intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kiên Long

Chia sẻ: Nguyễn Bình | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:124

29
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn hệ thống hóa một cách khoa học những vấn đề liên quan đến thanh khoản, RRTK, quản trị RRTK để xác định những tác động của RRTK đối với sự an toàn của hệ thống ngân hàng và nền kinh tế, từ đó làm rõ ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả quản trị RRTK.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kiên Long

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ---------***---------- DƯƠNG NGỌC KIỀU DIỄM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP KIÊN LONG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.Hồ Chí Minh – Năm 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ---------***---------- DƯƠNG NGỌC KIỀU DIỄM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP KIÊN LONG CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS HOÀNG ĐỨC TP.Hồ Chí Minh – Năm 2013
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Những thông tin và nội dung nêu trong đề tài dựa trên nghiên cứu thực tế và hoàn toàn đúng với nguồn trích dẫn. Tác giả đề tài: Dương Ngọc Kiều Diễm
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH SÁCH TÊN CÁC NGÂN HÀNG ĐƯỢC VIẾT TẮT LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THANH KHOẢN VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI NHTM.................................................................................. 1 1.1. Thanh khoản của NHTM ...................................................................................... 1 1.1.1. Khái niệm thanh khoản ................................................................................ 1 1.1.2. Yếu tố thời gian của vấn đề thanh khoản ..................................................... 1 1.1.3. Cung và cầu thanh khoản............................................................................. 2 1.1.4. Ðánh giá trạng thái thanh khoản .................................................................. 3 1.2. Rủi ro thanh khoản ................................................................................................ 3 1.2.1. Khái niệm rủi ro thanh khoản ...................................................................... 3 1.2.2. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro thanh khoản..................................................... 4 1.2.2.1. Nguyên nhân khách quan ................................................................................ 4 1.2.2.2. Nguyên nhân chủ quan từ phía ngân hàng ....................................................... 5 1.2.3. Tác động của RRTK đối với sự an toàn của ngân hàng................................ 6 1.2.4. Dấu hiệu thị trường nhận biết RRTK ........................................................... 6 1.3. Quản trị rủi ro thanh khoản ................................................................................... 8 1.3.1. Khái niệm quản trị RRTK ........................................................................... 8 1.3.2. Các mục tiêu cơ bản của quản trị RRTK...................................................... 8 1.3.3. Chiến lược quản trị RRTK........................................................................... 8 1.3.3.1. Chiến lược quản trị thanh khoản dựa vào TSC ................................................ 9 1.3.3.2. Chiến lược quản trị thanh khoản dựa vào TSN .............................................. 10 1.3.3.3. Chiến lược quản trị thanh khoản cân bằng ..................................................... 10
