Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số yếu tố tác động tới tình trạng thừa cân, béo phì của học sinh trung học cơ sở tại thành phố Hồ Chí Minh năm học 2017 - 2018
lượt xem 4
download
Mục đích nghiên cứu của luận văn nhằm xác định tình trạng thừa cân, béo phì và phân tích sự tác động của các yếu tố nguy cơ liên quan để đánh giá kết quả bước đầu, từ đó đề xuất các giải pháp phòng chống thừa cân, béo phì ở học sinh THCS từ 11 tuổi đến 14 tuổi tại TP. HCM. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số yếu tố tác động tới tình trạng thừa cân, béo phì của học sinh trung học cơ sở tại thành phố Hồ Chí Minh năm học 2017 - 2018
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ************ TRƯƠNG THỊ KIM PHƯỢNG MỘT SỐ YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TÌNH TRẠNG THỪA CÂN, BÉO PHÌ CỦAHỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM HỌC 2017 - 2018 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh, Năm 2018
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ************ TRƯƠNG THỊ KIM PHƯỢNG MỘT SỐ YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TÌNH TRẠNG THỪA CÂN, BÉO PHÌ CỦAHỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM HỌC 2017 - 2018 Chuyên ngành: KINH TẾ PHÁT TRIỂN (Quản trị lĩnh vực sức khỏe) Mã số chuyên ngành: 8310105 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: TS. PHẠM KHÁNH NAM TP. Hồ Chí Minh, Năm 2018
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện. Các số liệu, kết quả trong luận v ă n là trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC HÌNH DANH MỤC BẢNG DANH MỤC VIẾT TẮT Chương 1. TỔNG QUAN ......................................................................................... 1 1.1 LÝ DO NGHIÊN CỨU................................................................................ 1 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU......................................................................... 3 1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ........................................................................... 3 1.4 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................. 3 1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 4 1.6 Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .................................................... 4 1.6.1 Ý nghĩa khoa học................................................................................... 4 1.6.2 Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................... 4 1.7 KẾT CẤU LUẬN VĂN ............................................................................... 5 Chương 2.CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................................... 6 2.1 GIỚI THIỆU ................................................................................................ 6 2.2 KHÁI NIỆM THỪA CÂN, BÉO PHÌ.......................................................... 6 2.2.1 Khái niệm .............................................................................................. 6 2.2.2 Phân loại béo phì ................................................................................... 6 2.2.2.1 Phân loại béo phì theo sinh bệnh học .............................................. 6 2.2.2.2 Phân loại béo phì theo hình thái của mô mỡ và tuổi bắt đầu béo phì 7 2.2.2.3 Phân loại béo phì theo vùng của mô mỡ và vị trí giải phẫu ............ 7 2.2.2.4 Một số phân loại béo phì khác ........................................................ 7 2.2.3 Tình hình béo phì trên thế giới và Việt Nam ......................................... 8 2.2.3.1 Tình hình thừa cân, béo phì trên thế giới ........................................ 8 2.2.3.2 Tình hình thừa cân, béo phì tại Việt Nam ....................................... 9
