intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả hoạt động của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam đến năm 2035

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:83

65
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là hệ thống cơ sở lý luận về nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước; phân tích, đánh giá tình hình và thực trạng về hiệu quả hoạt động của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam trong thời gian vừa qua; đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam đến năm 2035.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả hoạt động của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam đến năm 2035

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH --------------------****--------------------- PHẠM VĂN TIẾN NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2035 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH --------------------****--------------------- PHẠM VĂN TIẾN NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2035 CHUYÊN NGÀNH : KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÃ SỐ : 8310102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS VŨ ANH TUẤN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan luận văn này do chính tác giả nghiên cứu và thực hiện. Các kết quả nghiên cứu chưa được công bố bất kỳ ở đâu. Các số liệu, các nguồn trích dẫn trong luận án được chú thích nguồn gốc rõ ràng, trung thực. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình. Học viên cao học Phạm Văn Tiến
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1.Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................... 1 2. Tổng quan các nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................... 6 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 7 5. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 7 6. Ý nghĩa nghiên cứu của luận văn ............................................................................ 7 7. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 8 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP ..................................................................................................... 9 1.1. Khái niệm và thước đo hiệu quả hoạt động của DNNN ...................................... 9 1.2. Lý luận của chủ nghĩa Mác – Lê nin và quan điểm của Đảng Cộng Sản Việt Nam về nâng cao hiệu quả hoạt động của DNNN .................................................... 13 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc nâng cao hiệu quả hoạt động của DNNN ...... 19 1.3.1. Quản lý nhà nước ............................................................................................ 19 1.3.2. Quản trị và kiểm tra, giám sát ......................................................................... 20 1.3.3. Khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo ....................................................... 25 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM .............................................................................................................. 30 2.1. Khái quát về Tập đoàn Dầu khí Việt Nam ......................................................... 30 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................. 30 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và lĩnh vực hoạt động ............................................................. 30 2.1.3. Hoạt động kinh doanh, đầu tư ......................................................................... 32
  5. 2.2. Đánh giá hiệu quả kinh tế của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam ............................. 37 2.3. Đánh giá hiệu quả chính trị, xã hội của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam ............... 45 2.3.1. Đóng góp vào ổn định kinh tế vĩ mô ............................................................... 45 2.3.2. Đảm bảo an ninh năng lượng, an ninh lương thực quốc gia ........................... 46 2.3.3. Tham gia bảo đảm an ninh, chủ quyền lãnh hải.............................................. 47 2.3.4. Là đầu tàu thúc đẩy phát triển kinh tế và hội nhập kinh tế quốc tế ................ 