  5. 1.3.4. Các phương pháp quản trị RRTK ..................................................................... 11 1.3.4.1. Duy trì một tỷ lệ hợp lý giữa vốn dùng cho dự trữ và vốn dùng cho kinh doanh .................................................................................................................................. 11 1.3.4.2. Đảm bảo các tỷ lệ về khả năng chi trả ........................................................... 11 1.3.4.3. Sử dụng các phương pháp dự báo thanh khoản .............................................. 12 1.4. Nâng cao hiệu quả quản trị RRTK ..................................................................... 18 1.4.1. Khái niệm nâng cao hiệu quả quản trị RRTK ............................................ 18 1.4.2. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả quản trị RRTK................................... 18 1.5. Khái quát về quản trị RRTK ở Malaysia và bài học kinh nghiệm đối với các NHTM Việt Nam ....................................................................................................... 19 1.5.1. Khái quát về quản trị RRTK tại Malaysia .................................................. 19 1.5.2. Bài học kinh nghiệm đối với các NHTM Việt Nam ................................ 21 Kết luận chương 1 ..................................................................................................... 22 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP KIÊN LONG ....................................................................... 23 2.1. Tổng quan về Kienlongbank ............................................................................... 23 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Kienlongbank ................................ 23 2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Kienlongbank ..................................... 24 2.2. Thực trạng thanh khoản của hệ thống ngân hàng Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2009 đến hết năm 2012 .............................................................................................. 28 2.3. Thực trạng quản trị RRTK tại Kienlongbank....................................................... 32 2.3.1. Quy định về hoạt động quản trị RRTK ...................................................... 32 2.3.2. Một số quy định khác của Kienlongbank để đảm bảo khả năng thanh khoản .................................................................................................................................. 35 2.3.3. Thực trạng về quản trị RRTK thông qua các chỉ số ................................... 37 2.3.3.1. Vốn điều lệ và hệ số CAR ............................................................................. 37 2.3.3.2. Chỉ số vốn tự có trên tổng vốn huy động, vốn tự có trên TTS ........ 39 2.3.3.3. Chỉ số tài sản thanh khoản ............................................................................. 40 2.3.3.4. Chỉ số năng lực cho vay ................................................................................ 44 2.3.3.5. Tỷ lệ dư nợ cho vay/tiền gửi khách hàng ....................................................... 45 2.3.3.6. Tỷ lệ tiền gửi ngắn hạn/tổng tiền gửi của khách hàng .................................... 47 2.3.3.7. Tỷ lệ tiền gửi và cho vay TT2 /tiền gửi và vay từ TT2................................... 49
  6. 2.3.3.8. Tỷ lệ nợ xấu/tổng tài sản ............................................................................... 50 2.3.4. Sử dụng mô hình hồi quy để đo lường RRTK tại Kienlongbank ................ 51 2.3.4.1. Một số mô hình kinh tế lượng đo lường RRTK ............................................. 51 2.3.4.2. Mô hình phân tích RRTK tại Kienlongbank .................................................. 54 2.3.4.3. Phân tích kết quả hồi quy .............................................................................. 56 2.4. Đánh giá chung thực trạng quản trị RRTK tại Kienlongbank .............................. 60 2.4.1. Kết quả đạt được ....................................................................................... 60 2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân ................................................................. 61 2.4.2.1. Những hạn chế .............................................................................................. 61 2.4.2.2. Nguyên nhân ................................................................................................. 64 Kết luận chương 2...................................................................................................... 