- 2.2.4 Các nghiên cứu trước về yếu tố ảnh hưởng tới thừa cân, béo phì ........ 12 2.2.5 Các yếu tố ảnh hưởng tới thừa cân, béo phì ........................................ 14 2.2.5.1 Yếu tố giới tính ............................................................................. 14 2.2.5.2 Độ tuổi .......................................................................................... 15 2.2.5.3 Yếu tố di truyền ............................................................................ 15 2.2.5.4 Yếu tố gia đình ............................................................................. 15 2.2.5.5 Thói quen ăn uống của trẻ thừa cân, béo phì ................................ 15 2.2.5.6 Hoạt động thể lực và béo phì ........................................................ 16 2.2.5.7 Thói quen sinh hoạt ...................................................................... 17 2.2.5.8 Hoạt động giải trí .......................................................................... 17 2.2.5.9 Yếu tố nhà trường ......................................................................... 18 2.2.6 Hậu quả tiêu cực của béo phì............................................................... 18 2.2.6.1 Ảnh hưởng tới sức khỏe................................................................ 18 2.2.6.2 Tăng nguy cơ mắc bệnh và tử vong .............................................. 18 2.2.6.3 Hậu quả kinh tế và xã hội của béo phì .......................................... 20 2.3 MÔ HÌNH LÝ THUYẾT ĐỀ XUẤT ......................................................... 21 Chương 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................... 23 3.1 GIỚI THIỆU .............................................................................................. 23 3.2 QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU .................................................................... 23 3.2.1 Một số thông tin về địa điểm và đối tượng nghiên cứu ....................... 24 3.2.2 Phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 25 3.2.2.1 Thiết kế nghiên cứu ...................................................................... 25 3.2.2.2 Nội dung, các biến số nghiên cứu ................................................. 27 3.2.2.3 Phương pháp và Phương tiện thu thập số liệu ............................... 28 3.2.3 Tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá thừa cân, béo phì ...................... 30 3.2.3.1 Tiêu chí đánh giá tình trạng dinh dưỡng của trẻ em...................... 30 3.2.3.2 Các biện pháp khống chế sai số: ................................................... 31 3.2.4 Xử lý và phân tích số liệu .................................................................... 32 3.2.4.1 Phân tích thống kê mô tả .............................................................. 32
- 3.2.4.2 Các thuật toán dùng để phân tích số liệu....................................... 32 3.2.4.3 Mô hình phân tích thực nghiệm .................................................... 32 3.2.4.4 Mô hình hồi quy Logistic ............................................................. 33 Chương 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................... 35 4.1 GIỚI THIỆU .............................................................................................. 35 4.2 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG .......................... 35 4.2.1 Thông tin về đối tượng nghiên cứu ..................................................... 35 4.2.1.1 Phân bổ đối tượng nghiên cứu theo quận/ huyện .......................... 35 4.2.1.2 Phân bổ đối tượng nghiên cứu theo tuổi và giới tính .................... 36 4.2.2 Tình trạng dinh dưỡng của học sinh 11 – 14 tuổi ................................ 38 4.2.3 Chiều cao và cân nặng trung bình của HS 11 - 14 tuổi ........................ 44 4.2.4 Các yếu tố tác động tới thừa cân, béo phì của HS từ 11 – 14 tuổi ....... 44 4.2.4.1 Yếu tố giới tính và tình trạng thừa cân, béo phì ............................ 45 4.2.4.2 Yếu tố độ tuổi và tình trạng thừa cân, béo phì .............................. 45 4.2.4.3 Yếu tố di truyền và tình trạng thừa cân, béo phì ........................... 46 4.2.5 .................................................................................................................. 46 4.2.5.1 Yếu tố gia đình và tình trạng thừa cân, béo phì ............................ 47 4.2.5.2 Yếu tố thói quen ăn uống và tình trạng thừa cân, béo phì ............ 50 4.2.5.3 Yếu tố hoạt động thể lực và tình trạng thừa cân, béo phì .............. 