intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Sài Gòn

Chia sẻ: Thiên Vũ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:92

25
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là tổng quan về hiệu quả hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại; phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – CN Đông Sài Gòn; khảo sát các cán bộ làm công tác tín dụng tại các chi nhánh Vietinbank trên địa bàn TP.HCM về các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Sài Gòn

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ~~~~~o0o~~~~~ TRỊNH XUÂN KHIÊM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐÔNG SÀI GÒN LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ~~~~~o0o~~~~~ TRỊNH XUÂN KHIÊM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐÔNG SÀI GÒN CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH- NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ TẤN PHƯỚC Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ kinh tế “ Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Sài Gòn” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả Trịnh Xuân Khiêm
  4. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG, BIỂU, ĐỒ THỊ LỜI NÓI ĐẦU ....................................................................................................1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG...4 1.1. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại ................................4 1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng ....................................................................4 1.1.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế ............................4 1.1.2.1.Thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh ...........................................5 1.1.2.2. Ổn định chính sách tiền tệ ....................................................................5 1.1.2.3. Ổn định đời sống và an sinh xã hội .....................................................5 1.2. Hiệu quả tín dụng của các ngân hàng thương mại ............................6 1.2.1. Khái niệm hiệu quả tín dụng ...............................................................6 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ...........................7 1.2.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng .7 1.2.2.2. Hiệu quả hoạt động tín dụng xét trên khía cạnh kinh tế - xã hội.....12 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng................12 1.2.3.1. Nhóm nhân tố thuộc về môi trường kinh tế vĩ mô .............................13 1.2.3.2. Nhóm nhân tố thuộc về môi trường pháp lý ......................................13 1.2.3.3. Nhóm nhân tố thuộc về ngân hàng ......................................................14 1.2.3.4. Mối liên hệ giữa tăng trưởng tín dụng với hiệu quả hoạt động tín dụng .....................................................................................................................17 1.3. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ................18 1.4. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng .............................................................................................19 1.5. Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam ..................................................22
  5. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ..................................................................................24 CHƯƠNG 2: HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NHTMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG SÀI GÒN.............. 25 2.1. Lịch sử Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – CN Đông Sài Gòn..................................................25 2.2. Hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Sài Gòn .............................................................. 