67 CHƯƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP KIÊN LONG ................................ 68 3.1. Định hướng phát triển của Kienlongbank đến năm 2020 ..................................... 68 3.1.1. Định hướng phát triển chung ..................................................................... 68 3.1.2. Định hướng quản trị RRTK tại Kienlongbank ........................................... 70 3.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị RRTK tại Kienlongbank ..................... 70 3.2.1. Nhóm giải pháp do Kienlongbank tổ chức thực hiện ................................. 70 3.2.1.1. Giải pháp rút ra từ mô hình nghiên cứu ......................................................... 70 3.2.1.2. Giải pháp rút ra từ thực trạng quản trị RRTK của ngân hàng ......................... 75 3.2.2. Các kiến nghị đối với NHNN .................................................................... 80 Kết luận chương 3...................................................................................................... 84 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 85 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Kienlongbank 2009-2012..................... 25 Bảng 2.2: Vốn điều lệ và hệ số CAR của Kienlongbank giai đoạn 2009-2012 ............ 38 Bảng 2.3: Tỷ lệ khả năng chi trả của Kienlongbank năm 2009 ................................... 41 Bảng 2.4: Tỷ lệ khả năng chi trả của Kienlongbank từ năm 2010-2012 ...................... 42 Bảng 2.5: Chỉ số tài sản thanh khoản (loại trừ tiền gửi có kỳ hạn tại TCTD khác) của Kienlongbank từ năm 2009 – 2012 ..................................................... 43 Bảng 2.6: Chỉ số năng lực cho vay của Kienlongbank từ năm 2009 – 2012 ................ 44 Bảng 2.7: Tỷ lệ dư nợ cho vay/tiền gửi khách hàng của Kienlongbank từ năm 2009 – 2012 .................................................................................. 45 Bảng 2.8: Tương quan kỳ hạn tiền gửi và cho vay của Kienlongbank từ năm 2009 – 2012 .................................................................................. 48 Bảng 2.9: Mô tả các biến được sử dụng trong mô hình hồi quy .................................. 55 Bảng 2.10: Kết quả ước lượng mô hình hồi quy ...................................................... 57 Bảng 2.11: Hệ số tương quan riêng giữa các biến trong mô hình nghiên cứu ............. 58 Bảng 2.12: Ví dụ về giới hạn khe hở thanh khoản tích lũy ......................................... 76
  8. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1 : DNTD của Kienlongbank giai đoạn 2009 - 2012 ................................ 25 Biểu đồ 2.2 : VHĐ của Kienlongbank giai đoạn 2009 - 2012................................... 26 Biểu đồ 2.3 : Lợi nhuận trước thuế của Kienlongbank giai đoạn 2009 - 2012 .......... 27 Biểu đồ 2.4 : So sánh hệ số CAR của Kienlongbank với bình quân toàn ngành năm 2012 ........................................................................................... 39 Biểu đồ 2.5 : Chỉ số vốn tự có/Tổng NV huy động và chỉ số vốn tự có/TTS ............ 39 Biểu đồ 2.6 : Chỉ số tài sản thanh khoản của Kienlongbank từ 2009 - 2012 ............. 41 Biểu đồ 2.7 : Tỷ lệ cho vay/tiền gửi của Kienlongbank từ năm 2009 - 2012 ............ 45 Biểu đồ 2.8 : So sánh tỷ lệ cho vay/tiền gửi của một số NHTM năm 2012 ............... 46 Biểu đồ 2.9 : Cơ cấu tiền gửi theo kỳ hạn của Kienlongbank từ 2009 - 2012 ........... 47 Biểu đồ 2.10: Chỉ số trạng thái ròng đối với các TCTD của Kienlongbank từ năm 2009 - 2012 ............................................................................. 49 Biểu đồ 2.11: Tỷ lệ nợ xấu/TTS của Kienlongbank từ năm 2009 - 2012 ................... 50