52 4.2.5.4 Yếu tố thói quen sinh hoạt và tình trạng thừa cân, béo phì ........... 54 4.2.5.5 Yếu tố hoạt động giải trí và tình trạng thừa cân, béo phì .............. 56 4.2.5.6 Yếu tố Nhà trường và tình trạng thừa cân, béo phì ....................... 59 4.2.6 Kết quả hồi quy Logit với các yếu tố kinh tế xã hội đối với tình trạng thừa cân béo phì của học sinh. .......................................................................... 61 4.3 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4........................................................................... 65 Chương 5. KẾT LUẬN ........................................................................................... 67 5.1.KẾT LUẬN.................................................................................................... 67 5.2 GÓP Ý CHÍNH SÁCH PHÒNG CHỐNG THỪA CÂN, BÉO PHÌ CHO HỌC SINH THCS................................................................................................ 67 5.2.1 Về yếu tố gia đình................................................................................ 67
- 5.2.2 Về thói quen ăn uống của HS .............................................................. 68 5.2.3 Về hoạt động thể lực ........................................................................... 68 5.2.4 Về thói quen sinh hoạt ......................................................................... 69 5.2.5 Về yếu tố nhà trường ........................................................................... 69 5.3 HẠN CHẾ .................................................................................................. 70 5.4 KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 70 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC HÌNH Hình 1. Số lượng và tỷ lệ béo phì trên thế giới năm 2016 ........................................ 9 Hình 2. Mô hình sinh thái các nhân tố ảnh hưởng tới trẻ thừa cân, béo phì............ 13 Hình 3. Mô hình nghiên cứu đề xuất ...................................................................... 22 Hình 4. Quy trình thực hiện nghiên cứu tóm tắt ..................................................... 24 Hình 5. Phân bổ đối tượng nghiên cứu theo quận, huyện ....................................... 35 Hình 6. Phân bổ đối tượng nghiên cứu theo tuổi và giới tính chung ...................... 36 Hình 7. Phân bổ đối tượng nghiên cứu theo tuổi và giới tính theo trường .............. 38 Hình 8. Tình trạng dinh dưỡng (BMI theo tuổi và giới) của học sinh 11 – 14 tuổi. 40 Hình 9. Tình trạng dinh dưỡng (BMI theo trường học) của học sinh 11 – 14 tuổi . 43
- DANH MỤC BẢNG Bảng 1. Hậu quả do béo phì gây ra.......................................................................... 18 Bảng 2. Thống kê số trường THCS tại TP. HCM năm học 2016-2017 ................... 26 Bảng 3. Tiêu chí đánh giá tình trạng dinh dưỡng theo BMI .................................... 30 Bảng 4. Đánh giá theo chuẩn của WHO .................................................................. 31 Bảng 5. Phân bổ đối tượng nghiên cứu theo quận, huyện........................................ 35 Bảng 6. Phân bổ đối tượng nghiên cứu theo tuổi và giới tính chung ....................... 36 Bảng 7. Phân bổ đối tượng nghiên cứu theo tuổi và giới tính theo trường .............. 37 Bảng 8. Tình trạng thừa cân, béo phì của HS từ 11 - 14 tuổi................................... 38 Bảng 9.Tình trạng dinh dưỡng (BMI theo tuổi và giới) của học sinh 11 – 14 tuổi .. 39 Bảng 10. Tình trạng dinh dưỡng (BMI theo tuổi và trường học) của học sinh 11 – 14 tuổi ..................................................................................................................... 41 Bảng 11. Tình trạng dinh dưỡng (BMI theo trường học) của học sinh 11 – 14 tuổi 43 Bảng 12. Chiều cao và cân nặng trung bình của HS 11 - 14 tuổi............................. 44 Bảng 13. Kiểm định T-Testyếu tố giới tính và tình trạng thừa cân, béo phì ............ 45 Bảng 14. Kiểm định T-Test yếu tố độ tuổi và tình trạng thừa cân, béo phì ............. 46 Bảng 15. Mối quan hệ giữa YTDT1 và tình trạng thừa cân, béo phì ....................... 46 Bảng 16. Mối quan hệ giữa YTDT2 và tình trạng thừa cân, béo phì ....................... 