................................................................... 68 5.3 Hạn chế của đề tài và hƣớng nghiên cứu tiếp theo ........................................................ 76 5.3.1 Hạn chế của đề tài ............................................................................................................... 76 5.3.2 Hƣớng nghiên cứu tiếp theo ................................................................................................ 76 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  5. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT NH: Ngân hàng NHTM: Ngân hàng Thƣơng Mại TMCP: Thƣơng Mại Cổ Phần TP. HCM: Thành phố Hồ Chí Minh DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tỷ trọng Ngân hàng TMCP so với toàn hệ thống (%) ......................................... 5 Bảng 2.2: Tỷ trọng tổng tài sản của các NHTM so với toàn hệ thống (%) .......................... 5 Bảng 4.1: Diễn đạt và mã hóa thang đo .............................................................................. 41 Bảng 4.2: Tổng hợp hệ số Cronbach Alpha của các biến sau khi loại biến ....................... 51 Bảng 4.3: Ma trận nhân tố với phép quay Varimax ............................................................ 53 Bảng 4.4: Phân tích tƣơng quan các biến độc lập và biến phụ thuộc ................................. 55 Bảng 4.5: Kiểm định độ phù hợp của mô hình ................................................................... 57 Bảng 4.6: Phân tích phƣơng sai ANOVA với biến phụ thuộc............................................ 57 Bảng 4.7: Kết quả phân tích hồi quy .................................................................................. 58 Bảng 4.8: So sánh các thành phần động viên với các nghiên cứu trƣớc đây ...................... 64 Bảng 4.9: So sánh các thành phần động viên với các nghiên cứu ở Việt Nam .................. 65 DANH MỤC HÌNH Hình 2.1 : Tháp nhu cầu Maslow ........................................................................................ 15 Hình 2.2 : Thuyết Hai nhân tố của Herberg........................................................................ 17 Hình 2.3 : Thuyết ERG - Clayton Alderfer ........................................................................ 19 Hình 2.4 : Mô hình đặc điểm công việc của Hackman và Oldham .................................... 20 Hình 2.5 : Mô hình nghiên cứu đề xuất .............................................................................. 35 Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu .......................................................................................... 37 Hình 4.1: Biểu đồ cơ cấu theo giới tính .............................................................................. 48 Hình 4.2: Biểu đồ cơ cấu theo độ tuổi ................................................................................ 48 Hình 4.3: Biểu đồ cơ cấu theo tính chất công việc ............................................................ 48 Hình 4.5: Mô hình điều chỉnh ............................................................................................. 54
  6. TÓM TẮT LUẬN VĂN Nghiên cứu này đƣợc thực hiện nhằm: Xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến động viên nhân viên ở các ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Việt Nam hiện nay; Đo lƣờng mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố tác động đến động viên nhân viên. Dữ liệu sử dụng trong nghiên cứu này là 200 mẫu đƣợc thu thập từ bảng câu hỏi gửi cho các nhân viên hiện đang công tác ở các ngân hàng TMCP trên địa bàn TP.HCM. Từ các lý thuyết về động viên nhân viên và các nghiên cứu thực tiễn của các nhà nghiên cứu, thang đo các nhân tố của động viên nhân viên đã đƣợc xây dựng với thang đo Likert năm mức độ. Mô hình hồi quy tuyến tính cũng đƣợc xây dựng ban đầu với biến phụ thuộc là động viên chung và tám biến độc lập là các yếu tố ảnh hƣởng đến động viên gồm: Đặc điểm công việc, Đảm bảo công việc, Đƣợc công nhận thành quả, Quan hệ với lãnh đạo, Quan hệ với đồng nghiệp, Đào tạo và phát triển, Lƣơng và phúc lợi, Thƣơng hiệu. Sau khi kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach Alpha và phân tích nhân tố EFA bằng phần mềm phân tích thống kê SPSS 16.0, mô hình đƣợc điều chỉnh lại với bảy biến độc lập do hai biến Quan hệ với lãnh đạo và Quan hệ với đồng nghiệp đƣợc nhóm lại với nhau thành biến Quan hệ trong công việc. Kết quả phân tích hồi quy cho thấy bảy nhân tố này có ý nghĩa thống kê đến việc động viên nhân viên ở các ngân hàng TMCP. Trong đó các nhân tố ảnh hƣởng lần lƣợt là Đƣợc công nhận kết quả làm việc, Đảm bảo công việc, Lƣơng và phúc lợi, Quan hệ trong công việc, Đào tạo và phát triển, Thƣơng hiệu và cuối cùng là Đặc điểm công việc. Về mặt thực tiễn, nghiên cứu cũng là cơ sở cung cấp thông tin giúp các nhà quản lý có chiến lƣợc để đƣa ra những phƣơng thức nhằm kích thích động viên nhân viên đúng đắn, duy trì nguồn nhân lực chất lƣợng cho tổ chức.