  9. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Diễn giải 1 ALCO Hội đồng quản lý tài sản Nợ-Có 2 BASEL Hiệp ước vốn BASEL 3 BCTC Báo cáo tài chính 4 BHTG Bảo hiểm tiền gửi 5 CĐKT Cân đối kế toán 6 ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long 7 DNTD Dư nợ tín dụng 8 DTBB Dự trữ bắt buộc 9 ĐVT Đơn vị tính 10 GTCG Giấy tờ có giá 11 HĐQT Hội đồng quản trị 12 IMF Quỹ tiền tệ quốc tế 13 NHNN Ngân hàng Nhà nước 14 NHTM Ngân hàng thương mại 15 NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần 16 NV Nguồn vốn 17 PGD Phòng giao dịch 18 QLKDV Quản lý kinh doanh vốn 19 RRTK Rủi ro thanh khoản 20 TCKT Tổ chức kinh tế 21 TCTD Tổ chức tín dụng 22 TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh 23 TSBĐ Tài sản bảo đảm 24 TSC Tài sản có 25 TSN Tài sản nợ 26 TTS Tổng tài sản 27 VHĐ Vốn huy động 28 VNĐ Việt Nam đồng
  10. DANH SÁCH TÊN CÁC NGÂN HÀNG ĐƯỢC VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Diễn giải 1 ABB NHTMCP An Bình 2 ACB NHTMCP Á Châu 3 BVB NHTMCP Bản Việt 4 DAB NHTMCP Đại Á 5 HDB NHTMCP Phát triển TPHCM 6 Kienlongbank NHTMCP Kiên Long 7 MSB NHTMCP Hàng Hải 8 NVB NHTMCP Nam Việt 9 OCB NHTMCP Phương Đông 10 PNB NHTMCP Phương Nam 11 SCB NHTMCP Sài Gòn 12 SHB NHTMCP Sài Gòn - Hà Nội 13 VPB NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng
  11. LỜI MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Thanh khoản và quản trị rủi ro thanh khoản từ lâu đã đóng vai trò quan trọng quyết định sự tồn tại và phát triển của từng NHTM nói riêng và hệ thống NHTM nói chung; vì vậy, đối với các ngân hàng phát triển trên thế giới, vấn đề thanh khoản và quản trị rủi ro thanh khoản đã được các nhà quản trị ngân hàng đặt lên hàng đầu. Tuy nhiên, ở Việt Nam, vấn đề này vẫn chưa được quan tâm đúng mức. Thật vậy, trong những năm trước đây, với chính sách tiền tệ nới lỏng, vấn đề thanh khoản chỉ tạo nên những “cơn sốt” nhẹ vào giai đoạn trước Tết Nguyên đán khi nhu cầu rút tiền mặt để chi tiêu, chi trả lương thưởng của cá nhân, tổ chức tăng mạnh. Khi đó, NHNN thường hỗ trợ các NHTM bằng cách bơm mạnh tiền thông qua thị trường mở (OMO). Kết quả là sau Tết, dòng tiền lại chảy vào các NHTM và vấn đề thanh khoản của hệ thống vẫn được đánh giá tốt. Tuy nhiên trên thực tế thì công tác quản trị rủi ro thanh khoản của các NHTM Việt Nam còn rất nhiều hạn chế, chưa đảm bảo được yêu cầu cũng như chất lượng, điều này phản ánh rõ trong thời gian qua khi NHNN thực thi chính sách tiền tệ thắt chặt, thanh khoản của hệ thống đã trở nên rất căng thẳng. Cụ thể hơn là sau nghị quyết 11 của Chính phủ cùng với chính sách tiền tệ chặt chẽ của NHNN đã khiến cho vấn đề thanh khoản của các ngân hàng “nóng” hầu hết năm 2011, đỉnh điểm căng thẳng vào giai đoạn cuối năm cùng với sự sáp nhập của 3 NHTMCP. Cũng từ giai đoạn này, một loạt các chính sách điều hành cùng với đề án tái cấu trúc hệ thống ngân hàng của NHNN được thông qua nhằm xây dựng lại một hệ thống ngân hàng lành mạnh, vững chắc. Cùng với những biến động chưa từng có của hệ thống, hoạt động của các NHTM trở nên vô cùng khó khăn và thanh khoản trở thành vấn đề mà các NHTM đặc biệt quan tâm, cũng như việc quản trị rủi ro thanh khoản có ý nghĩa cấp bách về cả lý luận và thực tiễn. Trong bối cảnh đó, Ngân hàng TMCP Kiên Long cũng gặp không ít khó khăn trong công tác quản trị rủi ro thanh khoản vì bản thân chưa có những giải pháp cụ thể và hoàn thiện. Do đó, tác giả đã chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kiên Long” làm luận văn thạc sĩ.
  12. 2. Tổng quan về các nghiên cứu đã thực hiện: Các đề tài nghiên cứu khoa học liên quan đến tính thanh khoản cũng như đo lường các nhân tố tác động đến rủi ro thanh khoản để tìm ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro thanh khoản tại các NHTM được thực hiện khá nhiều trong khoảng thời gian gần đây, trong những đề tài nghiên cứu này hầu hết các tác giả đã hệ thống hóa một cách khoa học những lý thuyết liên quan đến thanh khoản, rủi ro thanh khoản và quản trị rủi ro thanh khoản và đưa ra những mô hình định lượng khác nhau về rủi ro thanh khoản của ngân hàng như sau: Trong khung nghiên cứu: “Determinants of Banks Liquidity and their Impact on Financial Performance: empirical study on commercial banks in Ethiopia” của Tseganesh Tesfaye (2012), tác giả đã nghiên cứu các yếu tố quan trọng quyết định khả năng thanh khoản của các NHTM ở Ethiopia, mẫu nghiên cứu bao gồm 8 NHTM có ít nhất 12 năm kinh nghiệm trong giai đoạn