47 Bảng 17. Mối quan hệ giữa YTGĐ1 với tình trạng thừa cân, béo phì ..................... 47 Bảng 18. Mối quan hệ giữa YTGĐ2 với tình trạng thừa cân, béo phì ..................... 48 Bảng 19. Mối quan hệ giữa YTGĐ3 với tình trạng thừa cân, béo phì ..................... 48 Bảng 20. Mối quan hệ giữa YTGĐ4 với tình trạng thừa cân, béo phì ..................... 49 Bảng 21 Mối quan hệ giữa YTGĐ5 với tình trạng thừa cân, béo phì ...................... 50 Bảng 22. Mối quan hệ giữa TQAU1 với tình trạng thừa cân, béo phì ..................... 50 Bảng 23. Mối quan hệ giữa TQAU2 với tình trạng thừa cân, béo phì ..................... 51 Bảng 24. Mối quan hệ giữa TQAU3 với tình trạng thừa cân, béo phì ..................... 52 Bảng 25. Mối quan hệ giữa HĐTL1 với tình trạng thừa cân, béo phì...................... 53 Bảng 26. Mối quan hệ giữa HĐTL2 với tình trạng thừa cân, béo phì...................... 53
- Bảng 27. Mối quan hệ giữa HĐTL3 với tình trạng thừa cân, béo phì...................... 54 Bảng 28. Mối quan hệ giữa TQSH1 với tình trạng thừa cân, béo phì ...................... 55 Bảng 29. Mối quan hệ giữa TQSH2 với tình trạng thừa cân, béo phì ...................... 55 Bảng 30. Mối quan hệ giữa TQSH3 với tình trạng thừa cân, béo phì ...................... 56 Bảng 31. Mối quan hệ giữa HĐGT1 với tình trạng thừa cân, béo phì ..................... 57 Bảng 32. Mối quan hệ giữa HĐGT2 với tình trạng thừa cân, béo phì ..................... 58 Bảng 33. Mối quan hệ giữa HĐGT3 với tình trạng thừa cân, béo phì ..................... 58 Bảng 34. Mối quan hệ giữa YTNT1 với tình trạng thừa cân, béo phì...................... 59 Bảng 35. Mối quan hệ giữa YTNT2 với tình trạng thừa cân, béo phì...................... 60 Bảng 36. Mối quan hệ giữa YTNT3 với tình trạng thừa cân, béo phì...................... 60
- DANH MỤC VIẾT TẮT BMI Chỉsốkhốicơthể(BodyMass Index) IOTF Tổchứcchuyêntráchbéophìquốctế(ỈnternationalObesityTaskForce) Giáo dục dinh dưỡng GDDD Điều tra đánh giá các mục tiêu trẻ em và phụ nữ Việt Nam MICS Tỷtrọng(%)nănglượngdoProtein,LipitvàGluxitcungcấp P:L:G Độ lệch chuẩn (Standard deviation) SD Sai số chuẩn (Standard Error) SE Statistical Product and Services Solutions SPSS Quỹ Nhi đồng Liên Hợp Quốc UNICEF Trung học cơ sở THCS Thành phố Hồ Chí Minh TP. HCM TổchứcYtếthếgiới(WorldHealthOrganization) WHO
- 1 Chương 1. TỔNG QUAN 1.1 LÝ DO NGHIÊN CỨU Khi điều kiện kinh tế xã hội phát triển, chất lượng cuộc sống được cải thiện, nhu cầu sinh hoạt lẫn mức sống của người dân được nâng cao, đã và đang dẫn tới tình trạng số người bị béo phì ngày càng gia tăng. Sự gia tăng tỷ lệ thừa cân, béo phì ở trẻ em đang là một trong những mối quan tâm hàng đầu ở các quốc gia đã và đang phát triển mà nguyên nhân không chỉ do chế độ ăn uống thiếu khoa học (mất cân bằng với nhu cầu cơ thể) mà còn do những yếu tố có liên quan (giảm hoạt động thể lực, căng thẳng, ô nhiễm môi trường và cả những vấn đề xã hội...). Béo phì là căn bệnh rất phức tạp nguyên nhân, nan giải trong điều trị bệnh. Thừa cân, béo phì là mối đe dọa lâu dài đến sức khỏe, tuổi thọ và kéo dài tình trạng béo phì đến tuổi trưởng thành, sẽ làm gia tăng nguy cơ đối với các bệnh mạn tính, làm ngừng tăng trưởng sớm, dễ dẫn tới những ảnh hưởng nặng nề về tâm lý ở trẻ. Người bị béo phì có thể bị các nguy cơ khác như thừa mỡ trong máu, các bệnh về mạch vành tim, bệnh về tiểu đường.… là những bệnh nan y, dễ gây tử vong hay làm suy giảm sức lao động của người bệnh. Theo WHO (2014) thì thừa cân, béo phì là yếu tố nguy cơ thứ 5 gây tử vong tới 2,8 triệu người/năm. Số lượng người từ 18 tuổi trở lên bị thừa cân tới 1,9 tỷ người, trong đó có 600 triệu người béo phì chiếm 13% dân số thế giới. Theo WHO (2010) thì có khoảng 10% trẻ em từ 6 đến 17 tuổi bị thừa cân, 2-3% trẻ bị béo phì. Theo WHO (2015) thì tới năm 2013 đã có khoảng 42 triệu trẻ em dưới 5 tuổi bị thừa cân, béo phì. Không chỉ ở các nước có thu nhập cao mà ngay tại các nước có thu nhập thấp và trung bình thì tỷ lệ thừa cân, béo phì cũng tăng, nhất là ở các khu vực đô thị. Kết quả điều tra của nhiều nghiên cứu cho thấy tình trạng lệ thừa cân, béo phì ở học sinh đang gia tăng mạnh. Tại Việt Nam, giai đoạn 2002 – 2004, tỷ lệ thừa cân, béo phì của học sinh tiểu học là 9,4%, học sinh THCS là 6,1% và học sinh THPT là 4,8%. Theo Bộ Y tế (2012) thì HS từ 5 đến 19 tuổi có tỷ lệ thừa cân, béo phì ở thành thị chiếm 37,4% cao gấp 2,7% lần khu vực nông thôn 13,5%. Việc điều trị thừa cân,