  7. -1- CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU 1.1 Lý do hình thành đề tài Hoạt động ngân hàng ở Việt Nam hiện nay là một mắt xích quan trọng cấu thành sự vận động nhịp nhàng của nền kinh tế. Sau nhiều năm đổi mới Ngân hàng đã đƣa lại nhiều thành quả, đóng góp tích cực vào thành tựu chung đƣa đất nƣớc thoát khỏi khủng hoảng kinh tế xã hội. Một sự phát triển mạnh mẽ một tổ chức tài chính trong đó có hệ thống Ngân hàng cần đƣợc hỗ trợ bởi nhiều nguồn lực, trong đó nếu có đƣợc một sự phát triển tƣơng xứng của nguồn nhân lực, đặc biệt là nguồn nhân lực chất lƣợng cao đƣợc động viên khích lệ cao độ và cam kết vì tổ chức đƣợc coi là nguồn gốc của việc nâng cao năng suất và chất lƣợng dịch vụ, tạo nên sự phát triển bền vững cho ngành (Lord, 2002). Với đặc trƣng của nguồn nhân lực của ngành Ngân hàng ở Việt Nam chủ yếu là nguồn nhân lực trẻ, có trình độ cao (thống kê từ Ngân hàng nhà nƣớc năm 2011 thì nguồn nhân lực Ngân hàng có hơn 60% nhân viên ở độ tuổi dƣới 30 và 65% có trình độ từ đại học trở lên) thì việc tận dụng và phát huy đƣợc thế mạnh của nguồn lực này sẽ mang lại thành công rất lớn cho các tổ chức Ngân hàng. Tuy nhiên, thực trạng dịch chuyển nhân sự sang tổ chức khác diễn ra mạnh mẽ đối với đội ngũ nhân viên trẻ này do bản tính năng động, muốn khám phá điều mới, và sự hấp dẫn, cuốn hút từ các chế độ chính sách của những tổ chức khác. Vấn đề đặt ra là cần phải giữ chân và thu hút nguồn nhân lực có chất lƣợng cao này. Một trong những cách đó chính là tạo ra sự thỏa mãn, động viên nhân viên, tạo động lực cho họ làm việc hết mình cho tổ chức. Động viên để thúc đẩy đƣợc tinh thần làm việc, tùy thuộc vào sự khuyến khích bằng vật chất hay tinh thần để kích thích nhân viên sử dụng hết những khả năng tiềm tàng của đội ngũ nhân viên này và cố gắng tối đa trong thực hiện công việc bởi vì khi nhân viên có động lực, họ làm việc với tinh thần cao, tràn đầy năng lƣợng và sự nhiệt tình. Động viên nhân viên là một trong những nhân tố quan trọng giúp ngƣời quản lý nâng cao chất lƣợng dịch vụ đối với khách hàng thông qua việc cải tiến thành quả lao động của nhân viên (Islam & Ismail, 2008). Động viên chính là một trong những chìa khóa quan trọng
  8. -2- trong tâm lý tổ chức, khi nhân viên cảm thấy có giá trị và đƣợc công nhận trong công việc sẽ khiến họ cảm thấy đƣợc động viên, có trách nhiệm và làm việc hiệu quả hơn (Monese & Thwala, 2009). Vậy những yếu tố nào ảnh hƣởng đến việc động viên nhân viên, yếu tố nào có thể kích thích đƣợc tinh thần làm việc của nhân viên? Để tìm hiểu đƣợc những yếu tố nào ảnh hƣởng đến việc động viên nhân viên trong các ngân hàng hiện nay, tác giả đã chọn đề tài “Một số yếu tố ảnh hƣởng đến việc động viên nhân viên ở các Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh”. Hiểu và nhận biết đƣợc các yếu tố chính này sẽ giúp cho các tổ chức tài chính và đặc biệt là Ngành Ngân hàng có thể tạo động lực làm việc cho nhân viên, khuyến khích nhân viên đóng góp tích cực cho sự phát triển bền vững của tổ chức. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu - Xác định các yếu tố, đo lƣờng mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố tác động đến việc động viên nhân viên tại các Ngân hàng TMCP hiện nay. - Kiến nghị một số giải pháp nhằm động viên kích thích tinh thần làm việc cho nhân viên cho các ngân hàng TMCP ở TP. HCM 1.3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu: Các yếu tố ảnh hƣởng đến động viên nhân viên tại các Ngân hàng TMCP - Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu đƣợc thực hiện trên địa bàn TP. HCM - Đối tƣợng khảo sát: là những ngƣời hiện đang làm việc trên 1 năm trong các Ngân hàng TMCP ở TP. HCM. 1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu Việc nghiên cứu thực hiện theo 2 giai đoạn: - Giai đoạn 1: sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính nhằm khẳng định và bổ sung những tiêu chí đánh giá, điều chỉnh thang đo và xây dựng bảng câu hỏi phục vụ cho quá trình nghiên cứu định lƣợng.
  9. -3- - Giai đoạn 2: sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng. Từ các biến đo lƣờng ở giai đoạn nghiên cứu định tính, xác định các nhân tố và các thuộc tính đo lƣờng. Phân tích dữ liệu: Sử dụng kỹ thuật xử lý dữ liệu bằng phần mềm SPSS 16.0. 1.5 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Kết quả nghiên cứu xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến động viên nhân viên. Trên cơ sở đó, các nhà quản lý có chiến lƣợc để điều chỉnh hoặc xây dựng các chính sách về nhân sự phù hợp. Đồng thời đƣa ra những phƣơng thức kích thích động viên nhân viên đúng đắn, nhằm tạo động lực cho cán bộ nhân viên. 1.6 Kết cấu luận văn Nội dung của luận văn bao gồm 5 chƣơng: Chương 1: Tổng quan về nghiên cứu Gồm lý do hình thành đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu, phƣơng pháp nghiên cứu, ý nghĩa thực tiễn của đề tài. Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình Gồm bối cảnh nghiên cứu của đề tài, các khái niệm về về động viên, các thuyết liên quan, khái niệm về các yếu tố trong mô hình nghiên cứu Chương 3: Phƣơng pháp nghiên cứu Gồm phƣơng pháp nghiên cứu định tính và định lƣợng Chương 4: Kết quả nghiên cứu: Gồm phân tích dữ liệu thu đƣợc thông qua kiểm định độ tin cậy, độ phù hợp của thang đo và phân tích hồi quy, thảo luận kết quả. Chương 5: Kết luận và hàm ý giải pháp Gồm kết luận từ kết quả phân tích về động viên nhân viên, đƣa ra một số giải pháp nhằm động viên nhân viên và các hạn chế, đề xuất cho hƣớng nghiên cứu tiếp theo.