từ năm 2000 - 2011. Nghiên cứu này đã cố gắng để xác định mối quan hệ giữa biến phụ thuộc và độc lập thông qua kiểm tra các giả thuyết liên quan giữa thanh khoản với các yếu tố cụ thể trong quản trị của bản thân ngân hàng cũng như ảnh hưởng của các yếu tố kinh tế vĩ mô và tác động của thanh khoản trên hiệu suất tài chính trong trường hợp của các ngân hàng thương mại ở Ethiopia. Một kết quả đáng ngạc nhiên là ở các trường hợp cho vay không hiệu quả. Mặc dù ước tính nợ xấu tác động âm đến thanh khoản ngân hàng nhưng kết quả phân tích ước lượng mô hình hồi quy cho thấy tác động ngược lại. Điều này có thể là dấu hiệu của chính sách thận trọng của các ngân hàng, đó là bù đắp rủi ro tín dụng cao để thận trọng quản lý rủi ro thanh khoản. Từ các kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu, tác giả đã xác định được các yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của các ngân hàng theo đúng mục tiêu đề ra. Đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường “Các nhân tố tác động đến rủi ro thanh khoản của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam” được thực hiện tại trường Đại học Kinh tế TPHCM do PGS.TS Trương Quang Thông làm chủ nhiệm đề tài. Nghiên cứu này nhằm mục đích nhận diện những nguyên nhân của rủi ro thanh khoản đối với hệ thống NHTM Việt Nam. Mẫu nghiên cứu được lựa chọn từ 28 NHTM ở Việt Nam từ năm 2002 đến năm 2011. Rủi ro thanh khoản được sử dụng trong mô hình là khe hở tài trợ và các biến độc lập, tức các nguyên nhân của rủi ro thanh khoản, được chia thành 2 nhóm, nhóm các nhân tố bên trong ngân hàng và nhóm các nhân tố bên ngoài
  13. ngân hàng. Hai mô hình hồi quy được ước lượng là mô hình hồi quy tác động cố định và mô hình hồi quy tác động ngẫu nhiên. Kết quả ước lượng các mô hình cho thấy rằng rủi ro thanh khoản ngân hàng không những phụ thuộc vào các yếu tố bên trong hệ thống ngân hàng như quy mô tổng tài sản, dự trữ thanh khoản, tổng dư nợ cho vay, vay liên ngân hàng và tỷ lệ vốn tự có trên nguồn vốn mà còn chịu tác động của các biến kinh tế vĩ mô, tức những yếu tố bên ngoài hệ thống ngân hàng như tăng trưởng kinh tế, lạm phát, đặc biệt thể hiện qua các tác động của độ trễ chính sách. Đây được xem là các khám phá chính của đề tài. Từ đó, đề tài đã nêu lên các thảo luận kết quả và hàm ý chính sách phù hợp để nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro thanh khoản tại các NHTM. Luận văn thạc sĩ: “Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro thanh khoản tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín” của tác giả Vũ Thị Hiền đã có những điểm mới so với các đề tài nghiên cứu khoa học trước như: phân tích các yếu tố tác động đến rủi ro thanh khoản bằng mô hình định lượng, trong đó đưa ra các lý luận để lựa chọn chỉ số trạng thái tiền mặt (H3) là biến phụ thuộc. Điểm giới hạn của luận văn là đã trình bày và phân tích thực trạng quản trị rủi ro thanh khoản của ngân hàng thông qua các chỉ số thanh khoản từ năm 2007 đến năm 2011, tuy nhiên bộ dữ liệu chạy mô hình để xác định lại sự tác động của các chỉ số này chỉ từ tháng 12/2008 đến tháng 10/2011. 3. Mục tiêu nghiên cứu Hệ thống hóa một cách khoa học những vấn đề liên quan đến thanh khoản, RRTK, quản trị RRTK để xác định những tác động của RRTK đối với sự an toàn của hệ thống ngân hàng và nền kinh tế, từ đó làm rõ ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả quản trị RRTK. Tập trung phân tích, đánh giá thực trạng quản trị RRTK của Kienlongbank thông qua các quy định hiện hành về quản trị RRTK mà ngân hàng đang áp dụng cũng như thông qua các chỉ số tài chính. Xây dựng mô hình kinh tế lượng đo lường tác động của các yếu tố quyết định đến RRTK tại Kienlongbank. Từ đó đánh giá được những mặt tích cực, những mặt còn hạn chế và nguyên nhân trong công tác quản trị RRTK tại ngân hàng. Đề xuất những giải pháp nhằm giúp Ban lãnh đạo ngân hàng có chiến lược quản trị điều hành thanh khoản phù hợp cũng như nâng cao được hiệu quả quản trị RRTK nhằm thúc đẩy hoạt động kinh doanh an toàn, hiệu quả, góp phần vào sự phát triển chung của hệ thống Ngân hàng TMCP Việt Nam.
  14. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: là nghiên cứu quản trị RRTK tại Kienlongbank; những tồn tại, hạn chế và một số biện pháp để nâng cao hiệu quả quản trị RRTK tại Kienlongbank. Phạm vi nghiên cứu: Do dữ liệu và khả năng tiếp cận có hạn nên tác giả chỉ nghiên cứu trong phạm vi hẹp như sau: Về không gian: luận văn chỉ nghiên cứu thực trạng quản trị RRTK tại Kienlongbank. Về thời gian: để đánh giá thực trạng và hiệu quả quản trị RRTK, luận văn sử dụng bộ số liệu trong các BCTN, BCTC của Kienlongbank từ năm 2009 đến năm 2012. 5. Phương pháp nghiên cứu Để hoàn thành luận văn này, tác giả đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu phổ biến đang được các nhà nghiên cứu áp dụng hiện nay là phương pháp định tính kết hợp phương pháp định lượng. Phương pháp định tính: phương pháp thống kê, tổng hợp, hệ thống hóa, phân tích, so sánh. Phương pháp định lượng là phương pháp hồi quy dựa trên bộ dữ liệu chuỗi thời gian theo tháng của Kienlongbank trong thời gian 4 năm từ năm 2009 đến năm 2012, được chạy trên phần mềm Eviews để đo lường tác động của các chỉ số thanh khoản đến RRTK tại Kienlongbank. Nguồn thông tin nghiên cứu: thu thập từ các NHTM, NHNN Việt Nam, Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam,… thông qua website các cơ quan, báo chí, tạp chí chuyên ngành tài chính – ngân hàng, tiểu luận môn học và luận văn thạc sĩ. 6. Kết cấu luận văn: Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu 3 chương Chương 1: Cơ sở lý luận về thanh khoản và quản trị rủi ro thanh khoản tại NHTM. Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro thanh khoản tại ngân hàng TMCP Kiên Long.
  15. Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro thanh khoản tại ngân hàng TMCP Kiên Long. Do những hạn chế về mặt kiến thức nên tác giả chắc chắn không tránh khỏi sự thiếu sót. Tác giả kính mong Quý thầy cô thông cảm và góp ý kiến chỉnh sửa, bổ sung. Tác giả xin chân thành cảm ơn!
  16. 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THANH KHOẢN VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI NHTM 1.1. Thanh khoản của NHTM 1.1.1. Khái niệm thanh khoản Thanh khoản của ngân hàng được hiểu đơn giản là khả năng của ngân hàng trong việc đáp ứng nhu cầu thanh toán của khách hàng. [4, tr.180] Một NHTM được xem là có khả năng thanh khoản tốt nếu như nó có thể có được những khoản vốn khả dụng với chi phí thấp đúng tại thời điểm ngân hàng có nhu cầu. Nghĩa là ngân hàng có khả năng thanh khoản tốt khi ngân hàng có sẵn một lượng vốn khả dụng với quy mô hợp lý hoặc ngân hàng có thể nhanh chóng huy động vốn thông qua con đường vay nợ hay bán tài sản. [2, tr. 415] Thanh khoản là một nội dung quản lý đặc biệt phức tạp trong công tác quản trị ngân hàng, khi mà dòng tiền vào, dòng tiền ra phát sinh không lường trước được, thay đổi liên tục hàng ngày, hàng giờ. 1.1.2. Yếu tố thời gian của vấn đề thanh khoản Xét về thời gian, nhu cầu thanh khoản của một ngân hàng bao gồm cả trong ngắn hạn và dài hạn. [1, tr. 482] Nhu cầu thanh khoản ngắn hạn mang tính tức thời hoặc gần như thế. Các khoản tiền gửi giao dịch hoặc tiền gửi có kỳ hạn đến hạn, các công cụ huy động thuộc thị trường tiền tệ... nằm trong phạm vi nhu cầu thanh khoản ngắn hạn. Để đáp ứng nhu cầu thanh khoản thuộc loại này, đòi hỏi ngân hàng phải duy trì ở mức độ khá lớn các loại tài sản có tính thanh khoản cao (tiền mặt tại quỹ, tiền gửi tại NHNN và các định chế tài chính khác, chứng khoán Chính phủ...). Nhu cầu thanh khoản dài hạn do các nhân tố mang tính chất thời vụ, chu kỳ và xu hướng tạo ra. Chẳng hạn nhu cầu rút tiền hay vay mượn của cá nhân thường đặc biệt tăng cao vào các ngày cận kề với các dịp lễ hội trong năm để trang trải chi tiêu, mua sắm. Để đáp ứng loại nhu cầu thanh khoản này, đòi hỏi ngân hàng cần phải dự phòng trước khả năng cung cấp vốn từ nhiều nguồn khác nhau và ở mức độ cao hơn