- 2 béo phì lại rất khó khăn, tốn kém và hầu như không có kết quả. Theo WHO (2008) chi phí cho thừa cân, béo phì từ 2-7% tổng chi phí chăm sóc y tế của các nước phát triển. Do đó phòng ngừa được béo phì ở trẻ em sẽ góp phần làm giảm tỷ lệ béo phì ở người lớn, giảm nguy cơ mắc các bệnh mãn tính không lây có liên quan đến béo phì và giảm chi phí y tế. Chuyển tiếp dinh dưỡng gắn với chuyển tiếp về kinh tế và nhân khẩu học tạo nên gánh nặng kép về bệnh liên quan đến dinh dưỡng gồm tình trạng suy dinh dưỡng và tình trạng thừa cân, béo phì. Một số nghiên cứu của Vũ Hưng Hiếu (2001), Đỗ Thị Kim Liên và ctg (2002), Lê Thị Hải (2002), Cao Thị Yến Thanh và ctg (2004), Nguyễn Điểm (2007), Phan Thị Bích Ngọc (2010), Nguyễn Lân và Trịnh Bảo Ngọc (2013), Hà Văn Thiệu (2014), Trần Thị Xuân Ngọc (2017),…đã tiến hành phân tích các yếu tố tác động tới tình trạng thừa cân, béo phì đối với HS tiểu học, HS THCS và HS THPT, từ đó đề xuất các biện pháp can thiệp để giảm sự gia tăng của thừa cân, béo phì ở HS. Theo kết quả nghiên cứu về tình trạng thừa cân, béo phì của HS độ tuổi THCS như: Đỗ Thị Kim Liên và ctg (2002) cho thấy tỷ lệ thừa cân, béo phì của HS nam đều cao hơn HS nữ, tỷ lệ thừa cân, béo phì giảm dần từ nhóm 11 tuổi đến 14 tuổi;Nguyễn Thị Nhạn, Đặng Văn Hải, Phạm Văn Lục (2012) cho biết tỷ lệ thừa cân 8.60 %, béo phì là 1.75%, cao nhất ở nhóm tuổi 12 và 13 tuổi và thấp dần vào 14 và 15 tuổi; Nguyễn Lân và Trịnh Bảo Ngọc (2013) cho biết cân nặng và chiều cao của HS nam, nữ quận trung tâm Hà Nội cao hơn một cách có ý nghĩa thống kê so với HS quận ngoại thành từ 3,7 đến 7,6 kg với HS nam và 2,2 đến 5,4 kg đối với HS nữ; Trần Thị Xuân Ngọc (2017) cho biết tỷ lệ thừa cân, béo phì cao nhất ở nhóm 10 tuổi (18,2%), thấp nhất ở nhóm 14 tuổi (6,4%), tỷ lệ béo phì (3,0%), nam (4,9%) cao hơn nữ (1,2%), cao nhất ở nhóm 10 tuổi (5,9%), thấp nhất ở nhóm 14 tuổi (1,4%). Như vậy, xu hướng thừa cân, béo phì ngày càng gia tăng, độ tuổi nhỏ có tỷ lệ thừa cân, béo phì thấp hơn và tỷ lệ thừa cân, béo phì ở nam cao hơn nữ. Việc xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố thừa cân, béo phì đối với HS đểgợi ý chính sách phòng ngừa là rất quan trọng.Cho nên tác giả lựa chọn thực hiện đề tài“Một số yếu tố tác động tớitình trạng thừa cân, béo phì của học sinh trung học
- 3 cơ sở tại thành phố Hồ Chí Minh năm học 2017 - 2018” do rất có ý nghĩa khoa học và thực tiễn trong bối cảnh hiện nay. 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1 Mục tiêu tổng quát - Xác định tình trạng thừa cân, béo phì và phân tích sự tác động của các yếu tố nguy cơ liên quan để đánh giá kết quả bước đầu, từ đó đề xuất các giải pháp phòng chống thừa cân, béo phì ở học sinh THCS từ 11 tuổi đến 14 tuổi tại TP. HCM. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể - Xác định tỷ lệ thừa cân, béo phì ở học sinh THCS từ 11 tuổi đến 14 tuổi tại TP. HCM. - Phân tích các yếu tố kinh tế xã hộitác động đến tình trạng thừa cân và béo phì ở ở học sinh THCS từ 11 tuổi đến 14 tuổi tại TP. HCM. - Đề xuất các gợi ý, chính sách phòng chống thừa cân, béo phì ở học sinh THCS từ 11 tuổi đến 14 tuổi tại TP. HCM trong thời gian tới. 1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU Để thực hiện được mục tiêu nghiên cứu thì luận văn cần phải trả lời được các câu hỏi sau: - Các yếu tố kinh tế xã hộinào tác động tới tình trạng thừa cân, béo phì ở học sinh THCS từ 11 tuổi đến 14 tuổi tại TP. HCM? - Giải pháp phòng chống tình trạng thừa cân, béo phì ở học sinh THCS từ 11 tuổi đến 14 tuổi như thế nào? 1.4 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Đối tượng nghiên cứu: các yếu tố kinh tế xã hội tác động tới tình trạngthừa cân, béo phì. - Đối tượng khảo sát: học sinh THCS từ 11 tuổi đến 14 tuổi. - Phạm vi nghiên cứu: 5 trường THCS tại TP. HCM, gồm 2 nhóm là trường Quốc tế tư thục và trường công Nhà nước. - Thời gian nghiên cứu: từ 11/2017 đến 5/2018.