48 2.3.5. Đóng góp cho hoạt động an sinh, xã hội ......................................................... 48 2.4. Công tác quản trị và đổi mới khoa học công nghệ ............................................. 50 2.4.1. Công tác quản lý nhà nước đối với PVN ........................................................ 51 2.4.2. Hệ thống quản trị và hệ thống kiểm tra, giám sát PVN .................................. 54 2.4.3. Đổi mới khoa học công nghệ .......................................................................... 57 2.5. Đánh giá kết quả đạt được và hạn chế ............................................................... 61 CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM................................... 63 3.1. Định hướng phát triển của PVN, ngành dầu khí đến năm 2035 ....................... 63 3.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam.. 65 3.2.1. Các giải pháp về nâng cao hiệu quả kinh tế .................................................... 65 3.2.1.1. Giải pháp cải cách công tác quản lý nhà nước ........................................... 65 3.2.1.2. Giải pháp đối với hệ thống quản trị và hệ thống kiểm tra, giám sát ........... 66 3.2.1.3. Giải pháp đổi mới khoa học, công nghệ cho PVN ....................................... 68 3.2.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả về mặt chính trị, xã hội .............................. 69 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 70 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  6. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DNNN Doanh nghiệp nhà nước PVN Tập đoàn Dầu khí Việt Nam TW Trung Ương TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh XHCN Xã hội chủ nghĩa ROE Tỷ suất lợi nhuận/ Vốn chủ sở hữu GDP Tổng sản phẩm quốc nội Đảng Đảng Cộng Sản Việt Nam Nhà nước Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam TEP Năng suất các nhân tố tổng hợp R&D Nghiên cứu triển khai USD Đô la Mỹ
  7. DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Bảng 1.1: Hệ thống chỉ tiêu cơ bản đánh giá hiệu quả hoạt động ............................11 Bảng 1.2: Hệ thống chỉ tiêu cơ bản đánh giá hiệu quả chính trị, xã hội ...................12 Bảng 1.3: Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hệ thống quản trị doanh nghiệp .....................24 Bảng 2.1: Tìm kiếm thăm dò và trữ lượng dầu khí ...................................................33 Bảng 2.2: Các sự cố khi khác thác dầu khí ...............................................................34 Bảng 2.3: Các mỏ dầu khí đầu tư gặp rủi ro trong đầu tư tại nước ngoài .................34 Bảng 2.4: Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2017 của PVN ....................................38 Bảng 2.5 : Kết quả kinh doanh chi tiết theo từng lĩnh vực hoạt động ......................41 Bảng 2.6: So sánh qui mô và hiệu quả của PVN và một số tập đoàn dầu khí tiêu biểu quốc tế ...............................................................................................................43 Bảng 2.7: Kế hoạch sản lượng sản xuất của PVN năm 2017 ...................................45 Bảng 2.8: So sánh thu nhập của người lao động từ PVN và các Tập đoàn Dầu khí quốc tế. ......................................................................................................................49 Bảng 2.9: Các nội dung can thiệp vào PVN từ Chính phủ .......................................51 Bảng 2.10: Các cơ quan tham gia quản lý PVN .......................................................52 Bảng 2.11: Hệ thống quản trị của PVN ....................................................................54 Bảng 2.12: Các cơ quan tham gia kiểm tra, giám sát PVN .......................................57 Bảng 2.13: Các bể trầm tích dầu khí ở Việt Nam .....................................................59 Bảng 3.1: Các quyết định liên quan đến chiến lược phát triển PVN ........................63 Biểu đồ 2.1: Tỉ trọng sử dụng dầu khí so với tổng năng lượng sử dụng của thế giới ....36 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức của PVN: ..........................................................................31