26 2.2.1. Hiệu quả hoạt động huy động vốn........................................................ 26 2.2.2. Hiệu quả hoạt động tín dụng ................................................................29 2.2.2.1.Chỉ tiêu tốc độ tăng trưởng dư nợ ........................................................30 2.2.2.2.Chỉ tiêu tốc độ tăng trưởng doanh số cho vay.....................................30 2.2.2.3.Chỉ tiêu hệ số thu nợ ..............................................................................31 2.2.2.4.Chỉ tiêu tốc độ tăng trưởng số lượng khách hàng vay vốn ................32 2.2.2.5.Chỉ tiêu dư nợ cho vay trên tổng nguồn vốn .......................................32 2.2.2.6.Chỉ tiêu cơ cấu tín dụng.........................................................................33 2.2.2.7.Chỉ tiêu chất lượng tín dụng .................................................................35 2.2.2.8.Chỉ tiêu lợi nhuận từ hoạt động tín dụng ............................................35 2.2.3. Nghiên cứu các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – CN Đông Sài Gòn...........39 2.2.4. Những kết quả đạt được và những hạn chế về hiệu quả hoạt động tín dụng tại Vietinbank Đông Sài Gòn .............................................................41 2.2.4.1.Những kết quả đạt được về hiệu quả hoạt động tín dụng tại Vietinbank Đông Sài Gòn..................................................................................41 2.2.4.2.Những hạn chế về hiệu quả hoạt động tín dụng tại Vietinbank Đông Sài Gòn ...................................................................................................... 47 2.2.4.3.Nguyên nhân của những hạn chế về hiệu quả hoạt động tín dụng tại Vietinbank Đông Sài Gòn ............................................................................52 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ..................................................................................53
  6. CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG SÀI GÒN ................................................................................ 55 3.1. Định hướng của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam từ 2012 đến 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 ....................................................... 55 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại chi nhánh ......57 3.2.1. Giải pháp chính .....................................................................................57 3.2.2. Giải pháp hỗ trợ để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Chi nhánh ................................................................................................................... 62 3.3. Kiến nghị đối với Vietinbank ............................................................... 70 3.4. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước.............................................. 70 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ..................................................................................72 KẾT LUẬN ........................................................................................................73 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT -----oOo----- ATM Máy rút tiền tự động CN Chi nhánh CNTT Công nghệ thông tin DNBQ Dư nợ bình quân DSCV Doanh số cho vay GDP Tổng sản phẩm nội địa HĐTD Hoạt động tín dụng NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thương mại cổ phần VIETINBANK Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
  8. DANH MỤC BẢNG, BIỂU, ĐỒ THỊ -----oOo----- Bảng 2.1: Quy mô vốn huy động các năm 2010-2012 Bảng 2.2: Dư nợ cho vay, Dư nợ bình quân, Doanh số cho vay, thu nợ , tỷ lệ thu hồi nợ và vòng quay vốn tín dụng các năm 2010 – 2012 Bảng 2.3: Dư nợ phân theo đối tượng khách hàng năm 2010 – 2012 Bảng 2.4: Dư nợ và nguồn vốn năm 2010 - 2012 Bảng 2.5: Tình hình dư nợ cho vay phân theo kỳ hạn, lĩnh vực kinh tế, cơ cấu tài sản bảo đảm năm 2010 – 2012 Bảng 2.6: Nợ quá hạn, nợ xấu các năm 2010-2012 Bảng 2.7: Lợi nhuận hoạt động tín dụng của Vietinbank Đông Sài Gòn các năm 2010 – 2012 Bảng 2.8: Tỷ lệ lãi thuần từ hoạt động tín dụng trên dư nợ bình quân của Vietinbank Đông Sài Gòn và các NHTM khác. Biểu đồ 2.1: Tình hình huy động vốn phân theo đối tượng Biểu đồ 2.2: Tình hình huy động vốn phân theo loại tiền gửi Biểu đồ 2.3: Dư nợ cho vay năm 2010 – 2012 Biểu đồ 2.4: Doanh số cho vay năm 2010 – 2012 Biểu đồ 2.5: Tỷ lệ thu hồi nợ năm 2010 – 2012 Biểu đồ 2.6: Tỷ lệ thu nhập từ hoạt động tín dụng trên tổng thu nhập Biểu đồ 2.7: Tỷ lệ lãi thuần từ hoạt động tín dụng trên tổng lãi thuần Biểu đồ 2.8: Tỷ lệ thu nhập từ hoạt động tín dụng trên dư nợ bình quân Biểu đồ 2.9: Tỷ lệ thu nhập từ hoạt động tín dụng trên dư nợ bình quân
  9. 1 LỜI NÓI ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài Sau 7 năm kể từ ngày Việt Nam gia nhập WTO ngày 07/11/2006, mặc dù tình hình kinh tế thế giới liên tục biến động, phức tạp và khó lường, đặc biệt là cuộc khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu, nhưng kinh tế vĩ mô Việt Nam vẫn cơ bản ổn định, duy trì được tốc độ tăng trưởng, tiềm lực và quy mô kinh tế tiếp tục tăng lên. Trong quá trình phát triển chung của đất nước, Ngân hàng với vai trò trung chuyển vốn giữ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn, góp phần đẩy nhanh quá trình tái sản xuất mở rộng, đầu tư phát triển kinh tế, mở rộng phạm vi quy mô sản xuất. Tín dụng đem lại nguồn lợi nhuận chính cho các NHTM ở Việt Nam hiện nay. Trong những năm qua, tình hình kinh tế thế giới và trong nước khó khăn, áp lực cạnh tranh gay gắt giữa các NHTM, tín dụng đã tăng trưởng rất nóng, cho vay thoáng dẫn đến tỷ lệ nợ xấu tăng cao, nhất là trong lĩnh vực bất động sản, gây ra “cục máu đông” tắc nghẽn ảnh hưởng đến hoạt động của ngành ngân hàng nói riêng và lưu thông vốn trong nền kinh tế nói chung. Những năm gần đây, hoạt động tín dụng của Vietinbank Đông Sài Gòn đã có những bước phát triển mạnh về tăng trưởng tín dụng. Vì vậy, để hoạt động ngân hàng ngày càng hiệu quả hơn, hạn chế thấp nhất các rủi ro tín dụng, Vietinbank Đông Sài Gòn cũng rất quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng. Xuất phát từ những yêu cầu trên, học viên lựa chọn và nghiên cứu đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công ThươngViệt Nam – Chi nhánh Đông Sài Gòn”. 2. Lịch sử nghiên cứu Có rất nhiều công trình nghiên cứu của nhiều tác giả về đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại”, các công trình nghiên cứu trên có ý nghĩa thực tiễn cao trong việc đưa ra các giải pháp để nâng cao
  10. 2 hiệu quả hoạt động tín tại các ngân hàng thương mại mà tác giả nghiên cứu. Tuy nhiên, do thời gian gần đây cùng với sự biến động không ngừng của nền kinh tế thế giới đã làm ảnh hưởng lớn đến hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại. Do đó, trên cơ sở kiến thức khoa học chung, cùng với những kiến thức được cô thầy truyền đạt cho tác giả trong quá trình theo học hệ cao học tại trường Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh. Tác giả tiếp tục nghiên cứu những giải pháp để nâng cao hiệu quả tín dụng tại ngân hàng thương mại. 3. Mục tiêu nghiên cứu: Mục đích nghiên cứu của đề tài tập trung vào ba nội dung chính: - Tổng quan về hiệu quả hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại. - Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – CN Đông Sài Gòn. - Khảo sát các cán bộ làm công tác tín dụng tại các chi nhánh Vietinbank trên địa bàn TP.HCM về các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng. - Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả các hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – CN Đông Sài Gòn. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu − Đối tượng nghiên cứu là hiệu quả hoạt động tín dụng và các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng. − Phạm vi nghiên cứu là phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng trong giai đoạn 2010-2012 và các cán bộ làm công tác tín dụng tại Vietinbank trên địa bàn TP.HCM. 5. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thống kê mô tả: Tác giả tổng hợp số liệu từ phòng tín dụng qua các năm từ năm 2010 đến năm 2012, sử dụng phương pháp so sánh bằng số
  11. 3 tuyệt đối, tương đối và các chỉ số tài chính để thấy được sự biến động trong hoạt động tín dụng tại Vietinbank Đông Sài Gòn. Bên cạnh đó, tác giả còn thu thập các thông tin dữ liệu từ sách báo, tạp chí, tài liệu từ mạng Internet, các văn bản pháp luật từ ngân hàng nhà nước (NHNN), Chính phủ… có liên quan đến đề tài. Phương pháp nghiên cứu này được sử dụng để hệ thống, bổ sung cơ sở lý luận và thấy được thực trạng hiệu quả tín dụng tại Vietinbank Đông Sài Gòn. - Phương pháp khảo sát và đánh giá theo ý kiến chuyên gia: Mẫu khảo sát đối với các cán bộ làm công tác tín dụng tại các chi nhánh Vietinbank trên địa bàn TP.HCM: Tác giả gửi email, điện thoại hay nhờ những người bạn đang công tác tại các chi nhánh Vietinbank nêu trên để gửi mẫu khảo sát đến các đối tượng khảo sát là từ cán bộ tín dụng, chuyên viên phân tích, tổ trưởng, phó trưởng phòng, trưởng phòng… Sau đó, tác giả sử dụng phần mềm Excel để tổng hợp và xử lý số liệu nhằm làm rõ vấn đề cần nghiên cứu. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, mục lục, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục các từ viết tắt, danh mục biểu bảng,…luận văn được chia làm 3 chương. Chương 1: Tổng quan về hiệu quả hoạt động tín dụng của các Ngân hàng thương mại. Chương 2:Hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàngTMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Đông Sài Gòn. Chương 3:Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Đông Sài Gòn.
  12. 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại 1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của tín dụng Tín dụng ra đời rất sớm so với sự xuất hiện của môn kinh tế học và được lưu truyền từ đời này qua đời khác. Tín dụng xuất phát từ chữ “Credittum” trong tiếng Latinh, có nghĩa là lòng tin, sự tin tưởng, tín nhiệm. Trong thực tế tín dụng hoạt động rất phong phú và đa dạng nhưng ở bất cứ dạng nào tín dụng cũng thể hiện hai mặt cơ bản. Một là: Người sở hữu một số tiền hoặc hàng hoá chuyển giao cho người khác sử dụng trong một thời gian nhất định. Hai là: Đến thời hạn do hai bên thoả thuận, người sử dụng hoàn lại cho người sở hữu một giá trị lớn hơn. Phần trăm tăng thêm được gọi là phần lời hay nói theo kinh tế là lãi suất. Theo góc độ nghiên cứu của đề tài, tín dụng là quan hệ kinh tế giữa chủ thể cho vay – bên giao giá trị (Ngân hàng) và chủ thể đi vay- bên nhận giá trị(các tổ chức, cá nhân) trong đó bên cho vay chuyển giá trị tài sản là tiền cho bên đi vay sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định đã thoả thuận. Bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện cả gốc và lãi vay (chi phí mua quyền sử dụng tiền tệ) cho bên cho vay. Phạm trù tín dụng gắn liền với sản xuất, lưu thông hàng hoá, ở đâu có sản xuất và lưu thông hàng hoá thì ở đó có tín dụng tồn tại và sự vận động của nó luôn mang tính chất động lực của các quan hệ kinh tế. 1.1.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế - Trong nền kinh tế thị trường, khi đề cập đến tín dụng các nhà kinh tế thường đề cập đến vai trò to lớn của tín dụng, vai trò của tín dụng chính là tạo một kênh dẫn vốn từ người tạm thời thừa vốn sang người tạm thời thiếu vốn, với tư cách là người sử dụng cuối cùng. Kênh dẫn vốn đó được khơi thông chắc chắn sẽ tạo ra được bốn hệ quả quan trọng: Người cho vay sẽ thu lợi tức, người sử
  13. 5 dụng cuối cùng có đủ vốn sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra lợi nhuận, nền kinh tế có thêm nhiều sản phẩm và cuối cùng là sẽ tạo ra được nhiều việc làm. Các hệ quả đó, suy cho cùng chính là thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển, ổn định chính sách tiền tệ, ổn định đời sống nhân dân. 1.1.2.1. Thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh - Trong quá trình sản xuất kinh doanh khi các doanh nghiệp muốn mở rộng quy mô sản xuất, cải tiến công nghệ, nâng cao năng lực cạnh tranh thì nguồn vốn được xem là mối quan tâm hàng đầu. Nếu doanh nghiệp chỉ dùng vốn tự có, vốn từ lợi nhuận giữ lại thì quá trình tích luỹ mất rất nhiều thời gian và như vậy sẽ đánh mất nhiều cơ hội trong kinh doanh. Trong khi đó, tín dụng là nơi tập trung phần lớn nguồn vốn nhàn rỗi của nền kinh tế và phân phối lại cho nên kinh tế, đáp ứng nhu cầu đầu tư phát triển, thông qua tín dụng cho phép các thành phần kinh tế huy động được nguồn vốn đáng kể, trong thời gian ngắn với chi phí thấp, nhanh chóng đầu tư phát triển sản xuất góp phần đẩy nhanh tốc độ và tích lũy thêm vốn cho nền kinh tế, đồng thời tạo ra nhiều của cải vật chất cho xã hội. 1.1.2.2. Ổn định chính sách tiền tệ - Ngày nay, cơ chế phát hành tiền của nhiều quốc gia đã được thay thế dần bằng các nghiệp vụ tái chiết khấu, tái cấp vốn giữa Ngân hàng Trung Ương (NHTW) với các NHTM. NHTW thông qua các công cụ điều tiết vĩ mô như dự trữ bắt buộc, lãi suất tái chiết khấu, thị trường mở,… nhằm tác động đến khả năng cấp tín dụng của các NHTM, quyết định việc tăng hay giảm dư nợ cho vay của các ngân hàng đối với nền kinh tế để từ đó nó có tác dụng điều tiết lượng tiền lưu thông. 1.1.2.3. Ổn định đời sống và an sinh xã hội - Khi một quốc gia có thị trường tài chính, tiền tệ phát triển ổn định sẽ góp phần thu hút và mở rộng đầu tư, góp phần tạo nhiều việc làm, giải quyết tình
  14. 6 trạng thất nghiệp, tạo ra nhiều của cải vật chất cho xã hội, tăng thu nhập, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân. Hoạt động tín dụng không chỉ đáp ứng nhu cầu vốn của các doanh nghiệp mà còn trực tiếp phục vụ nhu cầu vốn của các tầng lớp dân cư để phát triển kinh tế gia đình, mua sắm nhà cửa, tiêu dùng khác. 1.2. Hiệu quả tín dụng của các ngân hàng thương mại 1.2.1. Khái niệm hiệu quả tín dụng Chất lượng tín dụng là một phạm trù rộng, khó đồng nhất và đo lường vì tín dụng có nhiều hoạt động khác nhau như: cho vay, bảo lãnh, phát hành L/C, chiết khấu, bao thanh toán…Thông thường trong phạm trù đơn giản chất lượng tín dụng được dùng để phản ánh mức độ rủi ro trong bảng tổng hợp cho vay của một tổ chức tín dụng (hay còn gọi là chất lượng cho vay). Chất lượng tín dụng là một khái niệm vừa mang tính cụ thể, vừa mang tính trừu tượng.Tính cụ thể được thể hiện qua các chỉ tiêu đánh giá chất lượng có thể lượng hoá được (nợ quá hạn, nợ xấu, tốc độ tăng trưởng tín dụng…).Tính trừu tượng thể hiện qua khả năng lôi cuốn, hấp dẫn khách hàng, uy tín của ngân hàng và mức độ tác động đối với nền kinh tế. Hiệu quả tín dụng là một trong những biểu hiện của hiệu quả kinh tế trong lĩnh vực ngân hàng, nó phản ánh chất lượng của các hoạt động tín dụng ngân hàng. Đó là khả năng cung ứng tín dụng phù hợp với yêu cầu phát triển của các mục tiêu kinh tế xã hội và nhu cầu của khách hàng đảm bảo nguyên tắc hoàn trả nợ vay đúng hạn, mang lại lợi nhuận cho ngân hàng thương mại từ nguồn tích luỹ do đầu tư tín dụng và do đạt được các mục tiêu tăng trưởng kinh tế. Trên cơ sở đó đảm bảo sự tồn tại và phát triển bền vững của ngân hàng. Vì vậy, hiệu quả tín dụng là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh khả năng thích nghi của tín dụng ngân hàng với sự thay đổi của các nhân tố chủ quan (khả năng quản lý, trình độ của cán bộ quản lý ngân hàng…) và khách quan
  15. 7 (mức độ an toàn vốn tín dụng, lợi nhuận của khách hàng, sự phát triển kinh tế xã hội …). Do đó hiệu quả tín dụng là kết quả của mối quan hệ biện chứng giữa ngân hàng – khách hàng vay vốn– nền kinh tế xã hội, cho nên khi đánh giá hiệu quả tín dụng cần phải xem xét cả ba phía ngân hàng, khách hàng và nền kinh tế - xã hội. 1.2.2. Hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng Như đã nêu ở trên, hiệu quả tín dụng phải được làm rõ theo cả nghĩa hẹp (tại ngân hàng) và nghĩa rộng (xét trên khía cạnh kinh tế - xã hội), cụ thể: 1.2.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng Để phản ánh về chất lượng tín dụng và hiệu quả hoạt động tín dụng, có rất nhiều chỉ tiêu, nhưng nói chung người ta thường lấy các chỉ tiêu sau:  Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ (Dư nợ năm nay – Dư nợ năm trước) Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ (%) = ------------------------------------------------- x 100% Dư nợ năm trước - Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng dư nợ tín dụng qua các năm để đánh giá khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh tình hình thực hiện kế hoạch tín dụng của ngân hàng. - Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt động của ngân hàng càng ổn định và có hiệu quả trong việc tìm kiếm khách hàng mới và tăng trưởng dư nợ, ngược lại ngân hàng đang gặp khó khăn, nhất là trong việc tìm kiếm khách hàng và thể hiện việc thực hiện kế hoạch tín dụng chưa hiệu quả.  Tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay (DSCV năm nay - DSCV năm trước) Tỷ lệ tăng trưởng DSCV (%) = ------------------------------------------------- x 100% DSCV năm trước
  16. 8 - Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng tín dụng qua các năm để đánh khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh tình hình thực hiện kế hoạch tín dụng của ngân hàng (tương tự như chỉ tiêu tăng trưởng dư nợ, nhưng bao gồm toàn bộ doanh số cho vay trong năm đến thời điểm hiện tại và doanh số cho vay trong năm đã thu hồi). - Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt động của ngân hàng càng ổn định và có hiệu quả, ngược lại ngân hàng đang gặp khó khăn, nhất là trong việc tìm kiếm khách hàng và thể hiện việc thực hiện kế hoạch tín dụng chưa hiệu quả.  Hệ số thu nợ Doanh số thu nợ Hệ số thu nợ ( % ) = ------------------------------------- x 100% Doanh số cho vay - Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việcthu nợ của ngân hàng. Nó phản ánh trong 1 thời kỳ nào đó, với doanh số cho vay nhất định thì ngân hàng sẽ thu về được bao nhiêu đồng vốn. - Tỷ lệ này càng cao càng tốt.  Sự tăng trưởng số lượng khách hàng vay vốn - Chỉ tiêu này phản ánh số lượng khách hàng của ngân hàng qua các thời kỳ, cho thấy khả năng thu hút khách hàng của ngân hàng trong thời gian qua.  Tỷ lệ Dư nợ/ Vốn huy động - Chỉ tiêu này phản ánh ngân hàng cho vay được bao nhiêu so với nguồn vốn huy động, nó còn nói lên hiệu quả sử dụng vốn huy động của ngân hàng, thể hiện ngân hàng đã chủ động trong việc tích cực tạo lợi nhuận từ nguồn vốn huy động hay chưa. - Chỉ tiêu này lớn thể hiện khả năng tranh thủ vốn huy động, nếu chỉ tiêu này lớn hơn 1 thì ngân hàng chưa thực hiện tốt việc huy động vốn, vốn huy động tham gia vào cho vay ít, khả năng huy động vốn của ngân hàng chưa tốt, nếu
  17. 9 chỉ tiêu này nhỏ hơn 1 thì ngân hàng chưa sử dụng hết toàn bộ nguồn vốn huy động.  Cơ cấu tín dụng − Dư nợ phân theo kỳ hạn: chỉ tiêu này phản ánh cơ cấu dư nợ của ngân hàng theo kỳ hạn, xem dư nợ của ngân hàng tập trung vào cho vay ngắn hạn , trung hạn hay dài hạn. Nếu dư nợ tập trung quá nhiều vào cho vay trung dài hạn có thể làm ngân hàng mất cân đối giữa nguồn huy động và cho vay. − Phân theo lĩnh vực kinh tế: chỉ tiêu này cho ta biết dư nợ ngân hàng đang tập trung vào lĩnh vực nào? Hiện tại lĩnh vực đó đang khuyến khích hay hạn chế ? − Phân theo cơ cấu tài sản bảo đảm: Đây là chỉ tiêu rất quan trọng, cho ta thấy tỷ lệ dư nợ cho vay có đảm bảo bằng tài sản, tỷ lệ cho vay có bảo đảm một phần và tỷ lệ cho vay không có tài sản bảo đảm chiếm tỷ trọng cao hay thấp ?  Chất lượng tín dụng Tỷ lệ nợ quá hạn Nợ quá hạn Tỷ lệ nợ quá hạn ( % ) = ------------------------------------- x 100% Tổng dư nợ - Chỉ tiêu này cho thấy tình hình nợ quá hạn tại ngân hàng, đồng thời phản ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho vay, đôn đốc thu hồi nợ của ngân hàng đối với các khoản vay. - Đây là chỉ tiêu được dùng để đánh giá chất lượng tín dụng cũng như rủi ro tín dụng tại ngân hàng. - Tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thể hiện chất lượng tín dụng của ngân hàng càng kém, và ngược lại.
  18. 10 Tỷ lệ nợ xấu Tổng nợ xấu Tỷ lệ nợ quá hạn ( % ) = ------------------------------------- x 100% Tổng dư nợ - Bên cạnh chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn, người ta còn dùng chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu để phân tích thực chất tình hình chất lượng tín dụng tại ngân hàng, chỉ tiêu này cho thấy thực chất tình hình chất lượng tín dụng tại ngân hàng, đồng thời phản ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho vay, đôn đốc thu hồi nợ của ngân hàng đối với các khoản vay. - Tỷ lệ nợ xấu càng cao thể hiện chất lượng tín dụng của ngân hàng càng kém, và ngược lại. Trong tình hình kinh tế khó khăn, diễn biến phức tạp như hiện nay, việc duy trì được tỷ lệ nợ xấu thấp trong mức cho phép là một trong những yếu tố quyết định đến hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng nói riêng và nền kinh tế đất nước nói chung.  Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng Khi ngân hàng cho khách hàng vay vốn để đầu tư phát triển sản xuất, ngân hàng có thể tính toán được lợi nhuận mà khoản tín dụng mang lại cho ngân hàng, đó là khoản chênh lệch giữa khoản lãi cho vay với lãi huy động và các khoản chi phí khác như trả lương, thuê trụ sở…Cụ thể đó là những chỉ tiêu như: - Tỷ lệ thu nhập từ hoạt động tín dụng trên tổng thu nhập Thu nhập từ HĐTD Tỷ lệ thu nhập từ HĐTD ( % ) = ------------------------------------- x 100% Tổng thu nhập Chỉ tiêu này cho ta biết hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng bao nhiêu so với tổng thu nhập của Ngân hàng, cứ 100 đồng lợi nhuận thì có bao nhiêu
  19. 11 đồng là do hoạt động tín dụng mang lại. Lợi nhuận do hoạt động tín dụng mang lại chứng tỏ các khoản vay không những thu hồi được gốc mà còn cả lãi, đảm bảo an toàn vốn cho vay. - Tỷ lệ lãi thuần từ hoạt động tín dụng trên tổng lãi thuần Lãi thuần từ HĐTD Tỷ lệ lãi thuần từ HĐTD ( % ) = ------------------------------------- x 100% Tổng lãi thuần Chỉ tiêu này cho ta biết lãi thuần từ hoạt động tín dụng chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng lãi thuần thu được từ hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. - Tỷ lệ thu nhập từ hoạt động tín dụng trên dư nợ bình quân Lãi thuần từ HĐTD Tỷ lệ thu nhập từ HĐTD/DNBQ ( % ) = ----------------------------- x 100% Tổng lãi thuần Chỉ tiêu này phản ánh thu nhập từ HĐTD, nó cho ta biết số tiền lãi thu được trên 100 đồng dư nợ là bao nhiêu. - Tỷ lệ lãi thuần từ hoạt động tín dụng trên dư nợ bình quân Lãi thuần từ HĐTD Tỷ lệ lãi thuần từ HĐTD/DNBQ ( % ) = ----------------------------- x 100% Tổng lãi thuần Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời từ HĐTD, nó cho ta biết số tiền lãi ròng thu được trên 100 đồng dư nợ là bao nhiêu. Chỉ số này càng cao chứng tỏ Ngân hàng quản lý chênh lệch giữa lãi suất đầu vào và đầu ra tốt, chất lượng tín dụng và hiệu quả tín dụng cao. Đây là một chỉ tiêu quan trọng để xác định hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng. Trong thời buổi kinh tế biến động, khó khăn , cạnh tranh giữa các ngân hàng rất khốc liệt trong cả huy động và cho vay thì việc tỷ lệ lãi thuần từ
  20. 12 hoạt động tín dụng trên dư nợ bình quân cao hơn so với mặt bằng chung của ngành thì Ngân hàng đó đạt hiệu quả tín dụng cao, mang lại lợi nhuận cho Ngân hàng. 1.2.2.2. Hiệu quả hoạt động tín dụng xét trên khía cạnh kinh tế - xã hội Ngoài việc mang lại lợi ích trực tiếp cho chính bản thân Ngân hàng và khách hàng, hiệu quả hoạt động tín dụng phải được thể hiện thông qua việc đạt được các chính sách tăng trưởng kinh tế, phát triển xã hội theo đúng định hướng của Chính phủ, của địa phương nơi Ngân hàng hoạt động. Cụ thể: - Hiệu quả hoạt động tín dụng được đánh giá thông qua những đóng góp của Ngân hàng đối với các chương trình kinh tế của Chính phủ, địa phương như là các chương trình tín dụng mục tiêu, tín dụng hỗ trợ xuất nhập khẩu,hỗ trợ vốn với các gói vay ưu đãi lãi suất cho các cá nhân và doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trên địa bàn để từ đó thực hiện tốt vai trò trung gian tài chính của Ngân hàng, qua đó thúc đẩy tăng trưởng của nền kinh tế. - Hiệu quả hoạt động tín dụng thể hiện thông qua việc đóng góp cho địa phương, xã hội nơi Ngân hàng đóng địa bàn. Cụ thể như là các chương trình đóng góp quỹ vì người nghèo; trẻ em cơ nhỡ; người già neo đơn; quỹ hỗ trợ đồng bào lũ lụt, thiên tai; xây nhà tình thương… để không những phát triển kinh tế mà còn thực hiện tốt vai trò, trách nhiệm với cộng đồng xã hội. 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng Có rất nhiều nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng, nhưng gộp chung lại chúng ta có thể chia làm 3 nhân tố chính sau:  Môi trường kinh tế vĩ mô  Môi trường pháp lý  Ngân hàng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0