- 4 1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Nghiên cứu định tính: Sử dụng bản câu hỏi thảo luận, bằng phương pháp thảo luận tay đôi để khảo sát tình hìnhthừa cân, béo phì ở học sinh THCS từ 11 tuổi đến 14 tuổi tại TP. HCM. Đối tượng thảo luận tay đôi là các giáo viên, phụ huynh, học sinh THCS, sử dụng phương pháp chọn theo mục tiêu. - Nghiên cứu định lượng sơ bộ trên mẫu gồm 40 quan sát theo phương pháp chọn mẫu phi xác xuất, áp dụng cách lấy mẫu thuận tiện và mẫu mục tiêulà các học sinh THCS để đánh giá sơ bộ về tính hợp lý của phiếu khảo sát. - Nghiên cứu định lượng chính thức: Kiểm định các giả thuyết trong mô hình nghiên cứu với cỡ mẫu khảo sát là 500theo phương phápchọn mẫu phi xác xuất, mẫu mục tiêu làcác học sinh THCS tại 5 trường ở TP. HCM. Dữ liệu thu thập được phần mềm SPSS 22 xử lý để tính toán thống kê, T test. Nghiên cứu sử dụng mô hình binary logit đánh giá yếu tố nguy cơ gây thừa cân, béo phì (biến độc lập). Mô hình hồi quy binary logit với biến phụ thuộc là tình trạng thừa cân, béo phì của HS. 1.6 Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.6.1 Ý nghĩa khoa học - Nghiên cứu này xem xét tình trạng thừa cân, béo phì ở học sinh THCS tại TP. HCM năm học 2017 - 2018. - Nghiên cứu này xem xét các yếu tố ảnh hưởng tớithừa cân, béo phì ở học sinh THCS tại TP. HCM năm học 2017 - 2018. 1.6.2 Ý nghĩa thực tiễn - Chỉ ra được tình trạng thừa cân, béo phì ở học sinh THCS tại TP. HCM năm học 2017 - 2018 là bằng chứng khoa học khẳng định thừa cân, béo phì là nhân tố quan trọng ảnh hưởng tới sức khỏe và tâm lý của học sinh THCS. Nghiên cứu góp phần kích thích các nghiên cứu tiếp theo thực hiện đối với các độ tuổi và địa phương khác. - Kết quả nghiên cứu góp phần giúp gia đình, nhà trường có giải pháp phòng chống sự thừa cân, béo phì của HS.
- 5 - Góp phần giúp các học sinh THCS có chế độ dinh dưỡng hợp lý hơn, tâm trạng tốt hơn. - Nghiên cứu là luận cứ khoa học giúp các cơ quan Nhà nước nhận diện sự vận động và tầm quan trọng của thừa cân, béo phì để kịp thời có các chính sáchcan thiệpđiều chỉnh, hạn chế mặt tiêu cựccủa thừa cân, béo phì. 1.7 KẾT CẤU LUẬN VĂN Kết cấu của nghiên cứu gồm 5 chương. - Chương 1 là chương tổng quan bao gồm các mục: lý do, mục tiêu, câu hỏi, đối tượng và phạm vi, phương pháp, ý nghĩa của nghiên cứu, kết cấu luận văn. - Chương 2 là chương cơ sở lý thuyết bao gồm: các lý thuyết nền tảng, các nghiên cứu trước, tình trạng thừa cân, béo phì, khung nghiên cứu đề xuất. - Chương 3là chương phương pháp nghiên cứu bao gồm: thiết kế nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu định tính, định lượng, các biến trong mô hình và phương pháp xử lý dữ liệu. - Chương 4 trình bày kết quả nghiên cứu gồm quá trình xử lý dữ liệu, phân tích và thảo luận kết quả xử lý dữ liệu, kiểm định mô hình nghiên cứu, từ đó kết luận về giả thuyết, câu hỏi nghiên cứu. - Chương 5 trình bày kết luận chung về kết quả nghiên cứu. Đề xuất các góp ý chính sáchnhằm phòng chống thừa cân, béo phì ở HS THCS. Đồng thời nêu ý nghĩa của việc thực hiện nghiên cứu. Nêu các đóng góp của kết quả nghiên cứu, những mặt hạn chế của nghiên cứu cũng như đề xuất một số hướng nghiên cứu tiếp theo.