  17. 2 so với nhu cầu thanh khoản ngắn hạn. Ví dụ như lập kế hoạch thu hút các khoản tiền gửi mới, thỏa thuận vay dài hạn từ công chúng hoặc từ quỹ dự trữ của các ngân hàng khác... Do yếu tố thời gian là mang tính quyết định: làm thế nào, khi nào và ở đâu có thể tiếp cận các nguồn cung cấp thanh khoản mỗi khi cần đến. Hầu hết các vấn đề về thanh khoản đều phát sinh từ bên ngoài ngân hàng, do những hoạt động tài chính của khách hàng. Trên thực tế, các vấn đề về thanh khoản của khách hàng thường dồn chuyển về cho ngân hàng. Nếu khách hàng thiếu hụt trong dự trữ thanh khoản, có thể sẽ thực hiện vay vốn ngân hàng hoặc rút tiền khỏi tài khoản tiền gửi. Cả hai điều này đều buộc ngân hàng phải đáp ứng nhu cầu vốn bổ sung. 1.1.3. Cung và cầu thanh khoản Cung thanh khoản: Cung thanh khoản là các khoản vốn làm tăng khả năng chi trả của ngân hàng, là nguồn cung cấp thanh khoản cho ngân hàng, bao gồm: - Các khoản tiền gửi sẽ nhận được - Thu nhập từ việc cung cấp các dịch vụ - Các khoản tín dụng hoàn trả - Các khoản vay từ thị trường tiền tệ - Các khoản bán tài sản Cầu thanh khoản: Cầu thanh khoản là c á c nhu cầu vốn cho các hoạt động khác nhau của ngân hàng, các khoản làm giảm ngân quỹ của ngân hàng, bao gồm: - Chi trả tiền gửi cho khách hàng - Cấp tín dụng cho khách hàng - Hoàn trả các khoản vay từ thị trường tiền tệ - Chi phí cho quá trình tạo ra sản phẩm và dịch vụ ngân hàng - Chi trả cổ tức 1.1.4. Ðánh giá trạng thái thanh khoản Những nguồn cung và cầu thanh khoản đa dạng nêu trên là yếu tố quyết định trạng thái thanh khoản ròng hay khe hở thanh khoản tại bất cứ thời điểm nào.
  18. 3 Trạng thái thanh khoản ròng NPL tại thời điểm t của một ngân hàng đuợc xác định như sau: NPL = Tổng cung về thanh khoản - Tổng cầu về thanh khoản Có ba khả năng có thể xảy ra sau đây: Thặng dư thanh khoản: Khi cung thanh khoản vuợt quá cầu thanh khoản (NPL>0), ngân hàng đang ở trạng thái thặng dư thanh khoản. Nhà quản trị ngân hàng phải cân nhắc đầu tư số vốn thặng dư này vào đâu để mang lại hiệu quả cho tới khi chúng cần đuợc sử dụng đáp ứng nhu cầu thanh khoản trong tuơng lai. Thâm hụt thanh khoản: Khi cầu thanh khoản lớn hơn cung thanh khoản (NPL
  19. 4 thể thực hiện các nghĩa vụ thanh toán, theo đó việc không thể thực hiện này sẽ kéo theo những hậu quả không mong muốn. [5, tr.37] Như vậy, RRTK là tổn thất xảy ra cho ngân hàng khi ngân hàng không có khả năng thanh toán hoặc phải huy động nguồn với chi phí cao để đáp ứng nhu cầu thanh khoản. 1.2.2. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro thanh khoản 1.2.2.1. Nguyên nhân khách quan Sự mất ổn định yếu tố vĩ mô của nền kinh tế Hoạt động kinh doanh của NHTM luôn gắn liền với những biến động của môi trường kinh doanh xung quanh nó. Các yếu tố về kinh tế, chính trị, văn hoá xã hội luôn có tác động trực tiếp và gián tiếp tới các quyết định và phương hướng kinh doanh của một NHTM. Thực tế đã chứng minh mất ổn định kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế sẽ tạo ra khủng hoảng tiền tệ, khủng hoảng thị trường tài chính và hiển nhiên là gây ra RRTK cho hệ thống các NHTM. Do sự suy giảm về niềm tin của khách hàng Với hoạt động kinh doanh chủ yếu của ngân hàng là “đi vay” để “cho vay”; nguồn vốn đi vay và huy động được từ khách hàng chủ yếu dựa trên niềm tin, sự tín nhiệm. Chính vì vậy, suy giảm niềm tin ảnh hưởng trực tiếp làm hạn chế dòng vốn tiền gửi của các thành phần kinh tế vào các NHTM cũng như gia tăng nhanh chóng các dòng tiền rút ra và tác động hiệu ứng ngay tới RRTK. Thật vậy, các BCTC về một ngân hàng kinh doanh lỗ liên tục cùng với các khoản cho vay xấu tích luỹ lại khiến người gửi tiền trở nên dễ dàng hoảng sợ, rút tiền hàng loạt, làm cho ngân hàng mất khả năng chi trả, phải đóng cửa. Nguyên nhân từ các tin đồn gây ra thông tin bất lợi cho ngân hàng Các tin đồn thất thiệt gây mất uy tín cho ngân hàng, tác động tâm lý số đông làm cho người dân hoang mang lo lắng và rút tiền ồ ạt dẫn đến nhu cầu thanh khoản tăng đột biến vượt quá khả năng cung thanh khoản. Đây là một trong những tình trạng khá phổ biến dẫn đến ngân hàng mất khả năng thanh toán mà hậu quả của nó
  20. 5 lan rộng tới các ngân hàng khác và tới toàn hệ thống nếu không có biện pháp chặn đứng kịp thời. RRTK xuất phát từ sự nhạy cảm đối với lãi suất Khi lãi suất tăng, nhiều người gửi tiền sẽ rút tiền ra tìm kiếm nơi gửi khác có mức lãi suất cao hơn. Những người có nhu cầu tín dụng sẽ hoãn lại, hoặc rút hết số dư hạn mức tín dụng với mức lãi suất thấp đã thoả thuận, giảm tối đa việc vay mới để tránh trả lãi nhiều hơn. Khi lãi suất giảm thì phản ứng ngược lại. Như vậy, thay đổi lãi suất ảnh hưởng đồng thời đến luồng tiền gửi cũng như luồng tiền vay, và cuối cùng là đến thanh khoản của ngân hàng. Ngoài ra, lãi suất thay đổi sẽ ảnh hưởng đến thị giá của các tài sản mà ngân hàng đem bán để tăng thêm nguồn cung thanh khoản, và trực tiếp ảnh hưởng đến chi phí đi vay trên thị trường tiền tệ của ngân hàng. 1.2.2.2. Nguyên nhân chủ quan từ phía ngân hàng Thứ nhất, sự tăng trưởng tín dụng quá nóng của các NHTM đi kèm với cơ cấu đầu tư không hợp lý hoặc sử dụng quá nhiều nguồn vốn ngắn hạn để cho vay dài hạn dẫn đến sự mất cân đối về kỳ hạn giữa tài sản có và tài sản nợ. Thứ hai, các NHTM có chiến lược quản trị RRTK không phù hợp và kém hiệu quả, mất cảnh giác đối với vấn đề thanh khoản, đó là sự yếu kém từ công tác quản trị tài sản nợ, tài sản có và sự thiếu hụt các công cụ quản lý hữu hiệu, không nắm giữ hoặc nắm giữ không đủ các tài sản có tính thanh khoản cao, dự trữ không đủ nhu cầu chi trả, không duy trì hợp lý hạn mức tín dụng dự phòng từ các TCTD khác hoặc hạn mức tái cấp vốn từ NHNN … Hệ thống kiểm soát, kiểm toán nội bộ yếu kém. Thứ ba, quy mô vốn của ngân hàng còn nhỏ, chưa tạo được uy tín thương hiệu trên thị trường nên khó tiếp cận các nguồn vốn từ dân cư, từ các đối tác khác trong và ngoài nước. Thứ tư, công tác dự báo và phân tích thị trường của các NHTM còn nhiều hạn chế, đặc biệt là những dự báo về tình hình kinh tế vĩ mô, xu thế thị trường trong nước và quốc tế, sự biến động tăng giảm của các dòng tiền. Hạn chế trong công tác dự báo này là nguyên nhân cơ bản làm cho công tác quản trị thanh khoản của các NHTM thụ động và kém hiệu quả.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2