  10. -4- CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH Chƣơng này sẽ tóm tắt bối cảnh nghiên cứu của đề tài, một số định nghĩa về động viên nhân viên, giới thiệu các lý thuyết làm cơ sở xây dựng mô hình nghiên cứu và xác định các yếu tố thành phần tác động đến động viên nhân viên, xây dựng mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu 2.1 Giới thiệu về bối cảnh nghiên cứu của đề tài Ngân hàng thƣờng đƣợc coi là hệ tuần hoàn vốn của nền kinh tế từng quốc gia và toàn cầu. Đặc biệt trong nền kinh tế hiện nay, Ngân hàng là một bộ phận không thể thiếu đƣợc với hoạt động chủ yếu là tiền tệ, tín dụng và thanh toán, trong đó thanh toán giữ vai trò đặc biệt quan trọng. Mặc dù không trực tiếp tạo ra của cải vật chất cho nền kinh tế, song với đặc điểm hoạt động riêng có của mình, ngành Ngân hàng giữ một vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. Những đóng góp của hệ thống ngân hàng thƣơng mại (NHTM) Việt Nam vào quá trình đổi mới và thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế, đẩy nhanh quá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá là rất lớn. Các NHTM không chỉ tiếp tục khẳng định là một kênh dẫn vốn quan trọng cho nền kinh tế, mà còn góp phần ổn định sức mua đồng tiền. Đến nay, vốn cho sản xuất kinh doanh chủ yếu vẫn do các NHTM đáp ứng, với tổng tài sản của hệ thống lên tới khoảng 140% GDP. Từ khi gia nhập Tổ chức Thƣơng mại Thế giới (WTO), hệ thống ngân hàng Việt Nam hiện nay đã có bƣớc phát triển nhanh về mặt số lƣợng. Tính đến tháng 10/2012, hệ thống các NHTM Việt Nam có 39 NHTM cổ phần, 5 NHTM nhà nƣớc, 54 chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài, 5 ngân hàng 100% vốn nƣớc ngoài, 5 ngân hàng liên doanh. Ngoài ra còn có các tổ chức tín dụng phi ngân hàng, bao gồm 18 công ty tài chính, 13 công ty cho thuê tài chính và hệ thống Quỹ Tín dụng nhân dân (gồm 1 Quỹ Tín dụng nhân dân Trung ƣơng với hơn 1.073 quỹ thành viên). Chính sự phát triển nhanh về mặt số lƣợng, cho đến nay hệ thống các NHTM đã có mạng lƣới bao phủ đến tất cả các tỉnh, thành phố trong cả nƣớc, tính đến đầu năm 2008, tổng số PGD chi nhánh của các NHTM cổ phần (NHTMCP) đã tăng lên gấp 2 lần so với 2006. Mạng lƣới của hệ thống NHTM trải rộng khắp đến các vùng,
  11. -5- miền của đất nƣớc, qua đó ngày càng đáp ứng nhu cầu sử dụng sản phẩm dịch vụ ngân hàng của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nƣớc. Bảng 2.1: Tỷ trọng Ngân hàng TMCP so với toàn hệ thống (%) Năm 1991 1993 1995 1997 1999 2001 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2011 2012 NHTM 4 4 4 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 NN NHTM CP 4 41 48 51 48 39 37 36 37 34 34 39 40 37 39 NHTM LD 1 3 4 4 4 4 4 4 5 5 5 5 5 5 5 Chi nhánh 0 8 18 24 26 26 27 28 31 31 41 39 41 54 54 NHNN NHTM 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 5 5 5 5 100%vốn NN Tổng cộng 9 56 74 84 83 74 73 73 78 75 85 93 96 99 108 % NHTMCP 44% 73% 65% 61% 58% 53% 51% 49% 47% 45% 40% 42% 42% 35% 36% (Nguồn: Báo cáo Ngân hàng Nhà Nước 6/2013& Báo cáo số 49/BC-NHNN năm 2009 của NH Nhà nước về việc rà soát 10 năm thực hiện Luật các TCTD) Nhìn chung toàn hệ thống, tài sản của khối NHTMCP tăng trƣởng nhanh qua các năm, tiếp đến là khối ngân hàng thƣơng mại nhà nƣớc (NHTMNN), khối nƣớc ngoài bao gồm ngân hàng liên doanh, ngân hàng nƣớc ngoài và chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài (NHLD&NN); sau cùng là khối các tổ chức tín dụng phi ngân hàng và các tổ chức. Sự lớn mạnh của hệ thống NHTM Việt Nam thể hiện ở sự tăng lên của vốn chủ sở hữu, tổng tài sản, mức độ đa dạng hóa các dịch vụ cung cấp và sự đóng góp của ngành vào GDP hàng năm: về tổng vốn đăng ký đã tăng gấp 12 lần, tổng tài sản và tiền gửi tăng hơn 16 lần và các khoản vay tăng khoảng 14 lần. Bảng 2.2: Tỷ trọng tổng tài sản của các NHTM so với toàn hệ thống (%) Loại hình TCTD 2006 2007 2008 2009 2010 2012 6/2013 NHTM Nhà nƣớc 62,3 53,3 51,48 49,4 48,2 40,34 43,33 NHTM Cổ phần 22,8 31,5 32,45 33,2 34,7 45,06 41,87 NH LD & NN 9,8 9,6 10,26 11,43 11,89 10.89 11.59 TCTD khác 1,1 1,2 1,25 1,36 1,38 3,71 3,22 (Nguồn: Báo cáo Ngân hàng Nhà Nước 6/2013& Báo cáo số 49/BC-NHNN năm 2009 của NH Nhà nước về việc rà soát 10 năm thực hiện Luật các TCTD)
  12. -6- 2.1.1 Đặc điểm về nhân lực của ngành Ngân hàng Ngân hàng là một môi trƣờng làm việc hiện đại và năng động, đây là nơi tập trung những vấn đề sôi động nhất của nền kinh tế và các vấn đề về thị trƣờng tài chính - tiền tệ. Khi một sự kiện kinh tế phát sinh, nó sẽ ảnh hƣởng đến thị trƣờng này và ngƣợc lại, mọi sự thay đổi của thị trƣờng tài chính - tiền tệ nhƣ lãi suất, tỷ giá… đều tác động các đến các họat động kinh tế khác nhƣ đầu tƣ, ngoại thƣơng. Với sự tham gia ngày càng đa dạng về hình thức hoạt động của ngân hàng vào các lĩnh vực kinh tế, tài chính thì hiện tại số lƣợng nhân lực đủ để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu hoạt động ở hầu hết các tổ chức trong ngành. Chất lƣợng nhân lực ngày càng đƣợc nâng cao so với trƣớc, cơ cấu nhân lực theo trình độ chuyên môn đào tạo hợp lý, tỷ lệ nhân lực có trình độ cao chiếm tỷ trọng lớn. Cụ thể đặc điểm, cơ cấu nhân lực của ngành Ngân hàng theo giới tính, độ tuổi, trình độ chuyên môn đƣợc trình bày cụ thể nhƣ sau: Cơ cấu nguồn nhân lực: Số liệu thống kê cho thấy, tổng nhân lực trong ngành ngân hàng từ năm 2000 tính đến nay, quy mô nhân lực của ngành đã tăng khá nhanh từ hơn 67.500 ngƣời lên tới 175.247 ngƣời năm 2010, gấp 2,59 lần so với năm 2000 và với tốc độ tăng nhân lực bình quân từ năm 2000 đến năm 2010 là 10,03%, cao hơn tốc độ tăng trƣởng kinh tế bình quân giai đoạn này (tăng trƣởng kinh tế bình quân 7,2%). Theo số liệu năm 2010, số làm việc trong hệ thống Ngân hàng Nhà nƣớc: 6.322 ngƣời, hệ thống các tổ chức tín dụng: 168.925 ngƣời, bao gồm các nhóm TCTD nhƣ sau: Ngân hàng Thƣơng mại nhà nƣớc: 83.709 ngƣời, NHTM cổ phần: 66.903 ngƣời, Khối Quỹ tín dụng nhân dân: 12.952 ngƣời, Ngân hàng liên doanh: 1.760 ngƣời, Công ty tài chính: 3.601 ngƣời. Hiện nay con số này đã hơn 180.000 ngƣời. Cơ cấu theo giới tính: Tổng số lao động nữ trong ngành chiếm 61%. Đây là một tỷ lệ cao so với các bộ ngành khác. Với cơ cấu nhƣ vậy ít nhiều ảnh hƣởng tới hoạt động của các đơn vị. Nhiều vị trí công việc không phù hợp với nữ nhƣng không có nam giới có đủ kiến thức và năng lực làm việc. Với cơ cấu nhân lực trẻ có tỷ lệ cao, nữ giới nhiều với việc thực hiện thiên chức làm mẹ cũng phần nào ảnh
  13. -7- hƣởng tới hiệu quả sử dụng nhân lực và hiệu quả làm việc trong ngành. Đặc biệt, có phòng ban, tỉ lệ nữ trẻ dƣới 30 tuổi chiếm 80% tổng số nhân lực trong đơn vị, điều này ảnh hƣởng rất lớn đến hoạt động của đơn vị. Tuy nhiên, xu hƣớng này đang giảm dần vì số lƣợng nam giới học ngành tài chính Ngân hàng ngày càng tăng, và các Ngân hàng tuyển dụng nhân lực mới trong thời gian gần đây đã có nhiều chính sách thu hút và ƣu tiên tuyển nam giới. Cơ cấu theo độ tuổi: Bên cạnh đó, cơ cấu nhân lực theo độ tuổi trong lĩnh vực ngân hàng tƣơng đối trẻ. Lao động có độ tuổi dƣới 30 chiếm 60,11%, từ 30 – 50 tuổi chiếm 35,05% và từ trên 50% trở lên chiếm 4,84%. Đội ngũ nhân lực trẻ sẽ dễ dàng tiếp cận với công nghệ mới và hiện đại. Theo kết quả khảo sát, xu thế trẻ hóa thể hiện khá rõ nét trong 5 năm trở lại đây, đặc biệt là trong giai đoạn 2007-2009, độ tuổi từ 31-40 tăng rất chậm, còn tăng nhanh ở độ tuổi dƣới 30. Bên cạnh mặt tích cực về kết quả đạt đƣợc từ nguồn nhân lực trẻ, năng động và sáng tạo thì vấn đề ở đây đó là việc Ngân hàng sẽ gặp khó khăn về nguồn nhân lực chất lƣợng cao, có kinh nghiệm trong giai đoạn tới, kể cả nguồn nhân lực đƣợc sử dụng làm chuyên gia kinh nghiệm đào tạo các thế hệ nhân viên trẻ sau này. Hơn thế nữa, việc các NHTM phát triển quá nhanh các chi nhánh trong giai đoạn 2005-2009 cũng làm ảnh hƣởng đến đội ngũ các chuyên gia kinh nghiệm. Đội ngũ chuyên gia kinh nghiệm này hầu nhƣ trở thành lãnh đạo cấp trung hoặc cấp cao của chính Ngân hàng hoặc các Ngân hàng khác. Đội ngũ nhân viên trẻ ngày càng khó tiếp cận đƣợc kinh nghiệm của các chuyên gia lâu năm vì nhiều Ngân hàng hoàn toàn thiếu hụt đội ngũ chuyên môn, kinh nghiệm này. Cơ cấu theo trình độ chuyên môn: Ngân hàng Nhà nƣớc đã ban hành Quyết định số 219/QĐ-NHNN về phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực ngành Ngân hàng giai đoạn 2011-2020, trong đó có đánh giá về trình độ nhân lực nhƣ sau: Chất lƣợng nhân lực đƣợc cải thiện; từng bƣớc cơ cấu hợp lý nhân lực theo trình độ chuyên môn đào tạo; tỷ lệ nhân lực có trình độ đại học liên tục tăng. Hầu hết nhân lực làm việc trong ngành ngân hàng đều có trình độ học vấn cao, cụ thể: tốt nghiệp phổ thông trung học chiếm 99,5%, còn lại một bộ phận rất nhỏ làm ở công tác phục
  14. -8- vụ chƣa học hết bậc phổ thông trung học. Trong toàn ngành, tỷ lệ nhân lực chƣa qua đào tạo bằng cấp là 23.053 ngƣời (chiếm 13, 15%), nhân lực qua đào tạo chuyên môn chiếm 86,75%, trong đó: - Số trình độ sau đại học (thạc sỹ, tiến sỹ) là 5.433 ngƣời tƣơng đƣơng 3,1% - Trình độ đại học là 114.006 ngƣời tƣơng đƣơng 65,05%, - Cao đẳng là 13.205 ngƣời tƣơng đƣơng 7,54% - Trung cấp là 19.553 ngƣời tƣơng đƣơng 11,16%), Tỷ lệ nhân lực có trình độ sau đại học ngành Tài chính-Ngân hàng chiếm 1,35%; trình độ đại học ngành Tài chính-Ngân hàng là 30,66%. 2.1.2 Mối liên hệ giữa đặc điểm nguồn nhân lực, hoạt động trong ngành ngân hàng và động viên nhân viên Ngành ngân hàng đƣợc đánh giá là ngành tiềm năng, không những là một ngành nghiên cứu về sự luân chuyển, phân phối của tiền tệ mà còn là một ngành then chốt và đầy triển vọng của nền kinh tế, nó có thể đƣợc xem là huyết mạch của nền kinh tế. Thị trƣờng tài chính mở cửa đã làm gia tăng số lƣợng ngân hàng theo hƣớng chuyên môn hóa nhƣ ngân hàng bán lẻ, ngân hàng đầu tƣ… Đồng thời làm tăng khả năng cạnh tranh thông qua việc mở thêm chi nhánh và các điểm giao dịch, mở rộng dịch vụ và đa dạng hóa sản phẩm. Do đó, nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng mở rộng, ngành thu hút đƣợc đông đảo nguồn nhân lực, cũng bởi do tính hấp dẫn và tính ổn định của công việc ở ngành này. Ngày nay, các tổ chức tài chính đã chuyển hƣớng từ tập trung tìm kiếm vốn đầu tƣ sang tập trung vào việc phát triển nguồn nhân lực. Việc cải tiến hiệu quả công việc không đơn giản là cải tiến chất lƣợng dịch vụ, công nghệ hoặc các chƣơng trình tái cấu trúc mà phần quan trọng không thể thiếu đó chính là lực lƣợng nhân viên cam kết gắn bó và đƣợc động viên khuyến khích để thực hiện những việc trên (Islam & Ismail 2008) bởi vì khi nhân viên có động lực, họ làm việc với tinh thần cao, tràn đầy năng lƣợng và sự nhiệt tình; trong khi trƣờng hợp thiếu động lực, họ đạt đƣợc hiệu quả ít hơn và dƣờng nhƣ cần sự hỗ trợ quản lý nhiều hơn hoặc cần
  15. -9- phải đƣợc giám sát để làm ngay cả một số việc cơ bản và vƣợt qua thách thức một cách khó khăn (Berman, Bowman, West, & Wart, 2010). Với tốc độ phát triển nhanh chóng của thị trƣờng tài chính nói chung và của ngành Ngân hàng nói riêng hiện nay thì chỉ tiêu đặt ra cho các phòng ban kinh doanh là rất cao, đồng thời nhân viên dù làm ở bất kỳ phòng ban nào của các tổ chức tài chính hầu hết đội ngũ nhân viên sẽ làm việc trong một đội hình đa kỹ năng. Hoạt động trong một lĩnh vực cạnh tranh khốc liệt, các tổ chức tài chính thƣờng xuyên phải cung cấp các dịch vụ tài chính phức tạp và rủi ro, nhân tố bảo đảm cho sự thành công cho họ chính là nguồn nhân lực luôn sẵn sàng giải quyết mọi khó khăn. Có thể sẽ phải đối mặt với các thách thức về chuyên môn trong một ngành kinh doanh quá rộng lớn hay vô số các vấn đề đòi hỏi kỹ năng phân tích và công việc này sẽ có ảnh hƣởng rất rộng lớn và lâu dài. Chính vì vậy áp lực và yêu cầu công việc thƣờng đặt ra rất cao. Làm thế nào để nhân viên có thể hiểu rõ đƣợc tầm quan trọng của công việc và làm việc hết sức mình, việc cần thiết các nhà quản trị cùng tổ chức phải làm đó chính là thiết lập những chính sách động viên nhân viên nói chung và về đặc điểm công việc ở ngân hàng nói riêng. Bởi các công việc ở ngành ngân hàng nói chung đều mang tính rủi ro cao, cần có những chính sách phù hợp với đặc điểm công việc này nhằm kích thích, động viên nhân viên vƣợt qua mọi khó khăn, hoàn thành tốt công việc. Không giống nhƣ các ngành công nghiệp khác, ngân hàng tự bản thân nó đã mang tính toàn cầu. Các dịch vụ của ngân hàng đã vƣợt ra khỏi biên giới địa lý của một quốc gia để đến với tất cả các khách hàng. Môi trƣờng làm việc của ngành ngân hàng vô cùng năng động, đến với mọi nến văn hóa, kinh tế và tiền tệ. Tính chất toàn cầu của ngân hàng đặt ra nhu cầu về chia sẻ thông tin vô cùng phức tạp. Đầu tƣ và hỗ trợ về công nghệ thông tin là đòi hỏi tất yếu để ngân hàng có thể liên kết đƣợc mạng lƣới rộng lớn của mình và đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng. Do đó, việc liên tục học hỏi và tiếp thu công nghệ là một vấn đề quan trọng đối với nhân viên. Do vậy, sự phát triển mạnh mẽ của hệ thống ngân hàng đó vừa là điều kiện thuận lợi tạo những ra cơ hội làm việc, vừa là sự thử thách cho những nỗ lực vƣơn
  16. -10- lên vì đây chính là môi trƣờng làm việc có tính cạnh tranh rất cao. Để tồn tại, cần phải luôn luôn học hỏi, cập nhật thông tin, hoàn thiện kỹ năng nghiệp vụ để tránh bị lạc hậu hay đào thải. Các kiến thức bổ trợ nhƣ tin học, ngoại ngữ, kỹ năng mềm chính là những yếu tố cần thiết đối với một nhân viên ngân hàng hiện đại. Do đó nhu cầu cần đƣợc đào tạo các kỹ năng kiến thức là rất cần thiết đối với nhân viên trong việc phục vụ cho công việc hàng ngày, và đặc biệt là bổ sung kiến thức nhằm phục vụ quá trình thăng tiến và phát triển trong tƣơng lai. Chính vì vậy, việc đào tạo và thăng tiến cũng là một trong những nhu cầu cần đƣơc thúc đẩy mạnh mẽ nhằm động viên kích thích sự hăng say làm việc của nhân viên. Ngoài ra, xu hƣớng trẻ hóa thể hiện khá rõ nét những năm gần đây, độ tuổi bình quân nhân lực trong ngành thấp, trình độ chuyên môn đƣợc nâng cao, đó cũng chính là lợi thế tiềm năng phát triển chất lƣợng nhân lực trong ngành. Nguồn nhân lực trẻ này là những đối tƣợng đầy tham vọng, luôn muốn tìm tòi cho mình những cái mới, tìm đƣợc những môi trƣờng làm việc thỏa mãn nhất ở các tổ chức danh tiếng khác nhau. Do tốc độ thay đổi công việc tăng, gây khó khăn cho ngƣời sử dụng lao động, hạn chế trình độ chuyên môn do không đảm bảo tính liên tục trong công việc, ngoài ra nhân viên sẽ không còn nhiệt huyết với công việc, không tập trung vào công việc, chỉ tìm cách chuyển sang Ngân hàng khác với các chính sách đãi ngộ cao hơn, điều này gây nhiều rủi ro cho Ngân hàng. Hiện nay các ngân hàng phát triển tốt, có uy tín luôn thu hút đƣợc phần lớn nguồn nhân lực, do vậy thƣơng hiệu của các ngân hàng cũng là một trong những tác nhân gây thu hút đƣợc sự chú ý đối với đội ngũ nhân lực chất lƣợng cao. Tuy nhiên nhân sự ngành ngân hàng hiện nay vừa thừa vừa thiếu, thừa nhân lực non yếu và thiếu nhân lực chất lƣợng cao. Mặc dù trình độ chuyên môn của nhân viên đã đƣợc nâng cao nhƣng vẫn thiếu một đội ngũ dày dặn kinh nghiệm, chuyên môn giỏi, kỹ năng tốt và có khả năng đáp ứng yêu cầu công việc. Để xây dựng một tổ chức vững mạnh, các ngân hàng cần chú trọng tới chất lƣợng nhân viên hơn số lƣợng, do đó hầu hết các tổ chức ngân hàng đều đƣa ra những chính sách phúc lợi hấp dẫn nhằm thu hút nhân tài đồng thời động viên đội ngũ nhân lực hiện có. Cần
  17. -11- phải có một chính sách phát triển nguồn nhân lực phù hợp để có thể thúc đẩy, khuyến khích nhân viên giúp nhân viên cảm thấy thích thú làm việc, tích cực đóng góp cho tổ chức ngày càng phát triển (Mohsan và ctg, 2012). Một ngân hàng hoạt động có hiệu quả và có uy tín luôn luôn đảm bảo cho nhân viên có một tinh thần mạnh mẽ, hợp tác lẫn nhau, luôn đƣợc động viên và cam kết trong công việc. Mức độ đƣợc động viên của nhân viên có thể đƣợc đo lƣờng bằng số lƣợng nhân viên chuyển việc trong một thời gian nhất định (Mohsan và ctg, 2012). Động viên nhân viên hết mình đóng góp cho tổ chức là một điều tất yếu trong các ngân hàng hiện nay vì động viên không những cần thiết đối với nhân viên để tạo hiểu quả trong công việc mà còn ý nghĩa đối với tổ chức đó chính là giúp tổ chức tồn tại (Smith, 1994). Nhƣ vậy động viên và vai trò của động viên rất quan trọng trong việc quản lý nguồn nhân lực và sự tồn tại của tổ chức. Để làm cho nhân viên cảm thấy đƣợc động viên, một nhu cầu đặt ra đó là phải thiết kế tốt các chƣơng trình và hành động một cách hiệu quả ở các bộ phận và các phòng ban của tổ chức (Mohsan và ctg, 2012). Nhƣ vậy, động viên kích thích nhân viên không chỉ đơn giản là phải tạo đƣợc sự hứng thú, tâm trạng phấn khởi khi thực hiện công việc mà cần phải xây dựng một hệ thống thống nhất bao gồm và kết nối đƣợc các khía cạnh của động viên cá nhân (Trần Kim Dung & Nguyễn Ngọc Lan Vy, 2011). 2.2 Cơ sở lý luận của đề tài nghiên cứu 2.2.1 Động viên là gì? Động viên là sự thúc đẩy con ngƣời làm việc. Tác dụng của động viên tùy thuộc vào sự khuyến khích bằng vật chất và tinh thần để kích thích nhân viên sử dụng hết những khả năng tiềm tàng của họ và cố gắng tối đa trong thực hiện công việc. Để đạt đƣợc kết quả ở mức cao nhất, nhà quản trị phải đảm bảo rằng nhân viên luôn ở trong tình trạng đƣợc thỏa mãn các nhu cầu riêng cũng nhƣ những nhu cầu chung trong tổ chức. Động viên nhân viên, đảm bảo để ngƣời lao động hƣớng về mục đích chung của tổ chức rất quan trọng, đây là vấn đề thu hút đƣợc rất nhiều sự quan tâm của các nhà
  18. -12- quản trị cũng nhƣ các nhà nghiên cứu. Theo Kreitner (1995), động viên đƣợc định nghĩa nhƣ là một quá trình đấu tranh tâm lý để đƣa ra mục đích về hành vi và phƣơng hƣớng (trích James R. Lindner, 1998). Robin và DeCenzo (1995 :271) định nghĩa động viên nhƣ là “sự sẵn sàng luôn cố gắng hết sức để đạt đƣợc mục đích của tổ chức, với điều kiện những năng lực cố gắng này thỏa mãn một số nhu cần cá nhân” (trích Monese & Thwala, 2009). Nhu cầu là giá trị cá nhân và là mong muốn, đó là nền tảng căn bản của việc động viên, nếu cá nhân không có một nhu cầu nào thì không thể động viên họ để thực hiện tốt bất kỳ việc gì (Gupta 2011). Điều này có nghĩa là một nhân viên rất có năng lực làm việc nhƣng họ không sẵn sàng làm việc thì không có việc gì sẽ đƣợc hoàn thành. Theo McCelland (1961), mỗi cá nhân có khuynh hƣớng phát triển theo chiều hƣớng đƣợc động viên nhất định trong môi trƣờng văn hóa nơi họ làm việc và những khuynh hƣớng này ảnh hƣởng đến cách nhìn nhận công việc của họ. Thomas & ctg (1990) bổ sung rằng có một bằng chứng hỗ trợ cho sự tồn tại về mối liên kết giữa mức độ động viên nhân viên và biểu hiện của mỗi cá nhân. Một nhân viên đƣợc động viên là một nhân viên trung thành, có nghĩa là sẽ đóng góp cho các hoạt động và mục tiêu của tổ chức. Porters and Steers (1991) cho rằng mỗi cá nhân đều có những nhu cầu, mong muốn và những kỳ vọng trong việc thay đổi sức mạnh và dựa vào những nhu cầu và mong muốn này, mỗi ngƣời sẽ cƣ xử theo hƣớng mà họ tin rằng nó sẽ dẫn họ đến mục đích mong muốn (trích Sebnem Suslu, 2006). Điều này có nghĩa là mỗi cá nhân sẽ đƣợc phản hồi về những ảnh hƣởng trong các hành vi cƣ xử của họ là đúng hay không, do đó đối với mỗi cá nhân khác nhau cần phải có những cách động viên khác nhau. Động viên nhân viên là một trong những nhân tố quan trọng giúp ngƣời quản lý cải tiến đƣợc thành quả của nhân viên và tổ chức. Động viên đƣợc diễn tả giống nhƣ là một chất xúc tác cho thành công của một cá nhân và do đó các nhà quản lý phải động viên nhân viên để phát huy đƣợc những điều tốt nhất của họ (Buckingham and Coffman, 1999).
  19. -13- Động viên trong công việc thƣờng đƣợc xem xét ở hai khía cạnh bên trong và bên ngoài. Các yếu tố bên trong liên quan đến thoả mãn các nhu cầu cá nhân nhƣ sự an toàn, đƣợc đảm bảo sức khỏe tốt, có những điều kiện vật chất nhất định là những điều cơ bản, ngoài ra còn có các yếu tố nhƣ đƣợc học hỏi, đƣợc phát triển, tự chủ hơn trong công việc của mình; các nhu cầu về tình cảm : đƣợc những ngƣời xung quanh quí mến, đƣợc hội nhập tại môi trƣờng làm việc ; cảm giác thích thú khi vƣợt qua các thử thách khó khăn trong công việc…Các yếu tố động viên bên ngoài gồm các yếu tố liên quan đến môi trƣờng làm việc do tổ chức mang lại nhƣ là đƣợc công nhận và bao gồm cả khen thƣởng, các lợi ích hoặc tiền lƣơng (Ekerman, 2006). Các yếu tố động viên nhƣ lƣơng, trách nhiệm công việc, thăng tiến hay công nhận thành quả công việc có thể làm nâng cao sự động viên kích thích trong công việc đối với nhân viên và tạo đƣợc sự tự tin, lòng trung thành, sự gắn kết và cải thiện năng suất cho tổ chức (Lord, 2002). Nhƣ vậy có rất nhiều định nghĩa khác nhau về động viên nhân viên, tuy nhiên có thể rút ra đƣợc rằng động viên chính là các tác nhân tâm lý quyết định phƣơng hƣớng hành vi của một cá nhân, mức độ nỗ lực của cá nhân, mức độ kiên trì trong công việc, những nhân tố tâm lý tác động sẽ quyết định tới hành vi, thái độ của mỗi cá nhân. Động viên là động cơ mạnh, thúc đẩy con ngƣời hành động một cách tích cực, có năng suất, chất lƣợng và hiệu quả, có khả năng thích nghi cao và tính sáng tạo cao nhất với tiềm năng của họ. Tổ chức cần phải tìm ra những yếu tố nào động viên, kích thích nhân viên nhằm thỏa mãn nhân viên của họ trong công việc để có thể khuyến khích họ thực hiện công việc tốt nhất có thể, giúp tổ chức duy trì và đạt đƣợc mục tiêu dài hạn.Trong nghiên cứu này, động viên đƣợc định nghĩa nhƣ một nội lực thúc đẩy nhân viên hoàn thành mục tiêu của cá nhân và của tổ chức. 2.2.2 Mối liên hệ giữa động viên nhân viên và thỏa mãn trong công việc Một khái niệm gắn liền với động viên đó chính là thỏa mãn trong công việc, động viên nhân viên và thỏa mãn trong công việc là yếu tố cần thiết trong các tổ chức, động viên nhân viên xảy ra đồng thời với thỏa mãn công việc (Mohsan, 2010), cả hai khái niệm đều dẫn đến việc nâng cao tinh thần làm việc, duy trì gắn
  20. -14- kết đối với tổ chức, tuy nhiên đây là hai khái niệm khác nhau cần phân biệt, tránh nhầm lẫn. Động viên nhân viên, hay còn gọi là động lực thúc đẩy, động lực làm việc (Motivation). “Động lực làm việc là sự khao khát và tự nguyện của ngƣời lao động để tăng cƣờng nỗ lực nhằm hƣớng tới đạt đƣợc các mục tiêu của tổ chức” (Nguyễn Vân Điềm, Nguyễn Ngọc Quân, 2004, tr 134). Theo Bùi Anh Tuấn “Động lực làm việc là những nhân tố bên trong kích thích con ngƣời tích cực làm việc trong điều kiện cho phép tạo ra năng suất, hiệu quả cao. Biểu hiện của động lực là sự sẵn sàng, nỗ lực, say mê làm việc nhằm đạt đƣợc mục tiêu của tổ chức cũng nhƣ bản thân ngƣời lao động”. Động lực làm việc là biểu hiện của sự thích thú, hƣng phấn, thôi thúc họ tham gia làm việc. Để có thể tạo đƣợc động lực cho ngƣời lao động cần phải tìm hiểu đƣợc ngƣời lao động làm việc nhằm đạt đƣợc mục tiêu gì từ đó thúc đẩy động cơ lao động của họ tạo động lực cho họ. Thỏa mãn trong công việc là gì : Ellickson và Logsdon (2001) cho rằng sự thỏa mãn công việc đƣợc định nghĩa chung là mức độ ngƣời nhân viên yêu thích công việc của họ, đó là thái độ dựa trên sự nhận thức của ngƣời nhân viên (tích cực hay tiêu cực) về công việc hoặc môi trƣờng làm việc của họ. Môi trƣờng làm việc càng đáp ứng đƣợc các nhu cầu, giá trị và tính cách của ngƣời lao động thì độ thỏa mãn công việc càng cao. Theo Vroom (1964), thỏa mãn trong công việc là trạng thái mà ngƣời lao động có định hƣớng hiệu quả rõ ràng đối công việc trong tổ chức. Nhƣ vậy, động viên (động lực làm việc) và sự thỏa mãn là khác nhau. Động lực làm việc là xu hƣớng và sự cố gắng nhằm đạt đƣợc mong muốn hoặc mục tiêu nhất định còn sự thỏa mãn là sự toại nguyện khi điều mong muốn đƣợc đáp ứng. Nhƣ vậy, động lực thúc đẩy ngụ ý xu thế đi tới một kết quả, còn sự thỏa mãn là một kết quả đƣợc thực hiện (Trần Kim Dung và Nguyễn Ngọc Lan Vy, 2011). Động viên làm tăng sự thỏa mãn của nhân viên bằng cách làm công việc ý nghĩa hơn, thú vị hơn để giúp nhân viên làm việc hiệu quả hơn, cải thiện đƣợc thành quả công việc (Ekerman, 2006).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2