- 6 Chương 2.CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1 GIỚI THIỆU Chương 2 tổng hợp các khái niệm, quan điểm và các nghiên cứu trước có liên quan đến thừa cân, béo phì. Từ đó đề xuất mô hình nghiên cứu và các thang đo của luận văn. 2.2 KHÁI NIỆM THỪA CÂN, BÉO PHÌ 2.2.1 Khái niệm Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 2006) cho rằng thừa cân là tình trạng cân nặng vượt quá cân nặng “nên có” so với chiều cao. Còn béo phì là tình trạng tích lũy mỡ thái quá và không bình thường một cách cục bộ hay toàn thể tới mức ảnh hưởng xấu tới sức khoẻ. Thuật ngữ béo phì “Obesity” được Noah Biggs sử dụng chính thức trong Y học vào năm 1651. Obesity là một danh từ của Obese, nguồn gốc Latin là Obesus, nghĩa là béo, bụ bẫm. 2.2.2 Phân loại béo phì 2.2.2.1 Phân loại béo phì theo sinh bệnh học Béo phì đơn thuần (béo phì ngoại sinh): Là béo phì không có nguyên nhân sinh bệnh học rõ ràng. Béo phì bệnh lý (béo phì nội sinh): Là béo phì do các vấn đề bệnh lý liên quan tới béo gây nên. Theo Jean Michel Lecerf (2001), Nguyễn Thị Lâm (2002), Organisation mondiale de la Santé (2003) cho rằng các bệnh lý liêu quan: Do nguyên nhân nội tiết; Do suy giáp trạng, thường xuất hiện muộn, béo vừa, chậm lớn, da khô, táo bón và chậm phát triển tinh thần; Do cường vỏ thượng thận, có thể do tổn thương tuyến yên hoặc u tuyến thượng thận, tăng cortisol và insulin huyết thanh, không dung nạp glucose, thường béo ở mặt và thân, kèm theo tăng huyết áp; Do thiếu hormon tăng trưởng, thường nhẹ hơn so với các nguyên nhân khác, béo chủ yếu ở thân kèm theo chậm lớn; Béo phì trong hội chứng tăng hormon nang buồng trứng, thường xuất hiện sau dậy thì, người béo phì có các dấu hiệu của rậm lông hoặc nam hóa sớm, kinh nguyệt không đều, thường gặp các u nang buồng
- 7 trứng kèm theo; Béo phì trong thiểu năng sinh dục; Béo phì do các bệnh về não, tổn thương vùng dưới đồi, u não, chấn thương sọ não, phẫu thuật thần kinh, các nguyên nhân này gây hủy hoại vùng trung tâm não trung gian, ảnh hưởng đến sức thèm ăn, tăng insulin thứ phát nên thường kèm theo béo phì. 2.2.2.2 Phân loại béo phì theo hình thái của mô mỡ và tuổi bắt đầu béo phì Theo Organisation mondiale de la Sante (2010) và Đỗ Thị Kim Liên, Nghiêm Nguyệt Thu và cs (2002) đã phân loại béo phì theo hình thái của mô mỡ và tuổi bắt đầu béo phì thành 4 nhóm sau: (1) Béo phì bắt đầu từ nhỏ (trẻ em, thanh thiếu niên), là loại béo phì có tăng số lượng và kích thước tế bào mỡ; (2) Béo phì bắt đầu ở người lớn, là loại béo phì có tăng kích thước tế bào mỡ còn số lượng tế bào mỡ thì bình thường; Béo phì xuất hiện sớm, là loại béo phì xuất hiện trước 5 tuổi; Béo phì xuất hiện muộn, là loại béo phì xuất hiện sau 5 tuổi. 2.2.2.3 Phân loại béo phì theo vùng của mô mỡ và vị trí giải phẫu Nguyễn Thị Lâm (2002),Organisation mondiale de la Santé (2003) đã phân loại béo phì theo vùng của mô mỡ và vị trí giải phẫugồm: Béo bụng (béo trung tâm, béo phần trên, béo hình quả táo, béo kiểu đàn ông - thể Android), là dạng béo phì có mỡ chủ yếu tập trung ở vùng bụng; Béo đùi (béo ngoại vi, béo phần thấp, béo hình quả lê, béo kiểu đàn bà - thể Gynoid) là loại béo phì có mỡ chủ yếu tập trung ở vùng mông và đùi. Phân loại này giúp dự đoán nguy cơ sức khoẻ của béo phì. Béo bụng có nguy cơ cao mắc và tử vong do các bệnh tim mạch, đái tháo đường, tăng Insulin máu, rối loạn Lipit máu, không dung nạp Glucose hơn so với béo đùi. 2.2.2.4 Một số phân loại béo phì khác Caterson & Gill (2002), Brown, Kelly và Summerbell(2007) đã nghiên cứu và phân loại thêm một số béo phì khác là: Béo phì do sử dụng thuốc, sử dụng corticoit liều cao và kéo dài, dùng estrogen, deparkin có thể gây béo phì; Béo có khối nạc tăng so với chiều cao và tuổi, trẻ béo phì có khối nạc tăng so với tuổi thường có chiều cao cao hơn chiều cao trung bình, thường là trẻ béo phì từ nhỏ, dạng này đặc trưng cho đa số béo phì ở trẻ em; Trẻ thừa cân và thừa mỡ, thừa mỡ