  8. 1 MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài Trước tình hình mở cửa, hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, cạnh tranh trong nước và quốc tế ngày càng gay gắt, yêu cầu đặt ra phải đổi mới hơn nữa về mô hình kinh tế, quản lý kinh tế nhà nước, phát triển các yếu tố thị trường, đặc biệt việc đổi mới, sắp xếp và nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước đang trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết để DNNN đứng vững, phát triển mạnh đáp ứng nhiệm vụ của Đảng đề ra là nòng cốt để nhà nước điều tiết nền kinh tế, ổn định kinh tế vĩ mô và mở đường, dẫn dắt, thúc đẩy các thành phần kinh tế khác phát triển. Quá trình đổi mới, sắp xếp thực tế đã thực hiện nhiều năm nay thông qua việc cổ phần hóa các DNNN, tuy nhiên bối cảnh hiện tại đòi hỏi phải đẩy mạnh hơn, sâu rộng hơn, không chỉ là việc thực hiện chuyển đổi về mặt sở hữu mà còn là quá trình cải cách về quản lý nhà nước, quản trị, khoa học công nghệ để đảm bảo nâng cao năng lực cạnh tranh, tích lũy nguồn lực để đạt hiệu quả cao. Theo Nghị quyết 41 của Bộ Chính Trị, trong những năm qua ngành dầu khí đã không ngừng phát triển, trở thành ngành kinh tế - kỹ thuật quan trọng. Tập đoàn dầu khí Việt Nam là đơn vị chủ lực của ngành dầu khí, đã có những đóng góp quan trọng cho sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa của đất nước, bảo đảm an ninh năng lượng quốc gia, đóng góp lớn vào phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, tham gia bảo vệ chủ quyền biển đảo, giữ vai trò quan trọng trong việc thực hiện chiến lược biển của Việt Nam, đi đầu trong hội nhập kinh tế quốc tế, xây dựng được đội ngũ lao động có trình độ, chuyên môn cao, năng động sáng tạo. Tuy nhiên, bên cạnh những thành công, đóng góp lớn, trong quá trình hoạt động, vẫn còn tồn tại những hạn chế, yếu kém như: Xây dựng mô hình tổ chức, quản lý theo mô hình Tập đoàn kinh tế công nghiệp - thương mại - tài chính đã để xảy ra tình trạng đầu tư, phân tán, dàn trải, hiệu quả thấp, thua lỗ, lãng phí, thất thoát. Phát triển mỏ ở các vùng nước sâu, xa bờ còn hạn chế, đầu tư ra nước ngoài hiệu quả chưa cao, quy mô và tiềm lực tài chính của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam chưa đủ mạnh, sự tham gia của các thành phần kinh tế khác ở trong nước vào ngành dầu khí còn hạn chế, sự
  9. 2 phát triển của ngành còn chậm so với mục tiêu đề ra, năng lực điều hành và khả năng kinh doanh còn hạn chế so với một số nước trong khu vực. Đã có nhiều nghiên cứu về cải cách, đổi mới và nâng cao hiệu quả của doanh nghiệp nhà nước và nghiên cứu về các đơn vị trong ngành dầu khí, tuy nhiên vẫn chưa có nghiên cứu nào về nâng cao cao hiệu quả hoạt động của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam. Do vậy, căn cứ vào chủ trương mới của Đảng về đẩy mạnh đổi mới, sắp xếp, nâng cao hiệu quả DNNN; căn cứ về vai trò của Tập đoàn dầu khí với ngành dầu khí, sự đóng góp cho phát triển kinh tế - xã hội và những tồn tại, hạn chế, yếu kém; căn cứ vào khoảng trống của các nghiên cứu trước đây tôi lựa chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt động của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam đến năm 2035” làm đề tài luận văn thạc sĩ vì nó có ý nghĩa to lớn về mặt lý luận và thực tiễn là giải quyết nhu cầu cấp bách hiện nay về đổi mới, sắp xếp và nâng cao hiệu quả của DNNN nói chung và Tập đoàn Dầu khí Việt Nam nói riêng. 2. Tổng quan các nghiên cứu - Trần Vũ Hà Xuyên (2017),: “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp nhà nước đã cổ phần hóa tại TP. Hồ Chí Minh”. Luận văn thạc sĩ kinh tế, chuyên ngành Kinh doanh thương mại, Đại học kinh tế TP.HCM. Nghiên cứu này đề cập ở khía cạnh vi mô, quản trị doanh nghiệp, và hiệu quả hoạt động kinh doanh được đo lường bằng kết quả kinh doanh cụ thể chỉ số tài chính là mức sinh lợi trên tài sản và mức sinh lợi trên vốn cổ phần, phạm vi nghiên cứu là các doanh nghiệp sau cổ phần hóa tại TP.HCM. - Đoàn Ngọc Phúc (2014),: “Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa ở Việt Nam”. Luận án tiến sĩ kinh tế, chuyên ngành Kinh tế chính trị, Đại học kinh tế TP.HCM. Nghiên cứu này đề cập hiệu quả hoạt động kinh doanh được đo lường bằng kết quả kinh doanh cụ thể chỉ số tài chính là mức sinh lợi trên tài sản và mức sinh lợi trên vốn cổ phần. Nghiên cứu này có phạm vi và đối tượng nghiên cứu là các doanh nghiệp nhà nước sau cổ
  10. 3 phần hóa, được thực hiện trước bối cảnh mới là đẩy mạnh sắp xếp, đổi mới của Đảng và Nhà nước. - Đinh Thị Thủy Tiên (2008),: “Nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa trên địa bàn tỉnh Tiền Giang”. Luận văn thạc sĩ kinh tế, chuyên ngành Kinh tế tài chính – Ngân hàng, Đại học kinh tế TP.HCM. Nghiên cứu này chủ yếu đề cập tới vấn đề xử lý tài chính, giai đoạn đầu đổi mới, sắp xếp DNNN, tiến hành cổ phần hóa. - GS.TS. Nguyễn Quang Thuấn và đ.t.g (2017) : “Cải cách DNNN ở Việt Nam sau 30 năm đổi mới: Thực trạng và giải pháp”. Sách chuyên khảo. Nhà xuất bản chính trị quốc gia sự thật. Cuốn sách đề cập đến: Kinh nghiệm cải cách doanh nghiệp nhà nước trên thế giới, đặc biệt là các nước có hoàn cảnh, điều kiện giống như Việt Nam, về địa lý cùng khu vực, văn hóa như: Indoneisia, Hàn Quốc, Nhật Bản, Singapore, Trung Quốc; về các nền kinh tế chuyển đổi XHCN như: Nga, các nước Đông Âu, Trung Quốc; về nền kinh tế có cùng thể chế, chế độ chính trị như: Trung Quốc. Các nước trên đã có những cải cách thể chế quan trọng để cho doanh nghiệp nhà nước hoạt động có hiệu quả như: cải cách luật và khung pháp lý, cải cách môi trường kinh doanh, cải cách quản lý doanh nghiệp nhà nước, cải cách quản trị doanh nghiệp nhà nước. - Ban Kinh tế Trung Ương (2017): “Đổi mới DNNN và phát triển kinh tế tư nhân trong giai đoạn hiện nay”. Tài liệu tham khảo. Nhà xuất bản chính trị quốc gia sự thật. Tài liệu là nghiên cứu của tập thể tác giả là các chuyên gia kinh tế, nhà quản lý, nhà nghiên cứu kinh tế… trong đó trình bày về thực trạng tái cơ cấu DNNN, những thách thức trong quá trình cổ phần hóa hiện nay theo số liệu cập nhật đến năm 2016 và những giải pháp nâng cao hiệu quả DNNN hiện nay. - Daron Acemoglu và James A.Robinson (2012): “Nguồn gốc của quyền lực, thịnh vượng, và nghèo đói. Tại sao các quốc gia thất bại”. Nhà xuất bản Trẻ. Nghiên cứu chỉ ra rằng bí quyết để tăng trưởng kinh tế bền vững và mang lại thịnh vượng cho quốc gia, dân chúng là tăng trưởng kinh tế dựa trên đổi mới sáng tạo hay động lực của thịnh vượng là công nghệ và giáo dục. Và để có đổi mới sáng tạo trên
  11. 4 diện rộng thì đòi hỏi phải có cải cách về thể chế để tạo môi trường cho hoạt động đó được phát triển. - Ngân hàng thế giới (2014): “Việt Nam 2035, hướng tới Thịnh vượng, Sáng tạo, Công bằng và Dân chủ”. Báo cáo này được thực hiện bởi Ngân hàng thế giới phối hợp với Bộ Kế hoạch Đầu tư, với sự tham gia của các chuyên gia kinh tế hàng đầu trong nước và quốc tế, các nhà chính trị có liên quan của Việt Nam và được Thủ tướng Chính phủ và Chủ tịch Ngân hàng thế giới chấp thuận năm 2014. Nghiên cứu chỉ ra các điểm tồn tại của nền kinh tế Việt Nam và cần các cải cách kinh tế, thể chế để đạt mục tiêu Việt Nam trở nên thịnh vượng, hiện đại và phát triển bền vững dựa trên các tiêu chí và mục tiêu rõ ràng, cụ thể vào năm 2035. Trong đó, báo cáo cũng chỉ ra để phát triển kinh tế bền vững phải áp dụng công nghệ tiên tiến của thế giới và hướng tới nền kinh tế dựa vào sáng tạo đổi mới, để nâng cao hiệu quả hoạt động thì bên cạnh áp dụng và đổi mới công nghệ, các DNNN phải cải cách về quản trị và quản lý nhà nước. - GS. Trần Văn Thọ (2015): “Cú sốc thời gian và kinh tế Việt Nam”. Nhà xuất bản Tri Thức. Nghiên cứu chỉ ra các điểm hạn chế của nền kinh tế Việt Nam, các cơ hội bị đánh mất, lý giải việc nền kinh tế Việt Nam chưa cất cánh và nhìn nhận các nước thành công trong việc phát triển kinh tế, tận dụng được lợi thế là nước đi sau. Đặc biệt, tác giả chỉ ra rằng các yếu tố về khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo chưa được phát huy trong quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa của đất nước, trong khi các nước như Nhật, Hàn Quốc… quá trình này được chính phủ và doanh nghiệp đều nỗ lực và thực hiện rộng rãi, thành công, là nhân tố quan trọng tạo nền tảng cho nền kinh tế cất cánh và phát triển bền vững. - GS.TS. Tạ Ngọc Tấn – PGS.TS. Lê Quốc Lý và đ.t.g (2012): “Đổi mới, nâng cao hiệu quả DNNN, bảo đảm vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa”. Sách tham khảo, nhà xuất bản Chính trị quốc gia. Đây là một nghiên cứu dưới góc nhìn của các nhà khoa học kinh tế - chính trị uy tín, các chuyên gia kinh tế, các nhà báo, các học giả, các nhà quản lý DNNN. Trong đó đề cập đến việc nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
  12. 5 nghĩa ở nước ta nên để thị trường tự do đến đâu và nhà nước can thiệp ở mức nào là hợp lý và đứng ở cầu nối, trung tâm đó là kinh tế nhà nước, trong đó doanh nghiệp nhà nước có vai trò quan trọng. - GS.TS. Nguyễn Đông Phong và đ.t.g (2014) : “Triển vọng kinh tế Việt Nam, thể chế và minh bạch”. Sách tham khảo. Nhà xuất bản Kinh tế TP.HCM năm. Tài liệu đề cập tới các vấn đề, chính sách kinh tế vĩ mô dưới góc độ thể chế, trong đó có phần đề cập đến việc tái cấu trúc tập đoàn và DNNN, phân tích các chính sách về cải cách DNNN và đưa ra một số kiến nghị chính sách. - PGS.TS.Nguyễn Minh Tuấn :“Nâng cao năng lực cạnh tranh của các DNNN trong hội nhập kinh tế quốc tế”. Sách tham khảo. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia TP.HCM năm 2010.Tài liệu trình bày lý thuyết và thực trạng năng lực cạnh tranh của các DNNN ở Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, từ đó đề ra các biện pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho các DNNN trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, đây cũng là cơ sở để nâng cao hiệu quả hoạt động của DNNN ở Việt Nam. - Phạm Trường Phước (2017): “Đánh giá nguyên nhân hoạt động kém hiệu quả của các Công ty tài chính thuộc kiểm soát Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty Nhà nước tại Việt Nam”. Luận văn thạc sĩ chính sách công, Đại học kinh tế TP.HCM, nghiên cứu đã chỉ ra các công ty tài chính đã có vai trò quản lý tài chính, tư vấn tài chính, điều hòa vốn nội bộ, huy động và thu xếp vốn tạo nguồn lực để cho các DNNN hoạt động, phát triển sản xuất kinh doanh, tuy nhiên các Công ty tài chính lại tham gia đầu cơ vào các lĩnh vực ngoài nhiệm vụ chính như đầu tư tài chính, chứng khoán, bất động sản… nhằm thu lợi nhanh chóng dẫn tới thua lỗ, mất vốn, ảnh hưởng nghiêm trọng tới nhiệm vụ chính, gây ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động của các DNNN. - Phạm Quốc Khang (2014): “Phân tích hoạt động đầu tư ngoài lĩnh vực kinh doanh nòng cốt của tập đoàn, tổng công ty nhà nước - Nghiên cứu tình huống Tập đoàn Dầu khí Việt Nam”. Luận văn thạc sĩ chính sách công, Đại học kinh tế
  13. 6 TP.HCM. Nghiên cứu này về lĩnh vực đầu tư ngoài ngành và trong phạm vi một số đơn vị dầu khí niêm yết trên sàn chứng khoán. - Phạm Quốc Đạt (2011): “Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại tổng công ty cổ phần khoan và dịch vụ khoan dầu khí”. Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, Đại học kinh tế TP.HCM. Nghiên cứu trình bày trong phạm vi là một đơn vị của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, hoạt động trong lĩnh vực khoan thăm dò, khai thác dầu khí. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả kinh doanh gồm: Đối thủ cạnh tranh; Yếu tố kinh tế; Pháp luật; Khoa học công nghệ; Văn hóa xã hội; Tự nhiên; Sản phẩm dịch vụ; Tổ chức quản lý; Tài chính;…Nghiên cứu này đưa ra các giải pháp như: Nâng cao hiệu quả đầu tư; Đẩy mạnh marketing; Quản trị tài chính; Quản trị nguồn nhân lực; Giảm thiểu rủi ro. Việc tổng quan các nghiên cứu ở trên cho thấy chưa có đề tài nghiên cứu nào trùng với đề tài này. Các nghiên cứu ở trên cũng cho thấy đa dạng các lý thuyết và dữ liệu mà luận văn này có thể kế thừa và hệ thống lại đưa ra khung lý thuyết để đánh giá hoạt động của PVN và đưa ra các cải cách để nâng cao hiệu quả hoạt động của PVN. Cụ thể, các nghiên cứu trên mang lại và làm rõ các lý thuyết về quản lý nhà nước trong việc xây dựng hệ thống quản trị, kiểm tra giám sát DNNN và sự can thiệp của nhà nước vào các DNNN làm ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các DNNN, và đưa ra tình hình thực tế và xu hướng cải cách doanh nghiệp nhà nước trong khu vực và trên thế giới cả về thành công và thất bại mà nước ta cần nhìn nhận và học hỏi, kinh nghiệm quốc tế cũng cho thấy xu hướng cải cách mạnh mẽ DNNN trước hết là cải cách về sở hữu hay cổ phần hóa, sau đó sẽ cải cách về quản lý nhà nước và cải cách về quản trị và kiểm tra, giám sát. Đối với việc đổi mới khoa học công nghệ các nghiên cứu cũng chỉ ra rằng đó là vấn đề sống còn và nhân tố cần phải cải cách DNNN trong thời đại toàn cầu hóa, cạnh tranh gay gắt ở thị trường trong và ngoài nước, nâng cao năng suất lao động để nâng cao hiệu quả hoạt động.
  14. 7 3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài - Hệ thống cơ sở lý luận về nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước. - Phân tích, đánh giá tình hình và thực trạng về hiệu quả hoạt động của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam trong thời gian vừa qua. - Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam đến năm 2035. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: luận văn nghiên cứu về hiệu quả hoạt động của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam Phạm vi nghiên cứu của luận văn: Đề tài được nghiên cứu ở Tập đoàn Dầu khí Việt Nam. Thời gian nghiên cứu của luận văn: các đối tượng nghiên cứu trong giai đoạn từ năm 2010 đến 2017 và định hướng đến năm 2035. 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu: Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính là chính ngoài ra còn sử dụng các phương pháp khác như: Phương pháp trừu tượng hóa khoa học; Phương pháp duy vật biện chứng; Phương pháp thống kê, mô tả, so sánh, phân tích… Nguồn số liệu: là nguồn dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các văn kiện Đảng Cộng sản Việt Nam, Hội nghị TW, Báo cáo, Văn bản của Chính phủ, Bộ ngành liên quan có liên qua đến đề tài nghiên cứu, Báo cáo của Ban đổi mới và Phát triển doanh nghiệp, Tổng cục thống kê, nghiên cứu của các chuyên gia, số liệu từ các đề tài khoa học được công bố các báo cáo của tập đoàn dầu khí và các đơn vị thành viên. 6. Ý nghĩa nghiên cứu của luận văn Trên cơ sở nghiên cứu và hệ thống hóa các lý thuyết, luận văn đưa ra khung lý thuyết để đánh giá về hiệu quả hoạt động từ đó đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả của một đơn vị chủ lực của một ngành công nghiệp đầy đủ dầu khí, là một
  15. 8 ngành mũi nhọn, có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế đất nước, đảm bảo an ninh năng lượng, an ninh lương thực quốc gia. Luận văn cho thấy rằng, bên cạnh những đóng góp hết sức to lớn của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc, trong công cuộc công nghiệp hóa – hiện đại hóa, thì vẫn còn những rào cản rất lớn từ phía môi trường hoạt động và làm ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam. Từ đó đặt ra yêu cầu cấp bách cần phải cải cách để nâng cao hiệu quả của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam. Và đối với các DNNN khác, tùy theo đặc thù hoạt động, ít nhiều cũng chịu ảnh hưởng từ môi trường vĩ mô hay cơ chế chính sách mà ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động, do đó các yêu cầu cải cách cũng cấp bách và các giải pháp cải cách để nâng cao hiệu quả của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam thì cũng có thể áp dụng cho việc cải cách ở các DNNN khác. 7. Kết cấu của luận văn Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục bảng biểu, sơ đồ, danh mục chữ viết tắt, danh mục tài liệu tham khảo, bao gồm 3 chương có kết cấu như sau: Chương 1: Cơ sở lý thuyết về hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng hoạt động của Tập đoàn dầu khí Việt Nam Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Tập đoàn dầu khí Việt Nam
  16. 9 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Khái niệm và thước đo hiệu quả hoạt động của DNNN Theo Luật doanh nghiệp 2014 thì Doanh nghiệp nhà nước là doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. Luật doanh nghiệp 2005 thì quy định DNNN là doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ. Theo Nghị quyết Hội nghị lần thứ 5 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII có nêu “Doanh nghiệp nhà nước là doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ hoặc cổ phần, vốn góp chi phối; được tổ chức và hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn. Doanh nghiệp nhà nước là một lực lượng vật chất quan trọng của kinh tế nhà nước, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế và thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội. Doanh nghiệp nhà nước tập trung vào những lĩnh vực then chốt, thiết yếu; những địa bàn quan trọng và quốc phòng, an ninh; những lĩnh vực mà doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác không đầu tư” Như vậy khái niệm DNNN có sự thay đổi theo từng thời kỳ và tùy vào tình hình kinh tế - xã hội mà xác định mức độ can thiệp của nhà nước vào DNNN đến đâu để nhà nước điều tiết nền kinh tế cũng như cải cách DNNN. Hiệu quả hoạt động của DNNN không chỉ xác định đơn thuần về hiệu quả hoạt động kinh doanh mà còn xác định về hiệu quả kinh tế, chính trị, xã hội như Nghị quyết Hội nghị lần thứ 3 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa IX nêu “ Việc xem xét, đánh giá hiệu quả của doanh nghiệp nhà nước phải có quan điểm toàn diện cả về kinh tế, chính trị, xã hội; trong đó, lấy suất sinh lời trên vốn làm một trong những tiêu chuẩn chủ yếu để đánh giá hiệu quả của doanh nghiệp kinh doanh, lấy kết quả thực hiện các chính sách xã hội làm tiêu chuẩn chủ yếu để đánh giá hiệu quả của doanh nghiệp công ích.” Đối với hiệu quả hoạt động kinh doanh, một số nghiên cứu cho rằng:
  17. 10 Theo C.Mác “Giá trị thặng dư, hay là lợi nhuận, chính là phần giá trị dôi ra ấy của hàng hóa so với chi phí sản xuất của nó”. Theo tác giả Đoàn Ngọc Phúc (2014) : “Hiệu quả hoạt động kinh doanh là phạm trù kinh tế phản ánh trình độ và chất lượng sử dụng các nguồn lực sẵn có nhằm đạt được kết quả cao nhất trong hoạt động kinh doanh với chi phí bỏ ra ít nhất để đạt được kết quả đó”. Theo tác giả Trần Vũ Hà Xuyên (2017): “Hiệu quả hoạt động kinh doanh là phạm trù kinh tế, phản ánh trình độ và chất lượng sử dụng các nguồn lực sẵn có nhằm tối đa hóa kết quả hoạt động kinh doanh và tối ưu hóa chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó” Luận văn đưa ra khái niệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh như sau: Hiệu quả hoạt động kinh doanh là phạm trù kinh tế, phản ánh năng lực của doanh nghiệp trong việc đạt được thu nhập (đầu ra) cao và tiết kiệm được chi phí (đầu vào) nhiều trong kỳ. Như vậy thước đo hiệu quả hoạt động kinh doanh thông thường là kết quả đạt được về mặt doanh thu, lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận, tổng tài sản. Hiệu quả hoạt động kinh tế của DNNN ngoài kết quả về hiệu quả hoạt động kinh doanh đơn thuần còn xét đến các đóng góp về mặt kinh tế cho nền kinh tế quốc dân như đóng góp cho ngân sách nhà nước, đóng góp cho GDP. Đối với hiệu quả về mặt chính trị, xã hội là việc sử dụng các nguồn lực từ hoạt động kinh doanh, các nguồn lực sẵn có liên quan, nguồn lực từ phía nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ mà nhà nước giao để phát triển kinh tế - xã hội như trong Nghị quyết TW có nêu: “Cùng với cơ chế, chính sách của Nhà nước, doanh nghiệp nhà nước là công cụ quan trọng để bảo đảm thực hiện có hiệu quả các chính sách ổn định vĩ mô, kiềm chế lạm phát, đối phó với những biến động thị trường; tạo nguồn thu lớn cho ngân sách nhà nước; đóng góp quan trọng trong xây dựng và phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và chuyển dịch cơ cấu kinh tế; thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh và chính sách an sinh xã hội”
  18. 11 Như vậy, Hiệu quả của DNNN phải được xem xét, đánh giá và đo lường trên cơ sở 3 yếu tố là: Kinh tế, Chính trị, Xã hội. Yếu tố Kinh tế thì được đo lường bằng các kết quả kinh doanh mang lại và việc bảo toàn phát triển vốn nhà nước như: doanh thu, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE), tổng tài sản; Đóng góp cho sự phát triển kinh tế nhà nước như đóng góp cho ngân sách quốc gia; Đóng góp cho sự phát triển nền kinh tế như đóng góp vào tổng sản phẩm quốc nội (GDP). Bảng 1.1: Hệ thống chỉ tiêu cơ bản đánh giá hiệu quả hoạt động kinh tế Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động Đơn vị tính Doanh thu Triệu USD Lợi nhuận Triệu USD Tỷ suất lợi nhuận/Vốn chủ sở hữu (ROE) % Tổng tài sản Triệu USD Đóng góp vào GDP % Đóng góp vào ngân sách nhà nước % (Nguồn: Tổng hợp của tác giả từ các văn bản của các bộ, ngành) Yếu tố Chính trị thì được đo lường bằng việc cung ứng các sản phẩm, dịch vụ thiết yếu, then chốt cho nền kinh tế quốc dân, đảm bảo an ninh, quốc phòng, nhận và thực hiện, hoàn thành các nhiệm vụ mà nhà nước giao để điều tiết vĩ mô nền kinh tế, phát triển kinh tế vùng, đầu tư các dự án trọng điểm quốc gia, tham gia khai thác dầu thô để bảo vệ chủ quyền, lãnh hải mà các thành phần kinh tế khác không thể thực hiện được, mở đường, thúc đẩy các thành phần kinh tế khác phát triển. Yếu tố Xã hội được đo lường bằng các đóng góp của DNNN cho xã hội như an sinh xã hội, phát triển cộng đồng, nâng cao đời sống cho người lao động, tạo công ăn, việc làm cho người lao động.
  19. 12 Hiệu quả chính trị, xã hội được đánh giá thông qua các tiêu chí: Bảng 1.2: Hệ thống chỉ tiêu cơ bản đánh giá hiệu quả chính trị, xã hội STT Tiêu chí Nội dung đánh giá 1 Ổn định kinh tế vĩ mô Góp phần ổn định giá cả hàng hóa; Góp phần ổn định tỷ giá; Góp phần cung cấp nguồn vốn để phát triển kinh tế ; Góp phần vào tăng trưởng GDP. 2 An ninh năng lượng, an ninh Đảm bảo và tự chủ cung nguồn dầu, lương thực quốc gia khí, các sản phẩm hóa dầu để phục vụ nhu cầu nội địa và an ninh, quốc phòng; Cung cấp nguồn vốn để trang bị thiết bị quân sự, an ninh; Đảm bảo cung cấp nguồn điện để bù đắp lượng điện thiếu hụt, cung cấp nguồn dầu, khí cho dân sinh, cho sản xuất công nghiệp và góp phấn củng cố an ninh, quốc phòng; Cung cấp các sản phẩm hóa dầu phục vụ ngành nông nghiệp để gia tăng sản lượng nông nghiệp bằng chất lượng sản phẩm và giá thành hạ, đảm bảo nguồn cung lương thực góp phần đảm bảo an ninh lương thực 3 An ninh, chủ quyền lãnh hải Phối hợp với các bộ, ngành liên quan và lực lượng an ninh, quốc phòng để tìm kiếm và thăm dò khai thác dầu khí ở biển đông, khẳng định chủ quyền
  20. 13 biển đảo, tham gia hỗ trợ cán bộ, chiến sĩ công tác trên biển về vật chất, tinh thần và phương tiện vũ trang. 4 Thúc đẩy phát triển kinh tế và Đầu tư các dự án tại các địa bàn khó hội nhập kinh tế quốc tế khăn mà tư nhân không đủ nguồn lực hoặc không muốn tham gia theo chủ trương của Đảng và nhà nước để hình thành các khu công nghiệp hiện đại góp phần phát triển kinh tế địa phương, kinh tế vùng. Tham gia vào đầu tư tại nước ngoài để khai thác dầu khí tại nước ngoài bổ sung cho nguồn cung nội địa và hợp tác với các tập đoàn dầu khí nước ngoài để tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí trong nước. 5 Hoạt động an sinh, xã hội Tạo công ăn việc làm cho người lao động, mang lại thu nhập và phúc lợi cho người lao động, các hoạt động an sinh như tài trợ cho các công trình công cộng, các quỹ hỗ trợ cộng đồng… (Nguồn: Tổng hợp của tác giả từ các văn bản của các bộ, ngành) 1.2. Lý luận của chủ nghĩa Mác – Lê nin và quan điểm của Đảng Cộng Sản Việt Nam về nâng cao hiệu quả hoạt động của DNNN Sản xuất và tái sản xuất ra của cải vật chất là điều kiện tồn tại phát triển của nhân loại nói chung và của doanh nghiệp nói riêng. Do sự cạnh tranh quyết liệt buộc doanh nghiệp phải tái sản xuất mở rộng, muốn tái sản xuất mở rộng cần phải tăng thêm số tư bản ứng trước để mua thêm tư liệu sản xuất và sức lao động. Để tái sản
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2