- 8 nhưng không thừa cân (rất ít trẻ thuộc nhóm này) và thừa cân nhưng không thừa mỡ. 2.2.3 Tình hình béo phì trên thế giới và Việt Nam 2.2.3.1 Tình hình thừa cân, béo phì trên thế giới Tính đến năm 2015 toàn thế giới có 2,2 tỉ người (chiếm 30% dân số thế giới) hoặc thừa cân hoặc béo phì. Số người béo phì đang tăng lên hơn gấp đôi tại 73 quốc gia và đang tăng mạnh trên toàn thế giới. Mỹ là quốc gia đứng đầu thế giới với tỉ lệ béo phì ở trẻ em và thanh niên với 13%. Việt Nam và Bangladesh là hai quốc gia có tỉ lệ người trưởng thành béo phì thấp nhất thế giới, ở mức 1%. Trung Quốc và Ấn Độ là hai quốc gia có tỉ lệ trẻ em béo phì cao nhất thế giới, lần lượt là 15,3% và 14,4%. Mỹ và Trung Quốc là hai nước dẫn đầu về tỉ lệ người trưởng thành béo phì, lần lượt là 79,4% và 57,3%. Mặc dù tỉ lệ béo phì ở trẻ em vẫn thấp hơn so với ở người lớn, tuy nhiên tỉ lệ này đã tăng với tốc độ nhanh hơn. Năm 2015 có khoảng 4 triệu ca tử vong liên quan tới những trường hợp có chỉ số khối cơ thể (BMI) vượt quá mức 24,5, chỉ số cho thấy tình trạng thừa cân ở người. Điều đáng lo ngại là sự gia tăng thừa cân, béo phì ở lứa tuổi trẻ em trên phạm vi toàn cầu với tỷ lệ trung bình hàng năm là 10%. Năm 2010, kết quả phân tích trên 450 cuộc điều tra cắt ngang về thừa cân, béo phì của trẻ em ở 144 nước trên thế giới cho thấy có khoảng 43 triệu trẻ em dưới 5 tuổi bị thừa cân, béo phì (35 triệu trẻ em từ các nước đang phát triển, 8 triệu từ các nước đã phát triển), 92 triệu trẻ em có nguy cơ bị thừa cân. Tỷ lệ thừa cân, béo phì của trẻ em trên thế giới đã tăng từ 4,2% (CI 95%: 3,2% - 5,2%) năm 1990 lên 6,7% (CI 95%: 5,6% - 7,7%) vào năm 2010. Với xu hướng này thì dự kiến đến năm 2020 sẽ có 9,1% (CI 95%: 7,3% - 10,9%), tương đương với khoảng 60 triệu trẻ em bị thừa cân, béo phì. Ở Châu Á, tuy tỷ lệ thừa cân, béo phì không cao như Châu Phi, nhưng số lượng trẻ bị thừa cân, béo phì thì rất cao (tăng từ 13 triệu trẻ em năm 1990 lên 18 triệu năm 2010), cao nhất trong 3 Châu lục. Những nghiên cứu của Quỹ nhi đồng Liên hiệp quốc (UNICEF), Ngân hàng thế giới (World Bank) và Tổ chức y tế thế giới (WHO) cho thấy trẻ em Châu Á chiếm 50% tỷ lệ béo phì ở cùng độ tuổi trên toàn thế giới năm 2016, tỷ lệ này là 25% ở Châu
- 9 Phi (cafebiz, 2017). Hình 1. Số lượng và tỷ lệ béo phì trên thế giới năm 2016 Nguồn: cafebiz, 2017 2.2.3.2 Tình hình thừa cân, béo phì tại Việt Nam Ở Việt Nam, thừa cân, béo phì đang tăng nhanh và trở thành vấn đề sức khoẻ cộng đồng. Có nhiều đề tài của các tác giả, các Viện đã nghiên cứu về tình trạng thừa cân, béo phì đối với trẻ em có độ tuổi từ 6 đến 14 tuổi như: Nghiên cứu của Vũ Hưng Hiếu (2001) tại quận Đống Đa của thành phố Hà Nội đối với HS từ 6 đến 11 tuổi là 9,9%. Nghiên cứu của Đỗ Thị Kim Liên và ctg (2002) về diễn biến tình trạng thừa cân, béo phì của HS Hà Nội từ 1995 – 2000 cho thấy tỷ lệ thừa cân, béo phì của HS nam đều cao hơn HS nữ ở tất cả các nhóm tuổi. Đồng thời kết quả nghiên cứu có tỷ lệ thừa cân, béo phì giảm dần từ nhóm 11 tuổi đến 14 tuổi.Lê Thị Hải (2002) nghiên cứu về HS từ 6 đến 11 tuổi ở nội thành Hà Nội cho thấy tỷ lệ thừa cân, béo phì là 4,1%. Cao Thị Yến Thanh và ctg (2004) đã nghiên cứu tại thành phố Buôn Ma Thuột cho biết tỷ lệ thừa cân, béo phì là 10,4%
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công việc của nhân viên khối văn phòng ở TP.HCM
138 p | 1456 | 548
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 822 | 192
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 596 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 555 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 403 | 141
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng của ngân hàng TMCP các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam (VPBank)
98 p | 449 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 510 | 128
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển du lịch biển Đà Nẵng
13 p | 396 | 70
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện cho nông dân trên địa bàn tỉnh Bình Định
26 p | 398 | 64
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 339 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 222 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 235 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh
26 p | 228 | 19
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 223 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 182 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 252 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn